You are on page 1of 41

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP

HỌC PHẦN: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm


Câu1:
Thị trường chứng khoán giao dịch:
A. Các công cụ tài chính ngắn hạn.
B. Các công cụ tài chính dài hạn.
C. Các công cụ tài chính trung và dài hạn.
D. Các công cụ tài chính .
Câu 2:
Thị trường chứng khoán không giao dịch:
A. Cổ phiếu
B. Trái phiếu
C. Vàng
D. Quyền chọn
Câu 3:
Thị trường chứng khoán chính thức, thị trường chứng khoán không chính thức, thị trường
chứng khoán tự do:
A. Khác nhau về địa điểm giao dịch nhưng giống nhau về tiêu chuẩn chứng khoán
B. Khác nhau về địa điểm giao dịch và tiêu chuẩn chứng khoán giao dịch
C. Đều có địa điểm giao dịch cụ thể và giao dịch tất cả các chứng khoán
D. Đều có địa điểm giao dịch cụ thể chỉ khác nhau về tiêu chuẩn chứng khoán giao dịch
Câu 4:
Sở giao dịch chứng khoán và thị trường OTC:
A. Giao dịch tất cả các loại chứng khoán trên thị trường
B. Thị trường OTC giao dịch đa dạng các loại chứng khoán hơn Sở giao dịch
C. Thị trường OTC giao dịch ít đa dạng các loại chứng khoán hơn Sở giao dịch
D. Giao dịch các loại chứng khoán khác nhau.
Câu 5:
Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp:
A. Không có mối quan hệ tác động qua lại.
B. Có mối quan hệ tác động qua lại
C. Thị trường sơ cấp là cơ sở cho thị trường thứ cấp
D. Thị trường thứ cấp tạo tính thanh khoản cho thị trường sơ cấp
Câu 6:
Các nhà đầu tư có thể thực hiện đầu tư vào:
A. Thị trường chứng khoán sơ cấp
B. Thị trường chứng khoán thứ cấp
C. Cả thị trường chứng khoán sơ cấp và thị trường chứng khoán thứ cấp
D. Thị trường chứng khoán sơ cấp hoặc thị trường chứng khoán thứ cấp
Câu 7:
Chính phủ phát hành Trái phiếu đô thị trên:
A. Thị trường chứng khoán thứ cấp.
B. Thị trường chứng khoán sơ cấp

1
C. Cả thị trường chứng khoán thứ cấp và thị trường chứng khoán sơ cấp
D. Thị trường chứng khoán thứ cấp hoặc thị trường chứng khoán sơ cấp
Câu 8:
Việc mua bán chứng khoán trên thị trường sơ cấp:
A. Làm tăng vốn cho tổ chức phát hành
B. Tạo ra tính thanh khoản cho thị trường thứ cấp
C. Tạo ra hàng hóa cho thị trường chứng khoán
D. Làm tăng vốn cho tổ chức phát hành và tạo ra hàng hóa cho thị trường chứng khoán
Câu 9:
Việc mua bán chứng khoán trên thị trường thứ cấp:
A. Làm tăng vốn cho tổ chức phát hành
B. Tạo ra tính thanh khoản cho thị trường sơ cấp
C. Tạo ra hàng hóa cho thị trường chứng khoán
D. Làm tăng vốn cho tổ chức phát hành và tạo ra hàng hóa cho thị trường chứng khoán
Câu 10:
Giá cả hình thành trên thị trường chứng khoán sơ cấp và thứ cấp:
A. Không có ảnh hưởng gì đến nhau.
B. Giá chứng khoán trên thị trường sơ cấp ảnh hưởng đến giá chứng khoán trên thị
trường thứ cấp
C. Giá chứng khoán trên thị trường thứ cấp ảnh hưởng đến giá chứng khoán trên thị
trường sơ cấp
D. Không có ảnh hưởng gì đến nhau và giá chứng khoán trên thị trường sơ cấp ảnh
hưởng đến giá chứng khoán trên thị trường thứ cấp
Câu 11:
Thị trường chứng khoán:
A. Là một kênh huy động vốn cho nền kinh tế.
B. Là một kênh đầu tư đa dạng
C. Là một kênh thu hút vốn đầu tư nước ngoài
D. Là một kênh huy động vốn cho nền kinh tế,một kênh đầu tư đa dạng,một kênh thu hút
vốn đầu tư nước ngoài
Câu 12:
Thị trường chứng khoán tạo điều kiện nâng cao hiệu quả hoạt động cho các doanh nghiệp
thể hiện ở nghiệp vụ:
A. Phát hành chứng khoán
B. Đầu tư chứng khoán
C. Công khai thông tin
D. Phát hành chứng khoán, đầu tư chứng khoán
Câu 13:
Thị trường chứng khoán là một kênh đầu tư đa dạng thể hiện ở:
A. Vốn đầu tư khởi điểm không quá lớn, số loại chứng khoán nhiều, mỗi loại chứng
khoán khác nhau về tính chất, mức độ rủi ro, khả năng sinh lời, mức độ thanh khoản
B. Số loại chứng khoán nhiều, mỗi loại chứng khoán khác nhau về tính chất, mức độ rủi
ro, khả năng sinh lời, tính thanh khoản
C. Số loại chứng khoán nhiều, mỗi loại chứng khoán khác nhau về tính rủi ro, tính sinh
lời, tính thanh khoản
D. Vốn đầu tư khởi điểm không quá lớn, số loại chứng khoán nhiều, mỗi loại chứng
khoán khác nhau về mức độ rủi ro, khả năng sinh lời, tính thanh khoản

2
Câu 14:
TTCK góp phần thu hút vốn đầu tư nước ngoài thể hiện:
A. “Room” cho các nhà đầu tư nước ngoài ngày một tăng
B. Nhà đầu tư nước ngoài có thể tìm kiếm lợi nhuận từ việc nắm giữ và mua bán các loại
chứng khoán
C. Nhà đầu tư nước ngoài có thể là người sáng lập, tham gia vào việc quản lý, điều hành
công ty cổ phần và phát hành cổ phiếu trên TTCK
D.Nhà đầu tư nước ngoài có thể tìm kiếm lợi nhuận từ việc nắm giữ, mua bán các loại
chứng khoán và nhà đầu tư nước ngoài có thể là người sáng lập, tham gia vào việc quản
lý, điều hành công ty cổ phần và phát hành cổ phiếu trên TTCK
Câu 15:
Thị trường chứng khoán là một kênh đầu tư với nhiều lợi thế vì:
A. Hàng hóa đa dạng, mức vốn đầu tư đa dạng, phí môi giới thấp
B. Hàng hóa đa dạng, mức vốn đầu tư thấp, tính thanh khoản cao
C. Hàng hóa đa dạng, mức vốn đầu tư đa dạng, thị trường ổn định
D. Hàng hóa đa dạng, mức vốn đầu tư thấp, thị trường ổn định
Câu 16:
Chính phủ Việt Nam có thể thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô thông qua thị trường
chứng khoán như:
A. Kiềm chế lạm phát
B. Giảm tỷ lệ thất nghiệp
C. Cải thiện cán cân thương mại
D. Ổn định tỷ giá
Câu 17:
Thị trường chứng khoán Việt Nam ra đời đã góp phần thúc đẩy nâng cao hiệu quả hoạt
động của các doanh nghiệp thể hiện:
A. TTCK là kênh huy động vốn, đầu tư vốn của doanh nghiệp
B. TTCK là kênh huy động vốn, đầu tư vốn của doanh nghiệp và gắn với nghĩa vụ công
khai thông tin của doanh nghiệp
C. TTCK là kênh huy động vốn dễ dàng cho doanh nghiệp
D. TTCK là kênh đầu tư vốn của doanh nghiệp
Câu 18:
Tính thanh khoản của chứng khoán được quyết định bởi:
A. Khả năng chuyển đổi chứng khoán ra tiền mặt
B. Thời gian, chi phí chuyển đổi chứng khoán ra tiền mặt
C. Thời gian chuyển đổi, giá trị chuyển đổi, chi phí chuyển đổi chứng khoán ra tiền mặt
D. Khả năng chuyển đổi chứng khoán ra tiền mặt và thời gian, chi phí chuyển đổi chứng
khoán ra tiền mặt
Câu 19:
Thị trường vốn không bao gồm:
A. Thị trường chứng khoán
B. Thị trường tiền tệ
C. Thị trường cầm cố BĐS
D. Thị trường cho vay trung và dài hạn
Câu 20:
Tính thanh khoản của chứng khoán được thể hiện ở các điểm:
A. Chi phí chuyển đổi chứng khoán ra tiền

3
B. Thời gian chuyển đổi chứng khoán ra tiền
C. Giá trị chuyển đổi
D. Chi phí chuyển đổi chứng khoán ra tiền,thời gian chuyển đổi chứng khoán ra tiề, giá
trị chuyển đổi
Câu 21:
Thị trường chứng khoán sơ cấp (primary market).
A. Là thị trường giao dịch giữa các chứng khoán đã phát hành ở thị trường thứ cấp.
B. Biểu hiện cụ thể của thị trường này là Sở giao dịch chứng khoán.
C. Chính là thị trường tạo vốn chính cho đơn vị phát hành.
D. Tất cả các phương án trên đều đúng.
Câu 22:
Công ty cổ phần bắt buộc phải có
A. Cổ phiếu ưu đãi.
B. Cố phiếu phổ thông.
C. Trái phiếu.
D. Tất cả các loại chứng khoán trên
Câu 23: Hành vi bị coi là trái luật trên thị trường chứng khoán:
A. Bán khống chứng khoán
B. Ký quỹ
C. Mua bán nội gián
D. Đầu cơ
Câu 24: Ở Việt Nam, một doanh nghiệp không thể giữ tư cách:
A. Nhà phát hành chứng khoán
B. Nhà bảo lãnh phát hành chứng khoán
C. Nhà môi giới chứng khoán
D. Nhà quản lý thị trường
Phần 2: Câu hỏi tự luận
Câu 1: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thị trường chứng khoán? Phân tích vai trò của
thị trường chứng khoán.
Câu 2: Anh chị hiểu thế nào là nhà đầu tư, nhà đầu cơ?
Câu 3: Các chủ thể nào tham gia vào thị trường chứng khoán và hoạt động của các chủ
thể này trên thị trường chứng khoán?

4
CHƯƠNG 2: HÀNG HÓA TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Việc thực hiện quyền chọn:


A. Chỉ có thể thực hiện vào ngày đáo hạn của hợp đồng quyền chọn.
B. Thực hiện vào ngày bất kỳ trong thời hạn hợp đồng
C. Chỉ có thể thực hiện vào ngày đáo hạn của hợp đồng quyền chọn nếu đó là quyền chọn kiểu
Châu Âu hoặc thực hiện vào ngày bất kỳ trong thời hạn hợp đồng quyền chọn nếu đó là quyền
chọn kiểu Mỹ
D. Chỉ có thể thực hiện vào ngày đáo hạn của hợp đồng quyền chọn và thực hiện vào ngày bất
kỳ trong thời hạn hợp đồng
Câu 2: Người sở hữu quyền chọn:
A. Có thể phải chịu lỗ tối đa chính bằng số tiền mà họ đã bỏ ra để mua quyền chọn.
B. Có thể hưởng số lãi tối đa chính bằng phí quyền chọn
C. Có thể chịu lỗ không giới hạn
D. Không bao giờ bị lỗ
Câu 3: Người sở hữu quyền chọn bán:
A. Luôn có lãi khi giá thị trường nhỏ hơn giá thực hiện
B. Chỉ có lãi khi giá thị trường nhỏ hơn giá thực hiện trừ phí quyền chọn
C. Vẫn chịu lỗ ngay cả khi giá thị trường nhỏ hơn giá thực hiện
D. Không bao giờ bị lỗ
Câu 4: Người sở hữu quyền chọn mua:
A. Luôn có lãi khi giá thị trường lớn hơn giá thực hiện.
B. Vẫn có thể chịu lỗ khi giá thị trường lớn hơn giá thực hiện
C. Luôn có lãi khi giá thị trường nhỏ hơn giá thực hiện
D. Không bao giờ bị lỗ
Câu 5: Loại chứng khoán nào sau đây đại diện cho quyền sở hữu vốn tại một công ty cổ phần.
A. Trái phiếu công ty.
B. Trái phiếu đầu tư.
C. Cổ phiếu phổ thông.
D. Đặc quyền dài hạn mua cổ phiếu.
Câu 6: Tính thanh khoản của một loại chứng khoán là:
A. Khả năng không được thanh toán do công ty phát hành chứng khoán phá sản
B. Khả năng chấp nhận rủi ro của nhà đầu tư
C. Sự dễ dàng trong quá trình chuyển đổi chứng khoán sang tiền mặt trong thời gian ngắn nhất
và ít rủi ro
D. Khả năng được niêm yết tại Sở Giao Dịch chứng khoán.
Câu 7: Thu nhập của cổ phiếu phổ thông:
A. Thường không cố định
B. Luôn bằng với thu nhập cổ phiếu ưu đãi
C. Luôn bằng lợi tức trái phiếu
D. Không đáp án nào đúng
Câu 8: Loại chứng khoán nào sau đây xác nhận nghĩa vụ nợ của tổ chức phát hành với người
nắm giữ chứng khoán
A. Trái phiếu công ty
B. Cổ phiếu đặc biệt

5
C. Cổ phiếu phổ thông
D. Đặc quyền dài hạn mua cổ phiếu
Câu 9: Những đối tượng nào sau đây được coi là chủ sở hữu công ty:
A. Những ngân hàng nơi công ty có khoản vay
B. Những người nắm giữ trái phiếu
C. Những người nắm giữ cổ phiếu thường
D. Những người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi
Câu 10: Thu nhập của cổ phiếu ưu đãi thường:
A. Luôn bằng lợi tức trả cho trái phiếu
B. Thường tương đối ổn định
C. Luôn bằng thu nhập của cổ phiếu thường
D. Không có đáp án nào đúng
Câu 11: Hợp đồng chứng khoán phái sinh cho phép người nắm giữ có quyền được mua (nếu
là quyền chọn mua) hay bán (nếu là quyền chọn bán) một số lượng tài sản theo giá xác định
trong một thời hạn nhất định được gọi là:
A. Hợp đồng tương lai
B. Hợp đồng kỳ hạn
C. Quyền chọn
D. Chứng khế
Câu 12: Cổ đông phổ thông có quyền
A. Nhận cổ tức trước trái tức
B. Nhận thanh lý tài sản đầu tiên khi công ty phá sản
C. Bỏ phiếu
D. Nhận thu nhập cố định
Câu 13: Giá chứng quyền phụ thuộc vào:
A. Xu hướng biến động về thị giá của cổ phiếu ấn định trong quyền
B. Xu hướng biến động giá thực hiện được ấn định trong quyền
C. Xu hướng biến động về hiện giá của cổ phiếu ấn định trong quyền
D. Xu hướng biến động về thị giá của cổ phiếu ấn định trong quyền và xu hướng biến động
giá thực hiện được ấn định trong quyền
Câu 14: Người mua quyền chọn bán:
A. Là người theo quan điểm giá xuống.
B. Là người theo quan điểm giá lên
C. Là người theo quan điểm giá không biến động
D. Là người theo quan điểm giá chứng khoán ít biến động
Câu 15: Người bán quyền chọn mua:
A. Là người theo quan điểm giá xuống.
B. Là người theo quan điểm giá lên
C. Là người theo quan điểm giá không biến động
D. Là người theo quan điểm giá chứng khoán ít biến động
Câu 16: Người mua quyền chọn mua:
A. Là người theo quan điểm giá xuống.
B. Là người theo quan điểm giá lên
C. Là người theo quan điểm giá xuống hoặc là người theo quan điểm giá lên
D. Là người theo quan điểm giá chứng khoán ít biến động
Câu 17: Người bán quyền chọn bán:
A. Là người theo quan điểm giá xuống.

