You are on page 1of 33

CHƯƠNG 1: LÃI ĐƠN

1. Tìm lãi đơn của khoản vay là 1.500 USD trong vòng 60 ngày với lãi suất là
14,5%/năm:
a. Theo lãi suất chính xác?
b. Theo lãi suất thương mại?
2. Tìm lãi suất (theo lãi đơn) của khoản tiền gửi ban đầu là 1.200 USD với mức lãi là
72USD trong 6 tháng?
3. Một người cho vay 250 triệu đông, lãi suất 10% năm trong thời gian từ 1/5 đến 15/9.
Tính khoản lãi mà người đó thu được.
4. Một người gửi vào ngân hang 550 triệu đông từ ngày 20/4 đến ngày 31/8 thì thu
được một khoản lợi tức là 14.630.000 đồng. Xác định lãi suất tiền gửi.
5. Hỏi trong bao lâu thì từ khoản tiền gửi ban đầu là 500 USD sẽ đạt giá trị đáo hạn là
560 USD với mức lãi suất là 13,25% (theo lãi đơn)?
6. Ngày 1/6, công ty ABC vay của ngân hang 400.000.000 đồng với lãi suất là
10%/năm. Khi đáo hạn, công ty phải trả 408.000.000 đồng. Biết rằng ngân hàng áp dụng
phương pháp tính lãi đơn, hãy xác định ngày đáo hạn của khoản vay trên?
7. Anh Bùi Như Đậu mượn ngân hàng 1.000 USD trong thời gian 220 ngày theo lãi
đơn với lãi suất là 12,17%. Hỏi anh Đậu sẽ phải hoàn trả cho ngân hàng số tiền là bao
nhiêu?
8. 80 ngày sau khi vay tiền theo lãi đơn với mức lãi suất là 9,75%, cô Ngọt đã trả cho
ngân hàng số tiền là 850 USD bao gồm cả vốn gốc và lãi. Hỏi cô Ngọt đã vay bao nhiêu
tiền?
9. Một công ty vay ngân hàng 450.000.000 đồng từ ngày 1/8 đến ngày 12/10. Tính lợi
tức công ty phải trả cho ngân hàng với lãi suất:
- Lãi suất 9,36%/năm
- Lãi suất 0,8%/năm
10. Tìm giá trị hiện tại (chiết khấu) của giá trị tương lai là 1.000 USD sau 3 tháng, nếu
lãi suất đơn là 11%?
11. Ngày 10/5, công ty vay của ngân hàng 250 triệu đồng. Đến ngày đáo hạn, công ty
phải trả cả vốn lẫn lãi là 251.350.000 đồng. Hãy xác định ngày đáo hạn, biết lãi suất là
9,7%/năm?
12. Tìm số ngày từ 18/5/1996 đến 8/4/1997:
a. Số ngày chính xác?

1
b. Số ngày gần đúng?
13. Công ty XYZ vay ngân hàng một số tiền từ ngày 20/04 đến ngày 15/07 với lai suất
9%/năm. Khi đáo hạn, công ty phải trả cả vốn lẫn lãi là 265.590.000 đồng. Tính số tiền
công ty đã vay?
14. Một người đi vay một số tiền 240 triệu đồng trong 5 tháng với lãi suất 10% năm, lệ
phí vay 1 triệu đồng. Nếu lợi tức được trả ngay khi vay, hãy xác định lãi suất thực mà
người đó phải chịu?
15. Một người đi vay 80 triệu đồng từ ngày 15/4 đến ngày 16/8 với lãi suất 0,8% tháng.
Nếu lợi tức được trả ngay khi nhận vốn, hãy tính lãi suất thực mà người đó phải gánh
chịu?
16. Ngân hàng cho vay một khoản tiền với các mức lãi suất thay đổi như sau:
- 1% năm trong 68 ngày
- 1,2% năm trong 112 ngày
- 1,2% năm trong 45 ngày
Khi đáo hạn, ngân hàng thu được 1 khoản lợi tức là 24.525.000 đồng. Hãy xác định
số tiền ngân hàng đã cho vay?
17. Ngân hàng cho vay một khoản vốn 1.200 triệu đồng với các mức lãi suất như sau:
- 9% năm từ 3/3 đến 5/5
- 9,18% năm từ 6/5 đến 15/7
- 9,36% năm từ 16/7 đến 24/9
Yêu cầu:
a. Tính lãi suất trung bình cảu các khoản vốn cho vay trên.
b. Tính tổng lợi tức ngân hàng thu được
c. Nếu lệ phí vay bằng 0,5% vốn gốc, hãy xác định lãi suất thực trung bình.
18. Một khoản tiền là 2.000 USD được đầu tư theo lãi đơn từ 18/5/1995 đến 8/4/1997,
với lãi suất là 16%. Tìm số tiền lãi thu đươc theo cả 4 cách (phương pháp):
a. Số ngày chính xác, lãi suất thương mại?
b. Số ngày chính xác, lãi suất chính xác?
c. Số ngày gần đúng, lãi suất thương mại?
d. Số ngày gần đúng, lãi suất chính xác?
19. Ngân hàng cho vay một số tiền 300 triệu đồng. Tính lãi đơn với các mức lãi suất
thay đổi như sau:
- 10% năm từ 1/2 đến 6/4
- 11% năm từ 7/4 đến 20/6
- 10,5% năm từ 21/6 đến 28/7
- 9% năm từ 29/7 đến 15/9
Yêu cầu:

2
a. Xác định lãi suất trung bình của khoản vốn vay trên.
b. Tính tổng lợi tức mà ngân hàng thu được.
20. Tìm khoản tiền lãi của việc đầu tư với số vốn ban đầu là 3.260 USD theo lãi đơn với
lãi suất là 12,25% từ 21/4 đến 24/12? Theo số ngày chính xác và lãi suất thương mại?

3
CHƯƠNG 2: LÃI KÉP

1. Hãy so sánh giữa lãi đơn và lãi kép. Lấy một ví dụ minh họa.
2. Tìm số tiền lãi của khoản đầu tư là 1.000 USD trong 2 năm với mức lãi suất là 12%:
a. Theo lãi đơn?
b. Theo lãi kép với kỳ tính lãi là bán niên?
3. Tìm số lãi kép của khoản đầu tư 1.000 USD:
a. Trong 5 năm, với lãi suất 6% (kỳ tính lãi là tháng) ?
b. Trong 30 năm, với lãi suất là 15% (kỳ tính lãi là tháng)?
4. Một người gửi vào ngân hàng là 1.000 USD trong 20 năm, theo lãi kép với lãi suất
là 11,4% (tính lãi ngày). Hãy tìm giá trị đáo hạn, nếu:
a. Ngày gần đúng (1 năm 360 ngày)?
b. Ngày chính xác (1 năm 365 ngày)?
5. Một người đầu tư một khoản vốn 120.000.000 đồng trong 5 năm, lãi gộp vốn mỗi
năm một lần với lãi suất 12% năm. Xác định giá trị đạt được ở cuối năm thứ 5?
6. Một người gởi ngân hàng 200 triệu đồng trong 3 năm, lãi suất 1,8% kỳ 3 tháng, lãi
nhập vốn 3 tháng 1 lần. Xác định lợi tức người đó đạt được?
7. Một người gởi ngân hàng 250 triệu đồng trong 5 năm, lãi suất 6% năm, lãi gộp vốn
6 tháng một lần. Tính số tiền người đó nhận được khi đáo hạn.
8. 50 USD được đầu tư trong 18 tháng với lãi suất là 13%. Tìm giá trị lũy kế của
khoản đầu tư trên theo lãi kép? Nếu:
a. Tính lãi theo tháng?
b. Tính lãi liên tục?
9. Một doanh nghiệp muốn có một số vốn 15.000 triệu đồng vào ngày 1/1/2019. Hãy
cho biết số tiền ông ta bỏ ra đầu tư theo lãi kép vào ngày 1/1/2009? Biết i=15%/năm.
10. Moät doanh nghieäp muoán coù moät soá voán 15.000 trieäu ñoàng vaøo ngaøy
1/1/2019. cho bieát soá tieàn maø oâng ta boû ra ñaàu tö theo laõi keùp vaøo ngaøy
1/1/2009? Bieát i=15%/naêm.
11. 2.000 USD được đầu tư theo lãi kép trong 10 năm với lãi suất là 10% (tính lãi bán
niên) trong 3 năm đầu tiên, 8% (tính lãi quý) trong 4 năm tiếp theo và 12% (tính lãi
tháng) trong 3 năm sau cùng. Tìm:
a. Tìm giá trị tương lai của khoản đầu tư trên?
b. Tìm lãi suất trung bình của khoản đầu tư trên (tính lãi năm)?

