You are on page 1of 21

BÀI TẬP MÔN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

CHƯƠNG 2
BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH TỶ SỐ
1. Với các thông tin được liệt kê trong bảng sau đây, hãy liệt kê :
- Trong cột (1), tài khoản thuộc Bảng cân đối kế toán hay Kết quả hoạt động kinh doanh
- Trong cột (2), tài khoản thuộc nhóm tài khoản nào: tài sản ngắn hạn (CA), nợ ngắn hạn
(CL), chi phí (E), tài sản cố định (FA), nợ dài hạn (LTD), doanh thu (R) hay vốn chủ sở
hữu (SE)

2. Vào ngày 31/12/2015, Chathy Chen đã hoàn thành một năm kinh doanh thuận lợi của cô ấy.
Trong năm 2015, cô ấy đã thu $360.000 cho việc cung cấp dịch vụ kế toán. Lương tự trà cho
mình là $8.000 mỗi tháng và cho hai nhân viên khác là $48.000 và $36.000 một năm. Chi phí
hoạt động là $34.600, chi phí văn phòng phẩm là $10.400, chi phí bán hàng là $17.000. Chi phí
thuê mặt bằng (được trừ vào thu nhập trước khi tính thuế phải nộp) là $2.700 mỗi tháng. Chi phí
khấu hao là $15.600, chi phí lãi vay là $15.000 tính trên khoản nợ vay $120.000, thuế suất là
30%.
a. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho Cathy Chen vào ngày 31/12/2015
b. Đánh giá hoạt động kinh doanh của Cathy Chen.
3. Adam và Arin Adams đã cung cấp các thông tin theo bảng số liệu dưới đây:

a. Hãy lập bảng cân đối kế toán cho họ (tương tự như bảng cân đối kế toán của một doanh
nghiệp)
b. Tính toán vốn lưu động thuần
4. Robert Arias vừa được thừa kế một danh mục chứng khoán từ một người cậu. Để hiểu thêm
về các công ty mà cậu anh ấy đã đầu tư, Robert đã thực hiện phân tích tỷ số đối với các công ty
này và so sánh chúng với nhau.

Giả sử cậu anh ấy là một nhà đầu tư khôn ngoan. Robert bị bối rối với những tỷ số này. Hãy
giúp anh ấy.
a. Những vấn đề gì mà anh ấy có thể gặp khi so sánh tỷ số của các công ty này với nhau?
b. Tại sao hệ số thanh toán nhanh và hệ số thanh toán hiện hành của ngành điện và ngành
thức ăn nhanh thấp hơn rất nhiều so với các ngành khác?
c. Tại sao công ty điện lại có giá trị nợ lớn trong khi công ty phần mềm lại không?
d. Tại sao các nhà đầu tư không đầu tư tất cả tiền của họ vào các công ty phần mềm mà lại
đầu tư vào những công ty có lợi nhuận ít hơn?
5. Công ty Bauman có số liệu về tổng tài sản ngắn hạn, tổng nguồn vốn ngắn hạn và hàng tồn
kho trong 4 năm qua như sau:
a. Hãy tính tỷ số thanh toán hiện hành và tỷ số thanh toán nhanh cho mỗi năm. So sánh các
kết quả đã tính toán toán được và bình luận về tình hình thanh khoản của công ty từ năm
2012 đến năm 2015.
b. Giả sử chỉ số hàng tồn kho bình quân hàng năm trong giai đoạn 2012 – 2015 và chỉ số
trung bình ngành được cho theo bảng sau thì đánh giá của bạn ở câu a có bị mâu thuẫn
không? Tại sao?

6. Cho bảng số liệu sau đây:

a. Tính toán các tỷ số thanh khoản


b. Giả sử tỷ số thanh toán trung bình có thể chấp nhận được là 1,8, bạn hãy phân tích tình
hình thanh khoản đã tính toán ở câu a
7. Cho số liệu về số dư các khoản phải thu cuối năm của công ty B như sau:

a. Sử dụng số tổng cộng cuối năm để đánh giá tình hình thu nợ của công ty.
b. Nếu 70% doanh thu của công ty xuất hiện giữa tháng 7 và 12 thì điều này có ảnh hưởng
gì đến đánh giá ở câu a của bạn không? Giải thích?
8. Bạn được thuê để phân tích và tìm cách khắc phục những vấn đề trong việc duy trì thanh
khoản của công ty BN. Giả sử kết quả sau khi tính toán được như sau:
a. Bạn có đề xuất gì để giải quyết cho vấn đề hàng tồn kho của công ty?
b. Bạn có đề xuất gì để giải quyết cho các khoản phải thu của công ty?
c. Bạn có đề xuất gì để giải quyết cho các khoản phải trả của công ty?
9. Công ty M có tổng doanh thu năm 2015 là $40.000.000 và các thông tin sau:

Sử dụng các số liệu trong bảng sau để tính toán

a. Lợi nhuận gộp


b. Chi phí bán hàng
c. Lợi nhuận hoạt động
d. Chi phí hoạt động
e. Lợi nhuận sau thuế
f. Tổng tài sản
g. Tổng vốn cổ phần thường
h. Khoản phải thu
10. Số liệu của công ty Johnson như sau:
Sử dụng thông tin trên để :

a. Phân tích Dupont cho công ty Johnson và ngành.