6
B. Là người theo quan điểm giá lên
C. Là người theo quan điểm giá xuống hoặc là người theo quan điểm giá lên
D. Là người theo quan điểm giá chứng khoán ít biến động
Câu 18: Quyền mua và cam kết bán:
A. Không có gì khác nhau vì đều là chứng quyền ghi nhận quyền được mua cổ phiếu thường
trong công ty cổ phần.
B. Đều ghi nhận quyền được mua cổ phiếu thường mới
C. Đều ghi nhận quyền được mua trái phiếu của cổ đông hiện tại
D. Đều ghi nhận quyền được mua cổ phiếu đặc biệt trong một khoảng thời gian dài
Câu 19: Tỷ lệ chi trả cổ tức của công ty cổ phần thường không chịu ảnh hưởng bởi:
A. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
B.Trái tức
C. Thị giá cổ phiếu
D. Kế hoạch tài chính năm tới
Câu 20: Cổ phiếu và trái phiếu giống nhau ở:
A. Thời hạn
B. Lợi tức
C. Tư cách người nắm giữ
D. Có thể chuyển nhượng
Câu 21: Nhà đầu tư thực hiện ký quỹ mua chứng khoán khi họ dự đoán giá của chứng khoán
sẽ:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không thay đổi
D. Biến động tặng giảm thất thường
Câu 22: Tất cả các loại chứng khoán sau đều trả lợi tức cho người sở hữu nó, loại trừ:
A. Cổ phiếu thường
B. Cổ phiếu ưu đãi
C. Chứng chỉ quỹ
D. Chứng quyền
Câu 23: Xét về mức độ rủi ro, cổ phiếu ưu đãi cổ tức thường:
A. Rủi ro hơn cổ phiếu phổ thông.
B. Rủi ro hơn trái phiếu.
C. Ít rủi ro hơn cổ phiếu phổ thông.
D. Rủi ro hơn trái phiếu và ít rủi ro hơn cổ phiếu phổ thông.
Câu 24: Khi phá sản, giải thể công ty, người nắm giữ trái phiếu sẽ được hoàn trả:
A. Trước các khoản vay có thế chấp và các khoản phải trả
B. Trước thuế
C. Trước các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu phổ thông
D. Sau các chủ sở hữu của công ty
Câu 25: Người nắm giữ cổ phiếu phổ thông có quyền:
A.Quyền sở hữu đối với chứng khoán nợ
B.Quyền chủ nợ đối với chứng khoán vốn
C. Quyền được nhận toàn bộ giá trị thanh lý của công ty trước tất cả các chủ nợ
D. Quyền bỏ phiếu
Câu 26: Thu nhập của chứng khoán được tính bằng:
A. Lợi nhuận kỳ vọng của nhà đầu tư

7
B. Lợi nhuận kỳ vọng của nhà đầu tư và lợi tức mà chủ sở hữu chứng khoán được chia
C. Sự tăng giá chứng khoán trên thị trường và lợi nhuận kỳ vọng của nhà đầu tư
D. Lợi tức mà chủ sở hữu chứng khoán được chia và sự tăng giá chứng khoán trên thị trường
Câu 27: Nhận định nào sau đây không đúng về chứng khoán nợ:
A.Có thời hạn xác định
B.Có thu nhập cố định
C. Liên quan đến quan hệ vay mượn
D. Người sở hữu chứng khoán có quyền tham gia quản lý công ty
Câu 28: Nhận định nào sau đây không đúng về chứng khoán vốn:
A. Không có thời hạn
B. Thu nhập không cố định
C. Người sở hữu chứng khoán không có quyền tham gia quản lý công ty
D. Liên quan đến quan hệ góp vốn
Câu 29: Nhận định nào sau đây không đúng về chứng khoán phái sinh:
A. Là chứng khoán được phát hành trên cơ sở các tài sản khác
B. Chủ sở hữu chứng khoán có quyền tham gia quản lý công ty
C. Thu nhập phụ thuộc vào biến động giá cả của tài sản
D. Cung cấp cho khách hàng công cụ để phòng vệ rủi ro
Câu 30: Nhận định nào sau đây không đúng về cổ phiếu:
A.Cổ phiếu không có kỳ hạn
B. Cổ phiếu có thể được phát hành lúc thành lập công ty hoặc lúc công ty cần gọi thêm vốn để
mở rộng
C. Người sở hữu cổ phiếu được trả lợi tức ổn định hàng năm
D. Cổ phiếu là giấy chứng nhận góp vốn vào công ty cổ phần
Câu 31: Nhận định nào sau đây không đúng về cổ phiếu ưu đãi:
A.Thu nhập cổ phiếu luôn thay đổi phụ thuộc vào hoạt động kinh doanh của công ty
B. Cổ đông ưu đãi được chia lợi nhuận và nhận phần tài sản trước cổ đông thường trong
trường hợp công ty phá sản
C. Giá tương đối ổn định
D.Cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi thường không được hưởng quyền bỏ phiếu
Câu 32: Nhận định nào sau đây không đúng về cổ phiếu thường:
A. Giá thường xuyên biến động
B. Trong trường hợp công ty phá sản, cổ đông thường được nhận tài sản đầu tiên
C. Thu nhập phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty và chính sách chi trả cổ tức của
công ty
D. Được quyền bỏ phiếu quyết định các vấn đề quan trọng trong công ty
Câu 33: Nhận định nào sau đây không đúng về cổ tức của cổ phiếu thường:
A.Cổ tức là lợi nhuận sau thuế được chia cho cổ đông trên mỗi cổ phiếu thường
B.Cổ tức cổ phiếu thường được trả trước cổ tức cổ phiếu ưu đãi
C. Cổ tức phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty
D. Cổ tức cổ phiếu thường được trả sau khi đã trả cổ tức cho cổ phiếu ưu đãi
Câu 34: Nhận định nào sau đây không đúng:
A.Trái phiếu là một chứng nhận nợ có kỳ hạn
B.Cổ phiếu là chứng khoán vốn
C.Trái phiếu có lợi tức phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty
D. Cổ phiếu có lợi tức phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty

8
Câu 35: Đặc trưng nào sau đây không phải của trái phiếu:
A. Có thời gian đáo hạn
B. Lợi tức cố định, không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty
C. Được quyền chuyển nhượng cho người khác
D. Được chia lợi nhuận sau cổ đông thường
Câu 36: Chứng khoán phái sinh:
A. Chỉ bao gồm hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, chứng quyền, cổ phiếu ưu đãi và cổ
phiếu thường
B. Bao gồm hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, chứng quyền, chứng khế và quyền chọn
C. Bao gồm hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, chứng quyền, trái phiếu và cổ phiếu quỹ
D. Bao gồm hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, chứng quyền, cổ phiếu thường và trái
phiếu công ty
Câu 37: Các nhà đầu tư thường ưa thích đầu tư cổ phiếu hơn trái phiếu vì:
A. Cổ phiếu đa dạng hơn về mức độ vốn đầu tư, tính chất đầu tư, khả năng sinh lời và có lợi
ích liên quan đến quyền sở hữu
B. Lợi tức trả cho người nắm giữ cổ phiếu luôn cao hơn người nắm giữ trái phiếu
C. Cổ đông luôn được nhận chia lợi tức trước trái chủ
D. Cổ đông sẽ được chia tài sản trước trái chủ trong trường hợp thanh lý công ty
Câu 38: Nhận định nào sau đây không đúng với chứng quyền:
A. Chứng quyền được phát hành trước khi phát hành một đợt cổ phiếu mới
B. Người sở hữu chứng quyền được ưu tiên đăng ký mua cổ phiếu mới với giá thấp hơn giá
thị trường
C. Người sở hữu chứng quyền được ưu tiên đăng ký mua cổ phiếu mới với căn cứ vào tỷ lệ cổ
phần mà họ đang nắm giữ
D. Chứng quyền có thời hạn hiệu lực dài hoặc vĩnh viễn
Câu 39: Nhận định nào sau đây không đúng với hợp đồng quyền chọn:
A. Là hợp đồng không mang tính bắt buộc
B. Giá mua quyền là số tiền người mua quyền phải trả để có được quyền
C. Giá thực hiện là giá mua (bán) tài sản được quy định trong hợp đồng
D.Mua quyền chọn là mua quyền được mua hoặc được bán chứ không có nghĩa vụ phải thực
hiện.
Câu 40: Nhận định nào sau đây không đúng với quyền chọn bán:
A. Là công cụ cho phép người nắm giữ có quyền bán một số lượng tài sản theo giá xác định
trong một thời gian nhất định
B. Được thực hiện khi giá thị trường nhỏ hơn giá thực hiện
C. Người nắm giữ có lãi khi giá thị trường < giá thực hiện + giá mua quyền
D. Lỗ tối đa bằng giá mua quyền
Câu 41: Nhận định nào sau đây không đúng với quyền chọn mua:
A. Là công cụ cho phép người nắm giữ có quyền mua một số lượng tài sản theo giá xác định
trong một thời gian nhất định
B. Người nắm giữ có lãi khi giá thị trường < giá thực hiện + giá mua quyền
C. Được thực hiện khi giá thị trường lớn hơn hoặc bằng giá thực hiện
D. Lỗ tối đa bằng giá mua quyền
Câu 42: Công ty C quyết định phát hành cổ phiếu thường mới dành quyền ưu tiên mua cho cổ
đông hiện hành với giá mua ưu đãi là 70,000 đồng 1 cổ phiếu. Biết cứ 4 cổ phiếu cũ mua được
1 cổ phiếu mới và giá thị trường sau phát hành của cố phiếu này là 80,000 đồng 1 cổ phiếu,
vậy giá của 1 quyền mua là:

9
A. 3,000 đồng
B. 2,000 đồng
C. 4,000 đồng
D. 2,500 đồng
Câu 43: Nhà đầu tư thường có xu hướng bán ra chứng khoán khi họ phân tích và đánh giá
được rằng:
A. Thị giá chứng khoán nhỏ hơn hiện giá chứng khoán
B. Thị giá chứng khoán lớn hơn hiện giá chứng khoán
C. Mệnh giá chứng khoán nhỏ hơn hiện giá chứng khoán
D. Thư giá chứng khoán nhỏ hơn hiện giá chứng khoán
Câu 44: Nhà đầu tư mua 10 trái phiếu có mệnh giá là 100 USD, có lãi suất danh nghĩa là
6%/năm với giá 900 USD. Vậy hàng năm nhà đầu tư sẽ nhận được tiền lãi là:
A. 6 USD.
B. 600 USD.
C. 60 USD.
D. 54 USD.
Câu 45: Công ty BDB khi mới thành lập phát hành 1,000,000 cổ phiếu với giá 8 USD/cổ
phiếu. Sau một năm hoạt động, thu nhập sau thuế của công ty là 500,000 USD. Công ty quyết
định dành một nửa thu nhập sau thuế để chia cổ tức, phần còn lại giữ lại công ty. Vậy sau một
năm hoạt động, vốn chủ sở hữu của công ty này là:
A. 8,000,000 USD
B. 4,000,000 USD
C. 8,250,000 USD
D. 8,500,000 USD
Câu 46: Công ty BBA có 2,000,000 cố phiếu thường đang lưu hành và tuyên bố trả cố tức
bằng 20% số cố phiếu đang lưu hành. Nhà đầu tư A hiện đang sở hữu 5,000 cổ phiếu thường
của công ty này. Vậy nhà đầu tư này có thể nhận cổ tức bằng chứng khoán là:
A. 2,000 cổ phiếu
B. 1,500 cổ phiếu
C. 1,000 cổ phiếu
D. 500 cổ phiếu
Câu 47: Đầu tư qua các quỹ đầu tư chứng khoán có lợi thế sau:
A. Nhà đầu tư nhỏ cũng có thể đầu tư vào một danh mục đa dạng
B. Ít rủi ro hơn đầu tư riêng lẻ
C. Có thể có xác suất thành công cao hơn
D. Nhà đầu tư nhỏ cũng có thể đầu tư vào một danh mục đa dạng, ít rủi ro hơn đầu tư riêng lẻ
và có thể có xác suất thành công cao hơn
Câu 48: Mệnh giá trái phiếu phát hành ra công chúng ở Việt Nam là:
A. 100,000 đồng
B. Tối thiểu là 100,000 đồng và bội số của 100,000 đồng
C. 10,000 đồng
D. 200,000 đồng
Câu 49: Công ty CCB có 1,000,000 cố phiếu đang lưu hành, trong đó có 100,000 cổ phiếu
đặc biệt, còn lại là cổ phiếu thường. Công ty thông báo trả cố tức bằng 10% số cố phiếu đang
lưu hành. Nhà đầu tư A hiện đang sở hữu 15,000 cổ phiếu thường của công ty này. Vậy nhà
đầu tư này có thể nhận cổ tức bằng chứng khoán là:
A. 2,000 cổ phiếu

