You are on page 1of 106

Đề thi Quản trị tài chính kỳ 2 năm 2020-2021

1. Giá trị cổ đông chịu tác động của các yếu tố nào sau đây: (1) Thu nhập hiện tại của cổ
phiếu, (2) Thu nhập kỳ vọng của cổ phiếu, (3) Thời gian của dòng thu nhập, (4) Rủi ro của
dòng thu nhập
A. Chỉ 1,3,4
B. Chỉ 1,2,4
C. Chỉ 1,2,3,4
D. Chỉ 2,3,4
2. Bernie vừa mới thắng 1 cuộc thi với phần thưởng giá $250,000. Cuộc thi trao giải thưởng
$100,000 ngay lập tức và $15000 vào cuối mỗi năm trong 10 năm đến. Nếu Bernie kiếm lời
5% thì hiện tại giá trị giải thưởng là bao nhiêu?
A. K đáp án nào đúng
B. $166,175.62
C. $215,826.02
D. $114,285.71
E. $189,345.45
3. Để xd bảng dự toán về cân đối kế toán, tiền mặt hoặc … được dùng như 1 con số bổ sung
hoặc yếu tố cân bằng để đảm bảo rằng TS bằng NV
A. Nợ ngắn hạn
B. Thu nhập giữ lại
C. VCSH
D. Khoản phải thu
4. Điều nào sau đây là đúng: (I) Gt hiện tại và lãi suất tỉ lệ nghịch với nhau, (II) Lãi suất thực
sẽ cao hơn lãi suất danh nghĩa nếu ghép lãi hằng tháng, (III) Gt tương lại và tg tỉ lệ nghịch
với nhau, (IV) Nếu những yếu tố khác như nhau, số kỳ ghép lãi càng thường xuyên thì bạn
phải trả càng nhiều lãi hơn.
A. I và II
B. III và IV
C. I, II, IV
D. II, III, IV
5. Trong tiến trình phân tích tài chính hđ nào góp phần quan trọng nhất giúp các đối tượng
hữu quan hiểu đúng tình hình hđ của DN
A. K đáp án nào đúng
B. Nx và đề xuất giải pháp
C. PP và công cụ phân tích
D. Thu thập thông tin
E. Viết báo cáo
6. Phương pháp NPV ít được ưa thích trong thực tế vì:
A. K phản ánh rõ khả năng sinh lời trên 1 dòng vốn
B. K có đáp án nào đúng
C. K bao quát toàn bộ dòng ngân quỹ
D. Ý tưởng về gttg của tiền tệ khó có thể hiểu được
7. Nếu cty có tỉ số tỏng nợ/TS là 0.5, số nhân vốn chủ là?
A. 1.5
B. Không đủ thông tin để xác định
C. 2
D. 1
E. 0.67
8. Nhằm mục tiêu tăng hiệu suất hđ của DN, cty nên áp dụng chính sách
A. CS tài trợ bảo thủ
B. CS đầu tư hạn chế
C. CS đầu tư thả lỏng
D. CS đầu tư ôn hòa
E. K đáp án nào đúng
9. Đối tượng nào sau đây k phải là đối tượng mục tiêu mà hđ phân tích tài chính nhắm đến
A. Cổ đông
B. Nhà cc
C. CP trung ương
D. Đối thủ cạnh tranh
10. Mục tiêu chủ yếu của QTTC là để tối thiểu hóa trách nhiệm về thuế của cty
A. Đúng
B. Sai
11. Một trong những lý do quan trọng khiến các DN phải tiến hành việc bán hàng tín dụng
cho KH là:
A. Áp lực cạnh tranh
B. Thi trường hóa sp nhanh chóng
C. Cắt giảm cp
D. Yêu cầu đặc thù của ngành kinh doanh
12. 1 dự án kéo dài 4 năm, vào cuối mỗi năm xuất hiện dòng ngân quỹ như ở dưới. Với khả
năng sinh lời của dự án là 8%. Hỏi gtht của dự án bằng bao nhiêu. Năm 1: $1500, Năm 2:
$2678, Năm 3: $5560, Năm 4: $3580.
A. $9567.8
B. K đáp án nào đúng
C. $12876.5
D. $10729.9
E. $ 9875.6
13. Mức độ linh hoạt của NV được thể hiện ở các khía cạnh
A. Tg sd vốn cho nhu cầu thực sự và phí tốn vốn
B. Tg sd vốn cho nhu cầu thực sự và cam kết trong sd vốn
C. Tg sd vốn cho nhu cầu thực sự và mức độ rủi ro
D. Mức độ tăng giảm NV và mức độ rủi ro
14. Vấn đề đại diện k tồn tại trong tình huống
A. Vấn đề đại diện luôn tồn tại trong DN
B. Cty áp dụng phần mềm quản lý nhân sự tiên tiến
C. Cty TNHH 1 tv
D. Thưởng lớn theo lợi nhuận hằng năm
15. TS nào sau đây thường được coi là có tính thanh khoản cao nhất
A. Bằng sáng chế
B. Các khoản phải thu
C. Nợ dài hạn
D. Hàng tồn kho
E. TS cố định ròng
16. Cty nên sd nợ vay trong cấu trúc vốn của nó vì
A. Tạo mqh với các tổ chức tín dụng
B. Tăng khả năng tiếp cận vốn vay trong tương lai
C. Tăng ROE, giảm thuế phải nộp, giảm rủi ro cho CSH
D. Tối đa hóa lợi nhuận cho cty
17. Vòng quay tổng TS bằng 1.5 có nghĩa rằng
A. Với mỗi $1 tổng TS, cty tạo ra $1.5 DT
B. Với mỗi $1 thu nhập ròng, cty có tổng TS là $1.5
C. Tb cty thay thế TSCĐ 1.5 lần một năm
D. Với mỗi $1 tổng TS, cty tạo ra $1.5 LN ròng
E. Với mỗi $1 DT, cty có tổng TS là $1.5
18. Sự tham dự của cổ đông vào hddkd của DN là cách hữu hiệu nhất để giải quyết vđ đại
diện
A. Đúng
B. Sai
19. Sự kiểm soát của 1 cty cuối cùng thuộc về các cổ đông
A.Đ
B.S
20. Dự án có cp là $77,000 và đem lại $27,500 trong 4 nam đến vào cuối mỗi năm, thì IRR

A. 16%
B. 24%
C. 18%
D. K đáp án nào đúng
E. 20%
21. Yếu tố nào sau đây sd ngân quỹ
A. Giảm nợ ngắn hạn
B. Giảm khoản phải thu
C. Tăng khoản phải trả
D. Tăng LN giữ lại
22. Cp nào sau đây phát sinh k phải do việc bán hàng tín dụng của DN
A. Khoản chiết khấu do KH trả sớm
B. Cp tồn kho
C. Cp quản lý nợ
D. Cp mất mát do nợ xấu
23. Trong 1 đề xuất cắt giảm cp, gtht ròng sẽ âm những dự án vẫn có thể chấp nhận được
A. S
B. Đ
24. 2 dự án A và B với IRR A=16%, IRR B=14% phát biểu nào sau đây là đúng
A. Nếu A và B là 2 dự án độc lập nhau thì k nên chọn cả A và B vì IRR A, IRR B >0
B. Nếu A và B là 2 dự án độc lập nhau thì nên chọn cả A và B vì IRR A, IRR B > 0
C. Nếu A và B là 2 dự án độc lập nhau thì nên chọn B vì IRR A>k, IRR B<k
D. Nếu A và B là 2 dự án độc lập nhau thì nên chọn A vì IRR A>K, IRR B<k
25. Các mức gt TS lưu động giới hạn phân chia ra các loại chính sách đầu tư vốn luân
chuyển phụ thuộc bởi:
A. QĐ của CSH
B. Sự cân bằng lợi ích và rủi ro
C. K đáp án nào đúng
D. Đặc tính nhà quản trị và tình huống thị trường
26. Cp của vấn đề đại diện trong DN bao gồm
A. Cp kế toán và cp kinh tế
B. Cp minh nhiên và cp ước tính
C. K đáp án nào đúng
D. Cp trực tiếp và cp gián tiếp
27. Hạn mức tín dụng của 1 KH là 100tr, nếu ông ta muốn mua đơn hàng 150tr thì
A. K chấp nhận đơn hàng đó
B. Yêu cầu trả ngay 50tr và cho nợ 100tr
C. K đáp án nào đúng
D. Tùy loại KH mà có các ứng xử khác nhau
E. Chia thành 1 đơn hàng trị giá 100tr và 1 đơn hàng trị giá 50tr và cho phép mua chịu
28. Bạn cần tích lũy 200tr. Để làm điều đó, bạn dự định mỗi năm gửi 10tr và khoản gửi đầu
tiên sẽ thực hiện sau 1 năm nữa, lãi suất 12%/năm. Khoản gửi cuối cùng chưa đến 10tr để có
đủ 200tr. Khoản tiền gửi năm cuối cùng là bn?
A. 4,2tr
B. 3,45tr
C. 2,4tr
D. K đáp án nào đúng
29. Vốn luân chuyển bao gồm
A. Tiền mặt, khoản phải thu và tồn kho
B. Tiền mặt, khoản phải thu, nợ ngắn hạn
C. Khoản phải thu và tồn kho, nợ ngắn hạn
D. Là chênh lệch giữa TS ngắn hạn và nợ ngắn hạn
30. Cty Hóa Bàn đạt DT thuần 3,5 tỷ, trong đó giá vốn hàng bán chiêm 60%, cp bán hàng và
quản lý DN chiếm 15%. DT tài chính và LN tài chính lần lượt là 105tr và 175tr. Thuế suất
TNDN 25%. LN ròng biên của cty là bn?
A. K đáp án nào đúng
B. 25%
C. 23%
D. 17%
E. 12,75%
31. TS lưu động được duy trì ở mức thấp k dẫn đến nguy cơ sau:
A. Giảm DT do tồn kho thấp
B. Tăng cp cơ hội vốn
C. CS tín dụng bị hạn chế dẫn đến giảm DT
D. Thanh toán chậm cho các nhà cc
32. Tăng khấu hao TSCĐ sẽ làm giảm yếu tố nào sau đây
A. Giá vốn hàng bán
B. LN thuần từ hđkd
C. DT từ hđ bán hàng
D. Cp tài chính
33. Bạn đã gửi $25,000 vào TKNH trong hôm nay. Bđ từ năm tới, bạn dự định rút 1 khoản
tiền bằng nhau vào cuối mỗi năm trong 4 năm tới. Bạn có thể rút đc bn mỗi lần, biết k=8%
A. $6,125.43
B. $8,154.71
C. $7,548.02
D. K có đáp án nào đúng
E. $6,988.91
34. Nếu những yếu tố khác k đổi, càng tăng TS lưu động thì khả năng thanh toán ----, tốc độ
vòng quay TS ----
A. Giảm, giảm
B. Giảm, tăng
C. Tăng, tăng
D. Tăng, giảm
35. Phát biểu nào sau đây là đúng: (1) Cty nên tài trợ toàn bộ TSLĐ bằng NVDH do lãi suất
vay dài hạn thường cao hơn lãi suất vay ngắn hạn, (2) Cty k nên tài trợ toàn bộ TSLĐ bằng
NVDH do lãi suất vay dài hạn thường cao hơn lãi suất vay ngắn hạn, (3) Cty nên tài trợ toàn
bộ TSLĐ bằng NVDH khi lãi suất vay dài hạn thấp hơn lãi suất vay ngắn hạn, (4) Cty k nên
tài trợ toàn bộ NVDH do NV này có độ linh hoạt kém
A. Chỉ 1,2,3
B. Chỉ 1,2,4
C. Chỉ 1,2,3,4
D. Chỉ 1,3
E. Chỉ 1,2
36. Các dòng dịch chuyển tài chính trong DN bao gồm
A. Dòng bán hàng, dòng mua sắm, dòng tài trợ
B. Dòng đầu tư, dòng tài trợ, dòng kinh doanh
C. Dòng mua sắm, dòng tài trợ, dòng kinh doanh
D. K có đáp án nào đúng
37. Khi xem xét các dự án loại trừ lẫn nhau với dòng đời khác nhau và k đc thay thế sau khi
chấm dứt, pp tốt nhất để đánh giá chúng bằng cách sd pp ----
A. Tg hoàn vốn có chiết khấu
B. Chỉ số LN
C. Tỷ lệ sinh lời nội bộ
D. Cp hàng năm tương đương
E. GTHT ròng
38. Mục nào sau đây nằm trong dòng tiền từ TS: (1) Dòng tiền từ HĐLD, (2) Cổ tức đã trả,
(3) Vay ròng mới, (4) Thay đổi trong mức HTK
A. Chỉ 1,4
B. Chỉ 1,2,3
C. Chỉ 1,3,4
D. Chỉ 1,2
E. Chỉ 1,2,4
39. Thông tin để đánh giá mức độ tín nhiệm tín dụng k phải được lấy từ
A. Các danh hiệu và giải thưởng mà KH có được
B. BCTC do KH nộp lại
C. Kinh nghiệm quá khứ của riêng cty với KH
D. Các tổ chức đánh giá tín dụng
E. Các ngân hàng
40. Mục tiêu của bạn là có $15,000 trong tài khoản sau 3 năm nữa kể từ thời điểm hiện tại.
Điều nào sau đây là đúng trong tình huống này? Giả định bạn chỉ có thể gửi tiền 1 lần vào
TK
A. Nếu bạn gửi $10,000 bạn sẽ cần lãi suất ít nhất là 15% để đạt được mục tiêu
B. Nếu bạn gửi $7,500 vào tài khoản hiện tại vớ lãi suất 7% bạn sẽ đạt được mục tiêu trong
3 năm đến
C. Lãi suất vào càng cao thì khoản tiền bạn cần gửi vào tài khoản hiện tại càng hiều
D. Hiện tại bạn gửi càng ít tiền vào tài khoản thì cần có lãi suất càng cao để bạn đạt được
mục tiêu $15,000
41. 2 dự án A và B với dòng ngân quỹ đầu kỳ trong 5 năm như sau: (A): -1000, 500, 600,
100, 300 và (B): -1000, 200, 200, 600, 800. Phát biểu nào sau đây là đúng biết k=12%
A. Nếu A và B là 2 dự án loại trừ thì nên chọn A vì NPV A > NPV B > 0
B. Nếu A và B là 2 dự án loại trừ thì nên chọn A vì IRR A > IRR B > k
C. Nếu A và B là 2 dự án loại trừ thì nên chọn B vì NPV B > NPV A
D. Nếu A và B là 2 dự án loại trừ thì nên chọn B vì IRR B > IRR A > k
42. Nhược điểm của pp NPV là
A. Bỏ qua gt thời gian của tiền tệ
B. K tính hết toàn bộ dòng tiền
C. K tính đến độ lớn của dự án
D. Khó xđ chính xác tỷ lệ chiết khấu phù hợp
43. Khi xđ gt cổ đông, yếu tố về quy mô và thời điểm xuất hiện dòng ngân quỹ đều quan
trọng
A. Đ
B. S
44. TS nào sau đây thường được coi là có tính sinh lời cao nhất
A. Các khoản phải thu
B. HTK
C. Tiền mặt
D. TSDH
45. Đối với 1 DN sinh lợi, tổng nguồn ngân quỹ luôn luôn --- tổng sd
A. K có mqh nhất quán
B. Bằng
C. Nhỏ hơn
D. Lớn hơn
Bài kiểm tra số 2 – Quản trị tài chính

1. Sự khác biệt giữa mục tiêu tối đa hóa giá trị thị trường và tối đa hóa EPS:
a. Tối đa hóa EPS cân nhắc đến chính sách cổ tức
b. Tối đa hóa giá trị thị trường quan tâm đến chính sách cổ tức
c. Tối đa hóa EPS cân nhắc đến mức rủi ro của công ty
d. Tối đa hóa lợi nhuận không vì gia tăng lợi nhuận ngắn hạn mà làm ảnh hưởng đến lợi
nhuận kỳ vọng trong tương lai.
2. Ngoài Thu nhập kỳ vọng, rủi ro, thời gian đáo hạn, khả năng chuyển
nhượng_________cũng ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của chứng khoán
a. Đầu Tư
b. Lam phát
c. Tiết kiệm
d. Thất nghiệp
3. Bạn vừa tốt nghiệp và quyết định mua một chiếc xe. Ngân hàng quyết định cho bạn vay
60 tháng với lãi suất hằng năm là 9%. bạn sẽ trả 15% giá trị chiếc xe 26,000$ ngay bây giờ
và vay 85% còn lại với khoản trả đầu tiên sau 1 tháng kể từ hôm này. Vậy khoản trả hàng
tháng của bạn sẽ là bao nhiêu?
4. Nếu mọi thứ như nhau, tôi thích có $10,000 trong 10 năm nữa hơn là nhận $10,000 ngày
hôm nay
a. Đúng
b. Sai
5. Bạn gửi số tiền 50 triệu với lãi suất 1.05%/tháng, ghép lãi theo quý. Vậy sau 7 năm số tiền
này sẽ là:
a. 114.74 triệu
b. 119.54 triệu
c. 120.23 triệu
d. 103.8 triệu
6. Bạn muốn có một số tiền là 150 triệu sau vài năm nữa và gửi vào ngân hàng( vào cuối
năm) 20 triệu trong vòng vài năm tới với lãi suất 6%/năm. Biết rằng năm cuối cùng khoản
góp nhiều hơn 20 triệu, vậy khoản góp này sẽ là:
a. 13.49 triệu
b. 30.49 triệu
c. 25.49 triệu
d. 20.49 triệu
7. Bạn có được một số tiền 5000$. Năm nay bạn 22 tuổi và bạn muốn đầu tư số tiền này
trong vòng 45 năm tới cho tới khi bạn nghỉ hưu với lãi suất 13%/năm ghép lãi hằng năm.
Khi bạn bạn bắt đầu nghỉ hưu (45 năm nữa) bạn muốn rút mỗi năm một khoản tiền trong
vòng 33 năm song lãi suất chỉ còn 8%/năm. Vậy khoản tiền rút mỗi năm của bạn là bao
nhiêu?
a. $23,306
b. $282,201
c. $106,237
d. $1,223,207
8. Để có được số tiền 250 triệu sau 4 năm nữa, biết rằng lãi suất ngân hàng là1%/tháng, ghép
lãi theo quý, vậy số tiền mà bạn phải gửi tiết kiệm hiện tại là:
a. 168.40 triệu
b. 155.79 triệu
c. 174.23 triệu
d. 170.75 triệu
9. Bạn muốn có một số tiền là 150 triệu sau vài năm nữa và gửi vào ngân hàng vào cuối mỗi
năm 20 triệu trong vòng vài năm tới với lãi suất 6%/năm. Biết rằng năm cuối cùng góp vào
nhiều hơn 20 triệu, vậy bạn mất thời gian:
a. 6 năm
b. 8 năm
c. 9 năm
d. 7 năm
10. Bạn muốn đầu tư $12,500 vào một chứng chỉ tiền gửi có lãi suất hằng năm là 6% (ghép
lãi kép hằng năm) với kỳ hạn là 30 tháng. Vậy bạn sẽ nhận được khoản tiền là ______khi
đáo hạn
a. $14,518
b. Cần có thêm thông tin để trả lời
c. $14,491
d. $14,466
11. Bạn chọn phương án gửi tiền nào sau đây
a. 12.5%/năm ghép lãi 6 tháng
b. 3.05%/năm, ghép lãi hằng quý
c. 1%/tháng
d. 12.9%/năm, ghép lãi hằng năm
12.Với 1000$, bạn có thể mua một chứng khoán trả đều thông thường (cuối kỳ) với khoản
trả hằng năm là 263.80$ trong vòng 5 năm. Lãi suất hằng năm của khoản đầu tư này là
a. 9%
b. 10%
c. 8%
d. 11%
13. Trong vòng 5 năm tới, cứ 6 tháng bạn gửi vào ngân hàng 40 triệu (khoản đầu tiên là sau
6 tháng nữa,tổng cộng 10 khoản gởi) biết rằng lãi suất là 1.5%/tháng ghép lãi 6 tháng. Số
tiền bạn có được sau 5 năm là:
a. 608.23 triệu
b. 634.72 triệu
c. 607.71 triệu
d. 588.72 triệu
14.Tiền lãi được tính trên khoản tiền được vay ban đầu và lãi suất từ các kỳ hạn được gọi là
a. Lãi kép
b. Giá trị hiện tại
c. Giá trị tương lai
d. Lãi đơn
15. Giá trị hiện tại của một khoản trả đều thông thường vĩnh cửu có giá trị 1000$ với lãi suất
8%/năm là?
a. $1,000
b. $12,500
c. $80
d. $800
16. Biết rằng lãi suất ngân hàng là10%/năm, ghép lãi hằng năm, hiện bạn đã có 100 triệu. Để
có được số tiền 300 triệu sau 4 năm nữa vậy số tiền mà bạn phải gửi tiết kiệm vào đầu mỗi
năm trong vòng 4 năm tới hiện tại là:
a. 30.09 triệu
b. 33.09 triệu
c. 29.09 triệu
d. 31.09 triệu
17. Hoa vay một số tiền là 200 triệu và trả góp đều đặn mỗi tháng trong vòng 5 năm tới nữa,
lãi suất mỗi năm là 12%, ghép lãi hằng tháng. Vậy sau 2 lần trả nợ, tổng cộng Hoa đã trả bao
nhiêu tiền lãi: :
a. 3.97 triệu
b. 4.95 triệu
c. 2.49 triệu
d. 4.40 triệu
18. Phát biểu nào sau đây là đúng:
a. Khấu hao nhanh sẽ làm cho thu nhập tính thuế cao hơn vào những năm đầu
b. Khấu hao nhanh và khấu hao đường thẳng mang lại tác dụng như nhau vì tổng giá trị khấu
hao qua các năm đối với hai phương pháp này là như nhau
c. Khấu hao nhanh giúp cho doanh nghiệp nhanh lấy lại vốn đầu tư ban đầu vì chi phí khấu
hao trích nhiều hơn.
d. Khấu hao nhanh sẽ làm cho thuế thu nhập thấp hơn vào những năm đầu
19. Bạn vay 30 triệu và hẹn sẽ trả cả gốc lẫn lãi là 52.87 triệu sau 5 năm nữa. vậy lãi suất
hằng năm mà bạn đang chịu là:
a. 12%
b. 11.5%
c. 11%
d. 12.5%
20. Biết rằng lãi suất ngân hàng là12%/năm, ghép lãi hằng năm, Bạn đã có một số tiền trong
ngân hàng. Bạn tính toán và thấy rằng trong vòng 5 năm tới nếu đóng thêm 30 triệu vào đầu
mỗi năm thì đến cuối năm thứ 5, bạn sẽ có một số tiền là 370 triệu trong ngân hàng. Vậy số
tiền hiện tại bạn đang có trong ngân hàng là:
a. 81.08 triệu
b. 88.82 triệu
c. 108.82 triệu
d. 101.80 triệu
21. Để có được số tiền 300 triệu sau 5 năm nữa, biết rằng lãi suất ngân hàng là12%/năm,
ghép lãi hằng năm, vậy số tiền mà bạn phải gửi tiết kiệm hiện tại là
a. 169.23 triệu
b. 174.23 triệu
c. 170.23 triệu
d. 172.23 triệu
22. Năm nay, Hiền bắt đầu chương trình đại học kéo dài 4 năm nữa, mỗi năm chi phí khoảng
40 triệu trong 4 năm (thanh toán vào cuối năm). Vậy hiện tại bố mẹ Hiền cần phải gửi bao
nhiêu tiền sẽ để gửi vào ngân hàng đủ để trang trải chi phí này. (biết rằng lãi suất là
10%/năm):
a. 126.79 triệu
b. 176.56 triệu
c. 139.47 triệu
d. 161.99 triệu
23. Công ty X có doanh thu năm 2000 là 20 tỷ, doanh thu năm 2005 là 30 tỷ. Vậy tỷ lệ tăng
trưởng bình quân mỗi năm trong 5 năm là:
a. 12%
b. 10%
c. 8.44%
d. 50%
24. Một loại chứng khoán bán với giá 5 triệu và sẽ chi trả mỗi năm là 900 nghìn trong vòng
9 năm tới (trả vào cuối năm) và một số tiền là 2 triệu vào cuối năm 10. Vậy thì lãi suất mà
người mua được hưởng sẽ là:
a. 12.34%
b. 13.96%
c. 10%/năm
d. 12.41%
25. Bạn muốn có được $1,000,000 khi bạn nghỉ hưu trong 30 năm tới. Bạn hy vọng sẽ kiểm
được lãi suất 12%/năm ghép lãi hằng tháng trong vòng 30 năm. Vậy số tiền hằng tháng tăng
thêm mà bạn phải gửi vào nếu bạn muốn gửi vào cuối tháng thay vì đầu tháng?
a. $443.97
b. $37.00
c. $2.84
d. $286.13
26. Bạn vay nợ một khoản tiền là 120 triệu với lãi suất 10%/năm, và trả nợ 25 triệu vào cuối
mỗi năm. Biết rằng năm cuối cùng khoản trả là nhiều hơn 25 triệu, vậy khoản này sẽ là:
a. 45.07 triệu
b. 49.87 triệu
c. 41.70triệu
d. 44.70 triệu
27. Biết rằng bạn đang có 60 triêu trong ngân hàng, mất bao lâu thì số tiền bạn có sẽ tăng
gấp ba với lãi suất lần lượt là 8%,10%
a. 14.27 năm, 11.53 năm
b. 14.27 năm, 10.26 năm
c. 11.53 năm, 14.07 năm
d. 14.07 năm, 10.26 năm
28. Hoa vay một số tiền là 300 triệu và trả góp đều đặn mỗi tháng trong vòng 6 năm tới
vớiản trả đầu tiên là sau 1 tháng nữa, lãi suất mỗi năm là 12%, ghép lãi hằng tháng. Vậy
khoản trả đều mỗi tháng của Hoa là :
a. 5.43 triệu
b. 5.87 triệu
c. 6.08 triệu
d. 5.80 triệu
29. Trong 2 năm tới, bạn muốn nhận được $10000. Nếu lãi suất giảm đột ngột, giá trị hiện
tại của khoản tiền này sẽ _________
a. không đổi
b. giảm
c. tăng
d. cần có thêm thông tin để trả lời
30. Do đồng tiền có giá trị thời gian, nên giá trị tương lai luôn lớn hơn con số ban đầu được
đầu tư
a. Đúng
b. sai
31. Trong vòng 5 năm tới, cứ 6 tháng bạn gửi vào ngân hàng 40 triệu (khoản đầu tiên là sau
6 tháng nữa) biết rằng lãi suất là 12%/năm ghép lãi 6 tháng. Số tiền bạn có được sau 5 năm
là:
a. 569.22 triệu
b. 527.23 triệu
c. 508.23 triệu
d. 558.87 triệu
32.Yếu tố nào sau đây thường không phải là trách nhiệm của quản trị viên tài chính mà là
của nhân viên kế toán
a. Quản trị đầu tư
b. Ngân sách và dự toán
c. Quản trị tài sản
d. Quản trị tài trợ
33. Nếu suất thu nhập của doanh nghiệp là 40%. Lãi suất phát biểu là 12%/năm. Doanh
nghiệp sử dụng 100 triệu vốn vay thì tiết kiệm thuế được
a. 4.8 triệu
b. 1.2 triệu
c. 12 triệu
d. 4.2 triệu
34. Một chứng khoán rao bán với giá 1000đô và cam kết thanh toán 80 đô vào cuối mỗi năm
trong vòng 9 năm tới cùng với khoản tiền 1080 đô vào cuối năm 10. Nếu mức sinh lợi của
thị trường là 6% năm, h sau 10 năm, người mua sẽ được có lợi nhuận ( so với chi phí):
a. 1790.84 đô
b. 790.84 đô
c. 1054.46 đô
d. 343.62 đô
35. Trách nhiệm của kế toán viên (controller) về bản chất là ________trong khi trách nhiệm
của quản trị viên tài chính (treasurer) chủ yếu liên quan tới______
a. Quản trị tài chính, sản xuất
b. Sản xuất, quản trị tài chính
c. Kế toán, Quản trị tài chính
d. Quản trị tài chính, kế toán
36. Để trả một khoản nợ là 100 triệu sau 8năm, bạn muốn trong năm nay sẽ để dành mỗi quý
một số tiền (tổng cộng là 5 khoản gởi với khoản đầu tiên bắt đầu ngay bây giờ). Biết rằng lãi
suất là 12%/năm, ghép lãi theo quý. Vậy số tiền gởi mỗi quý của bạn sẽ là
a. 7.99 triệu
b. 10.45 triệu
c. 8.48 triệu
d. 8.23 triệu
37. Để tăng giá trị tương lai, tỷ suất chiết khấu nên được điều chỉnh
a. theo lãi suất cơ bản
b. lên
c. xuống
d. theo lãi suất thực
38. Bạn muốn trong năm nay sẽ để dành mỗi quý một số tiền là 9 triệu (tổng cộng là 5 khoản
gởi với khoản đầu tiên bắt đầu ngay bây giờ). Biết rằng lãi suất là 12%/năm, ghép lãi theo
quý. Sau 10 năm nữa, số tiền trong ngân hàng của bạn là:
a. 141.84 triệu
b. 131.84 triệu
c. 137.71 triệu
d. 147.71 triệu
39. Bạn muốn có một số tiền là 150 triệu sau vài năm nữa và gửi vào ngân hàng( vào cuối
năm) 20 triệu trong vòng vài năm tới với lãi suất 6%/năm. Biết rằng năm cuối cùng khoản
góp ít hơn 20 triệu, vậy bạn mất thời gian:
a. 8 năm
b. 7 năm
c. 6 năm
d. 9 năm
40. Phát biểu nào sau đây là đúng
a. Các đơn vị thừa vốn thường phát hành chứng khoán
b. Các đơn vị có phần tiết kiệm lớn hơn đầu tư vào tài sản thực thường nắm giữ các chứng
khoán
c. Các đơn vị thừa vốn thường nắm giữ chứng khoán
d. Các đơn vị có phần tiết kiệm lớn hơn đầu tư vào tài sản thực thường phát hành các chứng
khoán
41. Tuấn sẽ đi du học sau 3 năm nữa, mỗi năm chi phí khoảng 200 triệu trong 4 năm (thanh
toán vào cuối năm). Trong thời gian tới, mỗi năm bố mẹ Tú sẽ để gửi vào ngân hàng một
khoản tiền vào đầu năm đủ để trang trải chi phí này. Sau khi Tú rút khoản tiền đầu tiên thì
trong ngân hàng sẽ còn lại số tiền: (biết rằng lãi suất là 9%/năm):
a. 447.24 triệu
b. 506.26 triệu
c. 447.94 triệu
d. 505.48 triệu
42. Bạn muốn mua một trái phiếu trả đều vào cuối kỳ một khoản $4,000 trong vòng 20 năm.
Lãi suất hằng năm kỳ vọng là 8 % . Mức giá tối đa mà bạn sẵn sàng trả cho trái phiếu này là
a. $40,000
b. $32,000
c. $39,272
d. $80,000
43. Bạn đang xem xét đầu tư một trái phiếu không trả lãi suất có giá $250. Sau thời hạn 16
năm, trái phiếu sẽ được mua lại với giá 1000$. Tỷ lệ sinh lợi hằng năm của khoản đầu tư này
sẽ là?
a. 8%
b. 12%
c. 9%
d. 25%
44. Bạn muốn có một số tiền là 150 triệu sau vài năm nữa và gửi vào ngân hàng( vào cuối
năm) 20 triệu trong vòng vài năm tới với lãi suất 6%/năm. Biết rằng năm cuối cùng khoản
góp ít hơn 20 triệu, vậy khoản góp này sẽ là:
a. 2.12 triệu
b. 3.12 triệu
c. 4.12 triệu
d. 2.82 triệu
45. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất
a. Giảm tỷ lệ chiết khấu sẽ làm tăng giá trị tương lai của dòng tiền
b. Ghép lãi liên tục sẽ dẫn đến giá trị hiện tại cao hơn so với khoản đầu tư tương tự được
ghép lãi hàng tháng với cùng lãi suất danh nghĩa
c. Giá trị tương lai của các khoản trả đều đầu năm sẽ lớn hơn giá trị tương lại của các khoản
trả đều thông thường
46. Một công ty bất động sản bán cho bạn một ngôi nhà với giá 850 triệu đồng và bạn được
trả góp trong vòng 20 năm, mỗi tháng 8 triệu trả vào cuối tháng. Vậy lãi suất của món vay
này mỗi năm là:
a. 9.64%
b. 0.8%
c. 8.64%
d. 0.864 %
47. Một hợp đồng vay 1000 triệu đồng. Cuối năm 1 trả 450 triệu; cuối năm 2 trả 420 triệu;
cuối năm 3 trả 350 triệu. Lãi suất đúng nhất của hợp đồng này là
a. 11.14%
b. 10.95%
c. 11.2%
d. 11.6%
e. 11.08%
48. Công ty ABC đang bán hàng tín dụng với thời hạn nợ là 1 tháng. Tuy nhiên công ty đang
phải vay nợ với lãi suất phát biểu là 15%/năm ghép lãi 6 tháng. Vậy lãi suất mà công ty nên
phát biểu với khách hàng là:
a. 15.19%
b. 14.55%
c. 16.07%
d. 14.73%
49. _________buộc phải phân bổ một cách hệ thống chi phí mua tài sản cố định theo thời
gian thay vì tính trong 1 kỳ.
a. Nguyên tắc thực hiện
b. Nguyên tắc thận trọng
c. Nguyên tắc Nhất quán
d. Nguyên tắc Phù hợp
50. Bạn vay 85 triệu và hẹn sẽ trả cả gốc lẫn lãi là 201.225 triệu sau 10 năm nữa. vậy lãi suất
hằng năm mà bạn đang chịu là:
a. 7%
b. 10%
c. 9%
d. 8%
NHẬN ĐỊNH ĐÚNG – SAI MÔN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
(p1)