b. Đánh giá hoạt động của công ty Johnson và ngành qua 3 năm.
11. Sử dụng các báo cáo tài chính của công ty C vào ngày 31/12/2015 kết hợp với số liệu trung
bình ngành dưới đây để:
a. Chuẩn bị và giải thích các tỷ số về hoạt động của công ty năm 2015
b. Tóm tắt và đề xuất giải pháp dựa trên các kết quả tính toán của câu a.
CHƯƠNG 3
GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ
1. Giám đốc tài chính của công ty S đang xem xét một khoản đầu tư yêu cầu nguồn vốn đầu tư
ban đầu là $25.000. Khoản đầu tư này dự kiến mang lại những dòng tiền thu vào cho công ty là
cuối năm thứ nhất $30.000, cuối năm thứ 2 và năm thứ 3 $6.000, cuối năm 4 $10.000, cuối năm
5 $8.000 và $7.000 vào cuối năm 6.
a. Vẽ và ghi chú số tiền của công ty lên dòng thời gian.
b. Sử dụng các hàng để chứng minh công ty có thể sử dụng giá trị tương lai để đo lường các
dòng tiền như thế nào vào cuối năm thứ 6.
c. Sử dụng các hàng để chứng minh công ty có thể sử dụng giá trị hiện tại để chiết khấu các
dòng tiền về thời điểm 0 như thế nào.
d. Theo bạn, cách tiếp cận PV hay FV được các nhà quản trị tài chính thường sử dụng để ra
quyết định? Tại sao?
2. Bạn có $100 để đầu tư. Nếu lãi suất là 12% thì phải mất thời gian bao nhiêu lâu để số tiền
đầu tư của bạn sẽ tăng lên $200?
3. Tính giá trị tương lai của các số tiền đơn lẻ của các khoản tiền gửi sau đây với mức lãi suất
kép được ghép lãi hàng năm:

4. Bạn có $1.500 để đầu tư với mức lãi suất 7%, ghép lãi hàng năm.
a. Bạn sẽ nhận được số tiền là bao nhiêu vào cuối năm thứ 3, năm thứ 6, năm thứ 9.
b. Sử dụng kết quả ở câu a để tính số tiền lại nhận được trong 3 năm đầu, 3 năm kế tiếp và 3
năm cuối.
c. So sánh kết quả tính được ở câu b. Giải thích tại sao số tiền nhận được lại tăng lên ở mỗi
3 năm.
5. Ông A đi vay $200 trong thời hạn 8 năm, lãi suất 14% ghép lãi hàng năm. Khoản vay này có
thể được hoàn trả sớm mà không bị phạt.
a. Nếu khoản vay này được trả vào cuối năm 1 thì số tiền phải trả là bao nhiêu?
b. Nếu khoản vay này được trả vào cuối năm 4 thì số tiền phải trả là bao nhiêu?
c. Nếu khoản vay này được trả vào cuối năm 8 thì số tiền phải trả là bao nhiêu?
6. Trả lời các câu hỏi sau đây:
a. Một khoản đầu tư với trị giá bao nhiêu ở thời điểm hiện tại với mức lãi suất năm là 12%
sẽ có giá trị là $6.000 vào cuối năm thứ 6?
b. Một khoản đầu tư với trị giá bao nhiêu ở thời điểm hiện tại với mức tỷ suất chiết khấu là
12% sẽ có giá trị là $6.000 vào cuối năm thứ 6?
c. Một khoản đầu tư với trị giá bao nhiêu ở thời điểm hiện tại với chi phí cơ hội là 12% sẽ
có giá trị là $6.000 vào cuối năm thứ 6?
7. Bạn vừa gửi $10.000 vào tài khoản tiền gửi với mức lãi suất 5%. Sau 3 năm, bạn gửi một số
tiền tương tự vào tài khoản này, 4 năm sau (tức sau 7 năm kể từ thời điểm ban đầu), số dư tài
khoản của bạn là $20.000. Tính số tiền gửi vào cuối năm 3.
8. Cho các thông tin sau:

a. Tính toán giá trị của các dòng tiền đều trên biết rằng:
(1) Các dòng tiền trên là dòng tiền đều thường;
(2) Các dòng tiền trên là dòng tiền đều đầu kỳ.
b. So sánh kết quả tính được ở (1) và (2). Theo bạn dòng tiền đều nào được ưa thích hơn?
Giải thích.
9. Ông M muốn chọn một dự án tốt nhất trong hai dự án C và D có dòng tiền đều trong 10 năm.
Dòng tiền C là dòng tiền đều thường nhận được $2.500 mỗi năm trong 10 năm. Dòng tiền D là
dòng tiền đều đầu kỳ nhận được $2.200 mỗi năm trong vòng 10 năm.
a. Tính giá trị tương lai của hai dòng tiền đều này vào cuối năm thứ 10 giả sử lãi suất năm
là (1) 10%, (2) 20%
b. Tính giá trị hiện tại của cả hai dòng tiền đều giả sử lãi suất năm là (1) 10% và (2) 20%.
10. Sau khi hoàn thành xong khóa học tài chính doanh nghiệp, cô Lee rất hài lòng về lượng kiến
thức hữu ích và thú vị mà cô ấy đã nhận được nên cô ấy quyết định thuyết phục ba mẹ cô ấy,
những người rất giàu có và cũng là cựu sinh viên của trường cấp học bổng cho 3 sinh viên để
theo học khóa học này và học bổng này sẽ được duy trì mãi mãi. Chi phí toàn bộ của khóa học là
$600 một sinh viên. Số tiền này sẽ được hiến tặng một lần duy nhất cho trường. Trường đại học
kỳ vọng rằng tỷ suất sinh lợi đối với khoản quỹ này là 6%/ năm
a. Tính số tiền mà ba mẹ cô Lee sẽ ủng hộ
b. Nếu tỷ suất sinh lợi là 9%/ năm thì số tiền ủng hộ là bao nhiêu?
11. Với mỗi dòng tiền hỗn hợp sau đây, hãy xác định giá trị tương lai vào năm cuối cùng, giả sử
lãi suất là 12% và không có khoản tiền nào được rút ra trong suốt thời gian gửi tiền biết rằng việc
gửi tiền được thực hiện vào:
a. Cuối mỗi năm
b. Đầu mỗi năm

12. Cô Gina vừa mới ký hợp đồng bán một miếng đất nhỏ thừa kế từ vài năm trước đây. Người
mua sẵn sàng trả cho cô ấy $24.000 vào thời điểm cuối của phiên giao dịch hoặc sẽ trả cho cô ấy
các số tiền theo bảng dưới đây vào mỗi đầu năm trong vòng 5 năm tới. Bởi vì Gina không thực
sự cần tiền ngay lập tức, cô ấy lên kế hoạch gửi tiết kiệm với mức lãi suất 7%/năm. Với mong
muốn mua một ngôi nhà vào cuối năm thứ 5 sau khi hoàn tất việc bán miếng đất, cô ấy phải chọn
một trong hai phương án trên. Cô ấy nên chọn phương án nào?

13. Với mỗi tình huống sau đây, bạn hãy:


a. Xác định giá trị tương lai cuối mỗi giai đoạn gửi tiền
b. Xác định lãi suất hiệu dụng năm, EAR
c. So sánh mức lãi suất danh nghĩa, r, và mức lãi suất hiệu dụng EAR. Mối quan hệ tồn tại
giữa tần suất ghép lãi, lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực là gì?

14. Hãy tính mức lãi suất của khoản đầu tư có giá trị $10.606 biết rằng công ty nhận được $2.000
mỗi năm trong 10 năm tới.
CHƯƠNG 4
LÃI SUẤT VÀ ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
1. Lãi suất phi rủi ro gần đây là 1,23%. Nếu lãi suất thực là 0,8% thì lạm phát kỳ vọng là bao
nhiêu?
2. Ông A hiện có $100 để mua áo sơ mi hiệu Polo với mức giá $25 một cái. Nếu không mua áo
sơ mi Polo, ông ấy sử dụng số tiền này để đầu tư vào trái phiếu chính phủ phi rủi ro được kỳ
vọng sẽ hưởng mức lãi suất danh nghĩa 9%. Theo dự báo của các nhà kinh tế, lạm phát vào cuối
năm là 5%.
a. Ông A có thể mua bao nhiêu áo sơ mi Polo ở thời điểm hiện tại?
b. Ông A sẽ có bao nhiêu tiền vào cuối năm thứ nhất nếu ông ấy không mua áo Polo và đầu
tư vào trái phiếu chính phủ?
c. Với mức lạm phát kỳ vọng của các nhà kinh tế, mỗi chiếc áo Polo sẽ được bán với giá
bao nhiêu vào cuối năm thứ nhất?
d. Sử dụng kết quả của câu b và c để xác định xem ông A có thể mua bao nhiêu áo Polo vào
cuối năm thứ nhất? Lãi suất thực là bao nhiêu?
3. Một công ty muốn đánh giá xu hướng của lãi suất đã tập hợp dữ liệu về lợi tức của 5 loại
chứng khoán chính phủ, mỗi loại có thời gian đáo hạn khác nhau và được đo lường tại cùng một
thời điểm. Dữ liệu được tóm tắt như sau:

a. Hãy vẽ đường cong lợi tức từ các số liệu của bảng trên
b. Mô tả đường cong lợi tức ở câu a, giải thích các kỳ vọng ẩn chứa trong nó
4. Lãi suất thực hiện tại là 3%, lạm phát kỳ vọng và phần bù rủi ro của một số chứng khoán
được cho chi tiết như sau:

a. Tìm lãi suất phi rủi ro cho mỗi chứng khoán trên
b. Các yếu tố có thể ảnh hưởng dẫn đến sự khác nhau trong lãi suất phi rủi ro là gì?
c. Tìm lãi suất danh nghĩa cho mỗi chứng khoán trên
5. Giả sử trái phiếu của công ty C có mệnh giá là $1.000 với mức lãi suất coupon là 5,7%, thời
gian đáo hạn là 15/5/2020, giá của trái phiếu đang được niêm yết là 97,708 và YTM là 6,034%.
Với các thông tin trên, hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Giá trị tính bằng $ của trái phiếu trên là bao nhiêu?
b. Lợi tức hiện hành của trái phiếu là bao nhiêu?
c. Trái phiếu được bán với mệnh giá, chiết khấu hay phần bù? Tại sao?
d. So sánh lợi tức của trái phiếu đã tính được ở câu b và YTM của nó, giải thích tại sao có
sự khác nhau này.
6. Giả định rằng bạn đang cố gắng xác định giá trị của một chiếc ô tô. Bạn kỳ vọng chiếc xe này
sẽ mang lại lợi nhuận sau thuế là $1.200 vào cuối mỗi năm. Vào cuối năm thứ 5, bạn có thể bán
với giá sau thuế là $5.000. Bạn sử dụng số tiền tiết kiệm của mình để mua, số tiền này đang được
gửi ở ngân hàng với mức lãi suất sau thuế là 6%.
a. Xác định các dòng tiền, thời gian và tỷ suất sinh lợi để xác định giá trị của chiếc ô tô.
b. Mức giá tối đa mà bạn sẵn sàng trả cho chiếc xe này là bao nhiêu? Giải thích.
7. Laura muốn ước lượng giá trị của một tài sản được kỳ vọng đem lại các dòng tiền $3.000 vào
cuối mỗi năm từ năm 1 đến năm 4 và $15.000 vào cuối năm thứ 5. Cô ấy nghiên cứu và thấy
rằng cô ấy phải kiếm được 10% đối với các tài sản có rủi ro thấp, 15% đối với các tài sản có rủi
ro trung bình và 22% với các tài sản có rủi ro cao.
a. Xác định xem Laura nên trả bao nhiêu cho tài sản này trong 3 trường hợp rủi ro thấp, rủi
ro trung bình và rủi ro cao?
b. Giả sử Laura không thể đánh giá rủi ro của tài sản này và muốn biết chắc rằng cô ấy ra
quyết định đúng. Trên cơ sở kết quả tính toán được ở câu a, cô ấy nên trả bao nhiêu? Tại
sao?
c. Giả sử tất cả các yếu tố khác đều không đổi, rủi ro tăng lên sẽ ảnh hưởng như thế nào đến
giá trị của tài sản?
8. Công ty C có một lượng trái phiếu đang lưu hành với mệnh giá là $1.000, lãi suất coupon là
12% trả lãi hàng năm, thời gian đáo hạn còn lại là 16 năm.
a. Nếu lãi suất của trái phiếu cùng mức rủi ro hiện tại có tỷ suất sinh lợi là 10%, công ty C
nên bán trái phiếu với mức giá bao nhiêu ở thời điểm hiện tại?
b. Nếu tỷ suất sinh lợi là 12% thì giá trị hiện tại của trái phiếu này là bao nhiêu? So sánh với
kết quả tính được ở câu a và thảo luận.
9. Trái phiếu của công ty S hiện được bán với mức giá $955, lãi suất coupon là 12% trả lãi hàng
năm, mệnh giá là $1.000, thời gian đáo hạn là 15 năm. Hãy tính YTM của trái phiếu.
10. Ông M có hai trái phiếu, mỗi trái phiếu đều có thời gian đáo hạn là 5 năm, mệnh giá $1.000,
YTM là 12%. Trái phiếu A có mức lãi suất là 6% trả lãi hàng năm, trái phiếu B có mức lãi suất là
14% trả lãi hàng năm.
a. Tính giá bán của mỗi trái phiếu.
b. Ông M có $20.000 để đầu tư, dựa trên cơ sở định giá trái phiếu, ông M nên chọn mua trái
phiếu nào?
c. Tính mức thu nhập hàng năm của mỗi trái phiếu dựa trên mức lãi suất coupon và số
lượng trái phiếu mà ông M có thể mua với số tiền $20.000.
d. Giả sử ông M sẽ tái đầu tư số tiền lãi kiếm được với mức lãi suất chỉ 10%. Tính giá vốn
cho mỗi trái phiếu cộng với giá trị tái đầu tư của ông M vào cuối năm thứ 5.
e. Tại sao hai giá trị tính toán được ở câu d lại khác nhau? Nếu ông M lo lắng rằng ông ấy
có thể tìm được mức lợi tức thấp hơn 12% đối với các khoản tái đầu tư này thì ông ấy nên
chọn trái phiếu nào thì tốt hơn?
11. Định giá của trái phiếu có thời gian đáo hạn là 6 năm, mệnh giá $1.000, lãi suất coupon là
10% mỗi năm (trả lãi bán niên với mức lãi suất 5%), tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của các trái phiếu
có cùng mức rủi ro là 14% mỗi năm (trả lãi bán niên với mức lãi suất 7%).
12. Tính giá trị của trái phiếu có mệnh giá $5.000 trả lãi quý với mức lãi suất coupon là 10% mỗi
năm, thời gian đáo hạn là 10 năm. Biết rằng lãi suất năm của trái phiếu có cùng mức rủi ro là 12
%, trả lãi hàng quý.
CHƯƠNG 5
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
1. Số lượng cổ phiếu theo điều lệ của công ty A là 2.000.000. Hiện tại, 1.400.000 cổ phiếu đang
được lưu hành và 100.000 cổ phiếu đang được nắm giữ dưới dạng cổ phiếu quỹ. Công ty muốn
tăng thêm $48.000.000 để mở rộng nhà xưởng với mức giá dự kiến của mỗi cổ phiếu thường
phát hành mới sẽ là $60.
a. Số lượng cổ phiếu thường mới tối đa mà công ty có thể bán mà không cần sự cho phép từ
các cổ đông là bao nhiêu?
b. Dựa trên kết quả câu a, liệu rằng công ty có thể huy động thêm nguồn vốn và không cần
sự cho phép của chính quyền không?
c. Công ty phải làm gì để có thể phát hành thêm số cổ phiếu theo kết quả tính toán được ở
câu a?
2. Trong mỗi trường hợp sau đây, số cổ tức mỗi cổ phiếu ưu đãi phải trả cho các cổ đông là bao
nhiêu?

3. Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi của công ty V có hệ số chuyển đổi cố định là 5 cổ phiếu
thường lấy 1 cổ phiếu ưu đãi. Cổ tức của mỗi cổ phiếu ưu đãi là $10.000 một năm. Mỗi cổ phiếu
thường hiện được bán với giá $20 và chia cổ tức $1,00.
a. Dựa trên hệ số chuyển đổi và giá của cổ phiếu thường, tính toán giá trị chuyển đổi của
mỗi cổ phiếu ưu đãi
b. Nếu mỗi cổ phiếu ưu đãi được bán với giá $96 thì nhà đầu tư có nên chuyển đổi cổ phiếu
ưu đãi thành cổ phiếu thường không?
c. Những yếu tố nào có thể tác động làm cho nhà đầu tư không chuyển đổi từ cổ phiếu ưu
đãi sang cổ phiếu thường
4. Thời gian gần đây, cổ tức mỗi cổ phiếu thường của công ty S là $2,4. Bởi vì công việc kinh
doanh của công ty khá thuận lợi nên công ty tin chắc trong thời gian gần, cổ tức sẽ được duy trì ở
mức hiện tại.
a. Nếu tỷ suất sinh lợi yêu cầu là 12% thì giá cổ phiếu thường của công ty S là bao nhiêu?
b. Nếu rủi ro của thị trường tăng lên dẫn đến tỷ suất sinh lợi yêu cầu tăng lên đến 20% thì
giá cổ phiếu là bao nhiêu?
a. Dựa trên kết quả của câu a và b hãy cho biết rủi ro có tác động như thế nào đến giá cổ phiếu?
Giải thích.
5. Cổ tức một năm trong vòng 15 năm qua của mỗi cổ phiếu thường loại A của công ty K là
$5,00. Ban giám đốc công ty hy vọng trong thời gian gần sẽ tiếp tục duy trì mức cổ tức này.
Sally đã mua 100 cổ phiếu thường loại A của công ty này cách đây 10 năm với tỷ suất sinh lợi
yêu cầu là 16% và hiện nay cô ấy muốn bán lại số cổ phiếu này. Tỷ suất sinh lời hiện tại đối với
cổ phiếu này là 12%. Hãy tính xem Sally đã lỗ hay lời đối với số cổ phiếu này.
6. Công ty J muốn ước lượng giá trị của số cổ phiếu ưu đãi đang lưu hành, cổ phiếu này có
mệnh giá $80, cổ tức được trả hàng năm với mức $6,4 mỗi cổ phiếu. Cổ phiếu ưu đãi có mức rủi
ro tương tự trên thị trường hiện có tỷ suất sinh lợi yêu cầu hàng năm là 9,3%.
a. Tính giá thị trường của cổ phiếu ưu đãi đang lưu hành
b. Nếu nhà đầu tư mua cổ phiếu ưu đãi tại mức giá đã tính được ở câu a thì mức lời (hoặc
lỗ) mà nhà đầu tư sẽ nhận được là bao nhiêu nếu tỷ suất sinh lợi yêu cầu tăng lên ở mức
10,5%
7. Cổ tức mỗi cổ phiếu thường năm ngoái của công ty M là $1,2. Công ty kỳ vọng lợi nhuận và
cổ tức sẽ tăng trưởng ở mức 15% một năm trong tương lai gần.
a. Nếu giá cổ phiếu là $28 thì tỷ suất sinh lợi yêu cầu đối với cổ phần này là bao nhiêu
b. Nếu công ty kỳ vọng lợi nhuận và cổ tức tăng trưởng với mức hàng năm là 10% và giá cổ
phiếu là $28 thì tỷ suất sinh lợi yêu cầu là bao nhiêu?
8. Công ty N đang xem xét mua cổ phiếu của công ty G. Trong năm vừa qua, mức lợi nhuận
trên mỗi cổ phiếu của công ty G đạt được là $4,25 và chi trả cổ tức bằng tiền mặt $2,55 mỗi cổ
phiếu (𝐷0 = $2,55). Lợi nhuận và cổ tức của công ty được kỳ vọng tăng trưởng ở mức 25% trong
vòng 3 năm tới sau đó sẽ tăng trưởng mãi mãi với mức tăng 10% mỗi năm. Nếu suất sinh lợi yêu
cầu là 15% thì mức giá tối đa của mỗi cổ phiếu mà công ty N nên trả là bao nhiêu?
9. Bạn dự định mua một doanh nghiệp nhỏ hiện đang tạo ra dòng tiền sau thuế là $42.500 (𝐷0 =
$42.500). Tỷ suất sinh lợi yêu cầu của bạn là 18%. Bạn không chắc chắn về các dòng tiền trong
tương lai, bạn quyết định ước lượng giá trị công ty bằng các giả thuyết về tỷ lệ tăng trưởng của
các dòng tiền.
a. Nếu các dòng tiền được kỳ vọng tăng trưởng với mức tăng hàng năm là 0% kể từ thời
điểm hiện tại đến mãi mãi thì giá trị của công ty là bao nhiêu?
b. Nếu các dòng tiền được kỳ vọng tăng trưởng với mức tăng hàng năm mãi mãi là 7% thì
giá trị của công ty là bao nhiêu?
c. Nếu các dòng tiền được kỳ vọng tăng trưởng với mức tăng hàng năm là 12% trong 2 năm
đầu tiên, sau đó tăng trưởng đều với mức tăng trưởng hàng năm 7% từ năm thứ 3 trở đi
thì giá trị của công ty là bao nhiêu?
10. Công ty N đang xem xét việc cổ phần hóa và thuê một ngân hàng đầu tư hỗ trợ họ trong việc
ước lượng giá trị cổ phiếu thường của công ty. CFO của công ty đã tập hợp dữ liệu và sử dụng
mô hình định giá dòng tiền tự do để thực hiện.
Chi phí sử dụng vốn trung bình của công ty là 11%, nợ theo giá thị trường của công ty hiện là
$1.500.000 và $400.000 cổ phiếu ưu đãi. Ước lượng về dòng tiền trong 5 năm tới, từ năm 2017
đến năm 2021 như số liệu trong bảng sau:

Sau năm 2021, công ty kỳ vọng dòng tiền tự do sẽ tăng trưởng hàng năm với mức tăng khoảng
3%.
a. Hãy ước lượng giá trị của toàn bộ công ty N, sử dụng mô hình định giá dòng tiền tự do.
b. Sử dụng kết quả tính toán ở câu a và các dữ liệu đã được cung cấp, tính giá trị cổ phiếu
thường của công ty N.
c. Nếu công ty dự định phát hành 200.000 cổ phần thường thì giá trị mỗi cổ phiếu là bao
nhiêu?

CHƯƠNG 6
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
1. Ông D đang quan tâm đến trái phiếu của công ty Sony, dữ liệu thu thập được về công ty này
như sau:
- Mệnh giá: $1.000
- Chi phí: $930
- Lãi suất coupon: 6%
- Kỳ hạn: 10 năm
- Thuế suất: 20%
a. Tính chi phí sử dụng nợ trước thuế của Sony
b. Tính chi phí sử dụng nợ sau thuế của Sony
2. Công ty G đang có dự định phát hành trái phiếu mới và đến gặp ngân hàng đầu tư để tư vấn.
Ngân hàng cho biết với các kỳ hạn khác nhau thì mức lãi suất coupon và giá bán sẽ khác nhau.
Công ty phải đưa ra các quyết định chọn lựa các phương án nhưng trong tất cả các trường hợp,
trái phiếu đều có mệnh giá $1.000, chi phí phát hành mỗi trái phiếu là $30, thuế suất của công ty
là 40%. Tính toán chi phí sử dụng nợ sau thuế của công ty

3. Công ty T vừa phát hành cổ phần ưu đãi với mức cổ tức hàng năm là 12%, mệnh giá $100 và
bán với giá $97,50 mỗi cổ phần. Chi phí phát hành mỗi cổ phần là $2,5.
a. Tính chi phí sử dụng vốn ưu đãi của công ty
b. Nếu công ty bán cổ phần ưu đãi này với mức cổ tức năm là 10% và chi phí phát hành là
$90 thì chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi là bao nhiêu?
4. Cổ phiếu của công ty J&M có hệ số bê ta là 1,2. Lãi suất phi rủi ro là 6% và lãi suất thị
trường là 11%.
a. Xác định phần bù rủi ro cổ phiếu thường của công ty J&M
b. Xác định tỷ suất sinh lợi yêu cầu cổ phần thường của J&M
c. Xác định chi phí sử dụng vốn cổ phần thường bằng mô hình CAPM
5. Sử dụng các số liệu trong bảng sau và mô hình tăng trưởng đều để tính toán chi phí sử dụng
vốn từ lợi nhuận giữ lại và chi phí phát hành cổ phần thường mới.