10
B. 2,500 cổ phiếu
C. 1,500 cổ phiếu
D. 500 cổ phiếu
Câu 50: Công ty cô phần A có tài liệu như sau: số cổ phiếu thường được phép phát hành là
3,000,000 cổ phiếu, số cổ phiếu thường đã phát hành là 2,000,000 cổ phiếu. Ngày 31/12/N
Hội đồng quản trị công bố trả cổ tức bằng cổ phiếu tỷ lệ 15% số cổ phiếu đang lưu hành. Biết
ông M sở hữu 1,600 cổ phiếu thường, tỷ lệ sở hữu sau khi chia cổ tức của ông M là:
A. 0.05%
B. 0.04%
C. 0.08%
D. 0.07%
Câu 51: Công ty cổ phần ABC phát hành hai loại cổ phiếu, cổ phiếu ưu đãi tích lũy không
tham dự và cổ phiếu thường. Số cổ phiếu ưu đãi được phép phát hành là 80,000 cổ phiếu, số
cổ phiếu ưu đãi đã phát hành (cách đây 5 năm) là 30,000 cổ phiếu. Số cổ phiếu thường được
phép phát hành là 4,000,000 cổ phiếu, số cổ phiếu thường đã phát hành là 240,000 cổ phiếu,
số cổ phiếu quỹ là 20,000 cổ phiếu. Số cổ phiếu đang lưu hành của công ty ABC là:
A. 80,000 cổ phiếu ưu đãi và 4,000,000 cổ phiếu thường
B. 30,000 cổ phiếu ưu đãi và 240,000 cổ phiếu thường
C. 30,000 cổ phiếu ưu đãi và 220,000 cổ phiếu thường
D. 30,000 cổ phiếu ưu đãi và 260,000 cổ phiếu thường
Câu 52: Ngày 31/12/N, công ty cổ phần Y có tài liệu như sau: số cổ phiếu đã phát hành là
330,000, cổ phiếu quỹ là 30,000. Ông A là cổ đông đang nắm giữ 3,000 cổ phiếu thường. Tỷ
lệ sở hữu của ông A là:
A. 0.9%
B. 1%
C. 0.75%
D.1.25%
Câu 53: Công ty cổ phần S có số cố phiếu thường được phép phát hành là 300,000, số cổ
phiếu thường đã phát hành là 200,000. Ngày 1/1/N+1, Hội đồng quản trị công bố trả cổ tức
bằng cổ phiếu với số lượng là 20,000 cổ phiếu. Ông A nắm giữ 5,000 cổ phiếu thường đang
lưu hành của công ty. Tỷ lệ sở hữu của ông A sau khi trả cổ tức là:
A. 2.8%
B. 2.5%
C. 3%
D. 3.7%
Câu 54: Công ty cổ phần ALPHA có số cố phiếu thường được phép phát hành là 500,000 cổ
phiếu, số cổ phiếu thường đã phát hành là 300,000 cổ phiếu. Biết công ty có vốn chủ sở hữu là
3,000 triệu đồng. Giá trị sổ sách 1 cổ phiếu là:
A. 5,000 đồng
B. 2,000 đồng
C. 7,000 đồng
D. 10,000 đồng
Câu 55: Công ty Thiên Hương đã phát hành 700,000 cổ phiếu trong đó có 50,000 cổ phiếu ưu
đãi, còn lại là cổ phiếu thường. Biết cổ phiếu quỹ là 50,000, vậy số cổ phiếu thường đang lưu
hành là:
A. 650,000 cổ phiếu
B. 550,000 cổ phiếu

11
C. 600,000 cổ phiếu
D. 700,000 cổ phiếu
Câu 56: Năm N, Công ty Z có lợi nhuận sau thuế là 600 triệu đồng, số cổ phiếu đã phát hành
là 640,000 cổ phiếu, cổ phiếu quỹ là 40,000, còn lại là cổ phiếu thường. Sau khi họp Đại hội
cổ đông, công ty quyết định dành 80% lợi nhuận sau thuế để chia cổ tức. Như vậy mỗi cổ
phiếu được trả cổ tức là:
A. 700 đồng
B. 750 đồng
C. 800 đồng
D. 850 đồng

Phần 2: Câu hỏi tự luận

Câu 1. Chứng khoán là gì? Phân tích các đặc điểm của chứng khoán.
Câu 2. Cổ phiếu là gì? Phân biệt cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi.
Câu 3. Nêu khái niệm, đặc điểm, chủ thể phát hành cổ phiếu?
Câu 4. Quyền được mua cổ phiếu mới được phát hành khi nào?
Câu 5. Trái phiếu là gì? Nêu khái niệm, đặc điểm, chủ thể phát hành trái phiếu?
Câu 6. Cổ phiếu công ty và trái phiếu công ty? Phân biệt cổ phiếu công ty và trái phiếu công ty.
Câu 7. So sánh cổ phiếu và trái phiếu?
Câu 8. Vì sao đến thời điểm hiện nay Việt Nam chưa phát triển thị trường trái phiếu?
Câu 9. Quyền mua là gì? Cam kết bán là gì? Phân biệt quyền mua và cam kết bán.
Câu 10. Quyền chọn là gì? Phân biệt quyền chọn mua và quyền chọn bán. Anh/Chị có nhận xét gì về
tính ứng dụng của loại chứng khoán này? Theo anh/ chị việc phát triển loại sản phẩm này ở thị trường
chứng khoán Việt Nam vào giai đoạn này có những ưu điểm và hạn chế gì?
Câu 11. Vì sao hợp đồng tương lai được mua đi bán lại trên TTCK?
Câu 12. Quỹ đầu tư chứng khoán là gì? Có quan điểm cho rằng: “Càng mua nhiều chứng chỉ quỹ đầu
tư sẽ càng có tỷ suất lợi nhuận cao hơn so với người mua ít và đồng thời họ có quyền quyết định nên
đầu tư vào mã chứng khoàn nào”, quan điểm này đúng hay sai, tại sao?
Câu 13. Yếu tố nào ảnh hưởng đến giá cả của cổ phiếu, trái phiếu? Bình luận về những yếu tố đó trên
TTCK Việt Nam?
Phần 3: Bài Tập

Bài 1:
Công ty cổ phần Thanh Dũng trong năm 2015 có tình hình như sau:
1. Số Cổ phiếu thường được phép phát hành là 1.500.000 cổ phiếu; số cổ phiếu thường đã phát
hành 9.000.000 cổ phiếu với mệnh giá 10.000đ/ cổ phần.
2. Trích bảng cân đối kế toán của công ty ngày 31/12/2015.
Đơn vị tính: triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
Tiền 2.400 Nợ ngắn hạn 8.400
Các Khoản Phải thu 4.200 Nợ dài hạn 3.600
Hàng tồn kho 8.100 Vốn góp của CSH 9.000
Tài sản dại hạn 9.900 Các quỹ 1.500
Lợi nhuận chưa phân phối 2.100
Tổng tài sản 24.600
Tổng nguồn vốn 24.600

12
3. Ngày 31/12/2015 ban quản trị công ty công bố trả lợi tức cổ phần bằng cổ phiếu với tỷ lệ là
10% cổ phiếu lưu hành.
Yêu cầu:
1. Xác định giá trị sổ sách một cổ phiếu thường của công ty tại thời điểm trước và sau khi
trả lợi tức cổ phần.
2. Ông Thanh là cổ đông nắm giữ 9.000 cổ phiếu thường. Vậy ông Thanh nắm giữ bao
nhiêu % quyền sở hữu Công ty trước và sau khi Công ty Phân chia cổ tức?
Bài 2:
Công ty cổ phần An Khánh có tình hình như sau:
1. Số lượng cổ phiếu được phép phát hành là 1.000.000 cổ phiếu. Số lượng cổ phiếu đã phát
hành là 800.000 cổ phiếu, với mệnh giá 10.000đ/cổ phiếu.
2. Số lượng cổ phiếu ưu đãi đã phát hành là 50.000 cổ phiếu với mệnh giá 10.000đ/cổ phiếu và
cổ tức chi trả là 12 %/ năm. Số cổ phiếu này công ty đã phát hành cách đây 5 năm.
3. Tháng 3 năm N công ty đã hoàn thành việc phát hành thêm 20.000 cổ phiếu thường.
4. Năm N-1 tình hình kinh doanh của công ty gặp khó khăn nên công ty đã hoãn trả cổ tức cho
cổ đông ưu đãi.
5. Theo BCĐKT của công ty ngày 31/12/N của công ty:
- Giá trị tổng tài sản: 32.000 triệu đồng
- Tổng nợ phải trả: 13.800 triệu đồng
Năm N công ty chưa thực hiện chi trả cổ tức cho cổ đông ưu đãi.
Yêu cầu:
1. Xác định số cổ phiếu đang lưu hành của công ty An Khánh ngày 31/12/N
2. Xác định giá trị sổ sách một cổ phiếu thường của Công ty ngày 31/12/N.
Bài 3:
Công ty Cổ phần An Phú Thành có tình hình như sau:
1. Số cổ phiếu được phép phát hành là 1.500.000 cổ phiếu. Số lượng cổ phiếu đã phát hành
975.000 cổ phiếu với mệnh giá 10.000đ/cổ phiếu.
2. Cổ phiếu ưu đãi được phép phát hành là 25.000 cổ phiếu. Số cổ phiếu đã phát hành 15.000
cổ phiếu, với mệnh giá 20.000đ/cổ phiếu và cổ tức là 15%/năm.
3. Ngày 1/3/N công ty phát hành thêm cổ phiếu thường với việc giành quyền ưu tiên mua cho
cổ đông hiện tại trong công ty, với tỷ lệ cứ nắm giữ 2 cổ phiếu đang lưu hành thì cổ đông được
mua 1 cổ phiếu mới phát hành. Công ty đã hoàn thành việc phát hành thêm cổ phiếu vào ngày
15/3/N.
4. Theo số liệu kế toán ngày 30/9/N của Công ty. Vốn chủ sở hữu là 27.000 triệu đồng.
5. Công ty chi trả cổ tức cho cổ đông ưu đãi đầy đủ ở các năm.
Yêu cầu:
1. Xác định số lượng cổ phiếu đang lưu hành của công ty vào ngày 30/9/N
2. Xác đinh giá trị sổ sách một cổ phiếu thường của công ty ngày 30/9/N
3. Công Khánh là cổ đông trong công ty, ông năm giữ 15.000 cổ phiếu thường của công ty.
Xác định tỷ lệ sở hữu công ty của ông Khánh trước và sau khi công ty hoàn thành việc phát
hành thêm cổ phiếu.
Bài 4:
Công ty cổ phần Nam Việt có tình hình sau:
1. Công ty phát hành 2 loại cổ phiếu: Cổ phiếu ưu đãi với cổ tức 18%/năm và cổ phiếu thường:
- Cổ phiếu thường được phép phát hành: 500.000 cổ phiếu. số cổ phiếu thường đang lưu hành
là 350.000 cổ phiếu với mệnh giá 10.000đ/cổ phiếu.

13
- Cổ phiếu ưu đãi được phép phát hành là 40.000 cổ phiếu, số cổ đã phát hành (cách đây 5
năm) là 20.000 cổ phiếu với mệnh giá 10.000đ/cổ phiếu.
2. Theo số liệu kế toán ngày 30/9/N Có:
- Giá trị tổng tài sản: 10.000 triệu đồng
- Tổng nợ phải trả: 2.800 triệu đồng
3. Trong tháng 10 năm N công ty quyết định mua lại 50.000 cổ phiếu và đã hoàn thành việc
thanh toán.
4. Ngày 31/12/N Hội đồng quản trị quyết định trả cổ tức cho cổ đông thường bằng cổ phiếu
với tỷ lệ là 10% cổ phiếu đang lưu hành.
5. Do tình hình kinh doanh gặp khó khăn nên 2 năm vừa qua công ty hoãn trả cổ tức cho cổ
đông ưu đãi.
Yêu cầu:
1. Xác định số cổ phiếu đang lưu hành của công ty ngày 31/12/N
2. Xác định giá trị sổ sách một cổ phiếu thường của công ty năm N
3. Là cổ đông trong công ty ông Trọng năm giữ 50.000 cổ phiếu đang lưu hành, hãy xác định
tỷ lệ sở hữu của ông Trong trước và sau khi ông Trọng nhận cổ tức.
Bài 5:
Công ty Cổ phần An Phú Thành có tình hình như sau:
1. Số cổ phiếu được phép phát hành là 1.500.000 cổ phiếu. Số lượng cổ phiếu đã phát hành
975.000 cổ phiếu với mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu.
2. Cổ phiếu ưu đãi được phép phát hành là 25.000 cổ phiếu. Số cổ phiếu đã phát hành 15.000
cổ phiếu, với mệnh giá 20.000 đồng/cổ phiếu và cổ tức là 15%/năm.
3. Ngày 1/3/N công ty phát hành thêm cổ phiếu thường với việc giành quyền ưu tiên mua cho
cổ đông hiện tại trong công ty, với tỷ lệ cứ nắm giữ 2 cổ phiếu đang lưu hành thì cổ đông được
mua 1 cổ phiếu mới phát hành. Công ty đã hoàn thành việc phát hành thêm cổ phiếu vào ngày
15/3/N.
4. Theo số liệu kế toán ngày 30/9/N của Công ty. Vốn chủ sở hữu là 27.000 triệu đồng.
5. Công ty chi trả cổ tức cho cổ đông ưu đãi đầy đủ ở các năm.
Yêu cầu:
1. Xác định số lượng cổ phiếu đang lưu hành của công ty vào ngày 30/9/N
2. Xác đinh giá trị sổ sách một cổ phiếu thường của công ty ngày 30/9/N
3. Ông Khánh là cổ đông trong công ty, ông nắm giữ 15.000 cổ phiếu thường của công ty. Xác
định tỷ lệ sở hữu công ty của ông Khánh trước và sau khi công ty hoàn thành việc phát hành
thêm cổ phiếu..
Bài 6:
Công ty cổ phần Phú Thành có tình hình như sau:
1.Tình hình phát hành cổ phiếu:
- Cổ phiếu thường
+ Số lượng cổ phiếu được phép phát hành: 900.000 cổ phiếu.
+ Số lượng cổ phiếu đã phát hành: 350.000 cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đồng/ cổ phiếu.
- Cổ ưu đãi: số lượng cổ phiếu đã phát hành 8.500 cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đồng/ cổ
phiếu,cổ tức 18%/ năm.
Ngày 10/3/N công ty được thực hiện phát hành thêm cổ phiếu thường để chia cho cổ đông hiện
hữu với tỷ lệ 3 cổ phiếu mà cổ đông nắm giữ có thêm 1 cổ phiếu. Việc phát hành thêm cổ
phiếu đã hoàn thành vào ngày 20/3/N.
3.Theo số liệu kế toán ngày 31/12/N
-Vốn chủ sở hữu: 9.900 triệu đồng.