4
12. Một doanh nghiệp đầu tư 1.200 triệu đồng trong 6 năm. Giá trị đạt được sau quá
trình đầu tư sẽ gia tăng gấp đôi so với số vốn bỏ ra ban đầu. Xác định lãi suất của hoạt
động đầu tư trên (lãi suất kép)?
14. Ngân hàng cho vay một khoản vốn 800 triệu đồng trong 4 năm, lãi gộp vốn 3 tháng
một lần. Khi đáo hạn, ngân hàng thu được cả vốn lẫn lãi là 1.200 triệu đồng. Xác định lãi
suất cho vay?
15. Một công ty đầu tư 700 triệu đông, lãi suất đầu tư là 12% năm (lãi nhập vốn hàng
năm). Giá trị đạt được ở cuối đợt đầu tư là 1.350 triệu đồng. Xác định thời gian đầu tư?
16. Một người gửi ngân hàng một số tiền, lãi suất 1,6% quý, lãi nhập vốn mỗi quý một
lần, với mong muốn sẽ đạt được giá trị trong thương lai gấp 1,2 lần số vốn đầu tư ban
đầu. Xác định thời gian gửi tiền?
17. Tìm số vốn đầu tư ban đầu biết rằng giá tị đạt được sau 5 năm là 367.322.000 đồng
với lãi suất là 8%?
18. Dân số của thị trấn Hạnh Phúc là 15.000 vào 31/12/1980. Suốt khoản thời gian từ
1980 đến 1990 tốc độ tăng dân số bình quân hàng năm của thị trấn là 2%. Nếu tốc độ
tăng dân số trên vẫn không đổi trong tương lai. Hãy tìm:
a. Dân số của thị trấn vào 31/12/2000?
b. Số dân tăng thêm trong năm 1998?
19. Theo lãi kép, hãy tìm lãi suất tương đương (tính lãi tháng) với lãi suất 10,08% (tính
lãi năm)?
20. Theo lãi kép, hãy tìm lãi suất tương đương (tính lãi bán niên) với lãi suất 12% (tính
lãi quý)?
21. Theo lãi kép, hãy tìm lãi suất tương đương (tính lãi quý) với lãi suất 9% (tính lãi
liên tục)?
22. Theo lãi kép, hãy tìm lãi suất tương đương mỗi tháng với lãi suất 5% mỗi bán niên?
23. Theo lãi kép, hãy tìm lãi suất tương đương (tính lãi năm) với lãi suất 15% (tính lãi
liên tục)?
24. Hãy tìm mức lãi suất theo lãi đơn tương đương với lãi suất 12% (tính lãi ngày chính
xác) theo lãi kép của 1 khoản tiền được đầu tư trong 3 năm?
25. Một ngân hàng đưa ra 3 mức lãi suất theo lãi kép như sau: 11,25% (tính lãi tháng),
11,5% (tính lãi bán niên) và 11,75% (tính lãi năm)? Theo anh chị lãi suất nào là tốt nhất
cho nhà đầu tư?
26. Một số tiền được đầu tư theo lãi kép trong 3 năm với các mức lãi suất như sau: 10%
(tính lãi quý) trong năm đầu tiên, 15% (tính lãi tháng) năm thứ 2 và 12% (tính lãi theo
ngày chính xác). Tìm lãi suất trung bình hàng năm của khoản đầu trên?
27. Hỏi hiện tại anh Đậu cần phải gửi vào ngân hàng bao nhiêu tiền? để sau 3 năm theo
lãi kép với mức lãi là 10,4% (tính lãi theo tháng) thì có được 2.000 USD?
5
28. Với mức lãi suất là 7% theo lãi kép, hãy tính hiện giá của giá trị tương lai là 8.000
USD, nếu:
a. Lãi suất là 7% (tính lãi theo quý)?
b. Lãi suất là 7% (tính lãi theo ngày chính xác))?
c. Lãi suất là 7% (tính lãi liên tục)?
29. Tính giá trị tương lai của khoản đầu tư 2.800 trong vòng 3 năm 7 tháng theo lãi kép
với mức lãi suất là 10% (tính lãi năm)? Theo:
a. Phương pháp chính xác (lý thuyết)?
b. Phương pháp gần đúng (thực tế)?
30. Ông A sắp về hưu, công ty đề nghị trả lương hưu qua 2 phương án:
- Phương án 1: Tiền lương hưu ông lãnh hàng tháng là 5 triệu đồng/tháng.
- Phương án 2: Tiền lương hưu ông lãnh một lần duy nhất vào ngày bắt đầu nghỉ
hưu là 300 triệu đồng.
Hãy tư vấn ông A chọn phương án nào? Biết rằng sức khỏe của ông A hiện nay bình
thường, và lãi suất tiền gửi ngân hàng là 1,2%/tháng.
31. Một ngân hàng quảng cáo rằng: họ sẽ trả bạn gấp 3 lần số tiền bạn gửi hiện nay sau
10 năm. Hãy tính mức lãi suất (tính lãi tháng) theo lãi kép mà ngân hàng đã áp dụng?
32. Từ 1988 đến 1983, EPS của công ty Phát Đạt tăng từ 4.710đ lên 9380đ. Hãy tìm tốc
độ tăng trưởng bình quân EPS hàng năm của công ty?
33. Một khoản đầu tư theo lãi kép tăng gấp rưỡi sau 3 năm. Hãy tính lãi suất của khoản
đầu tư trên (tính lãi liên tục)?
34. Hỏi trong bao lâu thì khoản đầu tư ban đầu theo lãi kép là 2.000 USD có mức lãi là
800 USD với lãi suất 10% (tính lãi theo quý) ?
35. Hỏi mất bao nhiêu ngày và vào ngày nào thì một khoản đầu tư theo lãi kép là 800
USD vào ngày 4/2/1994 sẽ có giá trị lũy kế trong tương lai là 1.200 USD? Nếu:
a. Lãi suất là 12% (tính lãi liên tục)?
b. Lãi suất là 12% (tính lãi theo ngày chính xác)?
36. Một khoản đầu tư ban đầu theo lãi kép sẽ gấp 2 lần sau 6 năm (tính lãi theo tháng).
Hỏi với cùng lãi suất đó thì trong bao lâu sẽ gấp 3 lần?
37. Vào năm 1492, Nữ hoàng Isabella đã tài trợ cho chuyến hải trình của Columbus là
10.000 USD, nếu bà ta gửi nó vào ngân hàng với lãi suất là 3% (tính lãi năm) theo lãi kép
thì đến 1992 sẽ đạt giá trị là bao nhiêu?
38. Một ngân hàng cho vay một hoản vốn 2.200 triệu đồng trong thời gian 5 năm 6
tháng, lãi suất 9% năm.
a. Tính số tiền ngân hàng thu được hteo phương pháp tính lãi đơn.
b. Tính số tiền ngân hàng thu được nếu lãi gộp vốn 3 tháng một lần.
6
c. Nếu ngân hàng áp dụng phương pháp tính lãi đơn nhưng lại muốn thu được giá
trị như câu b, thì lãi suất phải là bao nhiêu?
39. Một người vay ngân hàng 400 triệu đồng, lãi suất 9% năm, kỳ ghép lãi là 6 tháng,
vốn và lãi được trả 1 lần khi đáo hạn. Lệ phí vay là 0,5% vốn gốc. Hãy xác định lãi suất
thực mà người đi vay phải gánh chịu với:
a. Thời gian vay là 3 năm
b. Thời gian vay là 1 năm
40. Một doanh nghiệp vay ngân hàng lần lượt các khoản tiền sau:
- 600 triệu đồng ở đầu năm 1997
- 480 triệu đồng ở đầu năm 1998
- 720 triệu đồng ở đầu năm 2000
Ngân hàng tính lãi gộp vốn 6 tháng một lần và đến cuối năm 2002, ngân hàng phải trả cả
vốn lẫn lãi là 2.715,329 triệu đồng. Hãy xác định lãi suất vay.

BÀI TẬP LÀM THÊM


1. Một doanh nghiệp đầu tư một số vốn 1.500 triệu đồng, lãi suất 11% năm. Tính giá
trị đạt được (theo lãi kép) trong những trường hợp sau:
a. Thời gian đầu tư là 6 năm.
b. Thời gian đầu tư là 2 năm 6 tháng.
2. Ngân hàng cho công ty A vay 800 triệu đồng, thời hạn vay là 4 năm, lãi suất là
8%năm, tính:
a. Lợi tức công ty phải trả theo lãi đơn.
b. Lợi tức công ty phải trả theo lãi kép.
c. Nếu ngân hàng muốn cho vay theo phương thức lãi đơn nhưng lại muốn thu
được lợi tức bằng với lợi tức cho vay theo phương thức lãi kép thì lãi suất ngân hàng phải
là bao nhiêu?
3. Tính lãi suất tương đương với các lãi suất sau:
a. Lãi suất 6 tháng tương đương lãi suất năm 12%
b. Lãi suất 3 tháng tương đương lãi suất năm 13%
c. Lãi suất 3 tháng tương đương lãi suất 6 tháng là 6%
d. Lãi suất năm tương đương với lãi suất 6 tháng là 5%
e. Lãi suất năm tương đương với lãi suất 3 tháng là 3%
4. Ngân hàng cho vay một khoản vốn 360 triệu đồng, tính lãi kép với lãi suất thay đổi
như sau:
7
- 7% năm trong 3 năm đầu tiên
- 7,4% năm trong 3 năm tiếp theo
- 7,7%năm trong 2 năm tiếp theo
- 8%năm trong 2 năm cuối cùng
Yêu cầu:
a. Tính giá trị đạt được vào cuối năm thứ 10
b. Tính lãi suất trung bình để giá trị đạt được không đổi.
5. Một ngân hàng cho vay 1.200 triệu đồng với các mức lãi suất sau:
- 1% tháng trong 6 tháng đầu tiên
- 1,1% tháng trong 9 tháng tiếp theo
- 1,2% tháng trong 12 tháng cuối cùng
Yêu cầu:
a. Tính lợi tức ngân hàng đạt được theo phương pháp tính lãi đơn.
b. Tính lợi tức ngân hàng đạt được nếu lãi gộp vốn 3 tháng một lần
6. Ngân hàng cho vay một khoản vốn 1.500 triệu đồng với các mức lãi suất như sau:
- 10% năm trong 9 tháng đầu tiên
- 10,5% năm trong 15 tháng tiếp theo
- 11% năm trong 12 tháng tiếp theo
- 10,8% năm trong 18 tháng cuối cùng
Yêu cầu:
a. Tính lợi tức ngân hàng đạt được nếu ngân hàng áp dụng phương pháp tính lãi
đơn.
b. Tính lợi tức ngân hàng đạt được nếu lãi gộp vốn 3 tháng một lần.
c. Tính lãi suất trung bình trong trường hợp tính lãi kép.
7. Một doanh nghiệp vay ngân hàng 1.800 triệu đồng, lãi suất bằng 8,8%năm, lãi gộp
vốn 6 tháng một lần. Lệ phí vay bằng 0,75% vốn gốc. Hãy xác định lãi suất thực với thời
gian vay là:
a. 4 năm
b. 3 năm 3 tháng.
8. Một công ty vay ngân hàng 1.500 triệu đồng với các mức lãi suất sau:
- 10% năm trong 3 năm đầu tiên
- 9,8% năm trong 3 năm tiếp theo
- 9,5% năm trong 4 năm cuối cùng.
Nếu lệ phí vay là 0,6% vốn gốc, hãy xác định lãi suất thực trung bình của khoản vốn vay
trên.