1. Sự phân bổ vốn trong nền kinh tế không phụ thuộc vào lãi suất thị trường
2. Doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn
3. Hoạt động tài chính là huy động, khai thác, quản lý và sử dụng nguồn vốn để làm tăng thu
nhập , nâng cao hiệu quả kinh doanh
4. Trong chính sách tài trợ bảo thủ .... nhỏ hơn tổng nguồn tài trợ dài hạn: Đầu tư các luồng
tài trợ
5. Các khoản mục gồm hoạt động kinh doanh, đầu tư, hoạt động tài chính, (trong báo cáo
luân chuyển tiền tệ)
6. Tài sản lưu động gồm tiền mặt, chứng khoán khả nhượng, tồn kho, chi phí trích trước
7. Đòn bẩy tài chính về sử dụng nợ, đòn bẩy hoạt động về sử dụng chi phí cố định
8. Cần tài trợ 150 triệu vốn luân chuyển : 21,17%
9. Lợi nhuận gộp biên không đổi, lợi nhuận ròng biên giảm => tiền lãi tăng hơn doanh số
10. Lợi nhuận gộp biên không đổi, lợi nhuận hoạt động biên giảm do chi phí quản lý, bán
hàng tăng so với doanh số
11. Tỷ lệ lợi nhuận gộp biên không đổi, lợi nhuận ròng biên giảm => tăng tỷ suất thuế
12. Đòn bẩy hoạt động không ảnh hưởng đến rủi ro hoạt động
13. Kỳ thu tiền bình quân ngắn không đảm bảo khoản phải thu hiệu
14. Đánh đổi giữa khả năng thanh toán và mức độ sinh lời
15. Khác giữa doanh thu và lợi nhuận gộp: chính sách sản xuất, định giá, tiêu thụ
16. Khác giữa lợi nhuận hoạt động và lợi nhuận ròng: chính sách tài trợ và vị thế thuế
17. So sánh định chuẩn: so với đối thủ lớn nhất trong ngành (dẫn đạo)
18. Vốn luân chuyển là sử dụng tiền mặt
19. Ngân sách ngân quỹ là về thu và chi tiền mặt, ngân sách hằng năm gồm kinh doanh, tài
trợ và đầu tư
NHẬN ĐỊNH ĐÚNG – SAI MÔN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
(p2)

1. Nếu số dư tiền mặt chưa kể tài trợ nhỏ hơn lề an toàn => thiếu hụt tiền mặt, dư thừa tiền
mặt => khi tiền chưa kể tài trợ nhỏ hơn lề an toàn
2. Nguồn vốn bên trong thể hiện sự tự tài trợ của doanh nghiệp
3. Kế hoạch đầu tư và tài trợ gồm 2 phần nhu cầu vốn và nguồn vốn:
4. Nhu cầu vốn: đầu tư vào tài sản cố định, tài chính, vô hình, tăng vốn luân chuyển ròng
5. Nguồn vốn: giảm vốn luân chuyển ròng, vay trung dài hạn, tăng vốn, tự tài trợ
6. Nguồn vốn bên trong gồm: Lợi nhuận giữ lại, khấu hao, vốn từ bán ts, từ giảm vốn luân
chuyển ròng
7. Tiến trình lập ngân sách: sứ mệnh, chiến lược, dài hạn, ngắn hạn, xây dựng ngân sách
8. Trước khi đi vào dự toán, ngoại trừ các yếu tố bên trong như chính sách sản xuất, chi phí
sản xuất
9. Lập các dự toán thường theo trình tự: dự toán báo cáo thu nhập > dự toán ngân quỹ > dự
toán báo cáo nguồn và sử dụng > dự toán bảng cân đối kế toán
10. Thiếu hụt tiền, cân nhắc phương án tài trợ, ngoại trừ vay dài hạn
11. Khoản phải thu tăng là nguồn tạo ra ngân quỹ
12. Gia tăng tiền mặt, là khoản nguồn ngân quỹ
13. Đầu tư: mua tài sản cố định
14. Không đúng về kế hoạch đầu tư và tài trợ: Trong 1 năm
15. Cơ sở xây dựng kế hoạch tài chính: mục tiêu trong năm, dự toán các bộ phần, các chính
sách, hướng dẫn, dòng dịch chuyển tiền tệ
16. Hệ thống các kế hoạch tài chính gồm: đầu tư và tài trợ, ngân sách hằng năm, ngân sách
ngân quỹ
17. Chưa kể tài trợ gồm cân đối thu chi và số dư tiền mặt đầu kì
18. Nhược điểm phương pháp thông số không đổi: nhà quản trị cần hạn chế sự tăng của các
khoản mục chi phí và tồn kho để tăng khả năng sinh lợi
19. Ngân sách hằng năm bao gồm đầu tư, tài chính, kinh doanh
20. Ngân sách ngân quỹ xây dựng từ tài liệu quá khứ: thuế và khấu hao
21. Dự toán báo cáo thu nhập là bảng tóm tắt về doanh thu, lời lỗ ròng của công ty
22. Vốn luân chuyển ròng luôn tăng khi tăng tiền mặt
23. Phân tích báo cáo nguồn không giúp..., ngoại trừ các yếu tố làm tăng chi phí
24. Kinh tế suy thoái, doanh nghiệp nên vay ngắn hạn hơn là dài hạn
25. Báo cáo luân chuyển tiền tệ, có lợi ích trong việc đánh giá việc sử dụng vốn
26. Báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ, thu nhập giữ lại thành lợi nhuận và cổ tức
27. Ngân sách ngân quỹ lập cho ngắn hạn nhưng cũng hỗ trợ lập kế hoạch tài trợ trung và
dài hạn
28. Dự toán doanh thu là quan trọng nhất, lập kế hoạch tài chính
29. Kế hoạch tài chính là phối trí, trên cơ sở tiền tệ, tìm kiếm nguồn lực cho các chương
trình
DTL = đòn bẩy hoạt động x đòn bẩy tài chính
30. Khi càng thắt chặt mức độ tín nhiệm tín dụng, (chi phí thu nợ giảm với tốc độ chậm dần)
hay (doanh số giảm với tốc độ giảm dần) hay (chi phí mất mát giảm với tốc độ chậm dần )
hay (lợi nhuận gia tăng với tốc độ chậm... giảm dần)
31. Chính sách đầu tư vào tài sản lưu động: hạn chế, ôn hòa, thả lỏng
32. Tài trợ bảo thủ có vốn luân chuyển ròng cao nhất và khả năng thanh toán hiện thời cao
nhất
33. Bảo thủ sang tấn công => khả năng thanh toán nhanh tăng, rủi ro cũng tăng
34. Vốn luân chuyển có ý nghĩa = tài sản lưu động
35. Nhà quản trị tài chính nên trả tiền khi : vào ngày hết hạn cuối cùng
36. Quản trị vốn luân chuyển giải quyết 2 vấn đề : quy mô và cơ cấu tài sản lưu động, nguồn
tài trợ tài sản lưu động
37. Nguyên tắc cơ bản của quản trị vốn luân chuyển: sinh lợi cùng chiều với rủi ro
38. Tín dụng thương mại : trao đổi tín dụng thay vì tiền mặt
39. Phương pháp thu nợ chậm trả từ chi phí thấp đến cao: thư, đth, thăm, kiện
40. Duy trì vốn luân chuyển ở mức zero T
41. Có mức độ tăng trưởng cao nên duy trì tiền mặt và chuyển khoản khả nhượng cao
42. Tận dụng thời gian trôi nổi là phát hành trái phiếu khi chưa có ngân quỹ để trả tiền tại
lúc phát hành
43. Đẩy nhanh vòng quay phải thu, có thể kéo dài thời gian chiết khấu
44. Đẩy nhanh vòng quay phải thu, rút ngắn thời gian chiết khấu hoặc tăng chiết khấu
45. Bù trừ rủi ro thu nhập .... xu hướng thanh toán chậm hơn
46. Yếu tố ảnh hưởng tối đa hóa lợi nhuận: Độ lớn dòng thu nhập hiện tại
47. OTC là thị trường thứ cấp
48. Khấu hao nhanh là hoãn thuế
49. Có phần tiết kiệm lớn hơn đầu tư vào ts thực thường nắm giữ chuyển khoản
50. Tài sản tính khả nhượng cao: bán nhanh không phải giảm giá
51. Kỳ hạn chuyển khoản càng dài, thu nhập kì vọng tăng với tốc độ chậm
52. Nhược điểm tư nhân, chịu vô hạn
53. Ưu điểm nợ tích lũy : miễn phí
NHẬN ĐỊNH ĐÚNG – SAI MÔN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
(p3)