14
Yêu cầu:
1. Xác định số lượng cổ phiếu đang lưu hành của công ty vào ngày 31/12/N
2. Xác định giá trị sổ sách của cổ phiếu thường của công ty vào ngày 31/12/N. Biết rằng:
công ty chi trả cho cổ tức cho cổ đông ưu đãi đầy đủ.
Bài 7:
Ông An nhận định rằng giá cổ phiếu của công ty cổ phần Hưng Phát sẽ giảm trong thời gian
tới. Ông An quyết định vay công ty chứng khoán An Bình 1.500 cổ phiếu để bán, chờ giá giảm
sẽ mua vào. Với mức giá thị trường tại thời điểm ông An bán ra 69.000 đồng/ cổ phiếu. Ông
An mua quyền chọn mua của công ty chứng khoán C với phí quyền chọn mua là 700 đồng/cổ
phiếu, giá mua cổ phiếu trong 3 tuần là 70.000 đồng/ cổ phiếu. Anh (Chị) hãy giúp ông An lựa
chọn phương án và tính toán số tiền lãi (lỗ) của ông An khi thực hiện phương án nếu:
+ Nếu giá thị trường trong 3 tuần là 65.000 đồng/ cổ phiếu.
+ Nếu giá thị trường trong 3 tuần là 73.000 đồng/ cổ phiếu.
Bải 8:
Ông Nam mua được 4.000 cổ phiếu của công ty An Khang tại mức giá là 120.000 đồng/ cổ
phiếu. Dựa vào hoạt động của công ty An Khang, ông Nam nhận định rằng giá cổ phiếu này sẽ
tiếp tục tăng, nhưng để dự phòng nhận định trên là sai và bảo vệ lợi nhuận đã đạt được, ông
Nam quyết định mua quyền chọn bán công ty chứng khoán An Bình với mức phí quyền chọn
là 2.000 đồng và giá bán quyền chọn trong 3 tháng là 132.000 đồng/ cổ phiếu. Giá hiện tại trên
thị trường là 126.000 đồng/ cổ phiếu. Hãy phân tích lựa chọn của ông Nam và lợi nhuận ông
thu được.
+ Nếu giá bán trên thị trường trong 3 tháng là 142.000 đ/cp
+ Nếu giá bán trên thị trường trong 3 tháng là 116.000 đ/cp
Bài 9:
Ngày 3 tháng 3 năm N, Ông Hưng đã mua được 8.000 cổ phiếu của công ty Thành Phát với
mức giá là 100.000 đồng/ cổ phiếu. Dựa vào kết quả kinh doanh của công ty Thành Phát năm
vừa qua, ông Hưng nhận định rằng giá cổ phiếu này sẽ tiếp tục tăng, nhưng để bảo vệ lợi
nhuận đã đạt được, ông Hưng quyết định mua quyền chọn bán công ty chứng khoán A với mức
phí quyền chọn là 1.000 đồng/cổ phiếu và giá bán quyền chọn trong 2 tháng là 112.000 đồng/
cổ phiếu. Giá hiện tại trên thị trường là 106.000 đồng/ cổ phiếu. Hãy phân tích lựa chọn của
ông Hưng và lợi nhuận ông thu được.
+ Nếu giá bán trên thị trường trong 2 tháng là 130.000 đ/cp
+ Nếu giá bán trên thị trường trong 2 tháng là 96.000 đ/cp
Bài 10:
Ông Tuấn là cổ đông của công ty cổ phần Phát đạt. Ông Tuấn dự đoán rằng giá cổ phiếu của
công ty cổ phần Phát Đạt sẽ giảm trong thời gian tới. Ông Tuấn quyết định bán 1.800 cổ phiếu
của mình trong công ty với giá bán theo thị trường tại thời điểm đó là 56.000 đồng/cổ phiếu,
Ông chờ giá giảm sẽ mua vào. Để dự phòng về việc ông Tuấn đự đoán sai, Ông Tuấn mua
quyền chọn mua của công ty chứng khoán C với phí quyền chọn mua là 500 đồng/cổ phiếu, giá
mua quyền chọn trong 3 tuần là 60.000 đồng/ cổ phiếu. Ông Tuấn đã lựa chọn như thế nào và
lợi nhuận của ông ra sao nếu:
+ Nếu giá thị trường trong 3 tuần là 65.000 đồng/ cổ phiếu.
+ Nếu giá thị trường trong 3 tuần là 53.000 đồng/ cổ phiếu.

15
CHƯƠNG 3: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN SƠ CẤP

Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Hoạt động nào sau đây đúng với thị trường chứng khoán sơ cấp:
A. Làm tăng vốn đầu tư cho nền kinh tế
B. Làm tăng lượng tiền trong lưu thông
C. Không làm tăng lượng tiền trong lưu thông
D. Giá phát hành do quan hệ cung cầu quyết định
Câu 2: Hình thức bảo lãnh mà trong đó các nhà bảo lãnh phát hành cam kết sẽ mua lại
toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành cho dù họ có thể bán hết hay không được gọi
là:
A. Bảo lãnh tất cả hoặc không
B. Bảo lãnh với cố gắng tối đa
C. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
D. Bảo lãnh với hạn mức tối thiểu
Câu 3: Phân loại thị trường sơ cấp theo đợt phát hành, thị trường sơ cấp được chia thành:
A. Phát hành chứng khoán lần đầu và phát hành thêm
B. Phát hành riêng lẻ và phát hành chứng khoán ra công chúng
C. Phát hành trực tiếp và phát hành gián tiếp
D. Phát hành với giá cố định và phát hành với giá thay đổi
Câu 4: Tổ chức thực hiện bảo lãnh phát hành chứng khoán ra công chúng phải là:
A. Các công ty chứng khoán
B. Công ty chứng khoán, tổ chức được Ủy ban chúng khoán Nhà nước cấp phép thực
hiện bảo lãnh phát hành chứng khoán
C. Phải là người có liên quan tới tổ chức phát hành
D. Các ngân hàng thương mại
Câu 5: Thị trường chứng khoán sơ cấp là nơi:
A. Mua, bán các loại chứng khoán mới phát hành
B. Mua, bán các loại chứng khoán đã phát hành
C. Chỉ phát hành các loại cổ phiếu của công ty mới thành lập
D. Giao dịch các loại cổ phiếu đã bị hủy niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán
Câu 6: Phát hành chứng khoán lần đầu:
A. Là lần đầu tiên nhà đầu tư được phép mua chứng khoán
B. Là việc phát hành chứng khoán lần đầu ra công chúng
C. Là việc lần đầu chứng khoán được chào bán trên thị trường thứ cấp
D. Là việc chứng khoán được chào bán rộng rãi ra công chúng
Câu 7: Phương thức phát hành tự phát hành là:
A. Tổ chức phát hành trực tiếp bán cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu
B. Tổ chức bảo lãnh nhận mua lại một phần số chứng khoán của tổ chức phát hành
C. Phát hành chứng khoán thông tổ chức bảo lãnh phát hành
D. Phát hành chứng khoán thông qua công ty kinh doanh chứng khoán
Câu 8: Phát hành cổ phiếu, doanh nghiệp có thể phát hành thông qua:
A. Tự phát hành
B. Bảo lãnh Phát hành
C. Đấu thầu
D. Tự phát hành hoặc bảo lãnh phát hành hoặc đấu thầu

16
Câu 9: Điều nào sau đây không đúng với hình thức bảo lãnh phát hành:
A. Tổ chức bảo lãnh phát hành có thể đứng ra nhận mua toàn bộ số chứng khoán của tổ
chức phát hành
B. Tổ chức phát hành tự thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán
C. Tổ chức bảo lãnh phát hành sẽ nhận được phí hoa hồng từ tổ chức phát hành
D. Tổ chức bảo lãnh phát hành sẽ đứng ra phân phối chứng khoán trong đợt phát hành
Câu 10: Phát biểu nào không đúng với phát hành thêm cổ phiếu:
A. Phát hành thêm cổ phiếu không làm giá cổ phiếu biến động
B. Phát hành thêm cổ phiếu làm pha loãng giá cổ phiếu
C. Phát hành thêm cổ phiếu làm giảm thu nhập một cổ phần (EPS)
D. Phát hành thêm cổ phiếu nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn tăng thêm
Câu 11: Hình thức bảo lãnh phát hành trong đó đợt phát hành sẽ bị hủy bỏ nếu toàn bộ
chứng khoán không được bán hết gọi là:
A. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
B. Bảo lãnh với cố gắng cao nhất
C. Bảo lãnh tất cả hoặc không
D. Bảo lãnh tối thiểu – tối đa
Câu 12: Phương thức phát hành qua đấu thầu là:
A. Nhận bán chứng khoán cho tổ chức phát hành trên cơ sở thỏa thuận về giá
B. Chào bán chứng khoán dựa trên cơ sở sự cạnh tranh giữa các nhà đầu tư và tổ chức
đấu thầu chủ yếu là về giá chứng khoán
C. Tổ chức phát hành trực tiếp bán cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu
D. Nhận bán lại chứng khoán của tổ chức phát hành
Câu 13: Mục đích phân biệt phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng là:
A. Để dễ dàng quản lý
B. Để bảo vệ công chúng đầu tư
C. Để thu phí phát hành
D. Để dễ dàng huy động vốn
Câu 14: Phát biểu nào không đúng với phát hành chứng khoán ra công chúng:
A. Quyền sở hữu và quyền kiểm soát công ty của các cổ đông sáng lập được giữ nguyên
B. Công ty dễ dàng hơn trong việc huy động vốn
C. Quyền sở hữu và quyền kiểm soát công ty của các cổ đông sáng lập bị phân tán
D. Công ty phát hành chứng khoán chịu sự giám sát chặt chẽ hơn so với các công ty
khác.
Câu 15: Trên thị trường chứng khoán sơ cấp, vốn đầu tư sẽ:
A. Trao đổi qua lại giữa các nhà đầu tư lướt sóng
B. Chuyển giao từ người mua chứng khoán đến tổ chức phát hành
C. Bắt buộc cần có các ngân hàng thương mại làm trung gian thanh toán.
D. Chuyển giao từ nhà đầu tư đến tổ chức bảo lãnh phát hành
Câu 16: Trên thị trường chứng khoán sơ cấp, vốn đầu tư được huy động từ:
A. Chỉ từ các tổ chức tài chính lớn, có kinh nghiệm đầu tư
B. Tất cả những nhà đầu tư có nhu cầu đầu tư
C. Từ những nhà đầu tư cá nhân
D. Từ các nhà đầu tư mạo hiểm
Câu 17: Thị trường chứng khoán sơ cấp có vai trò:
A. Tạo môi trường giúp các doanh nghiệp huy động vốn
B. Giúp nhà nước giải quyết vấn đề thiếu hụt ngân sách thông qua việc phát hành trái