6. Công ty F đang quan tâm đến việc đo lường tổng chi phí sử dụng vốn của công ty. Thuế suất
của công ty là 40%, công ty thu thập được các dữ liệu như sau:
- Công ty có thể tăng nợ bằng cách phát hành trái phiếu có kỳ hạn 20 năm, mệnh giá $1.000, lãi
suất coupon 8%. Để phát hành trái phiếu này, mức chiết khấu mỗi cổ phiếu là $30 và chi phí phát
hành mỗi trái phiếu là $30.
- Công ty có thể phát hành cổ phần ưu đãi với mệnh giá mỗi cổ phần là $95. Chi phí phát hành
mỗi cổ phần được kỳ vọng là $5.
- Cổ phần thường của công ty hiện được bán với giá $90 mỗi cổ phần. Công ty kỳ vọng trong
năm tới sẽ trả cổ tức cho mỗi cổ phần là $7, tốc độ tăng trưởng cổ tức hàng năm của công ty
được kỳ vọng mãi mãi là 6%. Chi phí định giá mỗi cổ phần là $7 và chi phí phát hành mỗi cổ
phần là $5.
- Công ty có thể sẵn sàng giữ lại $100.000 trong năm tới.
a. Tính toán chi phí sử dụng nợ của công ty
b. Tính toán chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi
c. Tính toán chi phí sử dụng vốn cổ phần thường
d. Tính toán chi phí sử dụng vốn bình quân, sử dụng tỷ lệ về cấu trúc vốn trong bảng sau:
CHƯƠNG 7
CÁC KỸ THUẬT HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN
1. Nova Products có thời gian hoàn vốn tối đa là 5 năm. Công ty này xem xét mua một máy mới
và phải lựa chọn một trong hai máy. Máy 1 yêu cầu vốn đầu tư ban đầu là $14.000 và tạo ra dòng
tiền thu vào sau thuế hàng năm là $3.000 trong vòng 7 năm tới. Máy 2 yêu cầu vốn đầu tư ban
đầu là $21.000 và đem lại dòng tiền thu vào sau thuế hàng năm là $4.000 trong vòng 20 năm.
a. Xác định thời gian hoàn vốn của mỗi máy
b. Giả sử đây là hai dự án độc lập nhau, bạn hãy cho biết khả năng chấp nhận của mỗi máy.
c. Công ty nên chấp nhận máy nào? Tại sao?
d. Nhận xét điểm hạn chế của kỹ thuật thời gian hoàn vốn khi xử lý bài tập này.
2. Công ty H đang xem xét việc thay thế một trong những máy khoan của họ. Có 3 máy với các
dòng tiền như sau

Chi phí sử dụng vốn của công ty là 15%

a. Tính NPV cho mỗi máy.


b. Sử dụng NPV, đánh giá khả năng chấp nhận của mỗi máy.
c. Sử dụng NPV để xếp hạng các dự án này.
d. Tính PI cho mỗi máy.
e. Sử dụng PI để xếp hạng các dự án này.
3. Công ty N có 3 dự án cần xem xét. Dòng tiền của mỗi dự án như trong bảng sau:
Chi phí sử dụng vốn của công ty là 16%.

a. Tính toán thời gian hoàn vốn của mỗi dự án. Theo phương pháp này, dự án nào được ưa
thích hơn?
b. Tính NPV của mỗi dự án. Theo phương pháp này, dự án nào được ưa thích hơn?
c. Đánh giá kết quả tính được ở câu a và câu b và lựa chọn dự án tốt nhất, giải thích.
4. Một dự án có chi phí $2,5 triệu và tạo ra dòng tiền đều mãi mãi là $240.000. Chi phí sử dụng
vốn của công ty là 9%.
a. Tính NPV của dự án.
b. Tính EVA hàng năm của 1 năm đại diện.
c. Tính EVA của toàn bộ dự án và so sánh với kết quả của câu a.
5. Công ty B đang cố gắng chọn một trong hai dự án mở rộng nhà xưởng của công ty, chi phí sử
dụng vốn của công ty là 15%. Các dòng tiền có liên quan đến dự án như sau:

a. Tính IRR cho mỗi dự án.