1. Không đúng: EPS đòi tất cả thu nhập phải giữ lại
2. 2 đặc điểm ít xuất hiện ở công ty trách nhiệm hữu hạn LLC là đời sống vô hạn và khả
năng chuyển quyền sở hữu
3. Ngân hàng đầu tư thường mua sĩ chuyển khoản rồi bán lẻ cho người đầu tư
4. Cổ phiếu, trái phiếu được công ty ưu tiên đầu tư : quỹ tương hỗ
5. Công ty bạn làm cổ đông phá sản: trả khoản nhiều nhất bằng số tiền ban đầu mua cphieu
6. Khác giữa tối đa hóa lợi nhuận và tđh eps là phát hành cổ phiếu song đầu tư chuyển khoản
khả nhượng ít rủi ro
7. Giá trị tương lai khoản trả đầu năm lớn hơn giá trị tương lai của khoản trả đều thông
thường
8. Nhược điểm cổ phần: chịu vô hạn phần vốn góp
9. Công ty hợp danh giới hạn, thành viên hợp doanh chịu giới hạn phần vốn góp
10. Có cả 4 tính chất: hợp doanh toàn phần (hữu hạn, tập quyền, vô hạn, chuyển sở hữu)
11. Lạm phát ảnh hưởng tỷ suất sinh lời
12. Môi giới tài chính và lĩnh vực tiết kiệm trên sơ cấp => Sai
13. Ngân hàng thương mại cầm cố tài sản và gởi các khoản cầm cố này cho các nhà đầu tư
khác
14. Không thuộc bô phận tài chính mà của kế tóan: kiểm soát nội bộ
15. Đầu tư vào tài sản cố định dưới hình thức giá vốn hàng bán và chi phí cố định
16. Dài hạn của quản trị tài chính là tối đa hóa thị phần
17. Bảo hiểm nhân thọ ưu tiền đầu tư trái phiếu công ty
18. Ngân hàng thương mại là môi giới tài chính
19. Phân tích chuỗi thời gian là kỹ thuật của kinh tế vi mô
20. Bộ phận tài chính chịu trách nhiệm quản trị tiền mặt
21. Mục tiêu của quản trị tài chính: tối đa hóa giá trị cổ đông
22. Kế toán thường không chịu trách nhiệm quản trị rủi ro
23. Hợp doanh giới hạn, thành viên hợp doanh góp vốn và chia lời theo cam kết
24. Ưu điểm hợp doanh nhỏ so với tư nhân là thu hút vốn
NHẬN ĐỊNH ĐÚNG – SAI MÔN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
(p3)
1. Khai thác dầu có vòng quay ts thấp hơn và ln ròng biên cao hơn so với cty thực phẩm
2. Hạn chế của phân tích thông số: + kỹ thuật đánh bóng có thể ảnh hưởng kết quả phân tích
+ kết hợp nhiều thông số + chịu tác động tính thời vụ ngành
3. Khi phân tích chỉ số : mỗi khoản mục trong bcdkt ,,,,, “ tương ứng của năm gốc “.... “ báo
cáo thu nhập gốc”
4. Khi phân tích khối : “ tổng tài sản “ .... “ doanh thu Thuần”
5. Không cải thiện khả năng thanh toán hiện thời: mượn ngắn hạn tài trợ tài sản cố định tăng
Lợi nhuận trước trả lãi, thuế, không hao được sử dụng là một đo lường khả năng tạo ra ngân
quỹ .. các nghĩa vụ tài chính
6. Báo cáo luân chuyển tiền tệ gián tiếp : bắt đầu từ ln ròng, điều chỉnh với khoản mục phi
ngân quỹ trong báo cáo thu nhập,.... trong bản cân đối kế tóan
7. CVEPS – CVEBIT : đo lường rủi ro tài chính
8. Ebit = const khi phát sinh chi phí lãi vay, đòn bẩy tài chính tăng : Đúng
9. Nguồn vốn rủi ro cao nhất : vốn vay ngắn hạn
10. Rủi ro gồm rủi to tài chính và rủi ro kinh doanh do sử dụng nợ
11. M/B > 1 : nhà đầu tư sẵn sàng trả cao hơn giá trị sổ sách khi mua cổ phiếu
12. Trái phiếu Aaa sinh lợi thấp hơn Baa
13. Tài sản lưu động: khả năng chuyển hóa thành tiền cao
14. Quản lý khoản phải thu, cần tính kỳ thu tiền bquan, vòng quay phải thu, bảng kê thời hạn
phải thu
15. Thăng dư cổ phần là 1 khoản mục hần vssh của bản cân đối kế tóan
16. Công ty công nghệ cao có P/E cao hơn công ty mỹ phẩm : Đúng
17. Vốn cổ đông trên bảng cân đối kế toán thể hiện mức đánh giá công ty cho cổ đông : Sai
18. Phát biểu chính xác: Vòng quay hàng tồn kho cao: dễ gặp cạn dự trữ
19. Chú ý vấn đề phân tích thông số ngoại trừ sự đa dạng nguồn tài trợ
20. Phát biểu chính xác nhất : khả năng thanh toán hiện thời càng lớn chưa chắc tốt vì duy trì
mức tài sản lưu động quá mức cần
21. Những đối tượng cần phân tích tình hình tài chính của công ty nhà cung cấp, đầu tư, chủ
nợ nh, dh
23. Tài sản trên bảng cân đối kế tóan biểu diễn các tài sản mua bằng nguồn vốn nợ và chủ sở
hữu
24. Sự thay đổi ... tài sản lưu động trong mối tương quan với nợ ngân hàng là thay đổi vốn
luân chuyển ròng
25. Trả lãi vay, nhận lãi vay: hoạt động kinh doanh
26. Trả vốn gốc: tài chính
27. Khi phân tích vòng quay hàng tồn kho, chú ý... ngoại trừ các mô hình qly
28. Bản chuyển khoản : hoạt đồng đầu tư
29. Phải trả người bán : nguồn vốn của bản cân đối kế toán
30. EBIT cũng là lợi nhuận hoạt động
31. Tăng vốn bằng bán cổ phiếu, đòn bẩy tài chính tăng : Sai
32. Dupont, roe = lợi nhuận ròng biên x vòng quay tài sản x số nhân vốn chủ
33. So sánh lợi nhuận với doanh số và đầu tư : thông số khả năng sinh lợi
34. Thông số số lần đảm bảo lãi vay: thông số nợ
35. Đòn bẩy hoạt động cao làm cho doanh số thay đổi ít, lợi nhuận thay đổi nhiều
36. Vốn luân chuyển ròng = tài sản lưu động – nợ ngân hàng
37. Trả cổ tức : hoạt động tài chính, nhận cổ tức từ công ty khác : hoạt động kinh doanh
38. Đòn bẩy hoạt động cao: thêm chi phí cố định
39. Đòn bẩy lớn rủi ro hoạt động giảm
40. Phân tích khối bảng cân đối, so sánh năng lực công ty với chỉ số giá tiêu dùng
41. Vòng quay hàng tồn kho cao sẽ quan trọng với công ty sữa hơn là bán trang sức
42. Cải thiện tỷ lệ nợ/ tổng tài sản = bán cổ phiếu thường
43. Đầu tư quá mức vào tài sản làm vòng quay tài sản thấp
44. Công ty có rủi ro kinh doanh thấp ngoại trừ bán lẻ
45. Đòn bẩy hoạt động phụ thuộc mức sử dụng chi phí cố định hoạt động
46. Phát biểu đúng : báo cáo tài chính tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa chi phí và doanh thu
47. Rủi ro kinh doanh phụ thuộc... ngoại từ dao động lãi suất
48. Kỳ thu tiền bquan luôn luôn ngắn hơn kỳ thanh toán
49.Báo cáo thu nhập tổng kế tài sản, nợ, vốn chủ sở hữu tại 1 thời điểm
50. Nhà cung cấp bán hàng tín dụng quan tâm đến khả năng thanh toán nhất
51. Cải thiện vòng quay tài sản
52. Công ty điện có thông số nợ/ tài sản cao hơn công ty sinh học
53. Khả năng thanh toán hiện thời đo lương khả năng đáp ứng nợ đến hạn, = lấy tổng tài sản
ngắn hạn so với tổng nợ đến hạn
54. Tỷ giá hối đoái tác động đến rủi ro kinh doanh
55. Roe không chính xác bằng EVA: roe không tính quy mô đầu tư ban đầu
56. Từ trên xuống dưới trên bảng cân đối tài sản, mục nguồn vốn có chi phí sử dụng vốn cao
dần và mức độ rủi ro giảm dần
57. ROE cao hơn trung bình ngành ngoại từ chia cổ tức nhiều hơn
58. ROE cao hơn mức trung bình ngành do sử dụng đòn bẩy nợ nhiều hơn, vòng quay tài sản
lớn hơn, tài sản sinh lợi cao hơn, sử dụng nhiều vốn vay hơn
59. Siêu thị có lợi nhuận ròng biên thấp vòng quay tài sản cao. Công ty thép có lợi nhuận
ròng biên cao, vòng quay tài sản thấp
60. Dupont phân tích bắt nguồn ROE, gồm số nhân vốn chủ và lợi nhuận trên tài sản, cải
thiện
61. Không đúng về DTL: DTLS dthu= CVEBIT x DFLE (EBIT)
62. Sử dụng trung bình của ngành và định chuẩn một cty khác: Mức hợp lý so với trung
bình ngành và mức định chuẩn
63. Công ty điện tử có ln ròng biên thấp hơn với cty thực phẩm
Thông số tài chính ảnh hưởng bởi : I II III
Đặc điểm không thuộc tài sản cố định : mức độ rủi ro thấp
Phân tích nhu cầu vốn theo các bước: phân tích nc tài chính, đk tc, khả năng sinh lợi, rủi ro,
bên ngoài, thương lượng nhà cung cấp
1/10 net 30 ....30 ngày mà không được hưởng chiết khấu
Tài trợ bằng ... sẽ không phù hợp có nhu cầu vốn ngắn hạn cho mục đích : vay theo hạn mức
Chính sách hạn chế : nền kinh tế ít rủi ro, dự đoán chính xác
Nguồn quỹ ngắn hạn.......... Khoản vay ngân hàng : Hạn mức tín dụng
Doanh nhiệp càng nhỏ càng phụ thuộc tín dụng thương mại : Đúng
Tồn kho và khoản phải thu thế chấp cho các khoản vay dài hạn: SAI
3/10 net 45, tt ngày 10 hưởng chiết khấu, miễn phí : Đúng
Nên giữ số dư tiền mặt ít hơn nhu cầu tiền mặt trong tương lai: Đúng
Lề an toàn càng cao. Càng nhiều ts lưu động và ít nợ lưu động ĐÚng
Nợ lưu động ..... tài trợ cho nhiều công ty nhỏ: Đúng
Tài trợ tự phát sinh phổ biến nhất là khoản vay ngân hàng: SAI
Có doanh số năm vừa rồi là 10 tỷ, có thêm lượng ngân quỹ: 2,4 tỷ
60% doanh thu $9000 : 81 ngày và 120
CBD: trả tiền trước khi hàng hóa gửi đi
Tài sản lưu động biến đổi theo mùa vụ : Tạm thời
Tuyến tính giữa thu hồi nợ và mức độ giảm mất mát: SAI
Tồn kho sẽ thuộc về sở hữu: kho biệt lập
Chi phí cho mở rộng tiêu chuẩn tín dụng: giảm độ tín nhiệm tín dụng
Khác giữa lãi suất trả trước và trả sau: lãi suất được trừ ra....khi đáo hạn nếu trả sau
Pháp lý để mở rộng tín dụng tới .. : tổng mức tín dụng
Vay 100 triệu tại ngân hàng trong 1 năm: 22,49% 24,96%
Thời hạn tín dụng liên quan tỷ lệ phần trăm giảm giá và thời hạn trả trước để nhận ckhau
Khoản chi phí tích lũy lớn nhất : lương và thuế
Vật ký quỹ: tài sản mà khách hàng có thể cầm cố , đảm bảo
Cách tiếp cận tự đảm bảo :làm phù hợp các kỳ đáo hạn : Đúng
Thời hạn tín dụng: thời gian mà người mua được trì hoãn thanh toán
Bammol xác định mức ngân quỹ tối ưu : áp dụng mô hình tồn kho EOQ
Tăng tài sản lưu động : mức độ rủi ro: giảm, khả năng sinh lợi của tài sản: giảm,
Bỏ thời gian được nhận chiết khấu: trả vào ngày cuối trả nợ
Công ty ty lớn có mức độ tín dụng tín nhiệm cao, giữ nhiều tiền mặt : SAI
Biển đổi theo mùa vụ: vốn lưu động tạm thời
Không phải sự khác giữa hình thức chuyển nhượng các khoản phải thu và ủy nhiệm phải
thu: trong ủy nhiệm khoản phải thu, người cho vay .. thu nợ
Tương thích với cách tiếp cận tấn công trong tài trợ vốn lưu động : nhu cầu dài hạn bằng vốn
nh
Mở rộng điều kiện tín dụng để khuyến khích mua sp trước cao điểm hoãn thanh toán: chiết
khấu theo mùa
Chính sách tín dụng tốt nhất: tối thiểu hóa mất mát nợ xấu: SAI
Mức độ bất định trong nhu cầu tồn kho.... an toàn; Đúng
Chi phí thực tế khoản vay ngân hàng....không đảm bảo: sai
400 triệu trôi nổi và 100tr: 300 triệu
Chi phí mở rộng tiêu chuẩn tín dụng không : giảm mức độ td
Một phần của danh mục chứng khoán.... hay cổ tức gọi là tài khoản giao dịch
Lề an toàn như thế nào nếu không thể mượn trong ngắn hạn: kèo dài kỳ đáo hạn
Rút ngắn chu kỳ chuyển hóa tiền mặt ngoại trừ: rút ngắn kỳ thanh toán bình quân
Đánh giá tín dụng không bị giới hạn bởi mất mát tiềm năng
Đánh đổi giữa tiền mặt và chứng khoáng khả nhượng: mức tồn kho tối ưu
Tín nhiệm tín dụng gồm 5c theo thứ tự đặc điểm, năng lực, vốn. Vật ký quỹ, điều kiện
Đánh đổi giữa tiền mặt và chứng khoáng khả nhượng: mức tồn kho tối ưu
Quy mô cấu trúc tốc độ luân chuyển của vốn lưu động, ngoại trừ chính sách thanh toán cho
nhà cung cấp
Nợ tích lũy và tín dụng thương mại là nguồn vốn tự phát
Khả năng thanh toán sẽ biến thiên ngược chiều với khả năng sinh lời
Nhà quản trị tài chính nên trả tiền khi vào ngày hết hạn cuối cùng
Doanh số năm vừa rồi là 10 tỷ, lượng ngân quỹ : 2,4 tỷ
Doanh số gia tăng, chi phí lao động và lương tích tũy tăng theo tỷ lệ : đúng
ABC trong kiểm soát tồn kho do MỸ: SAI
Chính sách vốn luân chuyển tấn công: khả năng thanh toán thấp, rủi ro cao, khả năng sinh
lợi cao hơn => Đúng
Nếu bán hàng với điều kiện: trả ½ số tiền, ½ trả chậm
Trong 5c, điều kiện: liên quan tình hình và khả năng trả nợ của khách hàng
Hệ thống cho điểm tín dụng biểu diễn cách tiếp cận định lượng
Nhận được hóa đơn ghi ngày: 10/11 và 30/11
Lợi ích tài chính cơ bản của giảm vốn luân chuyển: tăng nguồn ngân quỹ và thu nhập
Xác định quy mô mức tài sản lưu động : mức sinh lợi và rủi ro
Biến số của chính sách tín dụng: tiêu chuẩn, thời hạn, chiết khấu trả sớm , thu hồi nợ
Lợi ích của việc duy trì khoản phải thu: tăng lượng bán , tốc độ tồn kho,mối quan hệ với
khách hàng
Tổng mức tín dụng: cam kết về mặt pháp lý..... mức tín dụng tối đa xác định trước
Bù trừ rủi ro thu nhập.... thanh toán chậm hơn: Đúng
Xác định EOQ là mức cân đối bù trừ : Đúng
Chi phí thực tế của một khoản vay ngắn hạn.... không đảm bảo: sai
Quy mô tài sản lưu động cần phải duy trì và cách thức tài trợ liên quan: Đúng
Hiện có doanh số $500.000 : áp dụng chính sách A. Rồi sau đó B
Vốn luân chuyển thường xuyên: tài sản lưu động đáp ứng nhu cầu dài hạn tối thiểu
Chính sách hạn chế: thu nhập kỳ vọng cao nhất , rủi ro cao nhất
Ký thu tiền bình quân của công ty là 70 ngày : 533 triệu
Quan trọng nhất chính sách thu nợ: chi phí thu nợ và tỷ lệ mất mát
Moody’s là các tổ chức đánh giá tín dụng uy tín ở Hoa Kỳ
So với chính sách hạn chế thì ôn hòa và thả lỏng sử dụng nhiều vốn luân chuyển hơn để tạo
ra
Phát biểu đúng nhất : tài sản lưu động của công ty chế tạo chiếm hơn một nửa tổng tài sản
Tiêu chuẩn tín dụng: liên quan đến sức mạnh tài chính cần thiết
Tính lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực : A. 32.25 và 37.29
Cấu thành của vốn luân chuyển: tiền mặt, phải thu tồn kho
Phổ biến nhất của tài trợ tự phá là tín dụng thương mại: Đúng
Chi phí lưu kho: lưu trữ bảo hiểm cơ hội: Đúng
Thắt chặt thời hạn tín dụng giảm khả năng thanh toán : SAI
Cung cấp tín dụng thương mại sẽ gánh chi phí tín dụng đó: SAI
Triết lý tương tự: hối phiếu ngân hàng có kỳ hạn 6 tháng
Lợi ích của cam kết hạn mức tín dụng so với vay vốn là : TRONG thời hạn hđ,.... với ngân
hàng khi cần vay
Loại thế chấp thường được sử dụng ... vay có đảm bảo trong ngắn hạn: tồn kho/ khoản phải
thu
Điều kiện tín dụng 3/10 net 30 28 ngày, 67,9 triệu
Không đúng về các khoản vay được thế chấp bởi khoản phải thu: nợ của chính phủ hoặc ...
chấp nhận
Minh họa cách tiếp cận tự đảm bảo để tài trợ tài sản : vốn luân chuyển thường xuyên
Cần vốn ngân hàng, khoản nợ vay ngân hàng: vay theo giao dịch
Đáp ứng các khoản chỉ định trước : giao dịch
Mức độ sinh lời khi Xác định các chứng khoán khả nhượng phù hợp: Đúng
Kỳ thu tiền.. hiện tượng xấu: SAI
Các chứng khoán tính khả nhượng thấp: Đúng
Hai công ty có cùng quy mô ngắn hạn: SAI
Phát biểu đúng bảo thủ so với tấn công : rủi ro giảm
Không đúng về các khoản vay được chế chấp phải thu: nợ chính phủ hoặc ngước ngoài k
được chấp nhận
Vốn luân chuyển có thể ở mức âm : Đúng
Thương phiếu lãi suất thấp hơn lãi suất ngân hàng : Đúng
..... của các khoản vay ngắn hạn không đảm bảo: SAI
Kéo dài phải trả.... không tốn chi phí: đúng
Công ty nhỏ..... tín dụng thương mại để tài trợ cho hoạt động: Đúng
Trao đổi tín dụng thay vì tiền mặt : SAI
Là các khoản vay tài trợ ngắn hạn có thương lượng: Đúng
Khoản vay ngắn hạn không đảm bảo : SAI
Áp dụng chính sách vốn luân chuyển bằng không: đẩy tốc độ sản xuất kinh doanh
Vốn trôi nổi ròng : 300 tr
/Quản trị tài chính
Câu 1: Dòng dịch chuyển tiền tệ trong doanh nghiệp bao gồm:
Dòng dịch chuyển kinh doanh
Cả 3 dòng dịch chuyển trên
Dòng dịch chuyển tài trợ
Dòng dịch chuyển đầu tư
Câu 2: Bạn vay tiền b++y cho biết lãi suất thực một năm là bao nhiêu?
15,56%
15%
14,55%
16.08%
Câu 3: Bạn cần tích lũy 200 triệu đồng. Để làm điều đó, bạn dự định mỗi năm gửi 10 triệu
đồng và khoản gửi đầu tiên sẽ thực hiện sau một năm nữa, lãi suất 12%/năm. Khoản gửi cuối
cùng chưa đến 10 triệu để có đủ 200 triệu đồng. Bạn cần bao lâu để đạt được mục tiêu của
mình và khoản tiền gửi năm cuối cùng là bao nhiêu?
FV= 200, PMT: dòng tiền đều mỗi năm
từ công thức trên suy ra n=10

4,2 triệu đồng


2,4 triệu đồng
3,45 triệu đồng
Câu 4: Chính phủ (ở khu vực đầu tư) phát hành trái phiếu để huy động vốn xây dựng các
công trình công cộng. Hộ gia đình là người mua trái phiếu của chính phủ. Trong trường hợp
này, hộ gia đình là chủ sở hữu của trái phiếu chính phủ. Khi đó, trái phiếu vẫn thuộc sở hữu
của hộ gia đình vì ngân hàng đã dùng tiền của hộ gia đình để mua trái phiếu của chính phủ.
Nhận định này là đúng hay sai?
Chưa đủ thông tin để kết luận
Đúng
Sai
Câu 5: Lý do tối đa hoá giá trị cho cổ động được thừa nhận ở hầu hết công ty là:
Không tính đến đến thu nhập hiện tại và thu nhập kỳ vọng của cổ phiếu
Phản ánh đánh giá chung nhất của những người tham gia thị trường về giá trị của một công
ty và không ảnh hưởng đến lợi ích của các bên hữu quan
Phản ánh đánh giá chung nhất của những người tham gia thị trường về giá trị của một công
ty
Không ảnh hưởng đến lợi ích của các bên hữu quan
Câu 6: Bạn góp 500 triệu đồng cho một hội từ thiện để cấp thức ăn cho người nghèo. Để cấp
35 triệu thức ăn mỗi năm cho đến vô cùng, lãi suất bạn phải đạt là bao nhiêu?
9%
7%
8%
6%
Trả lời: Công thức tính lãi suất đến vô cùng = Tiền cần dùng/ Tiền đầu tư
=> Lãi suất = 35/500 = 0.07
Câu 7: Sau khi tốt nghiệp đại học loại xuất sắc, bạn đứng trước hai cơ hội nghề nghiệp.
Công ty M và N đều đưqa ra các đề nghị hấp dẫn. Cả hai công ty đều có trụ sở tại thành phố
nơi bạn sinh sống và dường như đều có môi trường làm việc lý tưởng như nhau. Cả hai công
ty đều đưa ra mức lương 110.000 đô/năm và các bổng lộc kèm theo là như nhau. Sau khi trò
chuyện với các nhân viên ở hai công ty, bạn nhận ra răng công ty M trả lương hàng tháng
( có nghĩa là bạn sẽ nhận 1/12 của mức lương năm vào cuối mỗi tháng), trong khi công ty N
trả lương hàng quý ( bạn sẽ nhận ¼ mức lương năm vào cuối mỗi quý). Bạn chọn công ty
nào?
Công ty M
Công ty N
Cần có thêm thông tin về lãi suất để quyết định
Đề nghị của hai công ty là như nhau
Câu 8: Trung gian tài chính gồm:
Tổ chức tiết kiệm, công ty tài chính
Ngân hàng thương mại, công ty bảo hiểm, tổ chức tiết kiệm, công ty tài chính,quỹ tương hỗ
và công ty đầu tư
Ngân hàng thương mại và công ty bảo hiểm
Quỹ tương hỗ và công ty đầu tư
Câu 9: Nhận định nào sau đây không chính xác:
Việc giám sát nhà quản lý sẽ có tác dụng trong việc hướng nhà quản lý vào các hoạt động
nhằm mục tiêu tối đa hoá giá trị cho cổ đông
Nhà quản lý sẽ hạn chế hành động vì lợi ích cá nhân khi nhận được phần thưởng thích đáng
từ công ty
Cách thức tổ chức, giám sát nhà quản lý có thể làm giảm bớt xung đột trong quan hệ giữa
nhà quản lý và cổ đông
Lương cao sẽ có hiệu quả hơn phần thưởng dưới hình thức cổ phiếu trong việc khuyến khích
nhà quản lý làm việc vì mục tiêu tối đa hoá giá trị cho cổ đông
Câu 10: Bạn có các khoản tiền phát sinh vào các thời điểm khác nhau như sau:
Năm 1: 10 triệu
Năm 2: 20 triệu
Năm 3: 30 triệu
Giả sử Lãi suất cố định là 10%/năm
Vậy giá trị hiện tại của đồng tiền trên là bao nhiêu?
10/(1+0.1)+ 20/(1+0.1)^2 +30/(1+0.1)^3
48.159 triệu đồng
Chưa đủ thông tin để trả lời
48.169 triệu đồng
48.149,91 triệu đồng
Câu 11: Hai mươi năm sau khi tốt nghiệp đại học, bạn nhượng lại cơ sở kinh doanh và nghỉ
hưu. Để hỗ trợ cho các sinh viên nghèo hiếu học, bạn quyết định thành lập quỹ khuyến học
mang tên bạn. Nếu quỹ này được đầu tư với lãi suất là 8%/năm, bạn cần tài trợ bao nhiêu
tiền để đảm bảo rằng mỗi năm sẽ có một suất học bổng giá trị 15.00 đô trong vòng 30 năm
tới. Giả sử suất học bổng đầu tiên được trao một năm sau khi tiền được tài trợ.
PV = 15.00 * ((1 - (1 + 0.08)^(-30)) / 0.08)
PV ≈ 168.867 đô la

450.000 đô
150.941 đô
168.867 đô
187.500 đô
Câu 12: Bạn cần vay mượn 10.000 đô trong thời hạn 3 năm. Một ngân hàng đồng ý cho bạn
mượn số tiền trên nếu bạn đồng ý trả cho họ 16.000 đô vào cuối năm thứ 3. Hãy cho biết
mức lãi suất cho vay trong hợp đồng vay này là bao nhiêu,( biết rằng ghép lãi theo năm)?
FV= PV x (1+i)^n ⇔ 16.000=10.000 x (1+x)^3
16%
Không có câu nào đúng
17%
15%
Câu 13: Bạn lên kế hoạch mua nhà. Hiện tại(vào thời điểm t=0) bạn đã gửi tiết kiệm được
10.050 đô. Kể từ năm tiếp theo, bạn có thể gửi vào tài khoản tiết kiệm thêm 5000 đô/cuối
mỗi năm. Lãi suất tiền gửi là 7,25%/ năm. Hỏi trong khoản thời gian bao lâu bạn sẽ có được
60.000 đô để mua nhà?
4 năm
7 năm
6,5 năm
5 năm
Trả lời: FVn = CF * ((1+I)^n - 1)/ i + CF (năm t=0) * (1+i)^n
Câu 14: Bạn cần có một số tiền là 50.000 đô vào cuối năm thứ 10. Để có được số tiền này,
bạn quyết định gửi tiết kiệm một số tiền đều vào cuối mỗi năm trong 10 năm tới. Ngân hàng
thanh toán lãi suất huy động cho tài khoản tiết kiệm dài hạn là 8% năm, ghép lãi theo năm.
Hãy cho biết số tiền bạn cầm gửi tiết kiệm mỗi năm là bao nhiêu?
Công thức: giá trị tương lai của dòng tiền đều cuối kì
FVA= CF * ((1+I)^n - 1)/ i => 50.000= CF *( (1+8%)^10-1))/8%
3231 đô
3452 đô
3213 đô
3356 đô
Câu 15: Anh Hai dự kiến 5 năm sau sẽ mua một căn nhà nhỏ ở một vùng quê giá khoảng
120.000.000 đồng, vì thế mỗi tháng anh gửi vào ngân hàng một số tiền với lãi suất 0,6%
tháng ( ghép lãi hàng tháng). Hỏi mỗi tháng anh Hai phải gửi vào ngân hàng bao nhiêu mới
có thể mua được căn nhà dự định.
FVA= CF * ((1+I)^n - 1)/ i => 120.000.000= CF *( (1+0,6%)^60-1))/0,6%
Không có câu trả lời nào đúng
1,67 triệu
2,36 triệu
2,45 triệu

Câu 16: Lan năm nay 35 tuổi, cô ta quyết định lập kế hoạch tiết kiệm để có được một khoản
tiền khi 65 tuổi. Cô ta dự định 10 triệu cuối mỗi năm vào tiền khoản tiết kiệm tại ngân hàng
ABC. Nếu lãi suất là 10%/ năm. Vậy số tiền tích luỹ của Lan là bao nhiêu khi cô ta 65 tuổi?
công thức: FVA= CF * ((1+I)^n - 1)/ i => 10.000.000= CF *( (1+10%)^65-35-1))/10%
1634,9 triệu đồng
Không có câu nào đúng
1644,9 triệu đồng
1654,9 triệu đồng
Câu 17: Đầu tư một khoản tiền 100.000.000 đồng với lãi suất 10%/năm. Sau khi 5 năm thu
được cả vốn lẫn lời là 177.022.300 đồng ( tính theo lãi kép). Hỏi lãi suất đầu tư ( tỷ lệ sinh
lời của đầu tư) là bao nhiêu?
FV = PV * (1 + r)^n ⇔177.022.300=100.000.000*(1+r)^5
11,2%
12,1%
13,2%
12,3%
Trả lời:
Câu 18: Một công ty B mua một thiết bị sản xuất linh kiện điện tử mới với nguyên giá là 200
triệu đồng sử dụng của tài sản cố định là 5 năm. Hãy cho biết giá trị khấu hao năm thứ 3 của
tài sản cố định trên là bao nhiêu biết rằng công ty B trích khấu hao theo phương pháp số dư
giảm dần?
20,4 triệu đồng
21,6 triệu đồng
29,8 triệu đồng
28,8 triệu đồng

Câu 19: Các cơ chế có thể sử dụng để hạn chế vấn đề này sinh do quan hệ đại diện:
Nguy cơ của việc mua lại công ty
Trao phần thưởng cho nhà quản lý
Tất cả các cách thức được nêu ra
Cách thức tổ chức, điều hành công ty
Câu 20: Ông Minh sẽ thanh toán cho bạn một khoản tiền 100.000 đô trong mười năm tới nếu
bạn cho ông ta vay một khoản tiền bây giờ. Nếu lãi suất là 5%/ năm, số tiền cần cho ông
Minh vay là bao nhiêu?
FV = PV * (1 + r)^n ⇔100.000=PV*(1+5%)^10
37.689 đô
162.889 đô
61.391 đô
96.238 đô
Câu 21: Một công ty C mua một thiết bị sản xuất linh kiện điện tử mới với nguyên giá là 200
triệu đồng. Thời gian sử dụng của tài sản cố định là 5 năm. Hãy cho biết giá trị khấu hao
năm thứ 2 của tài sản cố định trên là bao nhiêu biết rằng công ty C trích khấu hao trên tổng
cộng số năm?
Tổng cộng số năm: 5 năm => 1 năm là 20%
53,33 triệu đồng
30,33 triệu đồng
40 triệu đồng
43,33 triệu đồng
Câu 22: Khi bạn chào đời, dì của bạn hứa gửi vào tài khoản tiết kiệm cho bạn 1000 đô vào
ngày sinh nhật của bạn mỗi năm bắt đầu sinh nhật lần thứ nhất cho đến khi bạn tròn 25 tuổi.
Lãi suất tiền gửi là 5%/năm ( ghép lãi theo năm). Bạn tròn 25 tuổi và muốn nhận toàn bộ số
tiền gửi của mình. Tuy nhiên, bạn phát hiện ra dì của bạn đã không gửi 1000 đô vào sinh
nhật lần thứ 5, lần thứ 7 và lần thứ 11 của bạn. Hãy cho biết số tiền hiện có trong tài khoản
tiết kiệm của bạn vào sinh nhật thứ 25 của bạn?

41,235 đô
40,687 đô
43,234 đô
45,214 đô
4525.63125
Câu 23: Vào sinh nhật lần thứ 50 của mình, bạn bắt đầu lên kế hoạch cho kỳ nghỉ hưu của
mình. Bạn quyết định đóng 9500 đô/năm vào quỹ hưu trí, bắt đầu vào lần sinh nhật thứ 51.
Nếu quỹ hưu trí đảm bảo tỷ suất sinh lợi là 10%/năm. Bạn sẽ có bao nhiêu tiền trong tài
khoản khi bạn nghỉ hưu ở tuổi 65, biết rằng lần đóng tiền cuối cùng sẽ được thực hiện vào
sinh nhật lần thứ 64.