17
phiếu
C. Giúp nhà đầu tư sử dụng hiệu quả nguồn vốn của mình
D. Tất cả các phương án đều đúng
Câu 18: Tự phát hành chứng khoán
A. Chỉ áp dụng đối với những công ty nhỏ, chưa có uy tín trên thị trường
B. Được áp dụng đối với những doanh nghiệp huy động vốn nhỏ, số lượng nhà đầu tư
mua chứng khoán ít, thời gian cần vốn nhanh
C. Được áp dụng đối với những đợt huy động vốn với quy mô lớn, nhằm tối đa hóa
doanh thu
D. Chỉ áp dụng đối với các công ty có quy mô vốn lớn
Câu 19: Bảo lãnh với cam kết chắc chắn là phương thức bảo lãnh:
A. Tổ chức phát hành sẽ không mất phí bảo lãnh
B. Tổ chức phát hành sẽ không thể bán hết số chứng khoán phát hành
C. Tổ chức bảo lãnh phát hành có thể gặp rủi ro cao khi không phân phối hết chứng
khoán
D. Tổ chức phát hành chịu rủi ro khi không bán hết chứng khoán phát hành
Câu 20: Phát biểu nào sau đâu không đúng với hình thức bảo lãnh với cam kết chắc
chắn:
A. Tổ chức bảo lãnh cam kết bán hết chứng khoán phát hành với giá và số lượng chứng
khoán đã được xác định trong hợp đồng bảo lãnh phát hành
B. Tổ chức bảo lãnh phát hành sẽ thu phí bảo lãnh
C. Tổ chức bảo lãnh phát hành cam kết sẽ mua toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát
hành cho dù họ có thể bán hết hoặc không bán hết chứng khoán
D. Tổ chức bảo lãnh không chịu trách nhiệm đối với các chứng khoán không phát hành
hết.
Câu 21: Điều nào sau đây đúng với hình thức đấu thầu kiểu Mỹ
A. Các đơn vị trúng thầu sẽ trả cùng một mức giá
B. Các đơn vị trúng thầu sẽ trả theo giá mà người đó đặt thầu
C. Các đơn vị trúng thầu sẽ trả theo giá trung bình cộng của các mức giá
D. Các đơn vị trúng thầu sẽ trả theo mức giá cao nhất
Câu 22: Điều nào sau đây không đúng với hình thức bảo lãnh tất cả hoặc không
A. Tổ chức bảo lãnh phát hành sẽ không được nhận hoa hồng bảo lãnh nếu đợt phát hành
bị hủy bỏ
B. Nếu không bán hết chứng khoán phát hành, đợt phát hành sẽ bị hủy bỏ
C. Rủi ro trong đượt phát hành được san sẻ cho tổ chức phát hành và tổ chức bảo lãnh
phát hành
D. Nếu đợt phát hành bị hủy bỏ, tổ chức phát hành vẫn phải chi trả phí bảo lãnh cho tổ
chức bảo lãnh phát hành
Câu 23: Bảo lãnh với cố gắng tối đa là hình thức bảo lãnh:
A. Nếu không bán hết chứng khoán phát hành thì số chứng khoán đó sẽ bị hủy bỏ
B. Tổ chức phát hành sẽ không phải trả phí bảo lãnh cho tổ chức bảo lãnh phát hành
C. Tổ chức bảo lãnh sẽ hưởng phí bảo lãnh tương ứng với số chứng khoán bán được
D. Có thể đem lại rủi ro cao cho tổ chức bảo lãnh phát hành
Câu 24: Điều nào sau đây đúng với hình thức đấu thầu kiểu Hà Lan
A. Các đơn vị trúng thầu sẽ trả cùng một mức giá
B. Các đơn vị trúng thầu sẽ trả theo giá mà người đó đặt thầu
C. Các đơn vị trúng thầu sẽ trả theo giá trung bình cộng của các mức giá

18
D. Các đơn vị trúng thầu sẽ trả theo mức giá thấp nhất
Câu 25: Điều nào sau đây không đúng với hình thức đấu giá kiểu Hà Lan
A. Giá trúng thầu của các nhà đầu tư là cùng một mức giá
B. Giá trúng thầu là giá tại đó tổ chức phát hành đạt được số vốn cần huy động
C. Ưu tiên cho người đặt mua với mức lãi suất thấp
D. Giá trúng thầu của các nhà đầu tư là khác nhau
Câu 26: Hoạt động không gây ra hiện tượng pha loãng giá cổ phiếu niêm yết
A. Phát hành cổ phiếu mới cho đối tác chiến lược
B. Phát hành cổ phiếu mới cho cổ đông hiện hữu
C. Chi trả cổ tức bằng tiền mặt
D. Trả cổ tức bằng cổ phiếu
Câu 27: Trong đấu thầu trái phiếu, thứ tự ưu tiên như sau:
A. Nhà đầu tư đưa ra mức lãi suất cao nhất
B. Nhà đầu tư đưa ra mức lãi suất thấp nhấp
C. Nhà đầu tư có kinh nghiệm
D. Nhà đầu tư nộp hồ sơ sớm
Câu 28: Quy trình đấu thầu chứng khoán:
A. Tổ chức xét thầu; Gửi và tiếp nhận hồ sơ dự thầu; Thông báo kết quả trúng thầu, thanh
toán và phân phối chứng khoán; Đăng ký dự thầu; Thông báo đấu thầu
B. Thông báo đấu thầu; Đăng ký dự thầu; Tổ chức xét thầu; Gửi và tiếp nhận hồ sơ dự
thầu; Thông báo kết quả trúng thầu, thanh toán và phân phối chứng khoán
C. Thông báo đấu thầu; Đăng ký dự thầu; Gửi và tiếp nhận hồ sơ dự thầu; Tổ chức xét
thầu; Thông báo kết quả trúng thầu, thanh toán và phân phối chứng khoán
D. Gửi và tiếp nhận hồ sơ dự thầu; Tổ chức xét thầu; Thông báo đấu thầu; Lập phiếu dự
thầu; Thông báo kết quả trúng thầu, thanh toán và phân phối chứng khoán
Câu 29: Công ty TPS tiến hành đấu giá 100 tỷ trái phiếu theo kiểu Mỹ, biết lãi suất trúng
thầu cao nhất là 12%. Vậy lãi suất trúng thầu của những nhà đầu tư còn lại là:
A. Lớn hơn 12%
B. Nhỏ hơn 12%
C. Bằng 12%
D. Nhỏ hơn hoặc bằng 12%
Câu 30: Phát biểu nào đúng với phát hành trái phiếu.
A. Lợi tức trái phiếu được xem là chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
B. Làm pha loãng giá cổ phiếu
C. Không làm thay đổi cơ cấu vốn
D. Chủ sở hữu phải chia sẻ quyền sở hữu
Câu 31: Trong đấu giá cổ phiếu, thứ tự ưu tiên như sau:
A. Nhà đầu tư đưa ra mức giá cao nhất
B. Nhà đầu tư đưa ra mức giá thấp nhấp
C. Nhà đầu tư có kinh nghiệm
D. Nhà đầu tư nộp hồ sơ sớm
Câu 32: Phát biểu nào đúng với cách thức đầu thầu theo cơ chế đấu thầu kiểu Mỹ:
A. Nhà đầu tư trả giá cao nhất được quyền mua đủ số cổ phiếu đã đăng ký theo mức giá
đã trả
B. Nhà đầu tư trả giá thấp nhấp được quyền mua đủ số cổ phiếu đã đăng ký theo mức giá
đã trả

19
C. Nhà đầu tư trả giá cao nhất được quyền mua đủ số cổ phiếu đã đăng ký theo một mức
giá trúng thầu
D. Nhà đầu tư trả giá thấp nhấp được quyền mua đủ số cổ phiếu đã đăng ký theo mức giá
trúng thầu

Phần 2: Câu hỏi tự luận

Câu 1. Chào bán cổ phiếu ra công chúng? Bản cáo bạch thường mang những nội dung gì? Liên hệ ở
Việt Nam.
Câu 2. Bảo lãnh phát hành chứng khoán là gì? Phân tích vai trò của bảo lãnh phát hành chứng khoán.
Liên hệ hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán ở Việt Nam?
Câu 3. Trình bày các hình thức bảo lãnh phát hành?
Câu 4. Những yếu tố cơ bản tác động đến việc công ty cổ phần bỏ tiền mua lại số cổ phiếu của chính
công ty cổ phần đó (cổ phiếu quỹ)?
Câu 5. Tại sao mức giá đăng kí trong tất cả các loại quyền mua trước thấp hơn mức giá hiện hành của
cổ phiếu phát hành?
Câu 6. So sánh nhà môi giới chứng khoán và nhà giao dịch chứng khoán có đăng kí?
Câu 7. Vì sao giá phát hành thường nhỏ hơn giá thị trường khi tổ chức phát hành chứng khoán mới
trên TTCK?
Câu 8. Chào bán cổ phiếu ra công chúng? Bản cáo bạch thường mang những nội dung gì? Liên hệ ở
Việt Nam
Câu 9. Phân biệt mục đích phát hành trái phiếu cổ phiếu với doanh nghiệp.
Câu 10. Anh/ Chị hiểu gì về quy trình phát hành chứng khoán ra công chúng của doanh nghiệp hiện
nay tại Việt Nam.
Câu 11. Điều kiện doanh nghiệp phát hành cổ phiếu? Các phương thức phát hành cổ phiếu? Bình luận
về vấn đề phát hành cổ phiếu ở Việt Nam hiện nay. Có quan điểm cho rằng : „Giá cổ phiếu mới niêm
yết đều tăng‟. Anh/Chị hãy bình luận về vấn đề trên.
Câu 12. Khi công ty mua cổ phiếu quỹ thì vốn chủ sở hữu thay đổi như thế nào?
Câu 13. Phân tích những cơ hội và thách thức đối với thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay?

Phần 3: Bài tập

Bài 1: Kho bạc nhà nước phát hành trái phiếu bằng hình thức đấu thầu lãi suất (theo hình thức đầu
thầu kiểu Hà Lan) để huy động 700 tỷ đồng. Đầu giờ mở thầu nhận được các đơn dự thầu như sau:
Đơn vị Lãi suất đặt thầu (%) Giá trị đặt thầu (tỷ đồng)
A 6.55 150
B 7.05 220
C 7.15 150
D 7.25 200
Kết quả trúng thầu như thế nào?
Bài 2: Kho bạc nhà nước phát hành trái phiếu bằng hình thức đấu thầu lãi suất (theo hình thức đầu
thầu kiểu Hà Lan) để huy động 500 tỷ đồng. Đầu giờ mở thầu nhận được các đơn dự thầu như sau:
Đơn vị Lãi suất đặt thầu (%) Giá trị đặt thầu (tỷ đồng)
A 7.95 150
B 8.01 220

20
C 8.18 150
D 8.2 120
Vậy mức lãi suất trúng thầu là bao nhiêu?
Bài 3: Kho bạc nhà nước phát hành trái phiếu bằng hình thức đấu thầu lãi suất (theo hình thức đầu
thầu kiểu Hà Lan) để huy động 500 tỷ đồng. Đầu giờ mở thầu nhận được các đơn dự thầu như sau:
Đơn vị Lãi suất đặt thầu (%) Giá trị đặt thầu (tỷ đồng)
A 7.95 150
B 8.01 220
C 8.18 150
D 8.2 120
Tại mức lãi suất trúng thầu 8.18%. Đơn vị C trúng thầu với giá trị bao nhiêu?
Bài 4: Một nhà đầu tư trúng thầu trong đợt đấu giá cổ phiếu Vietcombank với giá trúng thầu là
21,200 đồng/cổ phiếu, số lượng cổ phiếu trúng thầu là 7,500 cổ phiếu. Biết giá khởi điểm là 20,000
đồng/cổ phiếu, tỷ lệ đặt cọc là 10%. Số tiền mà nhà đầu tư phải nộp thêm là bao nhiêu?
Bài 5: Công ty VCB tiến hành đấu giá 3 triệu cổ phiếu ra công chúng theo cơ chế đấu thầu kiểu Mỹ.
Đơn vị tổ chức đấu thầu nhận được các đơn dự thầu như sau:
Đơn vị Giá đặt mua (đồng) Số lượng cổ phiếu đặt mua
(cổ phiếu)
A 22,000 1,000,000
B 21,500 800,000
C 21,000 1,500,000
D 19,000 1,200, 00
Sau khi có kết quả đấu thầu. Vậy số vốn điều lệ của công ty sẽ tăng lên bao nhiêu? 64.4 tỷ đồng
Bài 6: Ngày 20/12/X công ty CNG chốt danh sách cổ đông để phát hành thêm 1,250,000 cổ phiếu ra
công chúng, tỷ lệ phát hành 3:2, mệnh giá cổ phiếu là 10,000 đồng. Vậy số vốn điều lệ ban đầu của
công ty CNG là bao nhiêu?
Bài 7: Công ty cổ phần CII phát hành 2,000,000 cổ phiếu bằng hình thức đấu giá (theo cơ chế đấu
thầu kiểu Mỹ). Đơn vị tổ chức đấu thầu nhận được các đơn dự thầu như sau:
Đơn vị Giá đặt mua (đồng) Số lượng cổ phiếu đặt mua
(cổ phiếu)
A 32,000 500,000
B 25,500 600,000
C 23,000 750,000
D 20,000 550,000
Sau khi có kết quả đấu thầu. Vậy số vốn điều lệ của công ty sẽ tăng lên bao nhiêu?
Bài 8: Công ty cổ phần BMV phát hành 1,200,000 cổ phiếu bằng hình thức đấu giá (theo cơ chế đấu
thầu Kiểu Mỹ). Đơn vị tổ chức đấu thầu nhận được các đơn dự thầu như sau:
Đơn vị Giá đặt mua (đồng) Số lượng cổ phiếu đặt mua

21
(cổ phiếu)
A 22,000 500,000
B 21,500 600,000
C 21 000 150,000
D 19,000 120,000
Đơn vị C trúng thầu trong đợt đấu giá cổ phiếu với một phần số lượng cổ phiếu đặt mua. Biết giá
khởi điểm là 20,000 đồng/cổ phiếu, tỷ lệ đặt cọc là 10%. Số tiền mà đơn vị C phải nộp thêm là bao
nhiêu?
Bài 9: Công ty cổ phần ABC phát hành cổ phiếu theo hình thức đấu giá theo cơ chế đấu thầu kiểu
Mỹ để huy động với số cổ phiếu phát hành là 52,000 cổ phiếu. Với giá khởi điểm là 50,000 đồng /cổ
phiếu. Vào giờ mở thầu, các đơn đấu giá như sau:
Đơn vị Giá đặt mua (đồng) Số lượng cổ phiếu đặt mua
(cổ phiếu)
A 60,000 12,000
B 59,000 12,100
C 57,000 15,000
D 56,000 10,000
E 54,000 5,000
Biết rằng các đơn vị đặt thầu đều phải đặt cọc với tỷ lệ 10%. Sau khi kết thúc phiên đấu thầu, đơn vị
D phải nộp thêm số tiền là bao nhiêu?
Bài 10: Công ty cổ phần ABC phát hành cổ phiếu theo hình thức đấu giá theo cơ chế đấu thầu đa giá
để huy động với số cổ phiếu phát hành là 52,000 cổ phiếu. Với giá khởi điểm là 50,000 đồng /cổ
phiếu. Vào giờ mở thầu, các đơn đấu giá như sau:
Đơn vị Giá đặt mua (đồng) Số lượng cổ phiếu đặt mua
(cổ phiếu)
A 60,000 12,000
B 59,000 12,100
C 57,000 15,000
D 56,000 10,000
E 54,000 5,000
Biết rằng các đơn vị đặt thầu đều phải đặt cọc với tỷ lệ 10%. Sau khi kết thúc phiên đấu thầu, Công
ty ABC thu được số tiền là bao nhiêu?