8
9. Một người vay một khoản vốn 250 triệu đồng trong 4 năm, lãi suất 10% năm, lãi
gộp vốn 3 tháng một lần. Xác định lợi tức người đó phải trả?
10. Một công ty đầu tư 4.200 triệu đồng trong 7 năm thì đạt được một giá trị là
10.191.083.000 đồng. Xác định lãi suất đầu tư (lãi suất kép)?
11. Một người gửi ngân hàng 425 triệu đồng, lãi suất 6,8% năm, lãi gộp vốn 6 tháng 1
lần với mong muốn có được một số vốn trong tương lai là 730 triệu đồng. Xác định thời
gian gởi tiền?
12. Tìm số vốn đầu tư ban đầu biết rằng giá tị đạt được sau 5 năm là 2.183.328.000
đồng với lãi suất 11,8% năm?
13. Tính lãi suất tương đương với các lãi suất sau:
a. Lãi suất 3 tháng tương đương với lãi suất năm 10%
b. Lãi suất tháng tương đương với lãi suất năm 9,8%.
c. Lãi suất 6 tháng tương đương với lãi suất tháng 1%
d. Lãi suất quý tương đương với lãi suất tháng 0,8%
e. Lãi suất năm tương đương với lãi suất tháng 0,6%
14. Một người đầu tư một khoản vốn với lãi suất 8,5% năm. Xác định thời gian cần thiết
để vốn đầu tư tăng: (tính theo lãi suất kép)
a. Gấp đôi số vốn đầu tư ban đầu
b. Gấp ba lần số vốn đầu tư ban đầu.
15. Ngân hàng cho một công ty vay 4.000 triệu đồng với các mức lãi suất biến đổi như
sau:
- 9,8% năm trong 2 năm đầu tiên.
- 9,5% năm trong 3 năm 3 tháng.
- 9% năm trong 1 năm 9 tháng
Nếu lãi gộp 6 tháng một lần, hãy xác định:
a. Lợi tức đạt được từ nghiệp vụ cho vay trên.
b. Lãi suất trung bình của khoản vốn vay trên.
16. Một người gởi ngân hàng lần lượt ác khoản tiền sau:
- Đầu năm 1999, gửi 120 triệu đồng.
- Cuối năm 2000, gửi 90 triệu đồng.
- Đầu năm 2002, gửi 100 triệu đồng.
Lãi suất tiền gửi là 7% năm. Ở cuối năm 2002, người này rút ra được một số tiền là bao
nhiêu, nếu:
a. Lãi gộp vốn 3 tháng một lần.
b. Lãi gộp vốn 6 tháng một lần.
17. Một người gửi ngân hàng lần lượt các khoản tiền sau:

9
- 68 triệu đồng ở đầu năm 1998.
- 75 triệu đồng ở đầu quý 3 năm 2000.
- 90 triệu đồng ở cuối quý 3 năm 2001
Lãi suất tiền gửi là 8% năm và lãi gộp vốn 3 tháng một lần. Xác định thời điểm để người
gửi tiền rút ra được cả vốn lẫn lãi là 315,893 triệu đồng.

10
CHƯƠNG 3: CHIẾT KHẤU THƯƠNG PHIẾU

1. Vào ngày 2/7/1995, công ty X đem một thương phiếu có mệnh giá là 1.530 USD,
ngày đáo hạn là 9/8/1995 đến chiết khấu tại ngân hàng với lãi suất chiết khấu là 9%. Hỏi:
a. Số tiền mà công ty X nhận được theo chiết khấu thương mại?
b. Lãi suất ngân hàng nhận được từ việc chiết khấu thương phiếu trên, nếu ngân
hàng giữ nó đến ngày ngắn hạn?
2. Tính lãi suất chiết khấu trung bình của các thương phiếu sau:
a. 1.140 triệu đồng trong 18 ngày, lãi suất chiết khấu 18%/năm.
b. 259 triệu đồng trong 54 ngày, lãi suất chiết khấu 24%/năm.
c. 1.600 triệu đồng trong 66 ngày, lãi suất chiết khấu 15%/năm.
3. Một hối phiếu 200 triệu đồng phải trả sau 3 năm được thay thế bằng một hối phiếu
khác phải trả sau 5 năm. Hãy cho biết mệnh giá của hối phiếu thay thế này, nếu lãi suất
áp dụng là 15%/năm.
4. Cho bieát tieàn chieát khaáu cuûa moät hoái phieáu 250 trieäu ñoàng ñaùo haïn
sau 3 naêm, neáu laõi suaát chieát khaáu laø 17%/naêm.
5. Một doanh nghiệp đưa kỳ phiếu 10.000.000 đồng có kỳ hạn là 30/6 đến ngân hàng
xin chiết khấu vào ngày 1/4, lãi suất chiết khấu là 12%. Hãy tính thời giá của kỳ phiếu
trên theo:
a. Chiết khấu thương mại?
b. Chiết khấu hợp lý?
6. Một thương phiếu có mệnh giá là 50 tr đồng, kỳ hạn là 90 ngày, được doanh nghiệp
đem chiết khấu ngay với lãi suất chiết khấu là 7,2%. Hãy xác định lãi suất chiết khấu
thực?
7. Ngày 10/6 công ty XYZ đem đến ngân hàng chiết khấu một thương phiếu có mệnh
giá là 200tr, ngày đáo hạn là 31/8, với các điều kiện sau:
- Lãi suất chiết khấu là 12%.
- Lệ phí ký hậu là: 0,5%
- Lệ phí chung: 0,2% trên mệnh giá
a. Tính số tiền ngân hàng trả cho công ty?
b. Lãi suất chiết khấu thực tế mà công phải trả?

11
8. Một công ty muốn thay thế một thương phiếu mệnh giá 600 triệu đồng, kỳ hạn 72
ngày bằng một thương phiếu khác kỳ hạn 84 ngày. Tính mệnh giá của thương phiếu thay
thế nếu lãi suất chiết khấu là 8%?
9. Một thương phiếu mệnh giá 250 triệu đồng, kỳ hạn 14/10 không được thanh toán.
Chủ nợ ký phát môt thương phiếu mới thay thế vào ngày 1/11. Xác định mệnh giá của
thương phiếu mới này, biết rằng lãi suất chiết khấu là 12%năm và lệ phí chung là 0,4%.
10. Một thương phiếu có giá trị danh nghĩa là 120 triệu đồng, kỳ hạn 31/12 được chiết
khấu ngày 25/9 với lãi suất 10% năm
Yêu cầu:
a. Tính phí chiết khấu thương mại và hiện giá của thương phiếu.
b. Cùng một yêu cầu ở câu (a) trong trường hợp ngày chiết khấu là 1/10
11. Ngày 15/5, một doanh nghiệp đem chiết khấu một thương phiếu mệnh giá 500 triệu
đồng đáo hạn ngày 30/6. Chênh lệch giữa phí chiết khấu thương mại và phí chiết khấu
hợp lý là 65.373 đồng. Hãy xác định:
a. Lãi suất chiết khấu
b. Phí chiết khấu thương mại và phí chiết khấu hợp lý
12. Moät hoái phieáu 200 trieäu ñoàng phaûi traû sau 3 naêm ñöôïc thay theá baèng
moät hoái phieáu khaùc phaûi traû sau 5 naêm. Haõy cho bieát meänh giaù cuûa hoái
phieáu thay theá naøy, neáu laõi suaát aùp duïng laø 15%/naêm?
13. Một thương phiếu mệnh giá 500 triệu đồng, kỳ hạn 31/8 được chiết khấu ngày 20/6
với lãi suất 12%năm.
Yêu cầu:
a. Tính chi phí chiết khấu thương mại và hiện giá của thương phiếu.
b. Tính phí chiết khấu thương mại và hiện giá của thương phiếu nếu ngày chiết
khấu là 1/6
14. Một doanh nghiệp đem chiết khấu một thương phiếu có giá trị danh nghĩa 200 triệu
đồng vào ngày 15/10 với lãi suất 12% năm, phí chiết khấu là 4,8 triệu đồng. Hãy xác
định:
a. Ngày đáo hạn của thương phiếu
b. Hiện giá của thương phiếu
15. Một công ty đem chiết khấu một thương phiếu có mệnh giá 600 triệu đồng, lãi suất
10% năm vào ngày 1/4. Nếu ngày đáo hạn của thương phiếu là 2/7, hãy xác định:
a. Phí chiết khấu hợp lý của thương phiếu trên.
b. Chênh lệch giữa phí chiết khấu thương mại và phí chiết khấu hợp lý
16. Ngày 25/3 có 3 thương phiếu của cùng một khách hàng như sau:
- Thương phiếu A: mệnh giá 120 triệu đồng, kỳ hạn 31/5