Công thức giá trị tương lai của dòng tiền đều phát sinh ở đầu mỗi kỳ

=> 9500x(1+1%)x((1+1%)^14 -1)/1%


Sinh nhật năm 51 tuổi -> 64 tuổi là 14 năm
292.339 đô
265.762 đô
301.839 đô
36.076 đô
Câu 24: Những đề nghị và hướng dẫn trong điều khoản tổ chức, điều hành công ty chủ yếu
tập trung vào những nội dung sau:
Thành phần và chức năng của ban giám sát
Tính minh bạch trong cách thức hoạt động của ban giám sát và bộ phận quản lý
Việc thực hiện quyền của cổ đông tại các cuộc họp thường niên
Tất cả những nội dung được đề cập
Câu 25: Công ty cổ phần có những ưu điểm sau:
Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn, dễ thu hút vốn, có thể chuyển nhượng quyền sở hữu
Dễ thu hút vốn
Có thể chuyển nhượng quyền sở hữu
Cổ động chịu trách nhiệm hữu hạn
Câu 26: Nhận định nào sau đây không chính xác:
Giá cổ phiếu và trái phiếu dựa trên giá trị tương lai của dòng ngân quỹ kỳ vọng của các loại
chứng khoán này
Dòng ngân quỹ đóng vai trò quan trọng trong sức khoẻ tài chính công ty
Giá cổ phiếu và trái phiếu dựa trên giá trị hiện tại của dòng ngân quỹ kỳ vọng của các loại
chứng khoán này
Dòng ngân quỹ là một thành tố trung tâm của các quyết định về phân bố nguồn lực, hoạch
định và phân tích tài chính
Câu 27: Con gái ông An vừa mới chào đời. Ông An cần đầu tư bao nhiêu hôm nay để có một
khoản tiền là 20.000 đô ( dành chi trả tiền học phí) năm cô gái 18 tuổi nếu lãi suất 10%/năm.
FV=PV*(1+i)^n ⇔ 20.000=PV*(1+1%)^18
5.534.1 đô
3.597.18 đô
4.530.8 đô
Không có câu nào đúng
Câu 28: Dòng dịch chuyển tài trợ bao gồm
Tất cả các nội dung được nêu ra
Khoản phải trả cho nhà cung cấp
Vốn chủ và nợ tích luỹ
Vốn vay với nghĩa vụ trả nợ
Câu 29: Bạn cần tích lũy 300 triệu đồng. Để làm điều đó, bạn dự định mỗi năm gửi 30 triệu
đồng và khoản gửi đầu tiên sẽ thực hiện sau 1 năm nữa, lãi suất 12%/năm. Khoản gửi cuối
cùng lớn hơn 30 triệu để có đủ 300 triệu đồng. Bạn cần bao lâu để đạt được mục tiêu của
mình và khoản tiền gửi năm cuối cùng là bao nhiêu?
300=30*((1+12%)^n-1)/12%
suy ra n= 6,42
FV 6= 272,67 => tiền gửi cuối cùng sẽ nhỏ hơn 30 triệu
=> dùng FV 5 = 30*((1+12%)^5-1)/12%*(1+12%) = 213,456
=> số tiền gửi cuối cùng = 300tr - 213,456= 86,54

67,23 triệu đồng


56,31 triệu đồng
86,54 triệu đồng
78,56 triệu đồng
Câu 30: Nhận định nào sau đây không đúng:
Sự tác động của các quyết định về chiến lược của nhà quản trị đến giá trị của cổ phiết không
chịu sự chi phối của các nhân tố trên thuộc môi trường kinh thế và một số nhân tố của thị
trường tài chính
Các quyết định về chiến lượng của nhà quản trí ẽ tác động đến các nhân tố ảnh hưởng đến
giá trị của cổ phiếu
Sự tác động của các quyết định về chiến lượng của nhà quản trị đến giá trị của cổ phiếu chịu
sự chi phối của các nhân tố trên thuộc môi trường kinh tế và một số nhân tố của thị trường
tài chính
Mã đề 209
Câu 1: Bạn mới được biết bà của mình đã gửi vào một quỹ đầu tư cho bạn 5.000 đô, cách
đây 20 năm. Nếu lãi suất là 8%/năm, ghép lãi hàng quý. Hãy cho biết giá trị hiện tại của số
tiền trên?
=> lãi quý: 2%/quý
=> FV= 5000*(1+2%)^4*20 = 24.377
7430 đô
2.359.775 đô
24.377 đô
23.305 đô
Câu 2: Vào sinh nhật lần thứ 50 của mình, bạn bắt đầu lên kế hoạch cho kỳ nghỉ hưu của
mình. Bạn quyết định đóng 9500 đô/năm vào quỹ hưu trí, bắt đầu vào lần sinh nhật thứ 51.
Nếu quỹ hưu trí đảm bảo tỷ suất sinh lợi là 10%/năm. Bạn sẽ có bao nhiêu tiền trong tài
khoản khi bạn nghỉ hưu ở tuổi 65, biết rằng lần đóng tiền cuối cùng sẽ được thực hiện vào
sinh nhật lần thứ 64.
Công thức giá trị tương lai của dòng tiền đều phát sinh ở đầu mỗi kỳ
=> 9500x(1+1%)x((1+1%)^14 -1)/1%
Sinh nhật năm 51 tuổi -> 64 tuổi là 14 năm

36.076 đô
265.762 đô
301.839 đô
292.339 đô
Câu 3: Công ty Đức Phát có các thông số sau:

vòng quay tài sản


:
2 vòng
ROA
:
4%
ROE
:
6%

Lợi nhuận ròng biên và thông số nợ/tổng tàn sản của công ty lần lượt là:
2,7% và 0,34
Cần thêm thông tin để đưa ra câu trả lời
2% và 0,33
2,5% và 0,32
Câu 4: Một khách hàng hẹn 90 ngày nữa sẽ thanh toán cho công ty bạn 1050 đô. Nếu lãi suất
là 7%/năm. Hãy cho biết giá trị hiện tại của thanh toán trên? => lãi suất ngày: 7/
1,124 đô
986 đô
1068 đô
1032,8 đô

Giá trị hiện tại của khoản thanh toán 1050 đô sau 90 ngày với lãi suất 7%/năm là 1032,8 đô.
Cách tính:
1. Tính lãi suất ngày:
Lãi suất năm = 7%
Lãi suất ngày = Lãi suất năm / 365 = 7% / 365 = 0,019178082191780822
2. Tính giá trị hiện tại:
Giá trị hiện tại = Giá trị tương lai / (1 + Lãi suất)^Số ngày
Giá trị hiện tại = 1050 / (1 + 0,019178082191780822)^90
Giá trị hiện tại = 1050 / 1,124
Giá trị hiện tại ≈ 1032,8 đô

Câu 5: Công ty cổ phần có những ưu điểm sau:


Trách nhiệm hữu hạn,đời sống vô hạn
Thuận lợi trong việc thu hút vốn,trách nhiệm hữu hạn, đời sống vô vô hạn,khả năng tăng vốn
đối lập với những người chủ
Thuận lợi trong việc thu hút vốn
Khả năng tăng vốn độc lập với những người chủ
Câu 6: Bạn lên kế hoạch mua nhà. Hiện tại(vào thời điểm t=0) bạn đã gửi tiết kiệm được
10.050 đô. Kể từ năm tiếp theo, bạn có thể gửi vào tài khoản tiết kiệm thêm 5000 đô/cuối
mỗi năm. Lãi suất tiền gửi là 7,25%/ năm. Hỏi trong khoản thời gian bao lâu bạn sẽ có được
60.000 đô để mua nhà?
5 năm
7 năm
6,5 năm
4 năm
Câu 7: Việc ghi nhận doanh thu……….. với thời điểm toàn bộ tiền hàng được thu về, lợi
nhuận được báo cáo trong bảng bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có chất
lượng……
Càng gần, càng thấp
Càng xa,càng cao
Càng gần,càng cao
Câu 8: Bạn cần tích luỹ 200 triệu đồng. Để làm điều đó, bạn dự định mỗi năm gửi 10 triệu
đồng và khoản gửi đầu tiên sẽ thực hiện sau một năm nữa, lãi suất 12%/năm. Khoản gửi cuối
cùng chưa đến 10 triệu để có đủ 200 triệu đồng. Bạn cần bao lâu để đạt được mục tiêu của
mình và khoản tiền gửi năm cuối cùng là bao nhiêu?
4,2 triệu đồng
2,4 triệu đồng
2,34 triệu đồng
3,45 triệu đồng
Câu 9: Nhận định nào sau đây không đúng:
Tổ chức công đoàn của công ty có thể sử dụng các thông số tài chính để đánh giá sức mạnh
đàm phán của chủ doanh nghiệp
Phân tích tài chính nhằm đánh giá hiệu suất và mức độ rủi ro của các hoạt động tài chính để
có cơ sở đưa ra các quyết định hợp lý
Phân tích tài chính hỗ trợ cho việc nhận ra các điểm mạnh, điểm yếu của một doanh nghiệp
Câu 10: Giả sử công ty của bạn cần mua một xe đầu kéo. Nhà cung cấp đưa ra hai giải pháp:
Giải pháp 1: trả ngay một lần hôm nay là : 40.000 đô
Giải pháp 2: phải trả đều 15.000/năm vào cuối mỗi năm trong vòng 4 năm
Biết rằng lãi suất ngân hàng là 15%/năm. Bạn sẽ tư vấn cho công tư chọn giải pháp nào?
Giải pháp 2
Cả 2 giải pháp có giá trị như nhau
Giải pháp 1
Chưa đủ thông tin để đưa ra quyết định
Câu 11: trong cấp ngân sách hàng năm của hệ thống kế hoạch tài chính:
Cả 3 ngân sách đều quan trọng như nhau
Ngân sách kinh doanh quan trọng nhất
Ngân sách tài trợ là quan trọng nhất
Ngân sách đầu tư là quan trọng nhất
Câu 12: Lan năm nay 35 tuổi, cô ta quyết định lập kế hoạch tiết kiệm để có được một khoản
tiền khi 65 tuổi. Cô ta dự định 10 triệu cuối mỗi năm vào tiền khoản tiết kiệm tại ngân hàng
ABC. Nếu lãi suất là 10%/ năm. Vậy số tiền tích luỹ của Lan là bao nhiêu khi cô ta 65 tuổi?
1634,9 triệu đồng
1644,9 triệu đồng
1654,9 triệu đồng
Không có câu nào đúng
Câu 13: Hôm nay bạn may mắn trúng xổ số. Bạn có thể nhận giải thưởng 1 triệu đô một năm
trong vòng 30 năm ( bắt đầu từ hôm nay và có 30 lần nhận) hoặc nhận ngay 1 lần 15 triệu
đô. Nếu lãi suất là 8% bạn sẽ chọn phương án nào?
Nhận ngay 1 triệu đô một năm trong vòng 30 năm ( bắt đầu từ hôm nay và có 30 lần nhận)
Nhận ngay một lần 15 triệu đô hôm nay
Cả hai đề nghị đưa ra đều có giá trị như nhau
Cần thêm thông tin để đưa ra quyết định cuối cùng
Câu 14: Nhận định nào sau đây đúng
Các tài sản trong bảng cân đối kế toán được liệt kê theo mức độ tăng dần về khả năng
chuyển nhượng
Bảng cân đối kế toán của một doanh nghiệp chỉ rõ những tài sản mà doanh nghiệp sở hữu về
cách thức tài trợ cho chung
Đồng nhất thức mô tả bảng cân đối kế toán: Tài sản= Tổng nợ+vốn đầu tư của chủ sở hữu
Bảng cân đối kế toán của một doanh nghiệp cho biết giá trị kế toán của một doanh nghiệp
xuyên suốt một thời kỳ
Câu 15: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho biết:
Tình hình hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ
Chinh sách trả cổ tức và tái đầu tư của công ty
Khả năng của nhà quản lý trong việc tạo doanh số và kiểm soát chi phí
Tất cả những nội dung được nêu ra
Câu 16: Giá trị thị trường cổ phiếu phụ thuộc vào những nhân tố nào:
Dòng ngân quỹ kỳ vọng,thời gian của dòng ngân quỹ và rủi ro của dòng ngân quỹ
Dòng ngân quỹ kỳ vọng
Thời gian của dòng ngân quỹ
Rủi ro của dòng ngân quỹ
Câu 17: Đòn bẩy hoạt động:
Càng có ý nghĩa nếu công ty duy trì cấu trúc chi phí và doanh thu không đổi
Quyết định toàn bộ rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp
Nguồn gốc sâu xa của hiệu ứng đòn bẩy hoạt động là các quyết định đầu tư của nhà quản trị
Khuếch đại những biến đổi của sản lượng lên sự biến đổi của lợi nhuận ròng
Câu 18: Công ty Đức Mạnh có các thông số như sau:
Thông số nợ/tổng tài sản
:
0.4
Thông số khả năng thanh toán hiện thời là
:
1.5
Vòng quay tổng tài sản
:
1.2
Kỳ thu tiền bình quân
:
30 ngày
Vòng quay tồn kho
:
6 vòng
Một năm có
:
360 ngày

Hãy cho biết giá trị hàng tồn kho trên bảng cân đối kế toán sau đây
Bảng cân đối kế toán
Đvt:triệu đồng
Tiền mặt

Khoản phải trả


60
Khoản phải thu

Nợ dài hạn
60
Tồn kho
Vốn cổ phần
82.5
Tài sản cố định

Thu nhập giữ lại


97.5
Tổng tài sản
300
Tổng nợ và vốn chủ
300

43.8 triệu đồng


30.5 triệu đồng
32.7 triệu đồng
Không có câu nào đúng
Câu 19: Bạn mua một căn nhà giá trị 1 tỷ đồng dưới hình thức trả góp. Tỷ lệ trả trước là 10%
và thỏa thuận trả trong 30 năm với tỉ suất 9% thanh toán đều hàng tháng. Hãy cho biết
khoản trả đều mỗi tháng là bao nhiêu?
7,24 triệu đồng
8,34 triệu đồng
6,34 triệu đồng
6,78 triệu đồng

1. Tính số tiền cần vay:


Giá trị nhà = 1 tỷ đồng
Tỷ lệ trả trước = 10%
Số tiền cần vay = Giá trị nhà x (1 - Tỷ lệ trả trước) = 1 tỷ x (1 - 10%) = 900 triệu đồng
2. Tính số tiền trả góp hàng tháng:
Số năm trả góp = 30 năm
Tỷ suất thanh toán = 9%/năm
Lãi suất hàng tháng = Tỷ suất thanh toán / 12 = 9% / 12 = 0,75%
Số kỳ thanh toán = Số năm trả góp x 12 = 30 năm x 12 = 360 kỳ
Công thức tính khoản trả góp hàng tháng:
PMT = (PV * r) / [1 - (1 + r)^(-n)]

Trong đó:
PMT: Khoản trả góp hàng tháng
PV: Giá trị khoản vay (Số tiền cần vay)
r: Lãi suất hàng tháng
n: Số kỳ thanh toán
Thay số vào công thức:
PMT = (900.000.000 * 0,0075) / [1 - (1 + 0,0075)^(-360)]
PMT ≈ 7.240.000 đồng

Câu 20: Nhận định nào sau đây đúng


Trong hình thức tài trợ gián tiếp, vốn từ khu vực tiết kiệm đổ vào khu vực đầu tư thông qua
trung gian tài chính mà không có sự liên quan gì đến thị trường tài chính
Trong hình thức tài trợ gián tiếp, vốn từ khu vực tiết kiệm đổ vào khu vực đầu tư dưới sự hỗ
trợ của trung gian tài chính hoạt động trên thị trường tài chính
Trong hình thức tài trợ trực tiếp, vốn từ khu vực tiết kiệm thông qua thị trường tài chính và
đổ vào khu vực đầu tư không có sự hỗ trợ của các môi giới tài chính
Trong cơ chế phân bố vốn, khu vực tiết kiệm là khu vực thiếu hụt vốn và khu vực đầu tư là
khu vực dư thừa vốn
Câu 21: Ông Ba gửi ngân hàng một số tièn tính theo lãi kép với lãi suất 8%/năm. Sau 4 năm
9 tháng ông rút ra hết thu được 800 triệu đồng. Hỏi số vốn ông Ba gửi ban đầu là bao nhiêu?
555,04 triệu đồng
345,78 triệu đồng
445,34 triệu đồng
445,67 triệu đồng
FV = PV * (1 + r)^n
FV = 800 triệu đồng,
r = 8% = 0.08,
n = 4 + (9/12) = 4.75 (số năm).
Thay các giá trị vào công thức, ta có:
800,000,000 = PV * (1 + 0.08)^4.75

Câu 22: Bạn cần tích luỹ 200 triệu đồng. Để làm điều đó, bạn dự định mỗi năm gửi 10 triệu
đồng và khoản gửi đầu tiên sẽ thực hiện sau một năm nữa, lãi suất 12%/năm. Khoản gửi cuối
cùng chưa đến 10 triệu để có đủ 200 triệu đồng. Bạn cần bao lâu để đạt được mục tiêu của
mình và khoản tiền gửi năm cuối cùng là bao nhiêu?
24,12 triệu đồng
Không có câu nào đúng
42,3 triệu đồng
34,51 triệu đồng
Câu 23: Trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh điều chỉnh:
Chi phí và doanh thu hoạt động tài chính được gộp vào chi phí hoạt động kinh doanh chính
của doanh nghiệp
Khấu hao được tách ra khỏi doanh thu thuần và đưa vào chi phí hoạt động
Chính sách định giá,hiệu suất của hoạt động sản xuất; hiệu quả của việc khai thác theo quy
mô và ảnh hưởng của hoạt động tài chính lên kết quả hoạt động của doanh nghiệp được thể
hiện rõ nét
Câu 24: Bạn có cơ hội đầu tư yêu cầu mức vốn bỏ ra ban đầu là 1000 đô hôm nay, và sẽ
mang lại cho bạn 2000 đô trong 6 năm nữa . Vậy tỷ suất thu hồi của cơ hội đầu tư này là bao
nhiêu?
11,23%
12,25%
11,25%
Không có câu trả lời nào đúng
Câu 25: Nhận định nào sau đây không đúng
Rủi ro trong kinh doanh càng cao, tài trợ bằng vốn vay càng ít hơn so với vốn chủ
Rủi ro trong kinh doanh càng cao, tài trợ bằng vốn vay càng nhiều hơn so với vốn chủ
So với công ty có tài sản vô hình, công ty có nhiều tài sản cố định hữu hình sử dùng nhiều
vốn vay hơn trong cấu trúc vốn
So với các công ty có dòng thu thập hoạt động ổn định, công ty có dòng thu nhập không ổn
định sử dụng ít vốn vay hơn trong cấu trúc vốn
Câu 26: Kế hoạch tài trợ quý 1 của công ty X với các dữ liệu được cho dưới đây: (đơn vị
tính: tỷ đồng)
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Cân đối thu chi

-67
-8.3
67.5

Số dư chưa kể tài trợ

-52
-60.3
7.2

Lề an toàn

25
25
25

Dư thừa tiền mặt/tài trợ ngắn hạn

77
85.3
32.2
Vay ngắn hạn

Trả gốc và lãi


Số dư cuối kỳ

15

Số tiền công ty X cần vay ngắn hạn để tài trợ cho nhu cầu tiền mặt thiếu hụt và số dư ngân
quỹ cuối kỳ tháng 1, tháng 2 và tháng 3 lần lượt như sau:
Vay ngắn hạn: 75,3;tháng 1:43,3;tháng 2:35;tháng 3:82,5 (tỷ đồng)
Vay ngắn hạn: 65,3;tháng 1:28,3;tháng 2:27;tháng 3:62,5 (tỷ đồng)
Vay ngắn hạn: 55,3;tháng 1:29,3;tháng 2:35;tháng 3:52,5 (tỷ đồng)
Vay ngắn hạn: 35,3;tháng 1:33,3;tháng 2:25;tháng 3:92,5 (tỷ đồng)
Câu 27: Hai mươi năm sau khi tốt nghiệp đại học, bạn nhượng lại cơ sở kinh doanh và nghỉ
hưu. Để hỗ trợ cho các sinh viên nghèo hiếu học, bạn quyết định thành lập quỹ khuyến học
mang tên bạn. Nếu quỹ này được đầu tư với lãi suất là 8%/năm, bạn cần tài trợ bao nhiêu
tiền để đảm bảo rằng mỗi năm sẽ có một suất học bổng giá trị 15.00 đô trong vòng 30 năm
tới. Giả sử suất học bổng đầu tiên được trao một năm sau khi tiền được tài trợ.
450.000 đô
187.500 đô
150.941 đô
168.867 đô
Câu 28: Nhận định không đúng:
Sự tách biệt giữa quyền sở hữu và quyền kiểm soát trong các công ty dẫn đến những mâu
thuẫn tiềm ẩn giữa những người chủ và những người quản lý
Cho dù có sự tách biệt giữa quyền sở hữu và quyền kiểm soát trong các công ty, nhà quản trị
trong mọi trường hợp luôn hành động vì lợi ích của cổ đông
Trong thuyết đại diện, các cổ đông cso thể tự đảm boả răng các đại diện ( các nhà quản trị)
sẽ hành động vì lợi ích của cổ động chỉ khi họ có động cơ hợp lý và bị kiểm soát chặt chẽ
Câu 29: Anh Hai dự kiến 5 năm sau sẽ mua một căn nhà nhỏ ở một vùng quê giá khoảng
120.000.000 đồng, vì thế mỗi tháng anh gửi vào ngân hàng một số tiền với lãi suất 0,6%
tháng ( ghép lãi hàng tháng). Hỏi mỗi tháng anh Hai phải gửi vào ngân hàng bao nhiêu mới
có thể mua được căn nhà dự định.
1,67 triệu đồng
2,36 triệu đồng
Không có câu trả lời nào đúng
2,45 triệu đồng
Câu 30: Nhận định nào sau đây không chính xác
Việc dám sát nhà quản lý sẽ có tác dụng trong việc hướng nhà quản lý vào các hoạt động
nhằm mục tiêu tối đa hoá giá trị cho cổ đông

Lương cao sẽ có hiệu quả hơn phần thưởng dưới hình thức cổ phiếu trong việc khuyến khích
nhà quản lý làm việc vì mục tiêu tối đa hoá giá trị cho cổ đông
Nhà quản lý sẽ hạn chế hành động vì lợi ích cá nhân khi nhận được phần thưởng thích đáng
từ công ty
Câu 31: Một công ty C mua thiết bị sản xuất linh kiện điện tử mới với nguyên giá là 200
triệu đồng. Thời gian sử dụng tài sản cố định là 5 năm. Hãy cho biết giá trị khấu hao năm
thứ 4 của tài sản cố định trên là bao nhiêu biết rằng công ty C trính khấu hao trên tổng cộng
số năm?
24,67 triệu đồng
23,67 triệu đồng
26,67 triệu đồng
25,67 triệu đồng
Câu 32: Bạn quyết định lên kế hoạch tiết kiệm cho thời kỳ nghỉ hưu của mình. Bạn dự định
gửi 2000 đô vào tài khoản tiết kiệm vào đầu mỗi năm trong vòng 20 năm ( tức là có tổng
cộng 20 lần gửi bắt đầu từ hôm nay). Nếu lãi suất tiền gửi là 9%/năm. Sau 20 năm nữa số
tiền trong tài khoản lúc bạn nghỉ hưu sẽ là bao nhiêu?
100.320.24 đô
102.320.22 đô
111.529.04 đô
Không có câu nào đúng
Câu 33: Trong ba nhóm quyết định căn bản của quản trị tài chính, quyết định quan trọng
nhất là:
Các nhóm quyết định đều quan trọng như nhau
Quyết định quản trị tài chính
Quyết định tài trợ
Quyết định đầu tư
Câu 34: Giả sử bạn đầu tư 10.000 đô vào tài khoản tiền gửi với lãi suất 10%/năm. Hỏi bạn
phải đầu tư số tiền trong bao lâu để có được 20.000 đô
8,3 năm
6,3 năm
Không có câu trả lời nào sau đây đúng
7,3 năm
Câu 35: Nhận định nào sau đây đúng:
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo dõi dòng tiền vào và dòng tiền ra của công ty tại một thời
điểm
Theo quy định hiện hành, so với cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp, báo cáo lưu
chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp chỉ thực sự gián tiếp ở phần lưu chuyển tiền từ
hoạt dộng đầu tư
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ bỏ qua các giáo dịch không bằng tièn trong hoạt dộng đầu tư và
tài chính qua năm hiện tại
Đặc điểm của báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp là các chỉ tiêu được xác
lập theo các dòng tiền vào hoặc ra liên quan gián tiếp đến các nghiệp vụ chủ yếu, thường
xuyên phát sinh trong các hoạt động của doanh nghiệp.
Câu 36: nhận định nào sau đây không chính xác:
Giá cổ phiếu và trái phiếu dựa trên giá trị tương lai của dòng ngân quỹ kỳ vọng của các loại
chứng khoán này
Giá cổ phiếu và trái phiếu dựa trên giá trị hiện tại của dòng ngân quỹ kỳ vọng của các loại
chứng khoán nàyh
Dòng ngân quỹ đóng vai trò quan trọng trong sức khoẻ tài chính công ty
Dòng ngân quỹ là một thành tố trung tâm của các quyết định về phân bố nguồn lực, hoạch
định và phân tích tài chính
Câu 37: Công ty An Đức có các thông tin như sau:
Doanh thu
:
7 tỷ đồng
ROE
:
13%
Vòng quay tài sản
:
3.4 vòng
Số nhân vốn chủ
:
2