22
CHƯƠNG 4: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN THỨ CẤP

Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Trật tự ưu tiên theo phương thức khớp lệnh là:


A. Thời gian, giá, số lượng
B. Giá, thời gian, số lượng
C. Số lượng, thời gian, giá.
D. Thời gian, số lượng, giá
Câu 2: Lệnh giới hạn là lệnh:
A. Được ưu tiên thực hiện trước các loại lệnh khác
B. Cho phép người dùng tự thiết lập mức giá mua hoặc giá bán mà họ mong muốn
C. Được thực hiện tại mức giá khớp lệnh
D. Người đặt bán và người đặt mua đều có ưu tiên giống nhau
Câu 3: Lệnh dừng để bán được đưa ra:
A. Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành
B. Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành
C. Ngay tại giá thị trường hiện hành
D. Hoặc cao hơn hoặc thấp hơn giá thị trường hiện hành
Câu 4: Giao dịch theo phương pháp khớp lệnh tại sàn giao dịch TPHCM ở Việt Nam quy định
đơn vị yết giá đối với những cổ phiếu ở mức giá từ 50,000 đồng đến 99,500 đồng là:
A. 100 đồng
B. 200 đồng
C. 300 đồng
D. 500 đồng
Câu 5: Lệnh dừng để mua được đưa ra:
A. Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành
B. Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành
C. Ngay tại giá thị trường hiện hành
D. Hoặc cao hơn hoặc thấp hơn giá thị trường hiện hành
Câu 6: Nhận định nào sai về thị trường chứng khoán thứ cấp:
A. Thị trường thứ cấp là nơi giao dịch các chứng khoán kém phẩm chất
B. Thị trường thứ cấp tạo tính thanh khoản cho các cổ phiếu đang lưu hành
C. Thị trường thứ cấp tạo cho người sở hữu chứng khoán cơ hội để rút vốn đầu tư của họ
D. Thị trường thứ cấp tạo cho mọi nhà đầu tư cơ hội cơ cấu lại danh mục đầu tư của mình
Câu 7: Chứng khoán giao dịch trên thị trường OTC bao gồm:
A. Những chứng khoán không đủ điều kiện niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán
B. Những chứng khoán đủ điều kiện niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán nhưng không đăng
ký niêm yết

23
C. Những chứng khoán đã phát hành
D. Tất cả các phương án trên đều đúng
Câu 8: Việc niêm yết tất cả các cổ phiếu sau khi đã phát hành ra công chúng trên một sở giao
dịch chứng khoán là:
A. Niêm yết lần đầu
B. Niêm yết bổ sung
C. Niêm yết toàn phần
D. Niêm yết lại
Câu 9: Việc niêm yết một phần trong tổng số chứng khoán đã phát hành ra công chúng của lần
phát hành đó, phần còn lại không hoặc chưa được niêm yết là:
A. Niêm yết lần đầu
B. Niêm yết bổ sung
C. Niêm yết toàn phần
D. Niêm yết từng phần
Câu 10: Việc cho phép chứng khoán của một tổ chức phát hành lần đầu tiên được đưa ra giao
dịch tại Sở giao dịch là:
A. Niêm yết lần đầu
B. Niêm yết bổ sung
C. Niêm yết lại
D. Niêm yết chéo
Câu 11: Việc cho phép tổ chức niêm yết được niêm yết số cổ phiếu mới phát hành thêm để tăng
vốn hoặc trả cổ tức bằng cổ phiếu, là:
A. Niêm yết lần đầu
B. Niêm yết bổ sung
C. Niêm yết lại
D. Niêm yết toàn phần
Câu 12: Việc cho phép tổ chức phát hành tiếp tục niêm yết trở lại các chứng khoán trước đây đã
bị hủy bỏ niêm yết là:
A. Niêm yết lần đầu
B. Niêm yết bổ sung
C. Niêm yết lại
D. Niêm yết thay đổi
Câu 13: Lệnh của nhà đầu tư được coi là hợp lệ khi:
A. Lệnh đặt của nhà đầu tư đưa ra với giá cao hơn giá trần cho phép
B. Lệnh đặt của nhà đầu tư đưa ra với giá nằm trong phạm vi giá sàn và giá trần cho phép
C. Lệnh đặt của nhà đầu tư đưa ra với giá thấp hơn giá sàn cho phép
D. Lệnh đặt của nhà đầu tư đưa ra với mọi mức giá
Câu 14: Một trong những lợi ích khi doanh nghiệp được niêm yết chứng khoán ở Sở giao dịch
chứng khoán là:

24
A. Không phải đối mặt với nhiều rủi ro từ những hành vi trái pháp luật
B. Việc tổ chức, quản lý doanh nghiệp khó khăn, phức tạp hơn
C. Dễ dàng huy động vốn với chi phí thấp; tăng tính thanh khoản cho chứng khoán
D. Lãnh đạo doanh nghiệp chịu áp lực nhiều hơn
Câu 15: Theo quy định hiện hành ở Việt Nam, thành viên của các sở giao dịch chứng khoán là:
A. Công ty chứng khoán
B. Nhà môi giới chứng khoán
C. Ngân hàng thương mại
D. Tất cả các phương án trên
Câu 16: Bất lợi của việc niêm yết chứng khoán đối với công ty niêm yết là:
A. Giá trị công ty bị giảm cả về giá trị hữu hình và giá trị vô hình
B. Hình ảnh và uy tín của công ty được nâng cao
C. Công ty phải tuân thủ chế độ công bố thông tin đầu đủ và chịu sự giám sát chặt chẽ của sở
giao dich chứng khoán
D. Tất cả các phương án
Câu 17: Lệnh cho phép nhà đầu tư thực hiện ở mức giá đã định hoặc tốt hơn là lệnh:
A. Lệnh giới hạn
B. Lệnh ATO
C. Lệnh ATC
D. Lệnh thị trường
Câu 18: Lệnh giới hạn có tác dụng:
A. Hạn chế thua lỗ trong giao dịch bán chứng khoán
B. Giúp nhà đầu tư dự tính được mức lời hoặc lỗ khi giao dịch được thực hiện
C. Bảo vệ lợi nhuận trong giao dịch bán chứng khoán
D. Tất cả các phương án trên đều đúng
Câu 19: Lệnh thị trường là lệnh:
A. Lệnh mua được thực hiện ở mức giá bán cao nhất hiện có
B. Lệnh bán được thực hiện ở mức giá mua thấp nhất hiện có
C. Lệnh mua tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị
trường
D. Không có phương án đúng
Câu 20: Lệnh giao dịch thường được các nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp sử dụng để bảo
vệ lợi nhuận hoặc hạn chế sự thua lỗ là lệnh:
A. Lệnh giới hạn
B. Lệnh thì trường
C. Lệnh dừng
D. Tất cả các phương án đều sai
Câu 21: Phát biểu nào đúng với phương thức khớp lệnh định kỳ:
A. Giá thực hiện được xác định là mức giá tại đó, khối lượng chứng khoán được giao dịch là lớn

25
nhất
B. Giao dịch được thực hiện liên tục ngay khi có các lệnh đối ứng được nhập vào hệ thống.
C. Giá thực hiện phản ánh tức thời thông tin thị trường
D. Giá giao dịch được hình thành liên tục
Câu 22: Giá trần được xác định bằng:
A. Giá tham chiếu x (1+ biên độ dao động giá)
B. Giá tham chiếu x (1- biên độ dao động giá)
C. Giá tham chiếu + một đơn vị yết giá
D. Giá tham chiếu
Câu 23: Cổ phiếu TLM được niêm yết trên sở giao dịch Hà Nội, có giá đóng cửa ngày 25/7 là
58,000 đồng/ cổ phiếu. Theo quy định giao dịch tại sở giao dịch Hà Nội hiện nay, biên độ giao
động đối với cổ phiếu niêm yết quy định là ± 10% . Trong phiên giao dịch ngày 26/7 giá sàn mà
nhà đầu tư có thể đặt mua hoặc bán cổ phiếu là:
A. 62,800 đồng
B. 52,200 đồng
C. 60,000 đồng
D. 58,000 đồng
Câu 24: Phát biểu nào đúng với phương thức khớp lệnh liên tục:
A. Giá thực hiện được xác định là mức giá tại đó, khối lượng chứng khoán được giao dịch là lớn
nhất
B. Giao dịch được thực hiện liên tục ngay khi có các lệnh đối ứng được nhập vào hệ thống.
C. Giá thực hiện không phản ánh tức thời thông tin thị trường
D. Lệnh được khớp ngay khi được nhập vào hệ thống
Câu 25: Cổ phiếu ARM được niêm yết trên sở giao dịch Hà Nội, có giá đóng cửa ngày 30/7 là
48,000 đồng/ cổ phiếu. Theo quy định giao dịch tại sở giao dịch Hà Nội hiện nay, biên độ giao
động đối với cổ phiếu niêm yết quy định là ± 10% . Trong phiên giao dịch ngày 31/7 giá trần mà
nhà đầu tư có thể đặt mua hoặc bán cổ phiếu là:
A. 52,800 đồng
B. 43,200 đồng
C. 50,000 đồng
D. 48,000 đồng
Câu 26: Trong phiên khớp lệnh định kỳ:
A. Lệnh sẽ được khớp ngay khi được nhập vào hệ thống
B. Lệnh sẽ được khớp khi có lệnh đối ứng phù hợp
C. Nhà đầu tư có thể sử dụng lệnh ATO và lệnh ATC để đặt lệnh
D. Giá giao dịch được hình thành liên tục
Câu 27: Trong phiên khớp lệnh liên tục:
A. Lệnh sẽ được khớp ngay khi được nhập vào hệ thống
B. Lệnh sẽ được khớp khi có lệnh đối ứng phù hợp

26
C. Nhà đầu tư có thể sử dụng lệnh ATO và lệnh ATC để đặt lệnh
D. Tất cả các phương án đều đúng
Câu 28: Bán khống cổ phiếu là nghiệp vụ
A. Vay vàng để bán
B. Vay cổ phiếu để bán
C. Vay chứng khoán để bán
D. Tất cả các phương án đều đúng
Câu 29: Trên thị trường OTC:
A. Giá giao dịch được ấn định bởi tổ chức phát hành
B. Giá giao dịch được ấn định bởi các nhà tạo lập thị trường
C. Giá giao dịch được hình thành qua thương lượng
D. Giá giao dịch được ấn định bởi các nhà đầu tư
Câu 30: Nhận định nào sai về Sở giao dịch chứng khoán
A. Sở giao dịch chứng khoán là thị trường tập trung, trong đó việc giao dịch chứng khoán được
thực hiện tại một địa điểm tập trung
B. Sở giao dịch chứng khoán ấn định giá cho các loại chứng khoán được giao dịch tại sở giao
dịch chứng khoán
C. Sở giao dịch chứng khoán thực hiện việc tổ chức, quản lý, giám sát quá trình mua bán chứng
khoán ở Sở giao dịch chứng khoán
D. Sở giao dịch chứng khoán đưa ra các quy định nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho cung và cầu
chứng khoán gặp nhau
Câu 31: Cổ phiếu KPF được niêm yết trên sở giao dịch TP Hồ Chí Minh, có giá đóng cửa ngày
28/7 là 10,700 đồng/ cổ phiếu, biên độ giao động đối với cổ phiếu niêm yết quy định là ± 7%.
Đơn vị yết giá là 50 đồng. Trong phiên giao dịch ngày 29/7 giá nào mà nhà đầu tư đưa ra dưới
đây là hợp lệ
A. 10,100 đồng
B. 10,060 đồng
C. 11,080 đồng
D. 11,120 đồng
Câu 32: Cổ phiếu BAX được niêm yết trên sở giao dịch Hà Nội, có giá đóng cửa ngày 30/7 là
66,000 đồng/ cổ phiếu, biên độ giao động đối với cổ phiếu niêm yết quy định là ± 10%. Đơn vị
yết giá là 100 đồng. Trong phiên giao dịch ngày 31/7 giá nào mà nhà đầu tư đưa ra dưới đây là
hợp lệ
A. 59,600 đồng
B. 60,000 đồng
C. 65,500 đồng
D. Tất cả các phương án đều đúng
Câu 33: Cổ phiếu BBC được niêm yết trên sở giao dịch Hà Nội, có giá đóng cửa ngày 30/7 là
63,000 đồng/ cổ phiếu, biên độ giao động đối với cổ phiếu niêm yết quy định là ± 10%. Đơn vị

27
yết giá là 100 đồng. Trong phiên giao dịch ngày 31/7 giá nào mà nhà đầu tư đưa ra dưới đây là
không hợp lệ
A. 57,600 đồng
B. 68,000 đồng
C. 65,500 đồng
D. 55,800 đồng
Câu 34: Cổ phiếu ARM được niêm yết trên sở giao dịch Hà Nội, có giá đóng cửa ngày 30/7 là
48,000 đồng/ cổ phiếu. Theo quy định giao dịch tại sở giao dịch Hà Nội hiện nay, biên độ giao
động đối với cổ phiếu niêm yết quy định là ± 10% . Trong phiên giao dịch ngày 31/7 khoảng giá
mà nhà đầu tư có thể đặt mua hoặc bán cổ phiếu là:
A. 40,000 – 54,000 đồng
B. 43,200 – 52,800 đồng
C. 46,000 – 56,000 đồng
D. 42,300 – 53,000 đồng
Câu 35: Cổ phiếu AGG được niêm yết trên sở giao dịch TP Hồ Chí Minh, có giá đóng cửa ngày
28/7 là 53,500 đồng/ cổ phiếu, biên độ giao động đối với cổ phiếu niêm yết quy định là ± 7%.
Đơn vị yết giá là 100 đồng. Trong phiên giao dịch ngày 29/7 giá nào mà nhà đầu tư đưa ra dưới
đây là hợp lệ
A. 50,100 đồng
B. 51,200 đồng
C. 51,500 đồng
D. Tất cả các phương án đều đúng
Câu 36: Cổ phiếu APH được niêm yết trên sở giao dịch TP Hồ Chí Minh, có giá đóng cửa ngày
15/7 là 51,000 đồng/ cổ phiếu. Theo quy định giao dịch tại sở giao dịch TP Hồ Chí Minh hiện
nay, biên độ giao động đối với cổ phiếu niêm yết quy định là ± 7% . Trong phiên giao dịch ngày
16/7 giá nào mà nhà đầu tư đưa ra dưới đây là không hợp lệ
A. 47,600 đồng
B. 48,000 đồng
C. 53,500 đồng
D. 55,600 đồng
Câu 37: Cổ phiếu AST được niêm yết trên sở giao dịch TP Hồ Chí Minh, có giá đóng cửa ngày
23/6 là 51,900 đồng/ cổ phiếu. Theo quy định giao dịch tại sở giao dịch TP Hồ Chí Minh hiện
nay, biên độ giao động đối với cổ phiếu niêm yết quy định là ± 7% . Trong phiên giao dịch ngày
24/6 khoảng giá mà nhà đầu tư có thể đặt mua hoặc bán cổ phiếu là:
A. 47,500 – 54,000 đồng
B. 48,300 – 55,500 đồng
C. 46,000 – 56,000 đồng
D. 48,200 – 57,000 đồng