12
- Thương phiếu B: mệnh giá 100 triệu đồng, kỳ hạn 15/6
- Thương phiếu C: mệnh giá 85 triệu đồng, kỳ hạn 3/7
Nếu thay 3 thương phiếu trên bằng một thương phiếu có kỳ hạn 30/6. Hãy xác định giá trị
gốc và mệnh giá của thương phiếu thay thế với lãi suất chiết khấu 19%năm?
17. Ngày 6/9 công ty ABC đem 3 thương phiếu có mệnh giá lần lượt là: 50 tr, 100 tr và
200 tr với ngày đáo hạn lần lượt là 31/10, 30/11 và 31/12 để đổi lấy 1 thương phiếu có
ngày đáo hạn là 15/12. Hãy xác định thời giá và mệnh giá của thương phiếu trao đổi, biết
lãi suất chiết khấu là 10%?
18. Một thương phiếu có mệnh giá là 100tr, kỳ hạn là 90 ngày được chiết khấu với lãi
suất là 10%.Các chi phí khác gồm: chi phí cố định: 500.000 đ, chi phí hoa hồng tỷ lệ theo
vốn vay là: 0,2%/năm. Lãi bắt đầu được tính 2 ngày trước ngày chiết khấu. Xác định lãi
suất chiết khấu trong các trường hợp:
a. Thời gian từ ngày chiết khấu đến ngày đáo hạn là 90 ngày?
b. Thời gian từ ngày chiết khấu đến ngày đáo hạn là 60 ngày?
19. Ngày 6/7, có 3 thương phiếu của cùng một khách hàng.
- Thương phiếu 1: mệnh giá 75 triệu đồng, kỳ hạn 31/8
- Thương phiếu 1: mệnh giá 80 triệu đồng, kỳ hạn 30/9
- Thương phiếu 2: mệnh giá 100 triệu đồng, kỳ hạn 31/10
Nếu thay 3 thương phiếu trên bằng 1 thương phiếu có kỳ hạn 5/10, lãi suất chiết khấu
10,8% năm, hãy xác định mệnh giá thương phiếu thay thế?
20. Có hai thương phiếu:
- Thương phiếu A có mệnh giá 90 triệu đồng, đáo hạn ngày 29/9
- Thương phiếu B có mệnh giá 201,02 triệu đồng, đáo hạn ngày 14/10
Với lãi suất chiết khấu 12%năm, hãy xác định ngày ngang giá của 2 thương phiếu trên.
21. Một thương phiếu có mệnh giá 300 triệu đồng, kỳ hạn 60 ngày được thay thế bằng 2
thương phiếu.
- Thương phiếu A: mệnh giá 160 triệu đồng, kỳ hạn 40 ngày.
- Thương phiếu B: kỳ hạn 100 ngày
Với lãi suất chiết khấu 24% năm, hãy xác định mệnh giá của thương phiếu B.
22. Một kỳ phiếu 150 triệu đồng, kỳ hạn 45 ngày được thay thế bằng 2 kỳ phiếu:
- Kỳ phiếu A: mệnh giá 84 triệu đồng, kỳ hạn 30 ngày
- Kỳ phiếu B: kỳ hạn 45 ngày
Với lãi suất chiết khấu 24%năm, hãy xác định mệnh giá của kỳ phiếu B.
23. Một công ty đem chiết khấu ở ngân hàng 1 kỳ phiếu mệnh giá 200 triệu đông, còn 4
năm nữa đáo hạn, lãi suất chiết khấu (lãi kép) là 8% năm. Hãy xác định giá trị gốc và chi
phí chiết khấu của kỳ phiếu trên?

13
24. Một kỳ phiếu có mệnh giá 180 triệu đồng, đáo hạn vào năm 2008 với lãi suất
6%năm. Cuối năm 2003, người ta trao đổi kỳ phiếu trên lấy 1 kỳ phiếu mệnh giá
164.935.335 đồng.
a. Xác định kỳ hạn của kỳ phiếu thay thế
b. Nếu kỳ phiếu thay thế đáo hạn vào cuối năm 2006, xác định mệnh giá của kỳ
phiếu thay thế đó.
25. Một doanh nghiệp đem chiết khấu một thương phiếu mệnh giá 180 triệu đồng tại
ngân hàng với lãi suất 7%năm. Thương phiếu này sẽ đáo hạn sau 4 năm 6 tháng. Xác
định giá trị gốc và chi phí chiết khấu của thương phiếu trên?
26. Một doanh nghiệp đem chiết khấu một thương phiếu mệnh giá 250 triệu đồng, lãi
suất kép là 7,2% năm. Nếu phí chiết khấu là 57.37.370 đồng, hãy cho biết thương phiếu
trên còn bao lâu nữa sẽ đáo hạn?
27. Ngày 1/1, một công ty mang chiết khấu một thương phiếu có mệnh giá 400 triệu
đồng, lãi suất 3% quý (lãi suất kép), chi phí chiết khấu là 33.943.336 đồng. Xác định
ngày đáo hạn của thương phiếu?
28. Một thương phiếu mệnh giá 400 triệu đồng, chiết khấu theo lãi suất kép 7,2% năm.
a. Tính phí chiết khấu thương mại, phí chiết khấu hợp lý theo lãi đơn và phí chiết
khấu theo lãi kép nếu thương phiếu đó đáo hạn sau 4 năm.
b. Với các yêu cầu ở câu a nhưng đáo hạn sau 1 năm
c. Với các yêu cầu ở câu a nhưng đáo hạn sau 6 tháng
d. Rút ra nhận xét gì từ kết quả trên.
29. Một thương phiếu mệnh giá 250 triệu đồng, chiết khấu theo lãi suất kép 5,4% năm.
a. Tính phí chiết khấu thương mại, phí chiết khấu hợp lý theo lãi đơn và phí chiết
khấu theo lãi kép nếu thương phiếu đó đáo hạn sau 5 năm.
b. Với các yêu cầu ở câu a nhưng đáo hạn sau 1 năm
c. Với các yêu cầu ở câu a nhưng đáo hạn sau 3 tháng
d. Rút ra nhận xét gì từ kết quả trên.
30. Một kỳ phiếu có mệnh giá 330 triệu đồng, đáo hạn cuối năm 2005 theo lãi suất 5%
năm. Đầu năm 2000, khách hàng trao đổi kỳ phiếu trên lấy một kỳ phiếu mệnh giá 300
triệu đồng.
a. Xác định kỳ hạn của kỳ phiếu thay thế
b. Nếu kỳ phiếu thay thế đáo hạn vào ngày 30/6/2006, xác định mệnh giá của kỳ
phiếu thay thế.

14
CHƯƠNG 4: TÀI KHOẢN VÃNG LAI

1. Trình bày tài khoản vãng lai của công ty ABC mở tại ngân hàng XYZ theo 3
phương pháp: trực tiếp, gián tiếp và Hambourg.
- Thời kỳ từ 1/7 đến 30/9
- Với các nghiệp vụ phát sinh:

Ngày Diễn giải Số tiền Ngày giá trị

1/7 Dư nợ 60.000.000 31/5

6/7 Gửi tiền 120.000.000 8/7

15/8 Nhờ thu thương phiếu 90.000.000 19/8


a.21/8 Rút tiền mặt 72.000.000 20/8
b.
12/9 Phát hành séc thanh toán 36.000.000 9/9
c.
d.20/9 Trả lương công nhân 84.000.000 19/9

a. Nếu lãi suất qua lại và bất biến là 6%


b. Nếu lãi suất bên nợ là: 8%, bên có là 6% từ ngày 1/7 – 15/8 và bên nợ: 9%, bên
có 6,5% từ ngày 16/8 đến 30/9?

15
CHƯƠNG 5: CHUỖI TIỀN TỆ

1. Tìm giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ cố định cuối năm trong 5 năm với số tiền mỗi
kỳ là 2.000 USD, nếu:
a. Lãi suất là 9%?
b. Lãi suất là 12%?
2. Anh Đậu mua hàng trả góp vào cuối mỗi tháng với số tiền là 200 USD, do đi công
tác anh Đậu đã không góp trong 4 tháng (7, 8, 9, 10). Hỏi số tiền anh Đậu sẽ phải trả vào
cuối tháng 11 là bao nhiêu, nếu lãi suất là 14,4% (tính lãi theo tháng)?
3. Cô Ngọt cứ vào cuối mỗi quý sẽ gửi tiền vào tài khoản tiết kiệm số tiền là 300 USD
với lãi suất là 8% (tính lãi theo quý). Tìm số dư trên tài khoản của cô Ngọt ở kỳ gửi tiền
cuối cùng vào 1/3/1997, nếu lần gửi tiền đầu tiên của cô Ngọt là ngày 1/3/1992?
4. Anh Đậu gửi tiền tiết kiệm vào cuối mỗi năm với số tiền là 1.000 USD trong 10
năm. Trong 3 năm đầu lãi suất là 8%, 4 năm tiếp theo lãi suất là 10.25% và 3 năm sau
cùng lãi suất là 9%. Tính giá trị đáo hạn và số lãi của anh Đậu từ việc gửi tiền trên?
5. Vào ngày 1/2/2003, Cô Ngọt mở 1 tài khoản tiết kiệm tại ngân hàng với số tiền ban
đầu là 3.000 USD và sau đó cứ vào mỗi tháng cô gửi vào tài khoản 200 USD trong 5
năm, bắt đầu từ 1/3/2003. Từ 1/3/2008 cô Ngọt lại rút ra 400 mỗi tháng trong 3 năm để
cho con học cao đẳng. Tìm số dư trên tài khoản tiết kiệm của cô Ngọt sau lần rút tiền
cuối cùng vào ngày 1/2/2011, nếu lãi suất là 6% (tính lãi theo tháng)?
6. Bắt đầu từ 1/6/2005 và tiếp tục cho tới 1/12/2010, công ty XYZ sẽ cần số tiền là
250.000 USD mỗi 6 tháng để trả nợ trái phiếu. Hỏi mỗi sáu tháng kể từ 1/6/2000 đến
1/12/2010 công ty phải gửi vào ngân hàng bao nhiêu tiền để đáp ứng yêu cầu trên, nếu lãi
suất là 10% (tính lãi bán niên)?
7. Tìm hiện giá của chuỗi tiền tệ cố định cuối kỳ nếu kỳ khoản phát sinh là 300USD
mỗi tháng trong 3 năm, với:
a. Lãi suất là 12% (tính lãi tháng)
b. Lãi suất 10,38% (tính lãi tháng)
8. Anh Đậu mua 1 xe ô – tô bằng cách trả ngay khi mua 1.500 USD và góp vào cuối
mỗi tháng là 182,5 USD trong 3 năm.
a. Tìm giá bán trả ngay của xe, nếu lãi suất là 18% (tính lãi theo tháng)?
b. Khoản lãi mà anh Đậu phải chịu?