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty là:
133,82 triệu đồng
132,43 triệu đồng
Không có câu trả lời nào đúng
123,24 triệu đồng
Câu 38: : Một công ty B mua một thiết bị sản xuất linh kiện điện tử mới với nguyên giá là
200 triệu đồng sử dụng của tài sản cố định là 5 năm. Hãy cho biết giá trị khấu hao năm thứ 4
của tài sản cố định trên là bao nhiêu biết rằng công ty B trích khấu hao theo phương pháp số
dư giảm dần?
21,6 triệu đồng
23,6 triệu đồng
22,6 triệu đồng
20,6 triệu đồng
Câu 39:
Câu 40: Một khoản nợ vay có lãi suât thực là 12,36%, ghép lãi mỗi năm hai lần thì lãi suất
doanh nghiệp của khoản nợ này là
12%
13%
11%
11,5%
Câu 41: Ngân sách ngân quỹ của công ty:
Là cơ sở để lập kế hoạch tài trợ dài hạn cho công ty để bổ sung nhu cầu vốn trung và dài hạn
Phần tài trợ của ngân sách ngân quỹ bao gồm vay và thanh toán cổ tức cho cổ đông
Cho biết thời gian( theo tháng hay theo quý), và mục đích dòng tiền mặt voà và ra của công
ty
Phản ánh tất cả luồng thu chi của công ty qua từng tháng trong năm
Câu 42: trong các bước lập kế hoạch tài chính theo phương pháp diễn giải kỹ thuật phần
trăm doanh thu:
Việc xác định nhu cầu vốn tăng thêm quan trọng nhất vì nó giúp đảm bảo sự cân đối giữa
nhu cầu vốn và nguồn vốn
Việc dự báo doanh thu đóng vai trò quan trọng hàng đầu
Quyết định bổ sung nguồn vốn có vai trò quan trọng hơn việc dự báo doanh thu vì nó đảm
bảo giữ vững cấu trúc vốn mục tiêu của công ty
Không có nhận định nào đúng
Câu 43: Kế hoạch đầu tư và tài trợ
Là dự tính về việc sử dụng vốn và khai thác vốn trong ngắn hạn của công ty
Bảo đảm duy trì sự cân đối tài chính trong ngắn hạn của công ty
Giúp công ty có thể tiếp cận các nguồn vốn vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại dễ dàng
hơn
Trong kế hoạch này, sự cân đối giữa nhu cầu vốn và nguồn vốn cần phải duy trì
Câu 44: Thông tin từ báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ kết hợp với bảng cân đối kế toán
đầu kỳ, giúp xây dựng dự toán bảng cân đối kế toán, theo đó:
Đối với bên tài sản , nếu thay đổi tài chính thuộc bên nguồn thì số dư tài sản cuối kỳ sẽ bằng
số dư tài sản đầu kỳ cộng thêm chênh lệch, ngược lại, nếu thay đổi tài chính thuộc về bên sử
dụng thì sẽ trừ đi chênh lệch ra khỏi số dư đầu kỳ
Đối với bên tài sản, nếu thay đổi tài chính thuộc bên nguồn thì số dư tài sản cuối kỳ sẽ bằng
số dư tài sản các kỳ cộng thêm chệnh lệch, ngược lại: nếu thay đổi tài chính thuộc về bên sử
dụng thì sẽ trừ đi chênh lệch ra khỏi số dư đầu kỳ
Đối với bên nguồn vốn, nếu thay đổi tài chính thuộc về nguồn thì chúng ta sẽ trừ khoảng
chênh lệch ra khỏi số dư đầu kỳ để xác định số dư cuối kỳ, và nếu thuộc về bên sử dụng thì
cộng chênh lệch vào số dư đầu kỳ
Đối với bên nguồn vốn, nếu thay đổi tài chính thuộc về nguồn thì chúng ta sẽ trừ khoảng
chênh lệch ra khỏi số dư đầu kỳ để xác định số dư cuối kỳ, và nếu thuộc về bên sử dụng thì
cộng chênh lệch vào số dư cuối kỳ
Câu 45: Nhận định nào sau đây không chính xác
Các thành viên góp vốn trong công ty hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản
nợ của công ty
So với doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh có nhiều người chủ sở hữu hơn
So với doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh có thuận lợi hơn trong việc thu hút vốn.
Công ty hợp doanh là doanh nghiệp trong đó phải có ít nhất hai thành viên hợp danh
Câu 46: Công ty Quang Minh có ROE là 18% lợi nhuận ròng biên là 3%, ROA là 12%, số
nhân vốn chủ của công ty là:
1,8
1,7
1,5
1,6
Câu 47: Phản hồi tài trợ trong lập dự toán báo cáo tài chính theo phương pháp diễn giải:
Làm tăng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Bao gồm các khoản nợ phải trả và lượng cổ phiếu mới phát hành để tài trợ cho nhu cầu vốn
tăng thêm
Làm giảm lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp và không ảnh hưởng gì đến lợi nhuận
sau thuế chưa phân phối trong mọi trường hợp
Không có nhận định nào đúng
Câu 48:
Câu 49: Một hợp đồng vay 4 tỷ, lãi suất 12,5%/năm, trả đều trong 4 năm. Khoản trả nợ đều
mỗi năm và số dư vốn gốc cuối năm thứ 3 lần lượt là:
1330.83;2234,48 tỷ đồng
1330.80;2256.67 tỷ đồng
1330.83;1182.96 tỷ đồng
1330.80;2234.48 tỷ đồng
PMT = (PV * r) / [1 - (1 + r)^(-n)]

Trong đó:
PMT: Khoản trả nợ đều mỗi năm
PV: Giá trị khoản vay (4 tỷ đồng)
r: Lãi suất tháng (12,5%/năm = 1,04167%/tháng)
n: Số kỳ thanh toán (4 năm x 12 tháng/năm = 48 kỳ)
Thay số vào công thức:
PMT = (4.000.000.000 * 0,0104167) / [1 - (1 + 0,0104167)^(-48)]
PMT ≈ 1.330.800.000 đồng

2. Tính số dư vốn gốc cuối năm thứ 3:


Số dư vốn gốc cuối năm thứ i = Số dư vốn gốc ban đầu - Σ(Khoản trả nợ đều mỗi năm x Số
năm đã thanh toán)
Số dư vốn gốc ban đầu = Giá trị khoản vay = 4 tỷ đồng
Số dư vốn gốc cuối năm thứ 3 = 4.000.000.000 - (1.330.800.000 x 3) = 2.234.480.000 đồng

Câu 50: Nhận định nào sau đây không đúng:


Người sở hữu quyền chọn thường không có ảnh hưởng trực tiếp đến giá cổ phiếu,trừ trường
hợp họ có quyền chọn mua một số lượng lớn cổ phiếu của công ty
Quyền chọn mua cổ phiếu tạo động lực cho các nhà quản lý tập trung vào các hoạt động dài
hạn của công ty cũng như khuyến khích họ trong việc đảm bảo tính trung thực của các số
liệu kế toán
Quyền chọn mua cổ phiếu mang lại đặc quyền nhiều hơn so với việc thưởng bằng cổ phiếu
cho nhà quản lý

061
Câu 1: : Công ty Đức Phát có các thông số sau:

vòng quay tài sản


:
2 vòng
ROA
:
4%
ROE
:
6%

Lợi nhuận ròng biên và thông số nợ/tổng tàn sản của công ty lần lượt là:
Cần thêm thông tin để đưa ra câu trả lời
2,5% và 0,32
2% và 0,33
2,7% và 0,34
Câu 2: nhận định nào sau đây không chính xác:
Giá cổ phiếu và trái phiếu dựa trên giá trị hiện tại của dòng ngân quỹ kỳ vọng của các loại
chứng khoán này
Giá cổ phiếu và trái phiếu dựa trên giá trị tương lai của dòng ngân quỹ kỳ vọng của các loại
chứng khoán này
Dòng ngân quỹ đóng vai trò quan trọng trong sức khoẻ tài chính công ty
Dòng ngân quỹ là một thành tố trung tâm của các quyết định về phân bố nguồn lực, hoạch
định và phân tích tài chính
Câu 3: Nhận định nào sau đây không đúng:
Tổ chức công đoàn của công ty có thể sử dụng các thông số tài chính để đánh giá sức mạnh
đàm phán của chủ doanh nghiệp
Phân tích tài chính nhằm đánh giá hiệu suất và mức độ rủi ro của các hoạt động tài chính để
có cơ sở đưa ra các quyết định hợp lý
Phân tích tài chính hỗ trợ cho việc nhạn ra các điểm mạnh,điểm yếu của một doanh nghiệp
So với các nhà đầu tư (công ty chứng khoán, nhà đầu tư tổ chức, nhà đầu tư cá nhân), các tổ
chức bên ngoài công ty ( ngân hàng, nhà cung cấp, công ty cho thuê tài chính) quan tâm
nhiều hơn đến khả năng trả nợ dài hạn và khả năng sinh lợi của công ty
Câu 4: Nhận định nào sau đây không chính xác:
So với doanh nghiệp tư nhân,công ty hợp danh có nhiều người chủ sở hữu hơn
Các thành viên góp vốn trong công ty hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản
nợ của công ty
So với doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh có thuận lợi hơn trong việc thu hút vốn
Công ty hợp danh là doanh nghiệp trong đó phải có ít nhất hai thành viên hợp danh
Câu 5: Nhận định nào sau đây đúng:
Bảng cân đối kế toán của một doanh nghiệp cho biết giá trị kế toán của một doanh nghiệp
xuyên suốt một thời kỳ
Bảng cân đối kế toán của một doanh nghiệp chỉ rõ những tài sản mà doanh nghiệp sở hữu và
cách thức tài trợ cho chúng
Các tài sản trong bảng cân đối kế toán được liệt kê theo mức độ tăng dần về khả năng
chuyển nhượng
Đồng nhất thức mô tả bảng cân đối kế toán: Tài sản=Tổng nợ+vốn đầu tư của chủ sở hữu
Câu 6: Bạn lên kế hoạch mua nhà. Hiện tại(vào thời điểm t=0) bạn đã gửi tiết kiệm được
10.050 đô. Kể từ năm tiếp theo, bạn có thể gửi vào tài khoản tiết kiệm thêm 5000 đô/cuối
mỗi năm. Lãi suất tiền gửi là 7,25%/ năm. Hỏi trong khoản thời gian bao lâu bạn sẽ có được
60.000 đô để mua nhà?
7 năm
6,5 năm
5 năm
4 năm
Câu 7:
Câu 8: Công ty Đức Mạnh có các thông số như sau:
Thông số nợ/tổng tài sản
:
0.4
Thông số khả năng thanh toán hiện thời là
:
1.5
Vòng quay tổng tài sản
:
1.2
Kỳ thu tiền bình quân
:
30 ngày
Vòng quay tồn kho
:
6 vòng
Một năm có
:
360 ngày

Hãy cho biết giá trị hàng tồn kho trên bảng cân đối kế toán sau đây
Bảng cân đối kế toán
Đvt:triệu đồng
Tiền mặt
Khoản phải trả
60
Khoản phải thu

Nợ dài hạn
60
Tồn kho

Vốn cổ phần
82.5
Tài sản cố định

Thu nhập giữ lại


97.5
Tổng tài sản
300
Tổng nợ và vốn chủ
300

30,5 triệu đồng


43,8 triệu đồng
32,7 triệu đồng
Không có câu nào đúng
Câu 9: Bạn quyết định lên kế hoạch tiết kiệm cho thời kỳ nghỉ hưu của mình. Bạn dự định
gửi 2000 đô vào tài khoản tiết kiệm vào đầu mỗi năm trong vòng 20 năm ( tức là có tổng
cộng 20 lần gửi bắt đầu từ hôm nay). Nếu lãi suất tiền gửi là 9%/năm. Sau 20 năm nữa số
tièn trong tài khoản lúc bạn nghỉ hưu sẽ là bao nhiêu?
100.320.24 đô
102.320.22 đô
Không có câu nào đúng (102.320.24 đô)
111.529.04 đô
Câu 10: Công ty An Đức có các thông tin như sau:
Doanh thu
:
7 tỷ đồng
ROE
:
13%
Vòng quay tài sản
:
3.4 vòng
Số nhân vốn chủ
:
2

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty là:
133.82 triệu đồng
123.24 triệu đồng
Không có câu trả lời nào đúng
132.43 triệu đồng
Câu 11: Hôm nay,ông Hoà có gửi 50.000 đô vào tài khoản tiết kiêm. Ông thực hiện việc gửi
liên tục như vậy trong 10 năm. Cuối năm thứ 10, ông gửi thêm vào tài khoản 50.000 đô. Một
năm sau kể từ lần gửi cuối cùng của ông , ông bắt đầu rút một khoản đều cuối mỗi năm trong
20 năm sao cho sau 20 lần rút, không còn tiền trong tài khoản tiết kiệm trên. Giả sử lãi suất
là 8%/năm, hãy cho biết số tiền mà ông Hoà có thể rút mỗi năm?
Không có câu trả lời nào đúng
65.243 đô
73.774 đô
84.769 đô
Câu 12: Nhận định nào sau đây đúng:
A Trong hình thức tài trợ gián tiếp, vốn từ khu vực tiết kiệm đố vào khu vực đầu tư dưới sự
hỗ trợ của trung gian tài chính hoạt động trên thị trường tài chính
B. Trong cơ chế phân bổ vốn, khu vực tiết kiệm là khu vực thiếu hụt vốn và khu vực đầu tư
là khu vực dư thừa vốn
C. Trong hình thức tài trợ trực tiếp, vốn từ khu vực tiết kiệm thông qua thị trường tài chính
và đổ vào khu vực đầu tư không có sự hỗ trợ của các môi giới tài chính
D. Trong hình thức tài trợ gián tiếp, vốn từ khu vực tiết kiệm đổ vào khu vực đầu tư thông
qua trung gian tài chính mà không có sự liên quan gì đến thị trường tài chính
Câu 13: Giá trị thị trường cổ phiếu phụ thuộc vào những nhân tố nào:
Rủi ro của dòng ngân quỹ
Thời gian của dòng ngân quỹ
Dòng ngân quỹ kỳ vọng, thời gian của dòng ngân quỹ và rùi ro của dòng ngân quỹ
Dòng ngân quỹ kỳ vọng
Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng:
Trong thuyết đại diện, các cổ đông có thể tự đảm bảo rằng các đại diện (các nhà quản trị) sẽ
hành động vì lợi ích của cổ đông chỉ khi họ có động cơ hợp lý và bị kiểm soát chặt chẽ
Cho dù có sự tách biệt giữa quyền sở hữu và kiểm soát trong các công ty,nhà quản trị trong
mọi trường hợp luôn hành động vì lợi ích của cổ đông
Sự tách biệt giữa quyền sở hữu và quyền kiểm soát trong các công ty dẫn đến những mâu
thuẫn tiềm ẩn giữa những người chủ và những người quản lý
Câu 15: Trong cấp ngân sách hằng năm của hệ thống kế hoạch tài chính:
Ngân sách tài trợ là quan trọng nhất
Ngân sách đầu tư là quan trọng nhất
Cả 3 ngân sách đều quan trọng như nhau
Ngân sách kinh doanh là quan trọng nhất
Câu 16: kế hoạch đầu tư và tài trợ
Giúp công ty có thể tiếp cận các nguồn vốn vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại dễ dàng
hơn
Là dự tính về việc sử dụng vốn và khai thác vốn trong ngắn hạn của công ty
Trong kế hoạch này, sự cân đối giữa nhu cầu vốn và nguồn vốn cần phải duy trì
Bảo đảm duy trì sự cân đối tài chính trong ngắn hạn của công ty
Câu 17: Ngân sách ngân quỹ của công ty
Phần tài trợ của ngân sách ngân quỹ bao gồm vay và thanh toán cổ tức cho cổ đông
Phản ảnh tất cả luồng thu chi của công ty qua từng tháng trong năm
Cho biết thời gian (theo tháng hay theo quý), và mục đích dòng tiền mặt vào và ra của công
ty
Là cơ sở để lập kế hoạch tài trợ dài hạn cho công ty để bổ sung nhu cầu vốn trung và dàn
hạn
Câu 18: Vào sinh nhật lần thứ 50 của mình, bạn bắt đầu lên kế hoạch cho kỳ nghỉ hưu của
mình. Bạn quyết định đóng 9500 đô/năm vào quỹ hưu trí, bắt đầu vào lần sinh nhật thứ 51.
Nếu quỹ hưu trí đảm bảo tỷ suất sinh lợi là 10%/năm. Bạn sẽ có bao nhiêu tiền trong tài
khoản khi bạn nghỉ hưu ở tuổi 65, biết rằng lần đóng tiền cuối cùng sẽ được thực hiện vào
sinh nhật lần thứ 64.
265.762 đô
36.076 đô
301.839 đô
292.339 đô
Câu 19: trong 3 nhóm quyết định căn bản của quản trị tài chính, quyết định quan trọng nhất
là:
Cả nhóm quyết định quan trọng như nhau
Quyết định đầu tư
Quyết định quản trị tài sản
Quyết định tài trợ
Câu 20: Hai mươi năm sau khi tốt nghiệp đại học, bạn nhượng lại cơ sở kinh doanh và nghỉ
hưu. Để hỗ trợ cho các sinh viên nghèo hiếu học, bạn quyết định thành lập quỹ khuyến học
mang tên bạn. Nếu quỹ này được đầu tư với lãi suất là 8%/năm, bạn cần tài trợ bao nhiêu
tiền để đảm bảo rằng mỗi năm sẽ có một suất học bổng giá trị 15.00 đô trong vòng 30 năm
tới. Giả sử suất học bổng đầu tiên được trao một năm sau khi tiền được tài trợ.
150.941 đô
187.500 đô
450.000 đô
168.867 đô
Câu 21: Một khách hàng hẹn 90 ngày nữa sẽ thanh toán cho công ty bạn 1050 đô. Nếu lãi
suất là 7%/năm, hãy cho biết giá trị hiện tại của khoản thanh toán trên?
1,124 đô
986 đô
1068 đô
1032,8 đô
Câu 22:
Câu 23: Công ty Minh Vương có 600 triệu đồng vốn vay với lãi suất là 11%/năm.Doanh số
của công ty là 2.2 tỷ đồng/năm. Tỷ suất thuế bình quân là 25% lợi nhuận ròng biên là 6%.
Thông số số lần đảm bảo lãi vay của công ty là :
3.76
3.67
3.78
3.87
Tính toán lợi nhuận trước thuế (EBT):
Lợi nhuận ròng = Doanh số * Lợi nhuận ròng biên
Lợi nhuận ròng = 2.2 tỷ đồng * 6% = 132 triệu đồng
Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận ròng / (1 - Tỷ suất thuế bình quân)
Lợi nhuận trước thuế = 132 triệu đồng / (1 - 25%) = 176 triệu đồng
2. Tính toán chi phí lãi vay:
Chi phí lãi vay = Vốn vay * Lãi suất
Chi phí lãi vay = 600 triệu đồng * 11% = 66 triệu đồng
3. Tính toán tỷ số đảm bảo lãi vay:
Tỷ số đảm bảo lãi vay = Lợi nhuận trước thuế / Chi phí lãi vay
Tỷ số đảm bảo lãi vay = 176 triệu đồng / 66 triệu đồng = 3.67

