You are on page 1of 14

Question 1

Complete
Mark 1.00 out of 1.00
Flag question

Question text
Chào bán sơ cấp là
a.
Là đợt phát hành trái phiếu của chính phủ
b.
Là đợt phát hành cổ phiếu lần đầu
c.
Là đợt phát hành cổ phiếu bổ sung của công ty đại chúng ra công chúng.
d.
Là đợt phát hành chứng chỉ quỹ
Question 2
Complete
Mark 1.00 out of 1.00
Flag question

Question text
Lệnh giao dịch được áp dụng trên thị trường cổ phiếu niêm yết tại Sở Giao dịch chứng
khoán TP. Hồ Chí Minh là:
a.
Lệnh thị trường
b.
Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh để xác định giá mở cửa (ATO) và giá đóng cửa
(ATC)
c.
Cả 3 đáp án còn lại
d.
Lệnh giới hạn
Question 3
Complete
Mark 1.00 out of 1.00
Flag question

Question text
28. Theo quy định tại Việt Nam, tín phiếu kho bạc: là loại trái phiếu Chính phủ có kỳ hạn
dưới:
a.
51 tuần
b.
50 tuần
c.
52 tuần
d.
53 tuần
Question 4
Complete
Mark 0.00 out of 1.00
Flag question

Question text
Các phương thức phát hành trái phiếu chính phủ gồm có
a.
Đấu thầu, bảo lãnh phát hành
b.
Đấu thầu, bán lẻ, bảo lãnh phát hành, phát hành ra công chúng
c.
Đấu giá, Bán lẻ
d.
Bán lẻ, phát hành qua tổ hợp Ngân hàng đầu tư, Đấu giá
Question 5
Complete
Mark 1.00 out of 1.00
Flag question

Question text
Đối tượng được phép phát hành trái phiếu chuyển đổi:
a.
Công ty cổ phần
b.
Quỹ đầu tư
c.
Công ty TNHH
d.
Doanh nghiệp tư nhân
Question 6
Complete
Mark 1.00 out of 1.00
Flag question

Question text
Theo Luật Doanh nghiệp 2005, loại hình doanh nghiệp nào sau đây được phép phát hành
cổ phiếu
a.
Công ty TNHH
b.
Công ty tư nhân
c.
Công ty hợp danh
d.
Công ty cổ phần
Question 7
Complete
Mark 1.00 out of 1.00
Flag question

Question text
Khi phát hành, chào bán chứng chỉ quỹ đầu tư lần đầu ra công chúng, pháp luật Việt
Nam quy định tổng giá trị quỹ đầu tư đăng ký chào bán tối thiểu là bao nhiêu tiền?
a.
50 tỷ
b.
70 tỷ
c.
30 tỷ
d.
100 tỷ
Question 8
Complete
Mark 1.00 out of 1.00
Flag question

Question text
Công việc của nhà định giá là xác định giá trị nào trong các giá trị sau đây:
a.
Giá trị thanh lý
b.
Giá trị thực
c.
Giá trị sổ sách
d.
Giá trị phá sản
Question 9
Complete
Mark 1.00 out of 1.00
Flag question

Question text
Các điều kiện khác không đổi, giá trái phiếu giảm khi:
a.
Lãi suất thị trường tăng
b.
Lãi suất thị trường giảm
c.
Lãi suất thị trường không thay đổi
d.
Giá của trái phiếu không phụ thuộc vào lãi suất của thị trường
Question 10
Complete
Mark 1.00 out of 1.00
Flag question
Question text
Điều gì sau đây là ưu điểm của khớp lệnh định kỳ:
a.
Hạn chế được chênh lệch giữa giá lệnh mua và lệnh bán.
b.
Giá cả phản ánh tức thời các thông tin trên thị trường.
c.
Phù hợp với các thị trường có khối lượng giao dịch lớn và sôi động.
d.
Ngăn chặn được những đột biến về giá.
Question 11
Complete
Mark 1.00 out of 1.00
Flag question

Question text
Lệnh giao dịch được áp dụng trên thị trường cổ phiếu niêm yết tại Sở Giao dịch chứng
khoán Hà Nội là:
a.
Cả 3 đáp án còn lại
b.
Lệnh giới hạn
c.
Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh để xác định giá đóng cửa (ATC)
d.
Lệnh thị trường
Question 12
Complete
Mark 1.00 out of 1.00
Flag question