16
9. Cô Ngọt mua nhà theo phương thức: trả ngay khi mua là 2.000 USD và trả góp
250USD vào cuối mỗi tháng trong 5 năm, nếu lãi suất là 12% (tính lãi theo tháng).
a. Hỏi giá mua trả ngay của căn nhà?
b. Nếu cô Ngọt không góp tiền trong 6 kỳ đầu, thì kỳ thứ 7 cô phải trả bao nhiêu
để mua căn nhà và không góp tiếp?
10. Anh Đậu vay ngân hàng 1 khoản tiền và được hoàn trả bằng cách trả góp 15 kỳ với
số tiền mỗi kỳ 400 USD và kỳ thứ 16 là 292,39 USD vào cuối mỗi 6 tháng. Hỏi anh Đậu
đã vay ngân hàng bao nhiêu tiền? biết lãi suất là 10%/năm (tính lãi 6 tháng).
11. Một chuỗi tiền tệ cuối kỳ như sau: trong 2 năm đầu tiên là 200USD mỗi tháng, 3
năm kế tiếp là 300 USD mỗi tháng và 2 năm sau cùng là 400 USD mỗi tháng. Tìm hiện
giá của chuỗi tiền tệ trên, nếu lãi suất là 10% (tính lãi theo tháng)?
12. Một LCD trị giá 780 USD được bán theo phương thức trả ngay 80 USD, phần còn
lại được trả góp vào cuối mỗi tháng trong 2 năm. Tìm số tiền góp mỗi tháng, nếu lãi suất
là 15% (tính lãi theo tháng)?
13. Cứ vào cuối mỗi 6 tháng anh Đậu đã gửi 500 USD vào ngân hàng trong 5 năm với
lãi suất là 6,25% (tính lãi bán niên). Hỏi để có 10.000 USD sau 2 năm nữa anh Đậu phải
gửi bao nhiêu mỗi cuối 6 tháng?
14. Cứ vào đầu mỗi tháng, Cô Ngọt gửi 200 USD vào tài khoản tiết kiệm trong 5 năm
với lãi suất 10,5% (tính lãi tháng). Tìm số dư tài khoản tiết kiệm của cô Ngọt sau 5 năm?
15. Một cặp vợ chồng muốn có 10.000 USD vào cuối năm 2009. Hàng năm họ đã gửi
10 khoản tiền bằng nhau vào ngân hàng bắt đầu vào đầu năm 2000. Nếu lãi suất là 12%.
Tìm số tiền họ phải gửi mỗi năm?
16. Một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có 2 cách thu phí: đầu mỗi tháng hoặc đầu mỗi
năm. Nếu thu phí vào đầu mỗi tháng thì số phí phải đóng hàng tháng là 15 USD. Nếu thu
phí vào đầu mổi năm thì số tiền phải thu hàng năm là bao nhiêu để tương đương với cách
thu hàng tháng, biết lãi suất là 12% (tính lãi tháng)?
17. Một chiếc xe ô – tô có giá là 9.550 USD, được bán trả góp hàng tháng trong 18
tháng, lần góp đầu tiên là ngay khi mua, nếu lãi suất là 18% (tính lãi tháng). Hãy tìm số
tiền góp hàng tháng?
18. Anh Đậu gửi ngân hàng số tiền 100.000 USD theo lãi kép với lãi suất là 13% để cho
con du học với học phí 15.000 USD mỗi năm và phần còn lại sẽ làm từ thiện, lần nộp học
phí đầu tiên là ngay khi gửi ngân hàng. Nếu thời gian người con học là 5 năm. Hãy tìm số
tiền mà quỹ từ thiện nhận được vào cuối năm thứ 5?
19. Một người đàn ông 40 tuổi, cứ đầu mỗi năm gửi vào tài khoản tiết kiệm số tiền là
1.000 USD với lãi suất là 9% để đảm bảo đời sống khi về hưu. Bắt đầu từ năm 65 tuổi, số
tiền trên tài khoản sẽ được rút ra thành 15 khoản tiền bằng nhau vào đầu mổi năm và
trong suốt giai đoạn này lãi suất là 7%. Tìm số tiền ông ta đã rút hàng năm?

17
20. Hãy tìm giá trị vào ngày 1/1/2005 của chuỗi tiền tệ đầu kỳ với số tiền phát sinh mỗi
quý là 100 USD trong 10 năm, nếu kỳ đầu tiên phát sinh vào 1/1/2007 và lãi suất là 7%
(tính lãi quý)?
21. Một cặp vợ chồng cứ mỗi tháng gửi vào ngân hàng 100 USD với lãi suất là 12%
(tính lãi tháng). Kỳ gửi đầu tiên vào 1/6/1999, kỳ gửi cuối cùng vào 1/11/2009. Tìm:
a. Số dư trên tài khoản tiền gửi vào 1/9/2004?
b. Số dư trên tài khoản tiền gửi vào 1/11/2011?
22. Một khoản nợ vay với lãi suất theo lãi kép là 12% (tính lãi bán niên). Nó được hoàn
trả bằng phương thức trả góp vào cuối mỗi 6 tháng. Tìm số lượng kỳ khoản trả góp và số
tiền trả ở kỳ khoản thêm?
23. Anh Đậu có được 10.000 USD từ việc đầu tư bằng cách cứ vào cuối mỗi tháng gửi
vào ngân hàng 100 USD, bắt đầu gửi vào 1/9/2002. Nếu lãi suất là 12% (tính lãi tháng)
được tính cho đến 1/5/2005 và sau đó giảm xuống là 10,5% (tính lãi tháng). Hãy tìm
ngày phát sinh và giá trị của kỳ khoản thêm?
24. Một căn hộ có giá là 35.000 USD, được bán bằng cách trả ngay 15.000 USD, phần
còn lại trả góp với lãi suất là 12% (tính lãi tháng), số tiền góp hàng tháng là 500 USD, kỳ
góp đầu tiên là sau khi mua 2 năm. Tìm số lượng kỳ khoản góp và giá trị của kỳ khoản
tăng thêm?
25. Một cặp vợ chồng hàng tháng gửi 200 USD vào ngân hàng với lãi suất 4,5% (tính
lãi tháng). Lần gửi đầu tiên vào 1/6/1990, lần gửi cuối cùng là 1/11/2000. Họ dự kiến bắt
đầu từ 1/5/2005 hàng tháng sẽ rút ra 1.000 USD cho đến khi số dư tài khoản bằng 0. Hãy
tìm ngày và giá trị của kỳ khoản tăng thêm?
26. Hãy tìm mức lãi suất (tính lãi theo bán niên) với số tiền mỗi kỳ là 500 USD, giá trị
tương lai là 6.000 USD trong 5 năm?
27. Một xe gắn máy trị giá 5400 USD, được bán bằng cách trả ngay khi mua 240 USD,
phần còn lại trả góp hàng tháng 30 USD trong 1 năm. Tìm lãi suất (tính lãi tháng) và lãi
suất tương đương (tính lãi năm)?
28. Ngân hàng cho vay 10.000 USD với phương thức hoàn trả: không trả trong 6 tháng
đầu, sau đó trả góp 600 USD mỗi tháng trong 1 năm và 500 USD mỗi tháng trong 1 năm
tiếp theo. Hãy tính lãi suất (tính lãi theo năm) của khoản vay trên?
29. Tìm giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ cuối kỳ với số tiền phát sinh mỗi tháng là 300
USD trong 5 năm, nếu:
a. Lãi suất là 6% (tính lãi theo quý)?
b. Lãi suất 9% (tính lãi theo ngày chính xác)?
30. Tìm hiện giá của chuỗi tiền tệ phát sinh vào cuối mỗi 6 tháng là 5.000 USD trong 10
năm, nếu:
a. Lãi suất là 8%?
18
b. Lãi suất là 8% (tính lãi liên tục)?
31. Gửi tiền vào tài khoản tiết kiệm vào cuối mỗi tháng là 100 USD với lãi suất là 5%
(tính lãi bán niên). Hãy tính giá trị tương lai ở cuối năm 3, nếu?
a. Lãi suất theo lãi đơn?
b. Lãi suất theo lãi kép?
32. Anh Đậu vay 10.000 USD. Khoản vay được hoàn trả bằng cách trả góp vào cuối
mỗi tháng trong 5 năm. Hãy tính số tiền góp hàng tháng nếu lãi suất là 10%?
33. Một giảng viên muốn có 150.000 USD sau đây 8 năm để mua nhà. Hãy tính số tiền
mà anh ta phải gửi tiết kiệm hàng tháng , nếu lãi suất là 5% (tính lãi theo ngày chính
xác)?
34. Hỏi phải gửi tiết kiệm bao nhiêu mỗi tháng trong 3 năm với lãi suất 11% (tính lãi
liên tục) để bạn có thể rút ra mỗi tháng là 500 USD trong 3 năm sau đó?
35. Anh Đậu mua 1 xe ô – tô trị giá 7.500 USD. Anh ấy thanh toán ngay khi mua 1.500
USD, phần còn lại trả góp 250 vào cuối mỗi tháng. Hãy tìm số lương kỳ khoản đầy đủ và
giá trị kỳ khoản tăng thêm?
36. Nếu cứ mỗi tháng trả góp 50 USD trong 18 tháng để thanh toán khoản nợ vay ban
đầu là 800 USD. Hãy tính lãi suất (tính lãi theo bán niên) của khoản vay trên?
37. Hãy tính giá trị tương lai và hiện giá của chuỗi tiền tệ cố định với số tiền phát sinh
vào đầu mỗi tháng là 100 USD trong 5 năm với lãi suất là 14% (tính lãi theo quý)?
38. Một xe ô – tô được bán bằng cách trả ngay 8.000 USD, phần còn lại trả góp 3.000
mỗi bán niên, kỳ trả góp đầu tiên là vào thời điểm 2 năm sau khi mua. Hãy tìm giá của
chiếc xe? Nếu:
a. Lãi suất là 6% (tính lãi theo ngày)?
b. Lãi suất là 6% (tính lãi liên tục)?
39. Một chuỗi tiền tệ có: 40 kỳ khoản, giá trị mỗi kỳ khoản là 300 USD, phát sinh mỗi
quý, lãi suất là 12%. Hãy tìm giá trị của chuỗi tiền tệ tại các thời điểm:
a. 3 tháng trước kỳ khoản đầu tiên?
b. Kỳ khoản cuối cùng phát sinh?
c. Kỳ khoản đầu tiên phát sinh?
d. 3 tháng sau kỳ khoản cuối cùng?
e. 4 năm 3 tháng trước kỳ khoản đầu tiên?
40. Mỗi tháng phải trả góp bao nhiêu tiền để có thể thanh toán khoản nợ ban đầu là
20.000 USD với mức lãi suất là 12% (tính lãi theo bán niên), nếu:
a. Kỳ khoản đầu tiên phát sinh ngay khi vay?
b. Kỳ khoản đầu tiên phát sinh 6 tháng sau khi vay?
19
41. Một tỷ phú muốn thành lập một quỹ học bổng cho học sinh nghèo với số tiền học
bổng hàng năm là 1.500 USD. Nếu quỹ học bổng được đầu tư với lãi suất sinh lời là 7%.
Hỏi số tiền ban đầu để thành lập quỹ học bổng là bao nhiêu, nếu:
a. Lần tài trợ học bổng đầu tiên là cuối năm đầu tiên quỹ học bổng được thành
lập?
b. Lần tài trợ học bổng đầu tiên là ngay khi quỹ học bổng được thành lập?
c. Lần tài trợ học bổng đầu tiên là sau 5 năm thời điểm quỹ học bổng được thành
lập?
42. Một cổ phiếu ưu đãi được kỳ vọng sẽ được hưởng cổ tức là 4 USD cuối mỗi quý và
không đổi trong tương lai. Nếu một nhà đầu tiên mong muốn 1 tỷ suất sinh lời là 12%,
hỏi anh ta sẽ mua cổ phiếu trên với giá bao nhiêu?
43. Trong năm 2002, một quỹ nghiên cứu khoa học được thành lập với số tiền ban đầu
là 250.000 USD để tài trợ cho các hoạt động nghiên cứu khoa học với số tiền tài trợ vào
cuối mỗi năm là 30.000 USD và tiếp tục mãi mãi trong tương lai. Hỏi:
a. Quỹ nghiên cứu phải được đầu tư với lãi suất bao nhiêu để đảm bảo việc tài trợ
trên?
b. Sau lần tài trợ vào năm 1997, quỹ chỉ được đầu tư với lãi suất 9%. Nếu quỹ
nghiên cứu vẫn muốn duy trì tiêu chí tài trợ mãi mãi cho hoạt động nghiên cứu
thì số tiền tài trợ vào cuối mỗi năm sẽ là bao nhiêu?
c. Nếu sau lần tài trợ năm 1997 với lãi suất 9% mà số tiền tài trợ vẫn không đổi,
hỏi quỹ nghiên cứu sẽ tài trợ được bao nhiêu lần nữa trong tương lai?
44. Vào ngày 1/9/2008, một mạnh thường quân đã ủng hộ cho trường CĐ TC – HQ số
tiền là 50.000 USD để tài trợ học bổng vô hạn cho sinh viên, nếu số tiền trên được đầu tư
với lãi suất 10% (tính lãi theo bán niên) và học bổng được cấp 6 tháng/ lần. Hỏi số tiền
học bổng cấp mỗi lần là bao nhiêu, nếu:
a. Lần cấp học bổng đầu tiên là 1/9/2008?
b. Lần cấp học bổng đầu tiên là 1/9/2010?
45. Anh Đậu đầu tư vào cuối mỗi năm số tiền là 1.000 USD trong 10 năm vào 1 quỹ
đầu tư với lãi suất là 13%. Quỹ này chi trả lợi tức cho anh Đậu cuối mỗi năm dựa trên số
dư tiền gửi. Anh Đậu đem số tiền lãi nhận được từ quỹ đầu tư gửi vào tài khoản tiết kiệm
ở ngân hàng với lãi suất 10%. Hỏi sau 10 năm anh Đậu sẽ có tổng số tiền là bao nhiêu?
46. Thu nhập hiện nay của anh Đậu là 45 tr đ/năm và sẽ tăng với tỷ lệ bình quân là
4%/năm, còn 30 năm nữa anh Đậu sẽ về hưu. Anh Đậu quyết định đem toàn bộ thu nhập
hàng năm gửi vào ngân hàng với lãi suất 5%/năm. Hãy tìm hiện giá số dư tài khoản ngân
hàng của anh Đậu khi về hưu (giả sử thu nhập phát sinh vào cuối mỗi năm và lần gửi
ngân hàng đầu tiên là 1 năm sau thời điểm hiện nay)?