Câu 24: Trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh điều chỉnh
Khấu hao được tách ra khỏi doanh thu thuần và đưa vào chi phí hoạt động
Chi phí và doanh thu hoạt động tài chính được gộp vào chi phí hoạt động kinh doanh chính
của doanh nghiệp
Chính sách định giá,hiệu suất của hoạt động sản xuất; hiệu quả của việc khai thác theo quy
mô và ảnh hưởng của hoạt động tài chính lên kết quả hoạt động của doanh nghiệp được thể
hiện rõ nét
Câu 25: Thông tin từ báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ kết hợp với bảng cân đối kế toán
đầu kỳ, giúp xây dựng dự toán bảng cân đối kế toán, theo đó:
Đối với bên nguồn vốn, nếu thay đổi tài chính thuộc về nguồn thì chúng ta sẽ trừ khoảng
chênh lệch ra khỏi số dư đầu kỳ để xác định số dư cuối kỳ, và nếu thuộc về bên sử dụng thì
cộng chệnh lệch vào số dư đầu kỳ
Đối với bên nguồn vốn, nếu thay đổi tài chính thuộc về nguồn thì chúng ta sẽ trừ khoảng
chệnh lệch ra khỏi số dư đầu kỳ để xác định số dư cuối kỳ,và nếu thuộc về bên sử dụng thì
cộng chênh lệch vào số dư cuối kỳ
Đối với bên tài sản, nếu thay đổi tài chính thuộc về bên nguồn thì số dư tài sản cuối kỳ sẽ
bằng số dư tài sản đầu kỳ cộng thêm chênh lệch, ngược lại, nếu thay đổi tài chính thuộc về
bên sử dụng thì sẽ trừ đi chệnh lệch ra khỏi số dư đầu kỳ
Đối với bên tài sản, nếu thay đổi tài chính thuộc bên nguồn thì số dư tài sản cuối kỳ sẽ bằng
số dư tài sản đầu kỳ trừ đi chênh lệch, ngược lại, nếu thay đổi tìa chính thuộc về bên sử dụng
thì sẽ cộng chênh lệch vào số dư đầu kỳ
Câu 26:
Câu 27: Nhận định nào sau đây không chính xác:
Nhà quản lý sẽ quản lý hành động vì lợi ích cá nhân khi nhận được phần thưởng thích đáng
từ công ty
Cách thức tổ chức, giảm sát nhà quản lý có thể làm giảm bớt xung đột trong quan hệ giữa
nhà quản lý và cổ đông
Việc dám sát nhà quản lý sẽ có tác dụng trong việc hướng nhà quản lý vàop các hoạt động
nhằm mục tiêu tối đa hoá giá trị cho cổ đông
Lương cao sẽ có hiệu quả hơn phần thưởng dưới hình thức cổ phiếu trong việc khuyến khích
nhà quản lý làm việc vì mục tiêu tối đa hoá giá trị cho cổ đông
Câu 28: Một công ty B mua một thiết bị sản xuất linh kiện điện tử mới với nguyên giá là 200
triệu đồng sử dụng của tài sản cố định là 5 năm. Hãy cho biết giá trị khấu hao năm thứ 4 của
tài sản cố định trên là bao nhiêu biết rằng công ty B trích khấu hao theo phương pháp số dư
giảm dần?
22,6 triệu đồng
23,6 triệu đồng
21,6 triệu đồng
20,6 triệu đồng
Câu 29: Bạn mua 1 căn nhà giá trị 1 tỷ đồng dưới hình thức trả góp. Tỷ lệ trả trước là 10%
và thoả thuận trả trong 30 năm với lãi suất 9% thanh toán đều hàng tháng. Hãy cho biết
khoản trả đều mỗi tháng là bao nhiêu?
7.24 triệu đồng
6.78 triệu đồng
6.34 triệu đồng
8.34 triệu đồng
Câu 30: Nhận định nào sau đây đúng
Đặc điểm của báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp là các chỉ tiêu được xác
lập theo các dòng tiền vào hoặc ra liên quan gián tiếp đến các nghiệp vụ chủ yếu,thường
xuyên phát sinh trong các hoạt động của doanh nghiệp
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ bỏ qua các giao dịch không bằng tiền trong hoạt động đầu tư và
tài chính của năm hiện tại
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo dõi dòng tièn vào và dòng tiền ra của công ty tại một thời
điểm
Theo quy định hiện hành,so với cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp,báo cáo lưu
chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp chỉ thực sự gián tiếp ở phần lưu chuyển tiền từ
hoạt động đầu tư
Câu 31: Ông Ba gửi ngân hàng một số tièn tính theo lãi kép với lãi suất 8%/năm. Sau 4 năm
9 tháng ông rút ra hết thu được 800 triệu đồng. Hỏi số vốn ông Ba gửi ban đầu là bao nhiêu?
555.04 triệu đồng
445.34 triệu đồng
445.67 triệu đồng
345.78 triệu đồng
Câu 32: Giả sử bạn đầu tư 10.000 đô vào tài khoản tiền gửi với lãi suất 10%/năm. Hỏi bạn
phải đầu tư số tiền trên trong bao lâu để có 20.000 đô
Không có câu trả lời nào đúng
8,3 năm
7.3 năm
6.3 năm
Câu 33: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho biết:
Khả năng của nhà quản lý trong việc tạo doanh số và kiểm soát chi phí
Tình hình hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ
Chính sách trả cổ tức và tái đầu tư của công ty
Tất cả những nội dung được nêu ra
Câu 34: Giả sử công ty của bạn cần mua một xe đầu kéo. Nhà cung cấp đưa ra hai giải pháp:
Giải pháp 1: trả ngay một lần hôm nay là : 40.000 đô
Giải pháp 2: phải trả đều 15.000/năm vào cuối mỗi năm trong vòng 4 năm
Biết rằng lãi suất ngân hàng là 15%/năm. Bạn sẽ tư vấn cho công tư chọn giải pháp nào?
Giải pháp 1
Giải pháp 2
Chưa đủ thông tin đẻ đưa ra quyết định
Cả hai giải pháp có giá trị như nhau
Câu 35: : Bạn có cơ hội đầu tư yêu cầu mức vốn bỏ ra ban đầu là 1000 đô hôm nay, và sẽ
mang lại cho bạn 2000 đô trong 6 năm nữa . Vậy tỷ suất thu hồi của cơ hội đầu tư này là bao
nhiêu?
11,25%
13,25%
Không có câu trả lời nào đúng
12,25%
Câu 36:
Câu 37: Công ty cổ phần có những ưu điểm sau
Khả năng tăng vốn độc lập với những người chủ
Thuận lợi trong việc thu hút vốn,trách nhiệm hữu hạn, đời sống vô hạn, khả năng tăng vốn
độc lập với những người chủ
Thuận lợi trong việc thu hút vốn
Trách nhiệm hữu hạn,đời sống vô hạn
Câu 38: Bạn cần tích luỹ 200 triệu đồng. Để làm điều đó, bạn dự định mỗi năm gửi 10 triệu
đồng và khoản gửi đầu tiên sẽ thực hiện sau một năm nữa, lãi suất 12%/năm. Khoản gửi cuối
cùng lớn hơn 10 triệu để có đủ 200 triệu đồng. Bạn cần bao lâu để đạt được mục tiêu của
mình và khoản tiền gửi năm cuối cùng là bao nhiêu?
42,3 triệu đồng
Không có câu đúng
34.51 triệu đồng
24.12 triệu đồng
Câu 39: Nhận định nào sau đây không đúng
Quyền chọn mua cổ phiếu tạo động lực cho các nhà quản lý tập trung vào các hoạt động dài
hạn của công ty cũng như khuyến khích họ trong việc đảm bảo tính trung thực của các số
liệu kế toán.
Người sở hữu quyền chọn thường không có ảnh hưởng trực tiếp đến giá cổ phiếu, trừ trường
hợp họ có quyền chọn mua một số lượng lớn cổ phiếu của công ty.
Quyền chọn mua cổ phiếu mang lại đặc quyền nhiều hơn so với việc thưởng bằng cổ phiếu
cho nhà quản lý.
Câu 40: phản hồi tài trợ trong lập dự toán báo cáo tài chính theo phương pháp diễn giải:
Làm tăng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
(làm giảm)
Bao gồm các khoản nợ phải trả và lượng cổ phiếu mới phát hành đẻ tài trợ cho nhu cầu vốn
tăng thêm
Không có nhận định nào đúng
Làm giảm lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp và không ảnh hưởng gì đến lợi nhuận
sau thuế chưa phân phối trong mọi trường hợp
Câu 41: Bạn cần tích luỹ 200 triệu đồng. Để làm điều đó, bạn dự định mỗi năm gửi 10 triệu
đồng và khoản gửi đầu tiên sẽ thực hiện sau một năm nữa, lãi suất 12%/năm. Khoản gửi cuối
cùng chưa đến 10 triệu để có đủ 200 triệu đồng. Bạn cần bao lâu để đạt được mục tiêu của
mình và khoản tiền gửi năm cuối cùng là bao nhiêu?
4.2 triệu đồng
3,45 triệu đồng
2,4 triệu đồng
2,34 triệu đồng
Câu 42: Một công ty C mua một thiết bị sản xuất linh kiện điện tử mới với nguyên giá là 200
triệu đồng. Thời gian sử dụng của tài sản cố định là 5 năm. Hãy cho biết giá trị khấu hao
năm thứ 4 của tài sản cố định trên là bao nhiêu biết rằng công ty C trích khấu hao trên tổng
cộng số năm?
25.67 triệu đồng
23,67 triệu đồng
26,67 triệu đồng
24.67 triệu đồng
Câu 43: nhận định nào sau đây không đúng
Rủi ro trong kinh doanh càng cao, tài trợ bằng vốn vay càng nhiều hơn so với vốn chủ
So với các công ty có dòng thu thập hoạt động ổn định, công ty có dòng thu nhập không ổn
định sử dụng ít vốn vay hơn trong cấu trúc vốn
So với công ty có tài sản vô hình, công ty có nhiều tài sản cố định hữu hình sử dùng nhiều
vốn vay hơn trong cấu trúc vốn
Rủi ro trong kinh doanh càng cao, tài trợ bằng vốn vay càng ít hơn so với vốn chủ
Câu 44: một khoản nợ vay có lãi suất thực là 12,36% ghép lãi mỗi năm hai lần thì lãi suất
danh nghĩa của khoản nợ này là:
11,5%
11%
12%
13%
Câu 45: Việc ghi nhận doanh thu……….. với thời điểm toàn bộ tiền hàng được thu về, lợi
nhuận được báo cáo trong bảng bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có chất
lượng……
Càng gần,càng cao
Càng gần,càng thấp
Càng xa,càng cao
Câu 46:một hợp đồng vay 4 tỷ, lãi suất 12,5%/năm, trả đều trong 4 năm. Khoản trả nợ đều
mỗi năm và số dư vốn gốc cuối năm thứ 3 lần lượt là:
Câu 47: Hôm nay bạn may mắn trúng xổ số. Bạn có thể nhận giải thưởng 1 triệu đô một năm
trong vòng 30 năm ( bắt đầu từ hôm nay và có 30 lần nhận) hoặc nhận ngay 1 lần 15 triệu
đô. Nếu lãi suất là 8% bạn sẽ chọn phương án nào?
Nhận 1 triệu đô một năm trong vòng 30 năm (bắt đầu từ hôm nay và có 30 lần nhận)
Nhận ngày một lần 15 triệu đô hôm nay
Cả 2 đề nghị đưa ra có giá trị như nhau
Cần thêm thông tinđể đưa ra quyết định cuối cùng
Câu 48: Lan năm nay 35 tuổi, cô ta quyết định lập kế hoạch tiết kiệm để có được một khoản
tiền khi 65 tuổi. Cô ta dự định 10 triệu cuối mỗi năm vào tiền khoản tiết kiệm tại ngân hàng
ABC. Nếu lãi suất là 10%/ năm. Vậy số tiền tích luỹ của Lan là bao nhiêu khi cô ta 65 tuổi?
1644.9 triệu đồng
1654.9 triệu đồng
1634.9 triệu đồng
Không có câu nào đúng
Câu 49: Bạn mới được biết bà của mình đã gửi vào một quỹ đầu tư cho bạn 5.000 đô, cách
đây 20 năm. Nếu lãi suất là 8%/năm, ghép lãi hàng quý. Hãy cho biết giá trị hiện tại của số
tiền trên?
7430 đô
2.359.775 đô
23.305 đô
24.377 đô
Câu 50: Đòn bẩy hoạt động:
Nguồn gốc sâu xa của hiệu ứng đòn bẩy hoạt động là các quyết định đầu tư của nhà quản trị
Quyết định toàn bộ rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp
Khuếch đại những biến đổi của sản lượng lên sự biến đội của lợi nhuận ròng
Càng có ý nghĩa nếu công ty duy trì cấu trúc chi phí và doanh thu không đổi.
ĐỀ THI KÌ 2 NĂM 2020-2021
Câu 1: Đối tượng nào sau đây không phải là đối tượng mục tiêu mà hoạt động phân tích tài
chính nhắm đến?
Đối tượng cạnh tranh
Nhà cung cấp
Chính phủ trung ương
Cổ đông
Câu 2: Chi phí của vấn đề đại diện trong doanh nghiệp bao gồm?
Chi phí minh nhiên và chi phí ước tính
Chi phí kế toán và chi phí kinh tế
Không có đáp án nào đúng
Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
Câu 3: Một dự án kéo dài 4 năm, vào cuối mỗi năm xuất hiện dòng ngân quỹ như ở dưới.
Với khả năng sinh lời của dự án là 8%, hỏi giá trị hiện tại của dự án bằng bao nhiêu?. Năm
1: 1.500$, năm 2: 2678$, năm 3: 5560$, năm 4: 3580$.
Không đáp án nào đúng (ĐÁP ÁN: 9804.03)
9567,8$
9875,6$
10729,9$
12876,5$
Câu 4: Mục tiêu chủ yếu của quản trị tài chính là để tối thiểu hoá trách nhiệm về thuế của
công ty.
Sai (tối đa hóa lợi nhuận cho người chủ doanh nghiệp)
Đúng
Câu 5: Giá trị cổ đông chịu tác động của các yếu tố nào sau đây: (I) Thu nhập hiện tại của cổ
phiếu; (II) Thu nhập kỳ vọng của cổ phiếu; (III) Thời gian của dòng thu nhập; (IV) Rủi ro
của dòng thu nhập.
Chỉ I, II, IV
Chỉ II, III, IV
Chỉ I, III, IV
Chỉ I, II, III, IV
Câu 6: Để xây dựng dự toán về cân đối kế toán, tiền mặt hoặc ….. được dùng như một con
số bổ sung hoặc yếu tố cân bằng để đảm bảo rằng tài sản bằng với nguồn vốn.
Vốn chủ sở hữu
Khoản phải thu
Thu nhập giữ lại
Nợ ngắn hạn
Câu 7: Tài sản lưu động được duy trì ở mức thấp không dẫn đến nguy cơ sau?
Thanh toán chậm cho các nhà cung cấp
Chính sách tín dụng bị hạn chế dẫn đến giảm doanh thu
Giảm doanh thu do tồn kho thấp
Tăng chi phí cơ hội vốn
Câu 8: Công ty Hoá Bàn đạt doanh thu thuần 3,5 tỷ đồng, trong đó giá vốn hàng bán chiếm
60%, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp chiếm 15%. Doanh thu tài chính và lợi
nhuận tài chính lần lượt là 105 triệu và 175 triệu. Thuế suất TNDN 25%. Lợi nhuận ròng
biên của công ty là bao nhiêu?
12,75%
17%
25%
23%
Không đáp án nào đúng
Câu 9: Vốn luân chuyển?
Bao gồm tiền mặt, khoản phải thu và tồn kho
Bao gồm khoản phải thu, tồn kho và nợ ngắn hạn
Là chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn
Bao gồm tiền mặt, khoản phải thu, nợ ngắn hạn
Câu 10: Nhược điểm của phương pháp NPV là?
Khó xác định chính xác tỷ lệ chiết khấu phù hợp
Bỏ qua giá trị thời gian của tiền tệ x
Không tính đến độ lớn của dự án x
Không tính hết toàn bộ dòng tiền x
Câu 11: Nếu công ty có tỉ số tổng nợ/ tài sản là 0.5, số nhân vốn chủ là?
2
1,5
1
Không đủ thông tin để xác định
0,67
Câu 12: Khi xem xét các dự án loại lẫn nhau với dòng đời khác nhau và không được thay thế
sau khi chấm dứt, phương pháp tốt nhất để đánh giá chúng bằng cách sử dụng phương pháp?
Chi phí hàng năm tương đương x
Giá trị hiện tài ròng (NPV)
Tỉ lệ sinh lợi nội bộ
Chỉ số lợi nhuận
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu x
Câu 13: Hai dự án A và B với dòng ngân quỹ đầu kỳ trong 5 năm như sau:
(A): -1000, 500, 600, 100, 300 ; (B):-1000; 200,200,600,800. Phát biểu nào sau đây là
đúng biết K =12%.
Nếu A và B là hai dự án loại trừ thì nên chọn B vì IRRB>IRRA>K
Nếu A và B là hai dự án loại trừ thì nên chọn B vì NPV B>NPV A (ưu tiên NPV)
Nếu A và B là hai dự án loại trừ thì nên chọn A vì IRRA>IRRB>K
Nếu A và B là hai dự án loại trừ thì nên chọn A vì NPV A>NPV B>0
Câu 14: Trong một đề xuất cắt giảm chi phí, giá trị hiện tại ròng sẽ âm nhưng dự án vẫn có
thể chấp nhận được.
Đúng
Sai (NPV âm => bỏ dự án)
Câu 15: Sự kiểm soát của một công ty cuối cùng thuộc về vào các cổ đông
Đúng
Sai
Câu 16: Các mức giá trị tài sản lưu động giới hạn phân chia ra các loại chính sách đầu tư vốn
luân chuyển phụ thuộc bởi?
Không đáp án nào đúng
Sự cân bằng lợi ích và rủi ro
Đặc tính nhà quản trị và tình huống thị trường
Quyết định của chủ sở hữu
Câu 17: Tài sản nào sau đây thường được coi là có tính sinh lợi cao nhất? Rủi ro cao?
Tiền mặt
Tài sản dài hạn
Các khoản phải thu
Hàng tồn kho
Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng?
Công ty nên tài trợ toàn bộ TSLĐ bằng nguồn vốn dài hạn do lãi suất vay dài hạn thường
cao hơn lãi suất vay ngắn hạn
Công ty không nên tài trợ toàn bộ TSLĐ bằng nguồn vốn dài hạn do lãi suất vay dài hạn
thường cao hơn lãi suất vay ngắn hạn
Công ty nên tài trợ toàn bộ TSLĐ bằng nguồn vốn dài hạn do lãi suất vay dài hạn thường
thấp hơn lãi suất vay ngắn hạn
Công ty không nên tài trợ toàn bộ TSLĐ bằng nguồn vốn dài hạn do nguồn vốn này có độ
linh hoạt kém
Chỉ I và II, IV
Chỉ I và II
Chỉ I và III
Chỉ I và II, III, IV
Chỉ I và II, III
Câu 19: Yếu tố nào sau đây là “sử dụng” ngân quỹ?
Giảm khoản phải thu
Tăng lợi nhuận giữ lại
Tăng khoản phải trả
Giảm nợ ngắn hạn
Câu 20: Hạn mức tín dụng của một khách hàng là 100 triệu, nếu ông ta muốn mua đơn hàng
trị giá 150 triệu thì?
Tuỳ loại khách hàng mà có các ứng xử khác nhau
Không chấp nhận đơn hàng đó
Yêu cầu trả ngay 50 triệu và cho nợ 100 triệu
Không đáp án nào đúng
Chia thành một đơn hàng trị giá 100 triệu và một đơn hàng trị giá 50 triệu và cho phép mua
chịu.
Câu 21: Đối với một doanh nghiệp sinh lợi, tổng nguồn ngân quỹ luôn luôn …… tổng sử
dụng?
Nhỏ hơn
Lớn hơn (Vì có lề an toàn)
Bằng
Không có mối quan hệ nhất quán

Câu 22: Hai dự án A và B với IRR A = 16%, IRR B = 14%. Biết K=15%. Phát biểu nào sau
đây đúng?
Nếu A và B là hai dự án độc lập thì không nên chọn cả A và B vì IRR A, IRR B > 0.
Nếu A và B là hai dự án độc lập thì nên chọn cả A và B vì IRR A, IRR B > 0.
Nếu A và B là hai dự án độc lập thì nên chọn B vì IRR A > K, IRR B < K.
Nếu A và B là hai dự án độc lập thì nên chọn A vì IRR A > K, IRR B < K
Câu 23: Thông tin để đánh giá mức độ tín nhiệm tín dụng không phải được lấy từ?
Báo cáo tài chính do khách hàng nộp lại
Kinh nghiệm quá khứ của riêng công ty với khách hàng
Các ngân hàng
Các tổ chức đánh giá tín dụng
Các danh hiệu và giải thưởng mà khách hàng có được
Câu 24: Một trong những lý do quan trọng khiến các doanh nghiệp phải tiến hành việc bán
hàng tín dụng cho khách hàng là?
Yêu cầu đặc thù của ngành kinh doanh
Cắt giảm chi phí
Áp lực cạnh tranh
Thị trường hoá sản phẩm nhanh chóng
Câu 25: Tăng khấu hao tài sản cố định sẽ làm giảm yếu tố nào sau đây:
Giá vốn hàng bán
Doanh thu từ hoạt động bán hàng
Chi phí tài chính
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (trang 41,42 sách chương 1)
Câu 26: Nhằm mục tiêu tăng hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp, công ty nên áp dụng
chính sách?
Không đáp án nào đúng
Chính sách đầu tư ôn hoà
Chính sách đầu tư hạn chế
Chính sách đầu tư bảo thủ
Chính sách đầu tư thả lõng
Câu 27: Mức độ linh hoạt của nguồn vốn được thể hiện ở các khía cạnh?
Thời gian sử dụng vốn cho nhu cầu thực sự và mức độ rủi ro
Thời gian sử dụng vốn cho nhu cầu thực sự và phí tổn vốn
Thời gian sử dụng vốn cho nhu cầu thực sự và các cam kết trong sử dụng vốn
Mức độ tăng giảm nguồn vốn và mức độ rủi ro
Câu 28: Dự án có chi phí là 77,000$ và đem lại 27,500$ trong 4 năm đến vào cuối mỗi năm,
thì IRR là?
20%
18%
24%
16%
Không đáp án nào đúng
Câu 29: Bạn đã gửi 25,000$ vào tài khoản ngân hàng trong hôm nay. Bắt đầu từ năm tới,
bạn dự định rút một khoản tiền bằng nhau vào cuối mỗi năm trong 4 năm tới. Bạn có thể rút
được bao nhiêu mỗi lần, biết K=8%?
6,125.43$
6,988.91$
7,548.02$
8,154.71$
Không đáp án nào đúng
Câu 30: Khi xác định giá trị cổ đông, yếu tố về quy mô và thời điểm xuất hiện dòng ngân
quỹ đều quan trọng?
Đúng
Sai
Câu 31: Bạn cần tích luỹ 200 triệu đồng, để làm điều đó bạn dự định mỗi năm gởi 10 triệu
đồng và khoản gởi đầu tiên sẽ thực hiện sau một năm nữa, lãi suất 12%/năm. Khoản gởi cuối
cùng chưa đến 10 triệu để có đủ 200 triệu đồng. Khoản tiền gởi năm cuối cùng là bao nhiêu?
4,2 triệu đồng
Không đáp án nào đúng
2,4 triệu đồng
3,45 triệu đồng
Câu 32: Chi phí nào sau đây phát sinh không phải do việc bán hàng tín dụng của doanh
nghiệp?
Chi phí mất mát do nợ xấu v
Khoản chiết khấu do khách hàng trả sớm v
Chi phí quản lý nợ v
Chi phí tồn kho
Câu 33: Vòng quay tổng tài sản bằng 1,5 có nghĩa rằng?
Với mỗi 1$ thu nhập ròng, công ty có tổng tài sản là 1,5$
Với mỗi 1$ doanh thu, công ty có tổng tài sản là 1,5$
Trung bình công ty thay thế tài sản cố định 1,5 lần một năm
Với mỗi 1$ tổng tài sản, công ty tạo ra 1,5$ lợi nhuận ròng
Với mỗi 1$ tổng tài sản, công ty tạo ra 1,5$ doanh thu
Câu 34: Điều nào sau đây là đúng?
Giá trị hiện tại và lãi suất tỉ lệ nghịch với nhau v
Lãi suất thực sẽ cao hơn lãi suất danh nghĩa nếu ghép lãi hằng tháng v
Giá trị tương lai và thời gian tỉ lệ nghịch với nhau X (sai nha)
Nếu những yếu tố khác như nhau, số kỳ ghép lãi càng thường xuyên thì bạn phải trả càng
nhiều lãi hơn. V (mình đi vay họ và theo ý 2 nha)
III và IV
II, III và IV
I, II và IV
I và II
Câu 35: Sự tham dự của cổ đông vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là cách hữu
hiệu nhất để giải quyết vấn đề đại diện?
Đúng
Sai
Câu 36: Nếu những yếu tố khác không đổi, càng tăng tài sản lưu động thì khả năng thanh
toán….. tốc độ vòng quay tài sản …… ?
Tăng, tăng
Giảm, giảm
Giảm, tăng
Tăng, giảm (dựa theo công thức khả năng tt và vòng quay tài sản)
Câu 37: Mục nào sau đây nằm trong dòng tiền từ tài sản: (I) Dòng tiền từ hoạt động kinh
doanh (TIỀN), (II) Cổ tức đã trả, (III) Vay ròng mới, (IV) Thay đổi trong mức hàng tồn kho.
Chỉ I và IV
Chỉ I, III và IV
Chỉ I và II
Chỉ I, II, và IV
Chỉ I, II, và III
Câu 38: Bernie vừa mới thắng một cuộc thi với phần thưởng trị giá 250,000$. Cuộc thi trao
giải thưởng 100,000$ ngay lập tức và 150,000$ vào cuối mỗi năm trong 10 năm đến. Nếu
Bernie kiếm lời 5% thì hiện tại giá trị giải thường là bao nhiêu?
Không đáp án nào đúng
166,175.62$
114,285.71$
215,826.02$ (sử dụng công thức giá trị hiện tại của dòng tiền đều cuối kỳ- nhớ cộng 100000
đô nha)
189,345.45$
PV = 150.000 * [1 - (1 + 0,05)^(-10)] / 0,05
PV ≈ 1.142.857,14$

2. Tính giá trị hiện tại của toàn bộ giải thưởng:


Giá trị hiện tại = Giá trị hiện tại của 150.000$/năm + 100.000$
Giá trị hiện tại = 1.142.857,14 + 100.000 = 1.242.857,14$

Câu 39: Mục tiêu của bạn là có 15,000$ trong tài khoản sau 3 năm nữa kể từ thời điểm hiện
tại. Điều nào sau đây là đúng trong tình huống này? Giả định bạn chỉ có thể gửi tiền một lần
vào tài khoản.
Nếu bạn gửi 10,000$, bạn sẽ cần lãi suất ít nhất là 15% để đạt được mục tiêu (Phải cần ít
nhất 14.4% cơ)
Nếu bạn gửi 7,500$ vào tài khoản hiện tại với lãi suất 7% bạn sẽ đạt được mục tiêu trong 3
năm đến. (cần 26% cơ)
Hiện tại bạn gửi càng ít tiền vào tài khoản thì cần có lãi suất càng cao để bạn đạt được mục
tiêu 15,000$ (vì nó đúng)
Lãi suất vào càng cao thì khoản tiền bạn cần gửi vào tài khoản hiện tại càng nhiều.

1. Lựa chọn 1:
Gửi 10.000$ với lãi suất 15% để đạt được mục tiêu.
Lựa chọn này là sai.
Để tính toán chính xác, ta cần sử dụng công thức lãi kép:
A = P(1 + r/n)^(nt)
A = 10.000(1 + 0,15/1)^(1 x 3)
A ≈ 14.421,02$
2. Lựa chọn 2:
Gửi 7.500$ với lãi suất 7% để đạt được mục tiêu.
Lựa chọn này cũng sai.
Tương tự như lựa chọn 1, ta có:
A = 7.500(1 + 0,07/1)^(1 x 3)
A ≈ 9.937,42$

3. Lựa chọn 3:
Hiện tại bạn gửi càng ít tiền vào tài khoản thì cần có lãi suất càng cao để bạn đạt được mục
tiêu 15.000$.
Lựa chọn này là đúng.
Mối quan hệ giữa số tiền gửi ban đầu, lãi suất và mục tiêu tài chính là tương quan nghịch.
Gửi càng ít tiền thì lãi suất cần thiết để đạt được mục tiêu càng cao.
4. Lựa chọn 4:
Lãi suất vào càng cao thì khoản tiền bạn cần gửi vào tài khoản hiện tại càng nhiều.
Lựa chọn này là sai.
Mối quan hệ giữa lãi suất và số tiền gửi ban đầu là tương quan thuận.
Lãi suất càng cao thì số tiền cần gửi ban đầu để đạt được mục tiêu càng ít.

Câu 40: Công ty nên sử dụng nợ vay trong cấu trúc vốn của nó vì?
Tăng ROE, giảm thuế phải nộp, giảm rủi ro cho chủ sở hữu
Tạo mối quan hệ với các tổ chức tín dụng
Tối đa hoá lợi nhuận cho công ty
Tăng khả năng tiếp cận vốn vay trong tương lai
Câu 41: Trong tiến trình phân tích tài chính, hoạt động nào góp phần quan trọng nhất giúp
các đối tượng hữu quan hiểu đúng tình hình hoạt động của doanh nghiệp?
Nhận xét và đề xuất giải pháp
Không có đáp án nào đúng
Phương pháp và công cụ phân tích
Viết báo cáo
Thu thập thông tin (search mạng nha, chứ không dở sách do load sách lâu)
Câu 42: Phương pháp NPV ít được ưu thích trong thực tế vì?
Không phản ánh rõ khả năng sinh lợi trên một đồng vốn
Không có đáp án nào đúng
Không bao quát toàn bộ dòng ngân quỹ
Ý tưởng về giá trị thời gian của tiền tệ khó để hiểu được
Câu 43: Vấn đề đại diện không tồn tại trong tình huống?
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Vấn đề đại diện luôn tồn tại trong doanh nghiệp
Công ty áp dụng phần mềm quản lý nhân sự tiên tiến
Thường lớn theo lợi nhuận hằng năm
Câu 44: Các dòng dịch chuyển tài chính trong doanh nghiệp bao gồm:
Không có đáp án nào đúng
Dòng bán hàng, dòng mua sắm, dòng tài trợ
Dòng mua sắm, dòng tài trợ, dòng kinh doanh
Dòng đầu tư, dòng tài trợ, dòng kinh doanh
Câu 45: Tài sản nào sau đây thường được coi là có tính thanh khoản cao nhất?
Bằng sáng chế
Tài sản cố định ròng
Hàng tồn kho
Nợ dài hạn
Các khoản phải thu

ĐỀ GIỮA KÌ ĐỀ 231
Câu 1: Bạn vay khoản tiền 300 triệu trong vòng 3 năm với lãi suất 12%/năm ghép lãi theo
tháng. Theo quy định của ngân hàng đến cuối mỗi năm bạn sẽ trả khoản tiền để đảm bảo bạn
trả hết khoản vay trong 3 năm tới. Hỏi đến năm thứ 2 bạn trả được bao nhiêu tiền trong
khoản vay ban đầu
200 triệu ( anh VK lồm)
187.85 triệu
188.97 triệu (poe làm)
197.58 triệu
Số tiền bạn trả trong mỗi tháng được tính bằng công thức:
PMT = PV x r / (1 - (1 + r)^(-n x m))
Trong đó:
PV là số tiền vay ban đầu, trong trường hợp này là 300 triệu đồng.
r là lãi suất hàng tháng, được tính bằng cách chia lãi suất hàng năm cho 12, trong trường hợp
này là 12%/12=1%.
n là số năm cho vay, trong trường hợp này là 3 năm.
m là số kỳ trả trong một năm, trong trường hợp này là 12 kỳ.
Từ đó, ta tính được số tiền trả hàng tháng của bạn là:
PMT = 300 triệu x 1% / (1 - (1 + 1%)^(-3 x 12)) = 10.37 triệu/tháng
Số tiền bạn đã trả vào cuối năm thứ 1 là:
PV1 = PV - PMT x m = 300 triệu - 10.37 triệu x 12 = 180.36 triệu
Số tiền bạn đã trả vào cuối năm thứ 2 là:
PV2 = PV1 x (1 + r)^m - PMT x m = 180.36 triệu x (1 + 1%)^12 - 10.37 triệu x 12 = 188.97
triệu
Vì vậy, đáp án đúng cho câu hỏi của bạn là D. 188.97 triệu
Câu 2: Công ty Hoá Bàn đạt doanh thu thuần 3,5 tỷ đồng, trong đó giá vốn hàng bán chiếm
60%, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp chiếm 15%. Doanh thu tài chính và lợi
nhuận tài chính lần lượt là 105 triệu và 175 triệu. Thuế suất TNDN 25%. Lợi nhuận ròng
biên của công ty là bao nhiêu?
12,75%
17%
25%
23% ( ANH CHỊ LÀM )
Không đáp án nào đúng

Câu 3: Điều nào sau đây là đúng?