28
Câu 38: Cổ phiếu BNA được niêm yết trên sở giao dịch Hà Nội, có giá tham chiếu ngày 14/7 là
56,500 đồng/ cổ phiếu, biên độ giao động đối với cổ phiếu niêm yết quy định là ± 10%. Trong
phiên giao dịch ngày 14/7 giá nào là giá trần
A. 52,500 đồng
B. 60,400 đồng
C. 50,900 đồng
D. 62,100 đồng
Câu 39: Cổ phiếu BNA được niêm yết trên sở giao dịch Hà Nội, có giá tham chiếu ngày 14/7 là
56,500 đồng/ cổ phiếu, Theo quy định giao dịch tại sở giao dịch Hà Nội hiện nay, biên độ giao
động đối với cổ phiếu niêm yết quy định là ± 10%. Trong phiên giao dịch ngày 14/7 giá sàn
được xác định là:
A. 52,500 đồng
B. 60,400 đồng
C. 50,900 đồng
D. 62,100 đồng
Câu 40: Cổ phiếu AAV được niêm yết trên sở giao dịch Hà Nội, có giá tham chiếu ngày 30/7 là
12,400 đồng/ cổ phiếu, Theo quy định giao dịch tại sở giao dịch Hà Nội hiện nay, biên độ giao
động đối với cổ phiếu niêm yết quy định là ± 10%. Trong phiên giao dịch ngày 14/7 cặp giá trần
và giá sàn là:
A. 13,900 – 11,200 đồng
B. 13,600 – 11,200 đồng
C. 13,900 – 11,600 đồng
D. 13,600 – 11,600 đồng
Câu 41: Cổ phiếu APH được niêm yết trên sở giao dịch TP Hồ Chí Minh, có giá tham chiếu
ngày 16/7 là 51,000 đồng/ cổ phiếu. Theo quy định giao dịch tại sở giao dịch TP Hồ Chí Minh
hiện nay, biên độ giao động đối với cổ phiếu niêm yết quy định là ± 7% . Trong phiên giao dịch
ngày 16/7 cặp giá trần và giá sàn là
A. 56,100 – 45,900 đồng
B. 54,500 – 47,500 đồng
C. 54,500 – 45,900 đồng
D. 56,100 – 47,500 đồng
Câu 42: Tại sở giao dịch TP Hồ Chí Minh, trong đợt khớp lệnh liên tục, ngày 29/7 có các lệnh
mua của các nhà đầu tư lần lượt đưa vào hệ thống đối với cổ phiếu ABS như sau:
Nhà đầu tư Khối lượng Giá mua (đồng)
A 2,000 19,800
B 1,500 20,100
C 2, 00 18,500
D 1,800 17,900
E 1,500 19,200

29
Biết rằng biên độ dao động giá là ± 7%, giá tham chiếu là 19,350 đồng. Lệnh của nhà đầu tư nào
không hợp lệ:
A. Nhà đầu tư B
B. Nhà đầu tư D
C. Nhà đầu tư E
D. Nhà đầu tư C
Câu 43: Tại sở giao dịch TP Hồ Chí Minh, trong đợt khớp lệnh liên tục, ngày 27/7 có các lệnh
bán cổ phiếu của các nhà đầu tư lần lượt đưa vào hệ thống đối với cổ phiếu BMP như sau:
Nhà đầu tư Khối lượng Giá bán (đồng)
A 2,000 52,900
B 1,500 53,100
C 2,100 56,700
D 1,800 67,900
E 1,500 60 200
Biết rằng biên độ dao động giá là ± 7%, giá tham chiếu là 56,800 đồng/cổ phiếu. Nhà đầu tư hợp
lệ là:
A. Nhà đầu tư A,B,C,D
B. Nhà đầu tư B,C,D,E
C. Nhà đầu tư A,B,C,E
D. Nhà đầu tư C,D,E
Câu 44: Tại sở giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh, thực hiện khớp lệnh định kỳ xác định
giá mở cửa. Từ 9h00 đến 9h15, Sở nhận được các lệnh mua cổ phiếu của Công ty BMC như sau:
Lệnh mua Lệnh bán
Nhà đầu Khối Giá (đồng) Khối Nhà đầu
tư lượng lượng tư
1 2,300 ATO 2,300 10
2 2,100 18,000 2,000 11
3 3,900 18,000 1,400 12
4 1,000 18,500 2,900 13
Biết rằng giá đóng cửa của phiên giao dịch ngày hôm trước là 19,500 đồng/cổ phiếu, biên độ dao
động giá là 7%. Lệnh không hợp lệ là lệnh của nhà đầu tư:
A. Nhà đầu tư 2,3,11,12
B. Nhà đầu tư 3, 4,12,13
C. Nhà đầu tư 2, 4,11,13
D. Nhà đầu tư 1,2,3
Phần 2: Câu hỏi tự luận
Câu 1. Sở giao dịch (SGD) chứng khoán là gì? Đặc điểm và chức năng của SGD chứng khoán.
Liên hệ với hai SGD CK ở Việt Nam.

30
Câu 2. Hiện các Sở giao dịch của Việt Nam thuộc loại sở hữu nào? Theo anh/chị, hình thức sở
hữu đó có hợp lý?
Câu 3. Tại sao nói Sở giao dịch chứng khoán là doanh nghiệp đặc biệt?
Câu 4. Công ty chứng khoán là gì? Các mô hình tổ chức công ty chứng khoán hiện nay. Hiện ở
Việt Nam các công ty chứng khoán (CTCK) có mô hình tổ chức như thế nào?
Câu 5. Ở Việt Nam, CTCK được thực hiện các nghiệp vụ nào?
Câu 6. Môi giới chứng khoán là gì? Yêu cầu đối với CTCK khi thực hiện nghiệp vụ môi giới
chứng khoán? Các CTCK hiện nay có đảm bảo thực hiện các yêu cầu đó?
Câu 7. Tự doanh là gì? Yêu cầu đối với CTCK khi thực hiện nghiệp vụ tự doanh? Các CTCK
hiện nay có đảm bảo thực hiện các yêu cầu đó?
Câu 8. Niêm yết chứng khoán là gì? Điều kiện niêm yết cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán
là gì? Điều kiện niêm yết cổ phiếu trên SDG giao dịch CK Hà Nội là gì? Hãy đưa ra quan điểm
của anh/ chị về SGD chứng khoán Hà Nội hiện nay.
Câu 9. Hệ thống giao dịch chứng khoán là gì? Trên các SGDCK hiện nay có các hệ thống giao
dịch chứng khoán nào? SGDCK Việt Nam theo hệ thống giao dịch nào?
Câu 10. Quy định về đơn vị giao dịch? Hiện ở Việt Nam quy định thế nào về đơn vị giao dịch?
Câu 11. Quy định về biên độ dao động giá? Hiện ở Việt Nam quy định thế nào về biên độ dao
động giá?
Câu 12. Quy định về đơn vị yết giá? Hiện ở Việt Nam quy định thế nào về đơn vị yết giá?
Câu 13. Tư vấn đầu tư chứng khoán là gì? Nguyên tắc đối với CTCK khi thực hiện nghiệp vụ tư
vấn đầu tư chứng khoán? Các CTCK hiện nay có đảm bảo thực hiện các yêu cầu đó?
Câu 14. Trình bày các vấn đề cơ bản về thị trường giao dịch qua OTC? Có quan điểm cho rằng
cho rằng “Phát hành trên thị trường phi chính thức (OTC) là một giải pháp tốt nhất cho TTCK
trong giai đoạn hiện nay”. Qua việc phân tích cấu trúc tổ chức của TTCK, hãy làm rõ quan điểm
trên?
Câu 15. So sánh OTC và sở giao dịch chứng khoán
Câu 16. Trình bày hiểu biết của Anh (chị) về lệnh thị trường, lệnh giới hạn, lệnh dừng?
Câu 17. Ưu điểm và hạn chế của công ty niêm yết chứng khoán?
Câu 18.Trình bày các phương thức khớp lệnh trên TTCK hiện nay? Ưu điểm và hạn chế của
từng phương thức
Câu 19.So sánh thị trường tập trung và phi tập trung? Bình luận về thực trạng của hai thị trường
này trên thị trường chứng khoán Việt Nam?
Câu 20. So sánh khớp lệnh liên tục và khớp lệnh định kì?? Cho ví dụ?
Câu 21. Trình bày các nhiệm vụ cơ bản về công ty chứng khoán? Bình luận về thực trạng của
công ty chứng khoánVN hiên nay?
Câu 22. TTCK không thể hoạt động được nếu không có vai trò của NHTM, anh/chị hãy cho ý
kiến về nhận định này.
Câu 23. Bình luận về hoạt động môi giới của công ty chứng khoán việt Nam hiện nay?
Câu 24. Bình luận về hoạt động tự doanh của công ty chứng khoán Việt Nam hiện nay?
Câu 25. Bình luận về bảo lãnh phát hành của công ty chứng khoán Việt Nam hiện nay

Phần 3: Bài tập


Bài 1: Trong đợt giao dịch khớp lệnh liên tục ngày 20/10/N, Sở giao dịch Chứng khoán
TP HCM nhận lệnh mua bán cổ phiếu BVH (Tập đoàn Bảo Việt) như sau:
Lệnh mua Lệnh bán
Thời gian Giá Nhà đầu Nhà đầu Giá
KL (CP) KL (CP)
(1000đ) tư tư (1000đ)

31
9h15 700 58,5 A
9h23 200 59,5 B
9h27 C 58,5 400
9h32 300 MP D
9h35 E 58 500
9h56 F 59 200
10h5 G 58,5 300
Yêu cầu:
1. Xác định giá và khối lượng cổ phiếu nhà đầu tư A, B, C, D, E, F, G mua bán được
2. Xác định phí môi giới nhà đầu tư C phải trả công ty chứng khoán biết công ty chứng
khoán nơi khách hàng C mở tài khoản có mức phí môi giới áp dụng là 0.1%
Bài 2: Trong đợt giao dịch khớp lệnh liên tục ngày 20/10/N, Sở giao dịch Chứng khoán
TP HCM nhận lệnh mua bán cổ phiếu CII (CTCP Đầu tư hạ tầng kỹ thuật TP. HCM) như
sau:
Lệnh mua Lệnh bán
Thời gian KL Giá Nhà Nhà Giá KL
(CP) (1000đ) đầu tư đầu tư (1000đ) (CP)
9h15 700 26,4 A
9h23 200 27,2 B
9h27 C 26,2 400
9h32 300 MP D
9h35 E 27 500
9h56 F 26,8 200
10h5 G 26,4 300
Yêu cầu:
1. Xác định giá và khối lượng cổ phiếu nhà đầu tư A, B, C, D, E, F, G mua bán được
2. Xác định phí môi giới nhà đầu tư C phải trả công ty chứng khoán biết công ty chứng
khoán nơi khách hàng C mở tài khoản có mức phí môi giới áp dụng là 0.1%
Bài 3: Trong đợt giao dịch khớp lệnh liên tục ngày 20/10/2016, Sở giao dịch Chứng
khoán TP HCM nhận lệnh mua bán cổ phiếu CNG (CTCP CNG Việt Nam) như sau:
Thời Lệnh mua Lệnh bán

32
gian Giá Nhà Nhà Giá KL
KL(CP)
(1000đ) đầu tư đầu tư (1000đ) (CP)
9h15 700 38,5 A
9h23 200 39,5 B
9h27 C 38,3 400
9h32 300 MP D
9h35 E 39 500
9h56 F 39,5 200
10h5 G 38,5 300
Yêu cầu:
1. Xác định giá và khối lượng cổ phiếu nhà đầu tư A, B, C, D, E, F, G mua bán được
2. Xác định phí môi giới nhà đầu tư C phải trả công ty chứng khoán biết công ty chứng
khoán nơi khách hàng C mở tài khoản có mức phí môi giới áp dụng là 0.1%
Bài 4: Trong đợt giao dịch khớp lệnh liên tục ngày 20/10/N, Sở giao dịch Chứng khoán
TP HCM nhận lệnh mua bán cổ phiếu VCF (CTCP Vinacafe Biên Hòa) như sau:

Lệnh mua Lệnh bán


Thời gian KL Giá Nhà Nhà Giá KL
(CP) (1000đ) đầu tư đầu tư (1000đ) (CP)
9h15 700 135 A
9h23 200 132 B
9h27 C 133 400
9h32 300 130 D
9h35 E MP 500
9h56 F 130 200
10h5 G 132 300
Yêu cầu:
1. Xác định giá và khối lượng cổ phiếu nhà đầu tư A, B, C, D, E, F, G mua bán được
2. Xác định phí môi giới nhà đầu tư C phải trả công ty chứng khoán biết công ty chứng
khoán nơi khách hàng C mở tài khoản có mức phí môi giới áp dụng là 0.1%

33
Bài 5: Trong đợt giao dịch khớp lệnh liên tục ngày 20/10/2016, Sở giao dịch Chứng
khoán TP HCM nhận lệnh mua bán cổ phiếu VNM (CTCP Sữa Việt Nam) như sau:
Lệnh mua Lệnh bán
Thời
gian KL Giá Nhà Nhà Giá KL
(CP) (1000đ) đầu tư đầu tư (1000đ) (CP)
9h15 700 149 A
9h23 500 146 B
9h27 C 147 400
9h32 300 150 D
9h35 E MP 500
9h56 F 148 200
10h5 G 149 300
Yêu cầu:
1. Xác định giá và khối lượng cổ phiếu nhà đầu tư A, B, C, D, E, F, G mua bán được
2. Xác định phí môi giới nhà đầu tư C phải trả công ty chứng khoán biết công ty chứng
khoán nơi khách hàng C mở tài khoản có mức phí môi giới áp dụng là 0.1%
Bài 6: Trong đợt giao dịch khớp lệnh liên tục ngày 20/10/2016, Sở giao dịch Chứng
khoán TP HCM nhận lệnh mua bán cổ phiếu TRA (CTCP Traphaco) như sau:
Lệnh mua Lệnh bán
Thời
gian KL Giá Nhà Nhà Giá KL
(CP) (1000đ) đầu tư đầu tư (1000đ) (CP)
9h15 700 105 A
9h23 200 106 B
9h27 C 105 400
9h32 300 108 D
9h35 E 107 500
9h56 F MP 200
10h5 G 104 300
Yêu cầu:
1. Xác định giá và khối lượng cổ phiếu nhà đầu tư A, B, C, D, E, F, G mua bán được
2. Giả sử đến 9h20 nhà đầu tư C hủy lệnh của mình. Kết quả giao dịch có thay đổi như thế nào?