20
47. Hiện nay căn nhà của anh Đậu cần sơn lại với chi phí là 1.200 USD. Anh quyết định
gửi vào ngân hàng một số tiền để có thể sơn nhà cho lần này và các lần sau trong tương
lai mà không cần bận tâm về chi phí. Giả sử nếu căn nhà 5 năm sơn lại 1 lần và chi phí
sơn nhà tăng 2%/năm. Hỏi số tiền anh Đậu cần phải gửi vào ngân hàng là bao nhiêu, nếu
lãi suất tiền gửi là 8%/năm?
48. Ông A còn 5 năm nữa là về hưu. Người này thấy rằng không thể nhờ cậy vào đứa
con trai hư hỏng của mình nên đã âm thầm gửi tiền vào ngân hàng, số tiền ông này gửi
vào mỗi năm là 10trđ với lãi suất là 10%/năm. Hãy tính tổng số tiền mà ông A nhận được
khi bắt đầu về hưu? (giả sử các khoản tiền trả vào đầu năm)
49. Một người mua một chiếc xe tải và cho thuê, dự tính số tiền thu từ cho thuê hàng
năm (vào cuối năm) là 50 triệu. Sau 3 năm cho thuê, giá trị thanh lý là không đáng kể.
Hãy tính xem người này nên mua chiếc xe tải với giá tối đa là bao nhiêu? Biết rằng lãi
suất là 10%/năm.
50. Một người nhập khẩu thiết bị theo thể thức thanh toán như sau: trả cho người bán
$100, $200, $300 vào cuối năm thứ 3, 5, 7. Hỏi giá trị thực của thiết bị là bao nhiêu vào
thời điểm hiện tại? Cho lãi suất là 10%/năm.
51. Một ngân hàng cho một doanh nghiệp vay tiền. Sau 10 năm vay, doanh nghiệp sẽ
thực hiện trả nợ theo phương thức trả góp hàng năm với số tiền tăng dần theo cấp số
nhân, kỳ trả đầu tiên là 50 triệu, công bội là 1,5, số lần trả góp là 20 kỳ và kỳ trả đầu tiên
là đầu năm thứ 11.
Sau đó doanh nghiệp đề nghị trả số tiền bằng nhau ở mỗi kỳ với thời gian trả và số kỳ trả
giống như phương án trên.
Hãy xác định số tiền trả đều nhau ở mỗi kỳ, biết rằng lãi suất vay là số cuối của mã sinh
viên.

BÀI TẬP LÀM THÊM


1. Moät thieát bò trò giaù 120 trieäu ñoàng ñöôïc traû laøm 3 laàn: cuoái naêm 1 laø
40 trieäu, cuoái naêm 2 laø 50 trieäu, cuoái naêm 3 laø 60 trieäu. Tính laõi suaát aùp
duïng?
2. Moät coâng ty chaáp nhaän cho moät khaùch haøng gia haïn moät soá nôï 1000
trieäu ñoàng phaûi traû sau 2 naêm baèng moät kyø traû khaùc maø coâng ty tính laø
1.650 trieäu ñoàng. Caên cöù vaøo laõi suaát 24%/naêm cho bieát thôøi gian cuûa vieäc
traû moùn nôï môùi naøy.
3. Ñeå chuaån bò cho ngöôøi con coù ñieàu kieän aên hoïc taïi Myõ, oâng A tính
toaùn nhö sau:
21
Moãi thaùng con oâng caàn phaûi coù $10.000 vaø thôøi gian hoïc laø 5 naêm. Con oâng
seõ baét ñaàu ñi hoïc vaøo ñaàu tuoåi 19. Hoûi raèng khi con oâng vöøa môùi sinh ra
ñôøi thì oâng A caàn göûi moät soá tieàn vaøo ngaân haøng laø bao nhieâu? Bieát laõi
suaát tieát kieäm tieàn USD laø 5%/naêm.
4. Moät nôï vay 1200 trieäu ñoàng, thöïc hieän traû goùp haøng naêm vôùi soá tieàn
baèng nhau, kyø traû ñaàu tieân laø 1 naêm sau khi vay, thôøi gian traû laø 20 naêm
theo caùc laõi suaát traû goùp nhö sau:
- Laõi suaát haøng naêm trong 5 naêm ñaàu laø 7%.
- Laõi suaát haøng naêm trong 5 naêm keá laø 10%.
- Laõi suaát haøng naêm trong 5 naêm keá tieáp laø 13%.
- Laõi suaát haøng naêm trong 5 naêm sau cuøng laø 11%.
Yeâu caàu:
a. Soá tieàn phaûi traû goùp moãi naêm laø bao nhieâu?
b. Laõi suaát trung bình cuûa nôï vay laø bao nhieâu?
5. Ba tháng trước khi nhập học, một sinh viên được cha mẹ cho 5.000.000 đồng, sinh
viên này đem gửi vào tiết kiệm, lãi suất 3%/quý (tiền lãi nhập vốn mỗi quý). Cho biết số
tiền mà sinh viên rút ra ở mỗi quý đều nhau, rút liên tiếp trong 4 năm và kỳ rút cuối cùng
sẽ làm cho số dư trên sổ tiết kiệm bằng 0. Hãy tính số tiền rút ra ở mỗi quý? Biết rằng kỳ
rút đầu tiên sau 3 tháng gửi.
6. Ông A gửi tiền vào ngân hàng trong 5 năm, với số tiền gửi vào cuối mỗi năm lần
lượt là 150, 170, 200, 210 và 250 triệu đồng. Hãy tính tổng số tiền ông A nhận được vào
cuối năm thứ 5, biết rằng lãi suất tiền gửi là 14%/năm.
7. Vào cuối năm thứ 5, doanh nghiệp phải trả cho ngân hàng số tiền 500 triệu đồng.
Hai phương thức thanh toán sau đây được đề nghị trong hợp đồng vay nợ: hoặc trả trước
vào đầu năm 3, hoặc gia hạn thêm 3 năm nữa. Cho biết số tiền phải trả trong mỗi trường
hợp, nếu lãi suất áp dụng là 12%/năm?
8. Một nợ vay 1500 triệu đồng, thực hiện trả góp hàng năm với số tiền bằng nhau, kỳ
trả đầu tiên là 1 năm sau khi vay, thời gian trả là 12 năm theo các lãi suất trả góp như sau:
• Lãi suất hàng năm trong 4 năm đầu là 10%.
• Lãi suất hàng năm trong 4 năm kế tiếp là 9%.
• Lãi suất hàng năm trong 4 năm sau cùng là 12%.
Yêu cầu: Tính số tiền phải trả góp mỗi năm là bao nhiêu?
9. Moät ngöôøi nhaäp khaåu thieát bò theo theå thöùc thanh toaùn nhö sau: traû cho
chuû haøng $100, $200, $300 vaøo cuoái naêm thöù 3, 5, 7. Hoûi trò giaù thöïc cuûa
thieát bò laø bao nhieâu vaøo thôøi ñieåm hieän taïi. Cho laõi suaát 10%/ naêm.
22
10. Moät thieát bò giaù 120 trieäu ñoàng ñöôïc traû laøm 3 laàn: vaøo cuoái naêm 1
laø 40 trieäu, cuoái naêm 2 laø 50 trieäu, cuoái naêm 3 laø 60 trieäu. Tính laõi suaát aùp
duïng?
11. Cho vay 100 trieäu ñoàng, ñöôïc traû goùp haøng thaùng vôùi soá tieàn baèng
nhau. Neáu laõi suaát laø 2%/thaùng vaø soá thaùng traû goùp laø 10. Yeâu caàu tính
soá tieàn traû goùp haøng thaùng.
12. Một người đưa thông tin quảng cáo cần mua một khung kho Tiệp loại 120m. Có ba
nhà cung cấp đến chào hàng và đưa ra các mức giá khác nhau:
- Nhà cung cấp thứ nhất đòi giá 150 triệu đồng, chi phí vận chuyển bốc xếp tận nơi là
10 triệu đồng và phải thanh toán ngay.
- Nhà cung cấp thứ hai đòi giá 170 triệu đồng và chịu trách nhiệm vận chuyển tận nơi
theo yêu cầu của người mua, nhưng chỉ yêu cầu thanh toán ngay 50%, số còn lại
cho chịu một năm sau.
- Nhà cung cấp thứ ba đưa giá chào hàng là 160 triệu đồng và ngườ mua phải tự vận
chuyển. Họ yêu cầu thanh toán ngay 20%, sau năm thứ nhất thanh toán thêm 30%,
sau năm thứ hai thanh toán phần còn lại. Người mua dự tính nếu họ tự vận chuyển
thì chi phí là 15 triệu đồng.
Hãy xác định xem người mua nên chấp nhận lời chào hàng của nhà cung cấp nào thì có
lợi nhất?
Biết rằng: Lãi suất ngân hàng ổn định ở mức 9%/năm.
13. Vào ngày 1/1, công ty TNHH Thái Sơn mua một ngôi nhà làm văn phòng giao dịch
với giá 200 triệu đồng với sự thỏa thuận thanh toán như sau:
- Trả ngay 10% số tiền.
- Số còn lại trả dần hàng năm bằng nhau trong 5 năm, song phải chịu lãi 6% một năm
của số nợ còn lại (theo phương thức tính lãi kép). Thời điểm tính trả lãi hàng năm
là cuối năm (31/12).
Hãy xác định số tiền phải trả hnàg năm là bao nhiêu để lần trả cuối cùng là vừa hết nợ?
14. Ông Nam dự định mua một chiếc xe tải sau đó cho thuê. Dự tính số tiền thu được từ
cho thuê chiếc xe tải đó hàng năm (tính đến cuối năm) là 200 triệu đồng. Sau 3 năm họat
động sẽ thanh lý chiếc xe này với giá thanh lý (sau thuế) dự kiế là 5 triệu đồng.
Hãy xác định xem ông Nam chỉ có thể mua chiếc xe tải đó với giá tối đa bao nhiêu?
Biết rằng: Lãi suất ngân hàng ổn định ở mức 5%/năm.
15. Công ty Hoàng Hương mua một thiết bị sản xuất và phải trả tiền một lần vào cuối
năm thứ 5 kể từ ngày mua với số tiền thanh toán là 520 triệu đồng. Nếu bên bán cho phép
công ty trả đều số tiền vào đầu mỗi năm (cả gốc lẫn lãi) mỗi lần bằng nhau trong vòng 10