Giá trị hiện tại và lãi suất tỉ lệ nghịch với nhau v
Lãi suất thực sẽ cao hơn lãi suất danh nghĩa nếu ghép lãi hằng tháng v
Giá trị tương lai và thời gian tỉ lệ nghịch với nhau X (sai nha)
Nếu những yếu tố khác như nhau, số kỳ ghép lãi càng thường xuyên thì bạn phải trả càng
nhiều lãi hơn. V (mình đi vay họ và theo ý 2 nha)
III và IV
II, III và IV
I, II và IV
I và II
câu 5:khi xác định giá trị của cổ phiếu, yếu tố về quy mô và thời điểm xuất hiện dòng ngân
quỹ đều quan trọng
Đúng (theo chat gpt)
Sai
Câu 6: Bernie vừa mới thắng một cuộc thi với phần thưởng trị giá 250,000$. Cuộc thi trao
giải thưởng 100,000$ ngay lập tức và 15,000$ vào cuối mỗi năm trong 10 năm đến. Nếu
Bernie kiếm lời 5% thì hiện tại giá trị giải thường là bao nhiêu?
Không đáp án nào đúng
166,175.62$
114,285.71$
215,826.02$ (sử dụng công thức giá trị hiện tại của dòng tiền đều cuối kỳ- nhớ cộng 100000
đô nha)
189,345.45$

Câu 7: Một dự án kéo dài 4 năm, vào cuối mỗi năm xuất hiện dòng ngân quỹ như ở dưới.
Với khả năng sinh lời của dự án là 8%, hỏi giá trị hiện tại của dự án bằng bao nhiêu?. Năm
1: 1.500$, năm 2: 2678$, năm 3: 5560$, năm 4: 3580$.
9567,8$
9875,6$
10729,9$
12876,5$
PV(năm 1) = 1,500 / (1 + 0.08)^1 =
PV(năm 2) = 2,678 / (1 + 0.08)^2 =
PV(năm 3) = 5,560 / (1 + 0.08)^3 =
PV(năm 4) = 3,580 / (1 + 0.08)^4 = => cộng 4pv
Câu 8: Mục tiêu của bạn là có 15,000$ trong tài khoản sau 3 năm nữa kể từ thời điểm hiện
tại. Điều nào sau đây là đúng trong tình huống này? Giả định bạn chỉ có thể gửi tiền một lần
vào tài khoản.
Nếu bạn gửi 10,000$, bạn sẽ cần lãi suất ít nhất là 15% để đạt được mục tiêu (Phải cần ít
nhất 14.4% cơ)
Nếu bạn gửi 7,500$ vào tài khoản hiện tại với lãi suất 7% bạn sẽ đạt được mục tiêu trong 3
năm đến. (cần 26% cơ)
Hiện tại bạn gửi càng ít tiền vào tài khoản thì cần có lãi suất càng cao để bạn đạt được mục
tiêu 15,000$ (vì nó đúng)
Lãi suất vào càng cao thì khoản tiền bạn cần gửi vào tài khoản hiện tại càng nhiều.

Câu 9: Tăng khấu hao tài sản cố định sẽ làm giảm yếu tố nào sau đây:
Giá vốn hàng bán
Doanh thu từ hoạt động bán hàng
Chi phí tài chính
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (trang 41,42 sách chương 1)
câu 10: giá cổ phiếu là chịu tác động của các yếu tố sau:
Thu nhập hiện tại của cổ phiếu
Thu nhập kỳ vọng của cổ phiếu
thời gian của dòng thu nhập
rủi ro của dòng thu nhập
đáp án:
chỉ I, II IV
Chỉ II,III,IV
Chỉ I,II,III,IV
Chỉ I,III,IV
câu 11: công ty thực hiện dự án kéo dài 4 năm. chi phí ban đầu để thực hiện dự án là $7,000.
đến cuối mỗi năm sau khi trừ đi các khoản chi phí, công ty thu được khoản tiền như ở dưới.
công ty hi vọng khả năng sinh lời của dự án là 8%. với dòng ngân quỹ thu được hằng năm
như vậy, nếu công ty thực hiện dự án này công ty sẽ có lời:
năm 1: $1500, năm 2: $2600, năm 3: $5500, năm 4: $3500
Đúng
Sai
câu 12: một doanh nghiệp đi vay vốn với lãi suất ngân hàng là 17%, thuế suất thu nhập
doanh nghiệp là 25%, vậy chi phí sử dụng vay vốn sẽ là:
15.00%
12.75%
15.25%
13.50%
Trả lời: Chi phí sử dụng vay vốn = 0.17 * 100 triệu * (1 - 0.25)
= 0.17 * 100 triệu * 0.75
= 12.75 triệu đồng
Câu 13: bạn thân của bạn cho bạn $100 cách đây 6 năm. bạn đầu tư khoản tiền này với lãi
suất 7%. Bạn sẽ nhận được bao nhiêu trong 10 năm đến kể từ thời điểm hiện tại
150.07
248.22
295.22
196.72
Trả lời: FV = PV * (1+r)^n => FV = 100 * (1+7%)^10 = 196.715
câu 14: hôm nay, bạn gửi $500 vào tài khoản. bản sẽ gửi thêm 4550 vào cuối mỗi tháng
trong vòng 12 tháng tới và $700 vào cuối mỗi tháng trong 12 tháng tiếp theo. vậy tiền lãi bạn
nhận được trong 2 năm tới bao nhiêu nếu lãi suất là 4.5%/ năm ghép lãi hằng tháng
$862.57
$727.65
$749.42
$669.80

Số tiền gửi tiết kiệm trong 12 tháng đầu tiên:


500 + 4550 = 5050 USD

Số tiền gửi tiết kiệm trong 12 tháng tiếp theo:


700 * 12 = 8400 USD

Tổng số tiền gửi tiết kiệm trong 2 năm:


5050 + 8400 = 13450 USD

2. Tính toán số tiền lãi nhận được trong 2 năm:


Sử dụng công thức lãi kép:
A = P(1 + r/n)^(nt)

Trong đó:
A: Số tiền sau 2 năm (Giá trị tương lai)
P: Số tiền gửi tiết kiệm (13450 USD)
r: Lãi suất năm (4.5%)
n: Số lần lãi suất được cộng trong một năm (12)
t: Số năm gửi (2)
Thay số vào công thức:
A = 13450(1 + 0.045/12)^(12 x 2)
A ≈ 16017.27 USD

Số tiền lãi nhận được:


Lãi = A - P = 16017.27 - 13450 = 2567.27 USD
Câu 15: hiện tại, bạn đang đầu tư $27,500 vào dự án mới. dự án này có dòng ngân quỹ vào
mỗi cuối năm trong 3 năm đến lần lượt là $8000,$9500,$11000. giá trị hiện tại của dự án này
là bao nhiêu với lãi suất là 9%
$3,787.88
$3,711.09
-$3,670.57
-$3,209.11
Câu 16: sự chuyển hoá của tiền tệ khi được đầu tư vào các tài sản lưu động cần thiết cho quá
trình sản xuất kinh doanh như tồn kho, phải thu khách hàng được gọi là
các dòng dịch chuyển tiền tệ
các dòng dịch chuyển kinh doanh
các dòng dịch chuyển đầu tư
các dòng dịch chuyển tài trợ
câu 17: công ty cổ phần là:
có hơn hai sở hữu và cũng là nhà quản trị của công ty
tổ chức kinh doanh thành lập theo luật hoạt động tách rời với quyền sở hữu và nhằm mục
tiêu lợi nhuận
cổ đông công ty bị tránh đánh thuế 2 lần
được sở hữu và điều hành bởi 1 cá nhân
câu 18: bạn có thể vay tối đa bao nhiêu tiền với lãi suất 12%/ năm ghép lãi theo quý biết
rằng bạn chỉ có thể trả nợ mỗi năm là 30 triệu trong vòng 4 năm tới với khoản trả đầu tiên là
ngay bây giờ:
98.67 triệu
90.78 triệu
121.56 triệu
101.37 triệu
=30+30/(1+12%/4)^4+30/(1+12%/4)^4*2+30/(1+12%/4)^4*3
câu 19: Paula đang xem xét đầu tư kinh doanh với giá trị $4000 sau 1 năm nữa. lượng tiền
tối đa Paul nên trả cho khoản này nếu anh ta muốn mức sinh lợi là 9.75%
$3,644.65
$3,689.02
3,411.68
3,661.67
Trả lời: PV = 4000/(1+9.75%)
câu 20: nếu ghép lãi theo hằng năm, lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa là như nhau
Đúng
Sai
câu 21: bạn quyết định mua nhà trị giá $1 triệu. bạn phải trả ngay 1 một khoản là $300,000
và phần còn lại bạn được trả góp. ngân hàng cho bạn trả góp hàng tháng trong vòng 30 năm
với mức lãi suất 8%. tuy nhiên bạn của bạn cho rằng 30 năm là khoản thời gian quá dài và
bạn mất rất nhiều tiền vì lãi suất vì vậy chỉ nên trả trong vòng 15 năm và ngân hàng cũng
đồng ý để bạn trả trong vòng 15 năm. vậy mỗi tháng bạn phải trả thêm 1 khoản tiền bằng
bao nhiêu
$16789.8
$1598.4
$1553.21
$1698.3

câu 22: bạn vay khoản tiền 300 triệu trong vòng 3 năm với lãi suất là 12%/ năm ghép lãi
theo tháng. theo quy định của ngân hàng đến cuối mỗi năm bạn sẽ trả khoản tiền để đảm bảo
bạn trả hết khoản vay trong 3 năm tới. hỏi tổng tiền lãi bạn phải trả cho khoản vay bằng bao
nhiêu
77.87 triệu
79.12 triệu
87.12 triệu
90.05 triệu
Tính toán số tiền lãi cần trả trong 3 năm:
Sử dụng công thức lãi kép:
A = P(1 + r/n)^(nt)

Trong đó:
A: Số tiền sau 3 năm (Giá trị tương lai)
P: Số tiền vay ban đầu (300 triệu)
r: Lãi suất năm (12%)
n: Số lần lãi suất được cộng trong một năm (12)
t: Số năm gửi (3)
Thay số vào công thức:
A = 300(1 + 0,12/12)^(12 x 3)
A ≈ 455.127.444

Số tiền lãi cần trả:


Lãi = A - P = 455.127.444 - 300 = 155.127.444

2. Tính toán số tiền trả hàng năm:


Để trả hết khoản vay trong 3 năm, bạn cần trả số tiền gốc và lãi theo từng năm.
Gọi số tiền trả hàng năm là X.
Ta có phương trình:
X + X/(1 + 0,12) + X/(1 + 0,12)^2 = 300 + 155.127.444

Giải phương trình:


X ≈ 197.583.333

3. Tính toán tổng số tiền lãi phải trả:


Tổng số tiền lãi phải trả:
Lãi = 3 * Lãi năm đầu = 3 * (197.583.333 - 300) = 197.583.333 - 900 = 107.583.333

câu 23: bạn sẽ nhận số tiền $50,000 trong 13 năm nữa . bạn có thể đầu tư số tư khoản tiền đó
hôm nay với lãi suất 5.75% / năm, ghép lãi mỗi năm. giá trị hiện tại của khoản tiền là
$24,928.03
$23,798.46
$50,000.00
$25,562.63
$24,172.70
Trả lời: PV = FV/(1+r)^n
C U 24: mục tiêu của quản trị tài chính là tối đa hoá lợi nhuận trên cổ phiếu.
đúng
sai
câu 25: bạn vay khoản tiền 300 triệu trong vòng 3 năm với lãi suất là 12% / năm ghép lãi
theo tháng. theo quy định của ngân hàng đến cuối mỗi năm bạn sẽ trả khoản tiền đều để đảm
bảo bạn trả hết khoản vay trong 3 năm tới. hỏi đến năm thứ 2 bạn đã trả được bao nhiêu tiền
trong khoản vay ban đầu
200 triệu
187.85 triệu
197.58 triệu
188.97 triệu (poe làm)
Số tiền bạn trả trong mỗi tháng được tính bằng công thức:
PMT = PV x r / (1 - (1 + r)^(-n x m))
Trong đó:
PV là số tiền vay ban đầu, trong trường hợp này là 300 triệu đồng.
r là lãi suất hàng tháng, được tính bằng cách chia lãi suất hàng năm cho 12, trong trường hợp
này là 12%/12=1%.
n là số năm cho vay, trong trường hợp này là 3 năm.
m là số kỳ trả trong một năm, trong trường hợp này là 12 kỳ.
Từ đó, ta tính được số tiền trả hàng tháng của bạn là:
PMT = 300 triệu x 1% / (1 - (1 + 1%)^(-3 x 12)) = 10.37 triệu/tháng
Số tiền bạn đã trả vào cuối năm thứ 1 là:
PV1 = PV - PMT x m = 300 triệu - 10.37 triệu x 12 = 180.36 triệu
Số tiền bạn đã trả vào cuối năm thứ 2 là:
PV2 = PV1 x (1 + r)^m - PMT x m = 180.36 triệu x (1 + 1%)^12 - 10.37 triệu x 12 = 188.97
triệu
Vì vậy, đáp án đúng cho câu hỏi của bạn là D. 188.97 triệu.

câu 26: hạn chế của phương pháp phân tích theo không gian là:
không đánh giá đúng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp so với mặt bằng chung của
ngành
không thấy được sự thay đổi trong bản thân doanh nghiệp
cả a, b đều đúng
thông tin phân tích thiếu tin cậy hơn so với phương pháp theo thời gian
câu 27: bạn có thể vay tối đa bao nhiêu tiền với lãi suất 12%/ năm biết rằng bạn chỉ có thể
trả nợ mỗi năm là 26 triệu trong vòng 8 năm tới với khoản trả đầu tiên là ngay bây giờ:
(144,66)
142.81 triệu
145.81 triệu
144.81 triệu
158.81 triệu
Giá trị hiện tại của dòng tiền này sẽ bằng số tiền bạn có thể vay tối đa, được tính bằng công
thức:
PV = PMT x (1 - (1 + r)^(-n)) / r
Trong đó:
PV là số tiền bạn có thể vay tối đa, cần tìm.
PMT là số tiền bạn có thể trả mỗi năm, trong trường hợp này là 26 triệu đồng.
r là lãi suất hàng năm, trong trường hợp này là 12%.
n là số năm trả nợ, trong trường hợp này là 8 năm.
Từ đó, ta có:
PV = PMT x (1 - (1 + r)^(-n)) / r = 26 triệu x (1 - (1 + 12%)^(-8)) / 12% = 144.81 triệu
Vậy, đáp án đúng cho câu hỏi của bạn là C. 144.81 triệu. Bạn có thể vay tối đa là 144.81
triệu với lãi suất 12%/năm, khi biết rằng bạn chỉ có thể trả nợ mỗi năm là 26 triệu trong vòng
8 năm tới với khoản trả đầu tiên là ngay bây giờ.
câu 28: đối với công ty niêm yết trên sàn thị trường, mục tiêu của nhà quản trị tài chính là
đảm bảo khả năng thanh toán cho chủ nợ
tối đa hoá giá trị thị trường của cổ phiếu
duy trì sự tăng trưởng lợi nhuận
tối đa hoá sự tăng trưởng doanh thu trong ngắn hạn
câu 29: một doanh nghiệp có chi phí vốn vay sau thuế là 9%, với thuế suất thu nhập là 40%.
vậy lãi suất vay trước thuế của doanh nghiệp là:
14%
17%
15%
16%
Chi phí vốn sau thuế = Lãi suất vay trước thuế x (1 - Thuế suất thu nhập) => Lãi suất vay
trước thuế = 9% / (1-40%) = 15%
Câu 30: Một dự án kéo dài 4 năm, vào cuối mỗi năm xuất hiện dòng ngân quỹ như ở dưới.
Với khả năng sinh lời của dự án là 8%, hỏi giá trị hiện tại của dự án bằng bao nhiêu?. Năm
1: 1.500$, năm 2: 2678$, năm 3: 5560$, năm 4: 3580$.
9567,8$
9875,6$
10729,9$
12876,5$

câu 31: nếu bạn có $1500 đầu tư. bạn có 2 lựa chọn:
Lựa chọn A, tiết kiệm khoản tiền này và kiếm 8,75% ghép lãi hằng năm
phương án B, kiếm được 8,5% ghép lãi hằng tháng
bạn lựa chọn phương án nào, tại sao
A, vì có lãi suất thực cao hơn
B, bởi vì có lãi suất niêm yết cao hơn
A, vì có lãi suất danh nghĩa cao hơn
B, vì có lãi suất thực cao hơn
câu 32: công ty TNHH Bình Minh thanh toán các khoản vay, thanh toán khoản vay ( chỉ
thanh toán tiền gốc, không tính đến tiền lãi) này thuộc hoạt động nào:
hoạt động kinh doanh
hoạt động liên quan đến chi phí tài chính
hoạt động tài chính
hoạt động đầu tư
câu 33: dòng tiền từ hoạt động kinh doanh được hình thành từ:
thanh lý tài sản cố định
thu khoản nợ khách hàng chưa thanh toán khi mua hàng
vay ngắn hạn
trả cổ tức cho cổ đông
câu 34: cách đây 8 năm bố mẹ bạn gửi vào ngân hàng 100 triệu để chuẩn bị tiền cho bạn học
đại học với mức lãi suất là 12% năm kỳ hạn 6 tháng. trong vòng 4 năm gần đây mỗi năm bạn
rút ra một khoản tiền từ tài khoản tiết kiệm mà bố mẹ đã gởi ngân hàng trước đây để trang
trải chi phí học đại học. hỏi mỗi năm bạn có thể rút ra tối đa bao nhiêu tiền
52.87 triệu
47.89 triệu
55.98 triệu
39.86 triệu
Tính toán số tiền lãi sau 8 năm:
Sử dụng công thức lãi kép:
A = P(1 + r/n)^(nt)
Trong đó:
A: Số tiền sau 8 năm (Giá trị tương lai)
P: Số tiền gửi ban đầu (100 triệu)
r: Lãi suất năm (12%)
n: Số lần lãi suất được cộng trong một năm (2)
t: Số năm gửi (8)
Thay số vào công thức:
A = 100(1 + 0,12/2)^(2 x 8)
A ≈ 265.330.242

Số tiền lãi sau 8 năm:


Lãi = A - P = 265.330.242 - 100 = 165.330.242

2. Tính toán số tiền gốc còn lại sau 4 năm rút tiền:
Gọi số tiền bạn rút ra mỗi năm là X.
Số tiền gốc còn lại sau 4 năm:
100 + 165.330.242 - 4X > 0

3. Giải phương trình:


Ta có:
X < (100 + 165.330.242) / 4 = 52.877.560,5

câu 35: hoa mua một hợp đồng bảo hiểm với trị giá 150 triệu để nhận được số tiền là 10 triệu
vào cuối năm trong vòng 6 năm ngoài ra năm cuối cùng( năm thứ 6 Hoa còn nhận thêm một
số tiền 300 triệu nữa). vậy lãi suất thực mà Hoa được hưởng là:
14.27%/ năm chat gpt
17.42%/ năm
14.72%/ năm
12.42%/ năm
Để tính lãi suất thực mà Hoa được hưởng, ta cần tính tỉ lệ lợi nhuận trên tổng số tiền Hoa
đầu tư ban đầu.
Tổng số tiền Hoa đầu tư ban đầu bao gồm:
Số tiền Hoa chi trả để mua hợp đồng bảo hiểm: 150 triệu đồng
Số tiền Hoa nhận được vào cuối mỗi năm trong 6 năm: 10 triệu đồng/năm
Năm thứ 6, Hoa còn nhận được thêm 300 triệu đồng. Vì không biết thời điểm Hoa nhận
được số tiền này, ta giả định rằng số tiền này được nhận vào cuối năm thứ 6.
Tổng số tiền Hoa nhận được sau 6 năm sẽ là:
150 triệu + 10 triệu x 6 + 300 triệu = 600 triệu đồng
Tỉ lệ lợi nhuận trên tổng số tiền Hoa đầu tư ban đầu có thể được tính bằng cách sử dụng
công thức:
Tỉ lệ lợi nhuận = (Tổng số tiền nhận được sau 6 năm - Số tiền đầu tư ban đầu) / Số tiền đầu
tư ban đầu
Tỉ lệ lợi nhuận = (600 triệu - 150 triệu) / 150 triệu = 3
Vậy, tỉ lệ lợi nhuận trên tổng số tiền Hoa đầu tư ban đầu là 3.
Để tính lãi suất thực mà Hoa được hưởng, ta sử dụng công thức:
Lãi suất thực = ((1 + tỉ lệ lợi nhuận)^(1/6) - 1) x 100%
Lãi suất thực = ((1 + 3)^(1/6) - 1) x 100% = 14.27%
Vậy, lãi suất thực mà Hoa được hưởng là 14.27%/năm, đáp án là a.

câu 36: đối tượng nào sau đây không quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp:
các nhà cung cấp
khách hàng tiêu dùng cá nhân
chính quyền địa phương
người lao động
câu 37: nhược điểm của công ty hợp doanh là:
khó giải quyết khi có mâu thuẫn lợi ích giữa các thành viên
ít bị chi phối bởi các quy định pháp lý
hạn chế khả năng huy động vốn
được chia toàn bộ lợi nhuận
câu 38: giá trị tương lai là một số tiền trị giá của khoản đầu tư sau 1 hay nhiều thời kỳ
đúng
sai
câu 39: lợi nhuận gộp biên của công ty X cao tuy nhiên lợi nhuận trước thuế của nó lại thấp
hơn trung bình ngành, điều này có thể được giải thích rằng
thuế mà công ty phải chịu lớn hơn so với các công ty khác trong ngành
tổng giá vốn hàng bán của công ty X trong năm cao hơn so với các công ty trong ngành
công ty có chi phí tài chính cao hơn so với các công ty khác trong ngành
cả a, b đều đúng
Câu 40: câu nào sau đây là những câu hỏi căn bản trong quản trị tài chính
công ty nên đầu tư tài sản dài hạn như thế nào?
công ty sử dụng nguồn vốn nào để tài trợ cho hoạt động đầu tư?
công ty sẽ sử dụng tỷ lệ nợ và vốn chủ sở hữu như thế nào để tài trợ cho hoạt động đầu tư
công ty nên đầu tư tài sản ngắn hạn ( vốn luân chuyển ) như thế nào?