Question text
Công ty A được phép phát hành 70000 cổ phiếu. Hiện nay công ty phát hành được 60000
cổ phiếu, trong đó có 10000 cổ phiếu quỹ. Số cổ phiếu đang lưu hành hiện nay của công
ty là
a.
60000
b.
70000
c.
40000
d.
50000
Question 13
Complete
Mark 1.00 out of 1.00
Flag question
Question text
Khi lãi suất giảm, để tận dụng triệt để mức tăng giá do lãi suất, các nhà đầu tư thường
chọn
a.
Những trái phiếu có Duration lớn
b.
Những trái phiếu có Duration lớn hơn 1
c.
Những trái phiếu có Duration nhỏ hơn 1
d.
Những trái phiếu có Duration nhỏ
Question 14
Complete
Mark 1.00 out of 1.00
Flag question

Question text
Nếu giá tham chiếu của cổ phiếu Y đang ở mức 101.000 đồng với đơn vị yết giá 1000
đồng đối với giá trên 100.000 đồng và 500 đồng đối với giá từ 50.000 đồng đến 99.500
đồng, biên độ dao động 10%, mức giá mà nhà đầu tư chứng khoán có thể đặt lệnh trong
phiên giao dịch tới là:
a.
111.100
b.
112.000
c.
90.500
d.
92.000
Question 15
Complete
Mark 1.00 out of 1.00
Flag question

Question text
Kênh tài chính gián tiếp là:
a.
Sở giao dịch chứng khoán
b.
Thị trường trái phiếu
c.
Trung gian tài chính
d.
Thị trường chứng khoán
Question 16
Complete
Mark 1.00 out of 1.00
Flag question

Question text
Chức năng cơ bản của thị trường tài chính là:
a.
Giảm rủi ro cho các chứng khoán
b.
Hình thành giá các tài sản phi tài chính
c.
Giảm tính thanh khoản cho các tài sản tài chính
d.
Dẫn vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn
Question 17
Complete
Mark 1.00 out of 1.00
Flag question

Question text
Hình thức bảo lãnh mà trong đó tổ chức bảo lãnh phát hành cam kết sẽ mua toàn bộ
chứng khoán của tổ chức phát hành cho dù họ có thể bán hết hay không được gọi là
a.
Bảo lãnh tối thiểu tối đa
b.
Bảo lãnh tất cả hoặc không
c.
Bảo lãnh cố gắng tối đa
d.
Bảo lãnh cam kết chắc chắn
Question 18
Complete
Mark 1.00 out of 1.00
Flag question

Question text
Giả định “tất cả thông tin liên quan tới công ty đã được công bố rộng rãi và các thông tin
quá khứ đều được phản ánh vào giá chứng khoán” nằm trong mức hiệu quả nào dưới
đây:
a.
Không có câu trả lời đúng
b.
Hiệu quả dạng yếu
c.
Hiệu quả dạng mạnh
d.
Hiệu quả dạng trung bình
Question 19
Complete
Mark 1.00 out of 1.00
Flag question

Question text
Thặng dư vốn cổ phần tăng khi:
a.
Công ty trả cổ tức
b.
Công ty làm ăn có lãi
c.
Giá khi phát hành cổ phiếu mới cao hơn mệnh giá
d.
Công ty gộp cổ phiếu
Question 20
Complete
Mark 0.00 out of 1.00
Flag question

Question text
Trái phiếu có lãi suất coupon càng nhỏ thì sẽ có rủi ro lãi suất:
a.
Lúc đầu lớn rồi nhỏ dần
b.
Càng nhỏ
c.
Càng lớn
d.
Lãi suất coupon không tác động tới rủi ro lãi suất của trái phiếu
Question 21
Complete
Mark 1.00 out of 1.00
Flag question

Question text
8. Bảo lãnh theo phương thức dự phòng thường được áp dụng trong trường hợp
a.
Khi chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng
b.
Khi công ty phát hành bổ sung cổ phiếu và chào bán cho cổ đông cũ trước khi chào bán
ra công chúng
c.
Khi chào bán trái phiếu ra công chúng
d.
Khi chào bán trái phiếu theo phương thức bán lẻ
Question 22
Complete
Mark 1.00 out of 1.00
Flag question

Question text
Hai trái phiếu A, B có mệnh giá 1.000 USD, phát hành đầu năm 2010, đáo hạn cuối năm
2019, lãi suất danh nghĩa 9%/năm, trong đó A là trái phiếu coupon, B là trái phiếu niên
kim cố định. Một nhà đầu tư cho rằng, tại thời điểm đầu năm 2013, với tỷ lệ lợi tức với
trái phiếu A, B lần lượt là 8.5% và 9.25% sẽ đủ bù đắp cho rủi ro của hai trái phiếu này.
Hiện tại hai trái phiếu này đang được niêm yết trên SGDCK với mức giá lần lượt là 104%
và 72% so với mệnh giá. Nhà đầu tư sẽ lựa chọn trái phiếu nào?
a.
Nhà đầu tư chọn cả hai trái phiếu
b.
Nhà đầu tư không chọn trái phiếu nào
c.
Nhà đầu tư chọn trái phiếu A
d.
Nhà đầu tư chọn trái phiếu B
Question 23
Complete
Mark 1.00 out of 1.00
Flag question