b. Đánh giá khả năng chấp nhận đối với mỗi dự án theo kết quả tính toán ở câu a.
c. Dự án nào được ưa thích hơn?
6. Dự án A và B có cùng mức rủi ro và là hai dự án thay thế nhau của công ty Rosa, chi phí sử
dụng vốn của công ty là 13%. Các dòng tiền của dự án dự kiến như sau:
a. Tính thời gian hoàn vốn cho mỗi dự án.
b. Tính IRR của mỗi dự án.
CHƯƠNG 8
HOẠCH ĐỊNH DÒNG TIỀN
1. Hãy phân biệt chi phí vốn và chi phí hoạt động của công ty trong các tình huống sau đây:
a. Thanh toán $5.000 tiền thuê hệ thống bán hàng điện tử ban đầu .
b. Một khoản tiền mặt đã chi ra có giá trị $20.000 để mua bằng sáng chế của một nhà sáng
chế
c. Chi tiền mặt $80.000 cho chương trình nghiên cứu và phát triển của công ty.
d. Một khoản đầu tư có giá trị $80.000 vào danh mục chứng khoán thị trường.
e. Chi tiền mặt $300 mua máy văn phòng.
f. Chi tiền mặt $2.000 mua một máy mới.
g. Chi tiền mặt $240.000 để xây dựng tòa nhà mới.
h. Chi tiền mặt $1.000 cho chương trình tiếp thị của công ty.
2. Công ty M đã trãi qua 3 năm và chi $1.000.000 phát triển dòng sản phẩm mới để thay thế
dòng sản phẩm cũ. Để bắt đầu sản xuất dòng sản phẩm mới, công ty đầu tư ban đầu vào
$1.800.000 trang máy móc thiết bị. Dòng sản phẩm mới được kỳ vọng tạo ra dòng tiền hoạt động
thu vào $750.000 mỗi năm trong vòng 10 năm. Giá trị thanh lý thu được từ dòng sản phẩm cũ
ước tính là $250.000.
a. Số tiền $1.000.000 là chi phí gì?
b. Số tiền $250.000 là chi phí gì?
3. Dave và Ann đang sống trong một căn hộ đã 6 năm. Trong suốt thời gian qua, họ đã thay
máy nước nóng với trị giá $375, thay máy giặt $599 và các chi phí bảo trì khác trong căn hộ
$1.500. Hiện tại họ quyết định chuyển đến nơi khác và cho thuê căn hộ với giá thuê $975 mỗi
tháng. Chi phí quảng cáo $75, chi phí dự kiến trang trí lại ngôi nhà ước tính khoảng $900. Sau
khi trang trí, ngôi nhà đã sẵn sàng cho thuê. Về mặt quan điểm tài chính, Dave cho rằng tất cả
các chi phí trên là chi phí có liên quan chính vì vậy anh ấy dự định sẽ tính tất cả các chi phí trên
khi tính toán thu nhập cho thuê căn hộ.
a. Dave và Ann có hiểu sự khác nhau giữa chi phí chìm và chi phí cơ hội không? Hãy giải
thích cho họ hiểu.
b. Phân loại chi phí chìm, chi phí cơ hội từ các chi phí trên.
4. Công ty S đang xem xét việc mua máy mới để thay thế máy cũ đã lỗi thời. Công ty có tổng
tài sản ngắn hạn $920.000 và tổng nợ là $640.000. Mức thay đổi trong vốn lưu động thuần được
ước tính như sau:

Tính toán mức biến động trong vốn lưu động thuần của công ty S.

5. Công ty V đang xem xét việc thay thế hệ thống máy tính hiện tại đã mua cách đây 2 năm với
giá mua $325.00. Hệ thống máy này có thể bán lại với giá $200.000 ở thời điểm hiện tại. Hệ
thống máy mới có chi phí mua và lắp đặt là $500.000. Biết rằng công ty đang sử dụng phương
pháp khấu hao đường thẳng với thời gian khấu hao là 5 năm, thuế suất 40%.
a. Hãy tính giá trị sổ sách của hệ thống máy tính hiện tại.
b. Tính số tiền thu được sau thuế của khoản thanh lý $200.000.
c. Tính toán số tiền đầu tư ban đầu
6. Công ty S đang xem xét việc mua 1 máy tiện mới thay thế máy tiện cũ đã khấu hao hết
nhưng vẫn còn có thể sử dụng thêm 5 năm. Máy tiện mới được kỳ vọng có thể sử dụng 5 năm và
chi phí khấu hao năm 1 là $2.000, năm 2 là $3.200, năm 3 là $1.900, năm 4 và 5 là $1.200, năm
6 là $500. Thuế suất của công ty là 40%. Công ty ước lượng doanh thu và chi phí như sau:

a. Tính toán dòng tiền hoạt động thu vào của mỗi máy tiện.
b. Tính toán dòng tiền hoạt động thu vào tăng thêm
c. Mô tả dòng tiền hoạt động tăng thêm lên dòng thời gian
7. Công ty R đang xem xét việc thay thế hoàn toàn một máy đã khấu hao hết nhưng vẫn còn có
thể sử dụng thêm 10 năm bằng 1 máy mới phức tạp hơn. Giá mua của máy mới $200.000 và chi
phí lắp đặt là $30.000. Công ty sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng, thời gian khấu hao
5 năm. Vốn lưu động tăng thêm yêu cầu khi mua máy mới là $25.000. Giám đốc công ty đánh
giá máy mới có thể sẽ phải thay mới sau 4 năm. Ông ấy tính toán rằng máy cũ sẽ được bán vào
cuối năm thứ 4 với mức giá trước thuế là $75.000. Tính toán dòng tiền cuối cùng tại cuối năm
thứ 4 có liên quan đến đề xuất mua máy mới này. Biết rằng thuế suất công ty phải nộp là 40%.
8. Jan và Diana mơ ước sở hữu một chiếc du thuyền và đang ước lượng các dòng tiền để ra
quyết định. Họ kỳ vọng chiếc du thuyền này sẽ mang lại khoản thu nhập hàng năm cho họ là
$24.000. Dòng tiền được ước lượng cho việc mua chiếc du thuyền này như sau:
- Giá mua: $70.000
- Thuế: 6,5%
- Phí mua: 0
- Giá trị ước lượng của chiếc du thuyền mới trong 4 năm: $40.000
- Chi phí sửa chữa và duy trì hàng tháng: $800
- Chi phí bến tàu hàng tháng: $500

Hãy tính:

a. Nguồn vốn đầu tư ban đầu


b. Dòng tiền hoạt động
c. Dòng tiền cuối
d. Tóm tắt dòng tiền hàng năm
e. Dựa trên khoản thu nhập hàng năm mà họ có thể có, họ có nên mua chiếc du thuyền này
hay không?

You might also like