I,II,III và IV
I và IV
I,II và IV
II và III

ĐỀ CỦA ANH CHỊ


Đề 222
1. Bạn có thể vay tối đa bao nhiêu tiền với lãi suất 13%/ năm biết rằng bạn chỉ có thể trả nợ
vào đầu mỗi năm. trong vòng 5 năm đầu tiền bạn trả là 50 triệu, năm thứ 6, thứ 7 sẽ trả mỗi
năm là 80 triệu
a. 280.57 triệu
b. 208.38 triệu
c. 206.63 triệu
d. 233.77 triệu
2. Công ty Hoá Bàn đạt doanh thu thuần 3,5 tỷ, trong đó giá vốn bán hàng bán chiến 60%,
chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp chiếm 15%. công ty có tổng tài sản là 3 tỷ đồng.
trong năm công ty phát hành thêm 20 ngàn cổ phiếu với giá mỗi cổ phiếu khi phát hành là
10.000 đồng. tổng vốn chủ sở hữu vào cuối năm đạt 1300 triệu đồng. thu nhập trước thuế
trên vốn chủ của công ty là:
a. 1,55
b. 1,31
c. 0,56
d. 0,67
3. Nói chung, lãi suất thực là phù hợp để đưa ra quyết định tài chính hơn là lãi suất danh
nghĩa
a. đúng
b. sai
4. Thông số nào dưới đây là thông số khả năng sinh lợi
a. lợi nhuận gộp biên
b. lợi nhuận ròng biên
c. vòng quay tổng tài sản
d. tất cả đều đúng
5. Ưu điểm của công ty cổ phần
a. có thể chuyển nhượng quyền sở hữu
b. tránh bị đánh thuế 2 lần
c. chủ doanh nghiệp cũng chính là quản lý doanh nghiệp nên tránh mâu thuẫn giữa người
kiểm soát và sở hữu
d. dễ thành lập
6. Bạn quyết định mua nhà trị giá $1 triệu. bạn phải trả ngay 1 khoản là $300,000 và phần
còn lại bạn được trả góp. ngân hàng cho bạn trả góp trong vòng 30 năm với mức lãi suất là
8%. cuối mỗi năm bạn phải trả bao nhiêu tiền cho ngân hàng
a. 7961.34
b. 6934.07
c. 5136.35
d. 6420.44
7. Điểm giống nhau giữa doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp hợp doanh đó là các nhân
điều hành phải chịu trách nhiệm vô hạn
a. đúng
b. Sai
8. Bạn thắng giải thưởng trị giá $25,000 mỗi năm trong 50 năm. khoản trả đầu tiên là ngay
bây giờ. giá trị hiện tại của giải thưởng là bao nhiêu với lãi suất là 8%?
a. $300,000
b. $305,837
c. $309,650
d. $330,304
9. Điểm khác nhau giữa công ty cổ phần và doanh nghiệp hợp doanh là quyền sở hữu và
quyền kiểm soát thường được tách rời nhau:
a. Đúng
b. Sai
10.5 năm sau, bạn gởi tài khoản tiết kiệm $1200 với lãi suất 4.5%. hiện tại, số dư trong tài
khoản là $1495. nếu tiền lãi được ghép lãi hằng năm, thì số tiền lãi được sinh ra từ lãi là bao
nhiêu
a. 102.39
b. 93.10
c. 25.00
d. 130.28
11. Công ty Hoá Bàn đạt doanh thu thuần 3,5 tỷ đồng, trong đó giá vốn hàng bán chiếm
60%, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp chiếm 15%. doanh thu tài chính và lợi nhuận
tài chính lần lượt là 175 triệu và 105 triệu. thuế suất TNDN 25%. lợi nhuận ròng biên của
công ty là bao nhiêu:
a. 23%
b.17.25%
c.25%
d.12.75%
12. Đối tượng nào sau đây không quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp:
a. các nhà cung cấp
b. khách hàng tiêu dùng cá nhân
c. chính quyền địa phương
d. người lao động
13. Muốn có được số tiền 250 triệu sau 5 năm nữa, hiện tại bạn phải gửi vào ngân hàng số
tiền là bao nhiêu với lãi suất là 15%/ năm ghép lãi theo quý:
a. 121.46 triệu
b. 119.72 triệu
c. 205.28 triệu
d. 134.82 triệu
14. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh được hình thành từ:
a. vay ngắn hạn
b. trả cổ tức cho cổ đông
c. thu khoản nợ khách hàng chưa thanh toán
d. thanh lý tài sản cố định
15. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc được gọi là:
a. phân tích khối
b. phân tích chỉ số
c. phương pháp so sánh với đối thủ cạnh tranh theo ngành
d. phân tích theo không gian
16. Bạn vay khoản tiền 300 triệu trong vòng 2 năm và trả đều gốc lãi từng tháng với mức lãi
suất 10%/ năm. hỏi tổng tiền lãi bạn phải trả cho ngân hàng bằng bao nhiêu:
a. 32.89 triệu
b. 32.24 triệu
c. 33.55 triệu
d. 45.67 triệu
17. Hồng gửi tiết kiệm 1 số tiền là 150 triệu với lãi suất 0.5% / tháng, kỳ hạn 3 tháng. sau 5
năm, hồng có được số tiền là:
a. 234.82 triệu
b. 234.25 triệu
c. 201.88 triệu
d. 225.28 triệu
18. Bernie vừa thắng một cuộc thi với phần thưởng thị giá $250,000. cuộc thi trao giải
thưởng $100,000 ngay lập tức và $15000 vào cuối mỗi năm trong 10 năm đến. nếu bernie
kiếm lời 5% thì hiện tại giá trị giải thưởng là bao nhiêu?
a. $189,345.45
b. $166,175.62
c. $215,826.02
d. $114,285.71
19. Bạn vay 150 triệu và phải trả khoản tiền cho ngân hàng hằng năm trong vòng 3 năm tới.
cứ đến cuối mỗi năm bạn trả vốn gốc 50 triệu và tiền lãi. hỏi tổng tiền lãi bạn trả trong vòng
3 năm bằng bao nhiêu, biết rằng lãi suất là 12% ghép lãi theo tháng
a. 40.6 triệu
b. 54 triệu
c. 38.05 triệu
d. 55.4 triệu
20. Bố mẹ bạn gửi 1 khoản tiền 100 triệu cho bạn vào đúng ngày sinh nhật 6 tuổi của bạn,
với mức lãi suất 7% kỳ hạn 6 tháng. đến lúc bạn 18 tuổi mỗi năm bạn rút ra 20 triệu để đảm
bảo chi phí sinh haotj lúc học đại học. hỏi sau 4 năm tốt nghiệp đại học bạn có bao nhiêu tiền
trong tài khoản ngân hàng
a. 268.9 triệu
b. 132 triệu
c. 211.71 triệu
d. 100 triệu
21. Giá trị tương lai của một số tiền trị giá của khoản đầu tư sau 1 hay nhiều thời kỳ
a. sai
b. đúng
22. Tổng số tiền thu từ bán cổ phiếu thường cho cổ đông được biểu diễn bởi:
a. vốn đầu tư của chủ sở hữu
b. vốn dài hạn của công ty
c. vốn đầu tư CSH và thặng dư cổ phần
d. thặng dư cổ phần
23. Cách đây 8 năm bố mẹ bạn gửi vào ngân hàng 100 triệu để chuẩn bị tiền cho bạn học đại
học với mức lãi suất 12% năm kỳ hạn 6 tháng. trong vòng 4 năm gần đây mỗi năm bạn rút ra
một khoản tiền từ tài khoản tiết kiệm mà bố mẹ đã gửi ngân hàng trước đây để trang trải chi
phí học đại học. hỏi mỗi năm bạn có thể rút ra tối đa được bao nhiêu tiền ?
a. 39.86 triệu
b. 55.96 triệu
c. 47.89 triệu
d. 52.87 triệu
24. Một doanh nghiệp đi vay vốn với lãi suất ngân hàng là 17%, thuế suất thu nhập doanh
nghiệp là 25%, vậy chi phí sử dụng vốn vay sẽ là:
a. 15.00%
b. 13.50%
c. 15.25%
d. 12.75%
25. Tăng khoản phải thu thể hiện:
a. tăng vốn ngắn hạn
b. tăng nợ dài hạn
c. sử dụng
d. nguồn
27. Đối với công ty niêm yết trên sàn thị trường, mục tiêu của nhà quản trị tài chính là:
a. tối đa hoá sự tăng trưởng doanh thu trong ngắn hạn
b. duy trì sự tăng trưởng lợi nhuận
c. tối đa hoá giá trị thị trường của cổ phiếu
d. đảm bảo khả năng thanh toán cho chủ nợ
e. tối đa hoá lợi nhuận trong ngắn hạn
28. Nhược điểm của công ty hợp doanh là:
a. khó giải quyết khi có mâu thuẫn lợi ích giữa các thành viên
b. hạn chế khả năng huy động vốn
c. được chia toàn bộ lợi nhuận
d. ít bị chi phối bởi các quy định pháp lý
29. Giá cổ phiếu là chịu tác động của các yếu tố nào trong số các yếu tố sau:
a. thu nhập hiện tại của cổ phiếu
b. thu nhập kỳ vọng của cổ phiếu
c. thời gian của dòng thu nhập
d. rủi ro của dòng thu nhập
30. Bạn vay trả góp $100,000 để mua nhà với lãi suất cố định là 8,25% và trả trong 30 năm,
ghép lãi theo tháng. bạn muốn trả hết nợ sớm hơn nên muốn tar thêm mỗi tháng một số tiền
ngoài số trả góp thông thường. vậy khoản phải trả thêm hằng tháng là bao nhiêu nếu bạn
muốn trả hết nợ trong vòng 20 năm
a. $121.5
b. $24.56
c. $54.88
d. $100.80
30. Lợi nhuận gộp biên của công ty X cao tuy nhiên lợi nhuận trước thuế của nó lại thấp hơn
trung bình ngành, điều này có thể được giải thích rằng
a. công ty có chi phí tài chính cao hơn so với công ty khác trong ngành
b. thuế mà công ty phải chịu lớn hơn so với các công ty khác trong ngành
c. cả a và b đều đúng
d. tổng giá vốn hàng bán của công ty X trong năm cao hơn so với các công ty trong ngành
31. Năm ngoái công ty X có tổng tài sản $200,000. doanh thu $300,000. lợi nhuận ròng
$20,000 và tỷ số nợ/ tổng tài sản là 40%. giám đốc tài chính mới của công ty tin rằng công ty
đang dư thừa tài sản cố định và hàng tồn kho có thể bán bớt để giảm tổng tài sản xuống
$150,000. doanh thu, chi phí và lợi nhuận ròng sẽ không bị ảnh hưởng, và công ty sẽ duy trì
tỷ số nợ là 40%. ROE của công ty sẽ được cải thiện bao nhiêu từ việc giảm tài sản?
a. 4.66%
b. 5.56%
c. 5.46%
d. 6.33%
32. Hai quyết định cơ bản của nhà quản trị tài chính
a. quyết định đầu tư
b. quyết định tài sản
c. quyết định tài trợ
d. quyết định luân chuyển vốn
33. Yếu tố nào sau đây không phải là hạn chế khi sử dụng thông tin trên bảng cân đối kế
toán
số liệu có thể tạo giả
không phản ánh chính xác bản chất của các chi phí tham gia vào việc tạo ra doanh thu
lạm phát
sự dịch chuyển không ngừng giữa tài sản và nguồn vốn
câu 34: nếu tổng khoản đầu tư trị giá $5,000 trong 4 năm với lãi suất 10% ghép lãi hằng
năm, sẽ kiếm lợi nhuận theo cách ghép lãi đơn là $2,320.50 trong khoản thời gian này
sai
đúng
câu 35: nếu ban có $1500 đầu tư. bạn có 2 lựa chọn: lựa chọn A, tiết kiệm khoản tiền này và
kiếm 8,75% ghép lãi hằng năm hay phương án B, kiếm được 8,5% ghép lãi hằng tháng. bạn
lựa chọn phương án nào, vì sao?
B, bởi vì lãi suất niêm yết cao hơn
B, vì có lãi suất thực cao hơn
A, vì có lãi suất danh nghĩa cao hơn
A, vì có lãi suất thực cao hơn
câu 36: một dự án kéo dài 4 năm, vào cuối mỗi năm xuất hiện dòng ngân quỹ như ở dưới.
với khả năng sinh lời của dự án là 8%, hỏi giá trị hiện tại của dự án là bao nhiêu:
năm 1: $1500, năm 2: 2678, năm 3: 5560, năm 4: 3580
$12876.5
$9567.8
$10729.9
$9875.6
câu 37: điều nào sau đây không phải là hạn chế khi sử dụng kết quả hoạt động kinh doanh
không chỉ ra được cơ hội tiềm năng trong hoạt động đầu tư tài sản
lạm phát
sự dịch chuyển không ngừng giữa tài sản và nguồn vốn
không phản ánh chính xác bản chất của các chi phí tham gia vào việc tạo ra thu nhập
câu 38: việc đầu tư phải cân nhắc giữa mức độ sinh lời và rủi ro, nếu mức độ sinh lời
càng….. rủi ro càng ……
thấp, thấp
cao, cao
thấp, cao
cao, thấp
câu 39: EPS năm trước của công ty X là $.00, giá trị sổ sách 1 cổ phiếu là $20.00, công ty có
200,000 cổ phiếu đang lưu hành, và tỷ số nợ là 40%. hỏi tổng nợ của công ty là bao nhiêu?
$4,333,333
$3,333,333
$3,666,667
$2,666,667
câu 40: bạn thân của bạn cho bạn $100 cách đây 6 năm. bạn đầu tư khoản tiền này với lãi
suất 7%. bạn sẽ nhận lại được bao nhiêu trong 10 năm đến kể từ thời điểm hiện tại
$248.09
$295.22
$196.72
$150.07
Đề số 221

1. ROA được xem là thông số toàn diện nhất vì nó phản ảnh khả năng sinh lợi, hiệu quả sử
dụng tài sản và hiệu quả sử dụng vốn chủ của công ty
a. đúng
b. sai
2. Bạn có sẵn 500 triệu gửi trong ngân hàng cách đây 8 năm. tuy nhiên, trong vòng 4 năm
gần đây, mỗi năm bạn rút ra 100 triệu vào đầu mỗi năm để chi trả học phí. với lãi suất ngân
hàng là 14%lãi ghép theo tháng, số tiền hiện tại bạn đang có trong ngân hàng là:
a. 943.18 triệu
b. 940.18 triệu
c. 949.16 triệu
d. 834.18 triệu
3. Mục tiêu chính của nhà quản trị tài chính là tối đa hoá lợi nhuận hiện tại của công ty:
a. đúng
b. sai
4. Quản trị tài chính là:
a. phối hợp dòng tiền để tối đa hoá lợi nhuận cho công ty
b. thực hiện, quản lý dòng tiền để tối đa hoá lợi nhuận cho công ty
c. quản lý dòng tiền để tối đa hoá giá trị cho nhà quản trị
d. phối hợp với cá nhân/ tổ chức để đạt được mục tiêu của tổ chức
5. điều băn khoăn lớn nhất của nhà đầu tư là:
a. khả năng sinh lời
b. khả năng thu hồi vốn đầu tư
c. rủi ro gắn với khoản đầu tư
d. chỉ b và c
e. cả a, b và c
6. trong năm 2012, doanh nghiệp tư nhân ABC tăng vay ngắn hạn. điều này sẽ ảnh hưởng
đến những khoản mục nào:
a. vay dài hạn tăng
b. nguồn vốn giảm
c. tiền mặt giải ngân từ vay ngắn hạn tăng
d. tài sản dài hạn tăng lên
7. hôm nay, bạn gởi $500 vào tài khoản, bạn sẽ gửi thêm $550 vào cuối mỗi tháng trong
vòng 12 tháng tới và $700 vào cuối mỗi tháng trong vòng 12 tháng tiếp theo. vậy tiền lãi bạn
nhận được trong 2 năm tới bao nhiêu nếu lãi suất là 4.5% ghép lãi hằng tháng
a. $727.65
b. $669.80
c. $749.42
d. $862.57
8. thị trường nào sau đây được gọi là thị trường sơ cấp:
a. cổ đông bán cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán
b. công ty phát hành cổ phiếu để tăng vốn
c. ngân hàng đầu tư mua cổ phiếu của công ty lần đầu phát hành cổ phiếu
d. nhà đầu tư đến giao dịch tại sàn chứng khoán để mua cổ phiếu
9. Bạn vay trả góp $100,000 để mua nhà với lãi suất cố định 8,25% và trả trong 30 năm,
ghép lãi theo tháng. bạn muốn trả hết nợ sớm hơn nên muốn trả thêm mỗi tháng một số tiền
ngoài số trả góp thông thường. vậy khoản tiền trả thêm hằng tháng là bao nhiêu nếu bạn
muốn trả hết nợ trong vòng 20 năm
a. $100.80
b. $54.88
c. $103.28
d. $24.56
10. Ngân hàng A đang huy động vốn ở mức lãi suất 12%/ năm. vậy nếu muốn phát biểu mức
lãi suất tương đương / năm theo kỳ hạn 3 tháng thì là bao nhiêu
a. 11.26%/ năm
b. 14.36%/ năm
c. 12.55%/ năm
d. 13.26%/ năm
11. Quyết định đầu tư quan tâm đến sử dụng nguồn vốn như thế nào cho hợp lý:
a. đúng
b. sai
12. Nhà quản trị tài chính quan tâm đến quyết định: đầu tư bao nhiêu vào tài sản cố định và
tài sản ngắn hạn ( vốn luân chuyển) và cấu trúc vốn của công ty
a. đúng
b. sai
13. Tăng khoản phải trả thể hiện:
a. tăng tài sản
b. tăng nợ dài hạn
c. sử dụng
d. nguồn
14. Mục tiêu của bạn là có $15,000 trong tài khoản sau 3 năm nữa kể từ thời điểm hiện tại.
điều nào sau đây là đúng trong tình huống này? giả định bạn chỉ có thể gửi tiền một lần vào
tài khoản
a. nếu bạn gửi $7,500 vào tài khoản hiện tại với lãi suất 7% bạn sẽ đạt mục tiêu trong 3 năm
b. lãi suất vào càng cao thì khoản tiền bạn cần gửi vào tài khoản hiện tại càng nhiều
c. hiện tại bạn gửi càng ít tiền vào tài khoản thì cần có lãi suất càng thấp để bạn đạt được
mục tiêu $15,000
d. nếu bạn gửi $10,000 bạn sẽ cần lãi suất ít nhất là 15% để đạt được mục tiêu
15. Bạn vay khoản tiền 300 triệu trong vòng 2 năm và trả đều gốc lãi hằng tháng với mức lãi
suất 10%/ năm. hỏi đến tháng 3 bạn phải trả được bao nhiêu tiền trong khoản vay bạn đầu
a. 41.53 triệu
b. 30.89 triệu
c. 34.43 triệu
d. 50.25 triệu
16. Phương pháp phân tích chỉ số cho thấy:
a. sự tăng trưởng của các khoản mục trong các báo cáo tài chính theo thời gian
b. xu hướng thay đổi trong cấu trúc tài sản và nguồn vốn theo thời gian
c. xu hướng thay đổi cấu trúc thu nhập và chi phí theo thời gian
d. cả a và c
17. Chi phí vốn vay liên quan đến loại đòn bẩy nào:
a. phân tích đòn bẩy
b. đòn bẩy hoạt động
c. đòn bẩy tài chính
d. b và c
18. Một ví dụ của dòng tiền đều thông thường là 1 khoản tar $4,000 tại cuối mỗi năm trong
vòng 20 năm
a. đúng
b. sai
19. Trong thời kì lạm phát giảm, sử dụng phương pháp xác định hàng tồn kho nào giúp công
ty gia tăng các con số về lợi nhuận
a. tất cả các phương pháp trên
b. phương pháp trung bình
c. LIFO
d. FIFO
20. Bố mẹ bạn gởi một khoản tiền 100 triệu cho bạn vào đúng sinh nhật 6 tuổi của bạn , mức
lãi suất là 7% kỳ hạn 6 tháng. đến lúc bạn 18 tuổi mỗi năm bạn rút ra 20 triệu để đảm bảo
sinh hoạt lúc học đại học. hỏi sau 4 năm tốt nghiệp đại học bạn có bao nhiêu tiền trong tài
khoản ngân hàng
a. 100 triệu
b. 132 triệu
c. 258.9 triệu
d. 211.71 triệu
21. Ngân hàng A đang huy động vốn ở mức lãi suất 13%/ năm. vậy nếu muốn phát biểu mức
lãi suất tương đương / năm ghép lãi theo tháng thì là bao nhiêu
a. 14.36% / năm
b. 12.66%/ năm
c. 12.26%/ năm
d. 13.80%/ năm
22. Một dự án kéo dài 4 năm vào cuối mỗi năm xuất hiện dòng ngân quỹ như ở dưới. với
khả năng sinh lời của dự án là 8%, hỏi giá trị hiện tại của dự án bằng bao nhiêu: năm 1: -
$1500, năm 2: $1600, năm 3: $4400, năm 4: -$3500
a. $0
b. $955.8
c. $1000
d. $903.11
23. Nếu thuế suất thu nhập của doanh nghiệp là 40%. lãi suất phát biểu là 15%/ năm doanh
nghiệp sử dụng 800 triệu vốn vay thì chi phí tiền lãi thực sự:
a. 72 triệu
b. 120 triệu
c. 86 triệu
d. 60 triệu
24. Khi thực hiện phân tích tài chính công ty hoàn cầu, chuyên viên phân tích nhận thấy rằng
thu nhập trên tổng tài sản của công ty trong năm 2014 tăng so với trung bình ngành. trong
khi năm 2013, thông số này thấp hơn trung bình ngành. sự gia tăng có thể đến từ:
a. hiệu suất sử dụng tài sản của công ty gia tăng, khả năng sinh lợi trong doanh số tăng, các
yếu tố khác không đổi
b. vòng quay tổng tài sản của công ty gia tăng, thu nhập ròng biên giảm, các yếu tố khác
không đổi
c. vòng quay tổng tài sản của công ty gia giảm, khả năng sinh lợi trong doanh số giảm, các
yếu tố khách không đổi
d. hiệu suất sử dụng tài sản của công ty gia giảm, thu nhập ròng biên tăng, các yếu tố khác
không đổi
25. Công ty Hòa bán đạt doanh thu thuần 3,5 tỷ đồng, trong đó giá vốn hàng bán chiếm 60%,
chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp chiếm 15%. đầu năm, công ty có tổng tài sản là 3
tỷ đồng. trong năm công ty phát hành thêm 100 ngàn cổ phiếu với giá mỗi cổ phiếu khi phát
hành là 10.000 đồng. tổng vốn chủ sở hữu vào cuối năm đạt 1300 triệu đồng. thông số nợ
trên tổng tài sản của công ty vào thời điểm cuối năm là:
a. 0.67
b. 0.43
c. 1.31
d. 0.76
26. Một công ty con có 600 triệu đồng tài sản ngắn hạn và 400 triệu đồng nợ ngắn hạn. bán
thêm 200 triệu cổ phiếu và sử dụng 150 triệu trong số tiền này để đầu tư mở rộng kho bãi.
hoạt động này sẽ làm cho khả năng thanh toán hiện thời của công ty:
a. tăng lên
b. giảm xuống
c. không thay đổi
d. giảm đi 2 lần so với ban đầu
27. Một công ty có 600 triệu đồng tài sản ngắn hạn và 400 triệu đồng nợ ngắn hạn. công ty
giải phóng 100 triệu hàng tồn kho và sử dụng 50 triệu đầu tư tăng khoản phải thu và 50 triệu
trả nợ ngắn hạn. hoạt động này sẽ làm cho khả năng thanh toán hiện thời của công ty
a. tăng lên thành 1.67
b. giảm xuống còn 1.45
c. giảm xuống còn 1.22
d. không thay đổi
28. Hệ phải để dành vào đầu mỗi năm bao nhiêu tiền trog vòng 5 năm để có thể đi học đại
học trong vòng 4 năm tiếp sau đó với chi phí mỗi năm là 40 triệu ( đầu năm ) với lãi suất
12% / năm ghép lãi theo tháng
a. 25.13 triệu
b. 32.91 triệu
c. 18.60 triệu
d. 21.96 triệu
29. Phát biểu nào sau đây về dòng tiền đều là đúng:
a. khoản trả bằng nhau vào đầu kì trong một khoảng thời gian xác định được gọi là dòng tiền
đều cuối kì
b. trong cùng khoản thời gian, dòng tiền đều cuối kì kiếm được ít lời hơn dòng tiền đều đầu

c. khoản trả bằng nhau vào đầu kì trong một khoản thời gian xác định được gọi là dòng tiền
đều đầu kì
d. dòng tiền đều là khoản trả xác định và bằng nhau trong một khoản thời gian xác định
30. Phân tích báo cáo hoạt động kinh doanh theo chiều ngang, so sánh khoản mục trong báo
cáo với giá trị lịch sử ( giá trị gốc) được gọi là:
a. phân tích theo không gian
b. phân tích thông số
c. phân tích chỉ số
d. phân tích khối
31. trong thời kì lạm phát giảm, sử dụng phương pháp xác định hàng tồn kho nào giúp công
ty gia tăng các con số về lợi nhuận
a. phương pháp trung bình
b. FIFO
c. tất cả các phương án trên
d. LIFO
32. nếu bạn có cơ hội đầu tư vào dòng tiền đều khác nhau. trong vòng 10 năm, dòng tiền đều
nào sau đây cho giá trị hiện tại lớn nhất? biết rằng lãi suất như nhau
a. vào đầu mỗi năm, đầu tư $1000
b. vào cuối 6 tháng mỗi năm, đầu tư $500
c. vào cuối mỗi năm, đầu tư $500
d. vào đầu 6 tháng mỗi năm, đầu tư $500
33. Đối tượng nào sau đây không quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp:
a. các nhà cung cấp
b. khách hàng tiêu dùng cá nhân
c. chính quyền địa phương
d. người lao động

You might also like