Question text
Nếu 1 trái phiếu coupon được bán ra thấp hơn mệnh giá thì:
a.
Tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư = lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
b.
Không xác định được mối quan hệ giữa tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư và lãi suất
danh nghĩa
c.
Tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư lớn hơn lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
d.
Tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
Question 24
Complete
Mark 1.00 out of 1.00
Flag question

Question text
Tại ngày giao dịch không hưởng quyền, điều gì sẽ xảy ra với giá cổ phiếu, giả sử công ty
trả cổ tức tiền mặt:
a.
Giá cổ phiếu được điều chỉnh tăng bằng với lượng cổ tức chi trả
b.
Giá cổ phiếu không được điều chỉnh gì
c.
Giá cổ phiếu được điều chỉnh giảm bằng với lượng cổ tức chi trả
d.
Giá cổ phiếu được điều chỉnh nhưng không nhất thiết bằng với lượng cổ tức chi trả
Question 25
Complete
Mark 0.00 out of 1.00
Flag question

Question text
Một trái phiếu niên kim cố định có mệnh giá 1.000 USD, lãi suất danh nghĩa 9.0%, phát
hành đầu năm 2000, đáo hạn cuối năm 2009. Tại thời điểm đầu năm 2006, một nhà đầu
tư cho rằng với tỷ lệ lợi tức là 8,2 % sẽ đủ bù đắp cho rủi ro của trái phiếu. Trái phiếu này
có giá trị hiện tại là:
a.
694.64 USD
b.
700.00 USD
c.
576.70 USD
d.
1.000 USD
Question 26
Complete
Mark 1.00 out of 1.00
Flag question

Question text
Biên độ dao động giá cổ phiếu trên Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh hiện nay
là:
a.
7%
b.
5%
c.
1%
d.
10%
Question 27
Complete
Mark 0.00 out of 1.00
Flag question

Question text
Một trái phiếu coupon có mệnh giá 1000 USD, lãi suất danh nghĩa 8%/năm, phát hành
đầu năm 2003, đáo hạn đầu năm 2013. Tại thời điểm đầu năm 2008, trái phiếu này đang
được niêm yết giao dịch trên thị trường với giá là 102% so với mệnh giá. Tỷ lệ lợi tức yêu
cầu của nhà đầu tư đối với trái phiếu này là:
a.
7.7059%
b.
7.5730%
c.
7.6208%
d.
7.5056%
Question 28
Complete
Mark 1.00 out of 1.00
Flag question

Question text
Theo quy định ở Việt nam hiện nay, nhà đầu tư cá nhân nào khi tiến hành giao dịch
chứng khoán phải có nghĩa vụ công bố thông tin
a.
Nhà đầu tư sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu đang lưu hành có quyền biểu quyết của
công ty đại chúng
b.
Nhà đầu tư thường xuyên tiến hành mua bán
c.
Nhà đầu tư sở hữu từ 10% trở lên số cổ phiếu đang lưu hành có quyền biểu quyết của
công ty đại chúng
d.
Nhà đầu tư sở hữu từ 7% trở lên số cổ phiếu đang lưu hành có quyền biểu quyết của
công ty đại chúng
Question 29
Complete
Mark 1.00 out of 1.00
Flag question

Question text
Ở Việt nam, biên độ giao dịch trong ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu mới trên thị
trường UpCoM:
a.
40%
b.
15%
c.
10%
d.
7%
Question 30
Complete
Mark 0.00 out of 1.00
Flag question

Question text
Một trái phiếu niên kim cố định có mệnh giá 1.000 USD, lãi suất danh nghĩa 9%, phát
hành đầu năm 2000, đáo hạn cuối năm 2009. Tại thời điểm đầu năm 2005, trái phiếu này
đang được giao dịch trên thị trường với mức giá là 700 USD. Tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà
đầu tư là
a.
8.09%
b.
7.91%
c.
29.75%
d.
10.24%
Question 31
Complete
Mark 1.00 out of 1.00
Flag question