23
năm (lần trả đầu tiên ngay sau khi nhận thiết bị), thì số tiền phải thanh toán mỗi lần bằng
bao nhiêu?
Biết rằng: Lãi suất chiết khấu ổn định là 10%/năm.
16. Công ty Thạch Lam cần mua một dây chuyền sản xuất. Có hai phương thức thanh
toán được đặt ra như sau:
- Nếu thanh toán ngay toàn bộ tiền hàng thì phải trả 1890 triệu đồng.
- Nếu thanh toán theo phương thức trả góp thì phải trả ngay 700 triệu đồng, số còn lại
được thanh toán đều trong 24 tháng, với số tiền 62 triệu đồng/tháng.
Nếu công ty Thạch lam đồng ý thanh toán theo phương thức trả góp thì phải chịu lãi suất
là bao nhiêu một năm?
17. Ông Tuấn muốn để dành tiền cho con đi học đại học. Ngay từ lúc mới sinh con, ông
dự định sẽ mua bào hiểm nhân thọ của công ty bảo hiểm PRUDENTIAL với mức đóng
phí đều đặn hàng năm là 7 triệu đồng, lãi suất ổn định ở mức 6%/năm. Hỏi khi con ông
tròn 18 tuổi, hợp đồng bảo hiểm kết thúc thì số tiền ông Tuấn sẽ được thanh toán là bao
nhiêu?
18. Ông A vay thế chấp ngân hàng một khoản tiền 500 triệu đồng với mức lãi suất
12%/năm. Nếu hợp đồng vay quy định trả dần mỗi năm một lần trong thời hạn 5 năm (bắt
đầu sau một năm kể từ ngày vay) thì số tiền phải thanh toán hàng năm đều đặn là bao
nhiêu? Trong đó tiền gốc mỗi năm phải trả là bao nhiêu?
19. Ngân hàng A trả lãi suất 8,5%/năm, gộp lãi hàng năm cho các khoản tiền gửi. Ngân
hàng B trả lãi suất 8%/năm, gộp lãi hàng quý. Nếu bạn có tiền, bạn sẽ gửi tiền vào ngân
hàng nào?
20. Ngân hàng A trả lãi suất 8%/năm, gộp lãi hàng quý cho các khoản tiền gửi. Ngân
hàng B gộp lãi theo kỳ hạn 6 tháng. Hãy cho biết ngân hàng B phải qui định lãi suất danh
nghĩa của mình là bao nhiêu để lãi suất thực tế của mình bằng lãi suất thực tế của ngân
hàng A?
21. Công ty kinh doanh bất động sản H đang chào bán các căn hộ với giá niêm yết là
1.200 triệu đồng/căn hộ và đưa ra hai đề nghị sau:
- Thanh toán ngay 200 triệu đồng, số còn lại thanh toán đều trong 25 tháng kế tiếp,
mỗi tháng 40 triệu đồng, hoặc:
- Giảm giá 100 triệu đồng nếu khách hàng trả ngay toàn bộ số tiền nhà.
Nếu là người đang có ý định mua căn hộ của công ty H, bạn sẽ chọn phương thức thanh
toán nào? 22. Một công ty đang xem xét đầu tư hai loại chứng khoán sau:
- Chứng khoán A: chi phí đầu tư 50 triệu đồng, dự kiến sẽ nhận được khoản thu
118,37 triệu đồng sau 10 năm.

24
- Chứng khoán B: chi phí đầu tư 100 triệu đồng, sẽ nhận được khoản thu 10 triệu
đồng vào cuối mỗi năm trong 9 năm, và cuối năm thứ 10 sẽ được thanh toán 110
triệu đồng.
Yêu cầu:
a. Xác định tỷ lệ chiết khấu cho các dòng tiền thanh toán của mỗi chứng khoán?
b. Nếu tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 8%/năm thì công ty nên đầu tư vào chứng khoán
nào thì có lợi nhất?
23. Một doanh nghiệp vay ngân hàng khoản tiền 1000 triệu đồng có thời hạn 8 năm với
lãi suất 10%/năm. Ngân hàng yêu cầu kế hoạch trả nợ như sau: 2 năm đầu chỉ trả lãi, 4
năm kế tiếp trả các khoản tiền bằng nhau là 200 triệu đồng mỗi năm, số tiền còn lại thanh
toán đều trong 2 năm cuối. Bạn hãy giúp doanh nghiệp lập kế hoạch trả nợ theo yêu cầu
của ngân hàng?
24. Xác định lãi suất của một chuỗi tiền tệ đều phát sinh đầu kỳ có giá trị tương lai 500
triệu đồng, giá trị mỗi kỳ khoản là 50 triệu đồng và gồm 8 kỳ khoản
25. Một công ty muốn có một số vốn tích lũy là 1 triệu USD. Khả năng tài chính của
công ty có thể tích lũy hàng năm 100.000 USD và nếu gởi số tích lũy hàng năm vào ngân
hàng (gởi vào đầu mỗi năm) với lãi suất 4% năm thì sau bao nhiêu kỳ gởi công ty trên sẽ
đạt được số vốn như mong muốn.
26. Ông X gởi ngân hàng đầu mỗi quý 2,5 triệu đồng liên tiếp trong 2 năm, lãi suất
1,6% quý. Từ đầu năm thứ 3 trở đi, ông X rút ra mỗi quý 3,5 triệu đồng. Xác định số tiền
ông X còn lại trên tài khoản vào đầu năm thứ tư.
27. Công ty mua trả chậm một hệ thống thiết bị với tổng số tiền thanh toán là 200.000
USD theo phương thức trả như sau: ngay khi giao hàng trả 20%, số còn lại trả đều trong
5 năm. Nếu phải trả sau khi nhận thiết bị 2 năm thì số tiền phải trả là 195.405 USD. Xác
định lãi suât trả chậm.
28. Công ty X bán trả chậm 1 hệ thống thiết bị với số tiền thanh toán là 2 tỷ đồng,
phương thức thanh toán như sau: trả ngày 500 triệu đồng, số còn lại trả trong 5 năm với
số tiền phải trả mỗi năm bằng nhau. Người mua thiết bị đề nghị công ty trả 1 lần duy nhất
với khoản tiền là 1.850 triệu đồng vào cuối năm thứ hai sau ngày nhận thiết bị, lãi suất trả
chậm là 9%năm.
a. Công ty có nên bán thiết bị trên hay không? Tại sao?
b. Nếu đồng ý với số tiền thanh toán là 1.850 triệu đồng thì công ty nên yêu cầu
người mua trả vào lúc nào là hợp lý.
29. Ông M mua trả góp 1 món hàng. Người bán đề ra chính sách trả chậm như sau: cuối
mỗi tháng trả 1 số tiền 1.200.000 đồng liên tiếp trong 2 năm, lãi suất 0,85% tháng. Ông
M đề nghị được trả cuối mỗi quý, mỗi lần 1 số tiền bằng nhau cũng trong 2 năm. Xác
định số tiền ông M phải trả mỗi quý.