34
Bài 7: Trong đợt giao dịch khớp lệnh liên tục ngày 19/03/X, Sở giao dịch Chứng khoán TP
HCM nhận lệnh mua bán cổ phiếu ACL (Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu thủy sản Cửu Long
An Giang) như sau:

Lệnh mua Lệnh bán


Thời
gian KL Giá Nhà Nhà Giá KL
(CP) (1000đ) đầu tư đầu tư (1000đ) (CP)
9h15 200 32,6 A
9h23 200 32,5 B
9h27 C MP 500
9h32 300 32,45 D
9h35 500 32,3 E
9h56 F 32,3 200
10h5 G 32,4 300
Yêu cầu:
1. Xác định giá và khối lượng cổ phiếu nhà đầu tư A, B, C, D, E, F, G mua bán được 43
2. Giả sử đến 9h20 nhà đầu tư C hủy lệnh của mình. Kết quả giao dịch có thay đổi như thế nào?
Bài 8: Trong đợt giao dịch khớp lệnh liên tục ngày 19/03/X, Sở giao dịch Chứng khoán TP
HCM nhận lệnh mua bán cổ phiếu GMC (Công ty cổ phần Sản xuất Thương mại May Sài Gòn)
như sau:

Lệnh mua Lệnh bán


Thời
gian Giá Nhà Nhà Giá KL
KL(CP)
(1000đ) đầu tư đầu tư (1000đ) (CP)
9h01 700 19,25 A
9h03 700 19,35 B
9h17 C 19,1 400
9h22 D MP 500
9h25 E 19 300
9h56 200 19,15 F
10h5 G 19,2 300
1. Xác định giá và khối lượng cổ phiếu nhà đầu tư A, B, C, D, E, F, G mua bán được
2. Giả sử đến 9h20 nhà đầu tư B hủy lệnh của mình. Kết quả giao dịch có thay đổi như thế nào?

35
Bài 9: Giá đóng cửa của cổ phiếu TMS (CTCP Transimex – Sài Gòn) ngày 20/10/X là
53.500đ. Vào đợt khớp lệnh xác định giá mở cửa từ 9h00 – 9h15 ngày 21/10/X, Sở giao
dịch chứng khoán TP HCM tập hợp các lệnh mua bán cổ phiếu TMS như sau:

Khối lượng mua Giá (đồng) Khối lượng bán

1000 53.900 900


2700 53.500 5000
5200 53.200 2000
1500 53.000 3500
1900 52.700 4500
3500 52.600 2800
2500 52.500 1700
4000 52.200 1500
500 ATO 700
Yêu cầu: Lập bảng, xác định giá khớp lệnh, khối lượng khớp lệnh của cổ phiếu TSM
Nhận xét thứ tự ưu tiên thực hiện lệnh
Bài 10: Giá đóng cửa của cổ phiếu VHC (CTCP Vĩnh Hoàn) ngày 20/10/N là 55.000đ.
Vào đợt khớp lệnh xác định giá mở cửa từ 9h00 – 9h15 ngày 21/10/N, Sở giao dịch
chứng khoán TP HCM tập hợp các lệnh mua bán cổ phiếu VHC như sau:

Khối lượng mua Giá (đồng) Khối lượng bán

2000 53.500 1900


2600 54.000 5700
4200 54.500 2500
2500 55.000 3800
1000 55.500 4500
3700 56.000 3900
2500 56.500 1000
4000 57.000 500
500 ATO 700
Yêu cầu: Lập bảng, xác định giá khớp lệnh, khối lượng khớp lệnh của cổ phiếu VHC

36
Nhận xét thứ tự ưu tiên thực hiện lệnh
Bài 11: Giá đóng cửa của cổ phiếu IMP (CTCP Dược phẩm Imexpharm) ngày 10/10/N là
62.500đ. Vào đợt khớp lệnh xác định giá mở cửa từ 9h00 – 9h15 ngày 11/10/N, Sở giao
dịch chứng khoán TP HCM tập hợp các lệnh mua bán cổ phiếu IMP như sau:

Khối lượng mua Giá (đồng) Khối lượng bán

3700 59.500 2900


2500 60.000 5400
2500 60.500 2000
4500 61.000 3500
1000 61.5 0 4500
3500 62.000 2000
2900 62.500 1900
4000 63.000 1500
700 ATO 500
Yêu cầu: Lập bảng, xác định giá khớp lệnh, khối lượng khớp lệnh của cổ phiếu IMP.
Nhận xét thứ tự ưu tiên thực hiện lệnh
Bài 12: Giá đóng cửa của cổ phiếu HBC (CTCP Xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa
Bình) ngày 20/09/N là 27.800đ. Vào đợt khớp lệnh xác định giá mở cửa từ 9h00 – 9h15
ngày 21/09/N, Sở giao dịch chứng khoán TP HCM tập hợp các lệnh mua bán cổ phiếu
HBC như sau:

Khối lượng mua Giá (đồng) Khối lượng bán

1800 8.900 1900


2600 28.700 4500
2000 28.500 2000
1900 28.200 3300
1000 27.100 4500
4600 26.900 2700
2500 26.700 1000
2000 26.500 3500

37
700 ATO 500
Yêu cầu: Lập bảng, xác định giá khớp lệnh, khối lượng khớp lệnh của cổ phiếu HBC.
Nhận xét thứ tự ưu tiên thực hiện lệnh

38
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH CHỨNG KHOÁN

Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm


Câu 1: Chỉ tiêu nào sau đây sẽ được nhà phân tích sử dụng để kiểm tra cơ cấu vốn của
một doanh nghiệp.
A. Tỷ số tài chính lưu đông.
B. Chỉ số tài sản nhạy cảm.
C. Tỷ số P/E.
D. Tỷ số nợ trên vốn cổ đông
Câu 2: Thị giá trái phiếu sẽ có xu hướng giảm khi:
A. Lãi suất thị trường tăng
B. Lãi suất thị trường giảm
C. Lạm phát giảm
D. Lãi suất thị trường tăng, lãi suất thị trường giảm, lạm phát giảm đều có thể
Câu 3: Tình huống nào sau đây sẽ làm tăng thu nhập trên mỗi cổ phiếu.
A. Tăng thu nhập sau thuế.
B. Trả cổ tức bằng tiền mặt
C. Chia tách cổ phiếu.
D.Tăng thu nhập sau thuế và chia tách cổ phiếu.
Câu 4: Công ty HAR có 6 triệu cố phiếu phổ thông đang lưu hành. Thu nhập sau thuế
của công ty hiện là 2.000.000 $. Công ty quyết định phân ngược chứng khoán 3 thành 1.
EPS mới của công ty là:
A. 1$
B. 0,17$
C. 1,33$
D. 0,1$
Câu 5: Người bán khống chứng khoán (short sale) sẽ thực hiện bán khống chứng khoán
khi họ dự đoán giá của chứng khoán sẽ.
A. Tăng.
B. Giảm
C. Không thay đổi.
D. Có biến động tăng giảm thất thường.
Câu 6: Nhà đầu tư mua 10 trái phiếu XYZ có mệnh giá là 1000$, lãi suất 5%/năm với giá
950$. Vậy hàng năm nhà đầu tư này sẽ nhận được tiền lãi là:
A. 50$
B. 500$
C. 575%
D. 15%
Câu 7: Công ty HA có tốc độ tăng trưởng đều là 7%/năm (khả năng sinh lợi và cổ tức)
trong vài năm qua. Tốc độ tăng trưởng này dự tính sẽ còn duy trì trong các năm tới. Hiện
nay giá mỗi cổ phiếu của công ty đang là 32.100 VNĐ và cổ tức là 3.000 VNĐ. Hãy tính
tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của cố phiếu HA.
A. 16%.
B. 17%.
C. 16,8%.
D. 17,5%.
Câu 8: Đầu tư qua các quỹ đầu tư chứng khoán có lợi thế sau.

39
A. Nhà đầu tư nhỏ cũng có thể đầu tư vào một danh mục đa dạng.
B. Ít rủi ro hơn đầu tư riêng lẻ.
C. Có thể có xác suất thành công cao hơn.
D. Tất cả các phương án trên đều đúng.
Câu 9: Công ty BDB khi mới thành lập phát hành 1.000.000 cổ phiếu với giá 8$/cổ phiếu
(mệnh giá 44). Sau một năm hoạt động, thu nhập sau thuế của công ty là 500.000 $. Công
ty quyết định chia sẻ cổ tức một nửa phần còn lại giữ lại công ty. Vậy vốn chủ sở hữu của
công ty này là bao nhiêu sau 1 năm hoạt động.
A. 8.000.000 $.
B. 4.000.000$
C. 8.250.000 $
D. 4.250.000 $
Phần 2: Câu hỏi tự luận

Câu 1: Phân tích cơ bản là gì? Những điểm cơ bản về phân tích cơ bản?
Câu 2: Phân tích kỹ thuật là gì? Những điểm cơ bản về phân tích kỹ thuật?
Câu 3: Các phương pháp phân tích cổ phiếu?
Câu 4: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến giá của cổ phiếu, trái phiếu trên thị trường?

Phần 3: Bài tập

Bài 1: Công ty PVI chi trả cổ tức là 2.000 đồng cho một cổ phiếu vào năm trước. Công ty
kì vọng cổ tức có tốc độ tăng trưởng hàng năm là 7%/ năm mãi mãi trong tương lai.Nhà
đầu tư kì vọng tỷ suất lợi nhuận là 15%/ năm .
Yêu cầu:
- Hãy dự tính mức giá của cổ phiếu này.
- Nếu tốc độ tăng trưởng của cổ tức bằng 0. Hãy dự tính mức giá của cổ phiếu này
Bài 2: Công ty DPM có cổ tức hiện tại Do là 2000 đồng cho một cổ phiếu.Tỷ suất nhà
đầu tư đòi hỏi là 15%/năm. Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức kì vọng qua các năm thể hiện ở bảng
sau:
Năm Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức
1-2 25%
3-4 20%
Từ 5 trở đi 10%
Yêu cầu: Hãy ước tính giá của cổ phiếu
Bài 3: Ông A mua trái phiếu ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam có mệnh giá
100.000 đồng, lãi suất 9%/ năm thời gian đáo hạn là 10 năm. Tỷ suất yêu cầu của thị
trường đối với trái phiếu là 10%/năm. Hỏi
- Giá trái phiếu là bao nhiêu sau 1 năm phát hành trái phiếu.
- Giá trái phiếu là bao nhiêu sau 9 năm phát hành trái phiếu.
Bài 4:
1.Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam vào ngày 16/5/N đã phát hành trái phiếu
không kì hạn có mệnh giá 100.000 đồng, hưởng lãi suất là 9,5%/ năm và tỷ suất lợi tức
yêu cầu của thị trường đối với trái phiếu này là 12%/năm. Hãy ước tính giá trái phiếu
này.
2.Ngân hàng Agribank vào ngày 25/6/N đã phát hành trái phiếu không trả lãi định kì có
thời hạn đáo hạn là 10 năm. Mệnh giá trái phiếu là 100.000 đồng. Tỷ suất yêu cầu của

40
nhà đầu tư với loại trái phiếu này là 12%/năm. Hãy ước tính giá bán của loại trái phiếu
này
Bài 5: Công ty cổ phần X phát hành một loại trái phiếu: mệnh giá 400.000 đồng, lãi suất
10%/năm, tiền lã mỗi năm trả một lần vào cuối mỗi năm, thời hạn 5 năm.
1. Nếu vào thời điểm đầu năm thứ hai (cuối năm thứ1), một nhà đầu tư muốn mua trái
phiếu thì ông ta nên mua với giá bao nhiêu? Biết rằng tỷ suất mong muốn của nhà đầu tư
là10%/năm.
2. Nếu tại thời điểm đầu năm thứ ba (cuối năm thứ 2), giá bán trái phiếu này trên thị
trường là 390.000 đồng. Do lãi suất thị trường có xu hướng tăng lên, một nhà đầu tư đòi
hỏi mức sinh lời là 12%/ năm. Vậy nhà đầu tư có nên đầu tư vào loại trái phiếu này hay
không?

41

You might also like