Question text
Chủ thể quản lý thị trường OTC là:
a.
Ủy ban chứng khoán
b.
Trung tâm lưu ký
c.
Công ty chứng khoán
d.
Ngân hàng Nhà nước
Question 32
Complete
Mark 1.00 out of 1.00
Flag question

Question text
Nhiệm vụ của nhà tạo lập thị trường trên thị trường OTC là:
a.
Tạo tính thanh khoản cho thị trường
b.
Thúc đẩy sự phát triển của SGDCK
c.
Bảo đảm đợt phát hành chứng khoán thành công
d.
Giám sát hoạt động của các thành viên
Question 33
Complete
Mark 1.00 out of 1.00
Flag question

Question text
Trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày kết thúc đợt chào bán, tổ chức phát hành phải
báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước kết quả chào bán
a.
10 ngày
b.
40 ngày
c.
20 ngày
d.
30 ngày
Question 34
Complete
Mark 1.00 out of 1.00
Flag question

Question text
Giả sử cổ phiếu A được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh, có giá
đóng cửa ở phiên giao dịch trước là 101.000 đồng, theo quy chế giao dịch ở thị trường
chứng khoán Việt Nam hiện nay, mức giá nào sẽ là mức đặt lệnh hợp lệ trong các mức
giá sau:
a.
195.030 đồng
b.
101.100 đồng
c.
101.050 đồng
d.
101.020 đồng
Question 35
Complete
Mark 0.00 out of 1.00
Flag question

Question text
Giao dịch theo phương thức khớp lệnh ở Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh quy
định đơn vị yết giá đối với những cổ phiếu có mức giá từ 50.000 đồng đến 99.500 đồng
là:
a.
300đ
b.
100đ
c.
1000đ
d.
500đ
Question 36
Complete
Mark 1.00 out of 1.00
Flag question

Question text
Giá trị thanh lý (giá trị phá sản) của một tài sản là:
a.
Giá trị hiện tại của những luồng tiền trong tương lai dự tính thu được từ tài sản
b.
Giá trị được ghi trong bản cân đối kế toán
c.
Lượng tiền thu được khi bán tài sản riêng lẻ chứ không xem là một phần tài sản của công
ty đang hoạt động bình thường
d.
Giá trị được mua bán giao dịch trên thị trường
Question 37
Complete
Mark 1.00 out of 1.00
Flag question

Question text
Một đợt đấu thầu trái phiếu Chính phủ có thông tin về người đặt thầu như sau: A đăng
ký 200 triệu, lãi suất 6%; B đăng ký 100 triệu lãi suất 6.8%; C đăng ký 200 triệu lãi suất
7.2%; D đăng ký 200 triệu lãi suất 7.5%; và E đăng ký 100 triệu lãi suất 8%. Tổng khối
lượng huy động vốn là 500 triệu đồng, phương thức đấu giá theo kiểu Hà Lan thì mức lãi
suất trúng thầu sẽ là:
a.
7.2%
b.
6%
c.
6.8%
d.
7.5%
Question 38
Complete
Mark 1.00 out of 1.00
Flag question

Question text
Một trái phiếu coupon có mệnh giá 1000 USD, lãi suất danh nghĩa 8.5%/năm, phát hành
đầu năm 2003, đáo hạn đầu năm 2013. Tại thời điểm đầu năm 2007, một nhà đầu tư cho
rằng với tỷ lệ lợi tức yêu cầu đối với trái phiếu này là 10% sẽ đủ bù đắp cho rủi ro của trái
phiếu. Giá của trái phiếu là:
a.
934.67 USD
b.
943.14 USD
c.
912.89 USD
d.
926.97 USD
Question 39
Complete
Mark 1.00 out of 1.00
Flag question

Question text
Mệnh giá trái phiếu doanh nghiệp phát hành ở Việt Nam là
a.
100.000 đồng
b.
200.000 đồng
c.
Tối thiểu là 100.000 đồng và bội số của 100.000 đồng
d.
10.000 đồng
Question 40
Complete
Mark 0.00 out of 1.00
Flag question

Question text
Công ty Thiên Phú định phát hành 2 loại trái phiếu: trái phiếu X có thời hạn 5 năm và trái
phiếu Y có thời hạn 30 năm. Như vậy, công ty phải định mức lãi suất cho 2 trái phiếu như
thế nào?
a.
Còn tùy trường hợp cụ thể
b.
Lãi suất trái phiếu X = lãi suất trái phiếu Y
c.
Lãi suất trái phiếu X lớn hơn lãi suất trái phiếu Y
d.
Lãi suất trái phiếu X nhỏ hơn lãi suất trái phiếu Y

You might also like