25
30. Một công ty mua một hệ thống thiết bị. Có 3 phương thức thanh toán được đề nghị
như sau:
- Phương thức 1: trả ngay 1.200 triệu đồng.
- Phương thức 2: trả làm 2 kỳ, mỗi kỳ 925 triệu đồng, kỳ trả đầu tiên 4 năm sau
ngày nhận thiết bị và kỳ trả thứ hai 8 năm sau ngày nhận thiết bị.
- Phương thức 3: trả làm 5 năm, mỗi năm trả 300 triệu đồng, kỳ trả đầu tiên 1 năm
sau ngày nhận thiết bị.
Nếu lãi suất hai bên mua và bán thỏa thuận là 8%năm, bạn hãy giúp công ty chọn cách
thanh toán tối ưu.
31. Một người đầu tư một khoản vốn và có được thu nhập qua các năm như sau:
- Cuối năm thứ nhất: 520 triệu đồng.
- Cuối năm thứ hai : 760 triệu đồng.
- Cuối năm thứ ba : 450 triệu đồng.
Biết rằng lãi suất của hoạt động đầu tư này là 12,5%năm, hãy xác định:
a. Giá trị người đó thu được ở cuối năm thứ 4
b. Số vốn đầu tư ban đầu.
32. Một doanh nghiệp bỏ vốn đầu tư 4.800 triệu đồng và có được lưu lượng tiền tệ phát
sinh từ hoạt động đầu tư trong năm như sau:
- 3 năm đầu tiên, mỗi năm 1.200 triệu đồng
- 3 năm tiếp theo, mỗi năm 1.500 triệu đồng
- 2 năm cuối cùng, mỗi năm 1.000 triệu đồng.
Nếu giá trị thanh lý của dự án đầu tư này là 500 triệu đồng, xác định tỷ suất sinh lợi của
hoạt động đầu tư trên.
33. Một chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ gồm 12 kỳ khoản:
- 4 kỳ khoản đầu tiên, mỗi kỳ khoản có giá trị 10 triệu đồng
- 4 kỳ khoản tiếp theo, mỗi kỳ khoản có giá trị 12 triệu đồng.
- 4 kỳ khoản cuối cùng, mỗi kỳ khoản có giá trị 15 triệu đồng
Nếu lãi suất là 5%kỳ, các định giá trị tương lai và hiện giá của chuỗi tiền tệ trên.

26
CHƯƠNG 6: VAY NỢ (VAY VỐN)

1. Hãy lập bảng hoàn trả khoản nợ vay 6.000 USD với lãi kép là 16% (tính lãi theo bán
niên), trả dần theo kỳ khoản cố định mỗi 6 tháng trong 3 năm, lần trả đầu tiên là 6 tháng
sau khi vay?
Công ty X vay ngân hàng BIDV số tiền là 500 triệu ngày 1/1/2007 với lãi suất 10%/năm.
Công ty bắt đầu trả nợ ngày 31/12/2007 và trong vòng 5 năm. Hãy xác định số tiền trả nợ
hàng năm đều nhau để sao cho sau 5 năm là vừa hết nợ?
Hãy xác định số tiền vốn gốc và tiền lãi công ty phải trả hàng năm?
2. Hãy lập bảng hoàn trả khoản nợ vay 6.000 USD với lãi kép là 16% (tính lãi theo bán
niên), trả dần (theo phương thức cố định phần trả nợ gốc) mỗi 6 tháng trong 3 năm, lần
trả đầu tiên là 6 tháng sau khi vay?
3. Anh Đậu mượn 2.000 USD theo lãi kép với lãi suất 24% (tính lãi theo tháng). Hãy
lập bảng hoàn trả theo phương thức trả nợ dần bằng kỳ khoản cố định mỗi quý trong 2
năm, lần trả đầu tiên là 3 tháng sau khi vay?
4. Cho vay 100 trieäu ñoàng, ñöôïc traû goùp haøng thaùng vôùi soá tieàn baèng
nhau. Neáu laõi suaát laø 2%/thaùng vaø soá thaùng traû goùp laø 10. Yeâu caàu tính
soá tieàn traû goùp haøng thaùng.
5. Một ngân hàng cho một doanh nghiệp vay tiền. Doanh nghiệp trả nợ theo phương
thức tăng dần theo cấp số nhân, kỳ trả đầu tiên là 40 triệu đồng, công bội cấp số nhân là
1,3. Số lần trả góp là 10 kỳ và kỳ trả đầu tiên là 1 năm sau ngày vay.
Yêu cầu: Hãy tính số tiền mà doanh nghiệp đã vay ở ngân hàng là bao nhiêu?
Biết rằng lãi suất cho vay là 14%/năm.
6. Doanh nghiệp B hợp đồng vay của công ty tài chính Y 1 số tiền, doanh nghiệp có
nghĩa vụ phải hoàn trả đều đặn cho công ty Y mỗi năm. Năm đầu tiên trả 350 triệu đồng,
năm sau thấp hơn năm trước 50 triệu đồng, lần trả đầu tiên 1 năm sau ngày vay. Hãy tính
số tiền doanh nghiệp B đã vay của công ty tài chính Y. biết rằng lãi suất vay vốn là
14%/năm, thời gian vay là 5 năm.
7. Anh Đậu mượn 2.000 USD theo lãi kép với lãi suất 24% (tính lãi theo tháng). Hãy
lập bảng hoàn trả theo phương thức trả nợ dần mỗi quý trong 2 năm bằng cách cố định
phần trả nợ gốc, lần trả đầu tiên là 3 tháng sau khi vay?
8. Một khoản nợ được hoàn trả dần theo kỳ khoản cố định vào cuối mỗi năm trong 10
năm với lãi suất là 10%. Nếu số vốn gốc được hoàn trả ở kỳ thứ 5 là 200 USD:

27
a. Hãy tìm số vốn gốc hoàn trả ở kỳ thứ 8?
b. Hãy tìm số nợ gốc?

9. Một hàng hóa được bán trả góp hàng tháng với số tiền là a và được thể hiện trên
hình vẽ như sau:

V0 a a a a a a a a a a a a

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

lãi suất 1,2%/tháng lãi suất 1,3%/tháng lãi suất 1,4%/tháng


Tuy nhiên sau đó, người mua xin thay thế trả góp hàng tháng bằng hình thức trả ngay, số
tiền trả ngay 1200 triệu đồng. Hãy tính giá trị của a từ hợp đồng trả góp ban đầu?
10. Một hàng hóa được bán trả góp hàng tháng với số tiền là a đồng được thể hiện trên
hình vẽ như sau:

V0 a a a a a a a a a a a a
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Lãi suất 2%/tháng lãi suất 3%/tháng lãi suất 4%/tháng lãi suất 5%/tháng
Tuy nhiên sau đó, người mua xin thay thế trả góp hàng tháng bằng hình thứ trả góp
3 tháng 1 lần và thể hiện khả năng trả nợ như sau: (đơn vị tính: triệu đồng)
V0
100 150 200 100

0 1 2 3 4
Hãy tính giá trị của a từ hợp đồng trả góp ban đầu?
11. Cô Ngọt mượn ngân hàng 15.000 USD và hoàn trả theo phương thức trả dần theo kỳ
khoản cố định vào cuối mỗi tháng trong 4 năm với lãi suất 9% (tính lãi theo tháng). Tính
tổng số lãi cô Ngọt sẽ trả trong suốt tuổi thọ của khoản vay?
12. Một khoản nợ được hoàn trả dần theo kỳ khoản cố định vào cuối mỗi năm trong 20
năm với lãi suất là 9%. Hỏi ở kỳ hoàn trả thứ mấy thì số vốn gốc được hoàn trả bằng với
lãi vay?
13. Một khoản nợ 8.000 USD được hoàn trả dần theo kỳ khoản cố định vào cuối mỗi
tháng trong 2 năm với lãi suất là 15% (tính lãi theo tháng). Hãy tìm số vốn gốc còn phải
hoàn trả sau kỳ thứ 7 và số lãi, vốn gốc ở kỳ thứ 8 là bao nhiêu?

28
14. Anh Đậu mua nhà trả góp như sau: trả ngay khi mua 7.000 USD, 35.000 USD còn
lại trả góp mỗi cuối tháng là 600 USD với lãi suất 9% (tính lãi theo tháng). Hỏi đến thời
điểm cuối năm thứ 5, anh Đậu đã sở hữu bao nhiêu % giá trị căn nhà?
15. Cô Ngọt mượn 15.000 USD để mua xe hơi. Số nợ được hoàn trả dần theo kỳ khoản
cố định vào cuối mỗi tháng trong 3 năm với lãi suất 6% (tính lãi theo tháng). Hãy tính
tổng số lãi mà cô Ngọt đã trả trong 12 kỳ khoản của năm thứ 2?
16. Anh Đậu muốn có 120.000 USD trong tương lai để mua nhà. Nếu anh ấy gửi tiết
kiệm 5.000 ở cuối mỗi tháng với lãi suất là 4,5% (tính lãi theo tháng). Hỏi anh Đậu phải
thực hiện bao nhiêu kỳ gửi (đầy đủ) và số tiền của kỳ gửi tăng thêm?
17. Một công ty muốn có 200.000 USD ở thời điểm cuối năm thứ 15 trong tương lai để
hoàn trả tiền trái phiếu. Hãy tìm số tiền mà công ty phải gửi vào ngân hàng
cuối mỗi năm, nếu lãi suất là 12,5% (tính lãi liên tục)?
18. Công ty ABC vay ngân hàng 20 tỷ đồng, lãi suất 12%/năm, thời gian vay là 15 năm.
Lãi trả định kỳ, nợ gốc trả vào ngày đáo hạn. để tránh khó khăn trong việc trả nợ, công ty
ABC dự định cuối mỗi năm gửi vào ngân hàng một khoản tiền cố định nhằm mục đích
khi đến ngày đáo hạn, công ty sẽ rút hết tiền gửi ra vừa đủ để trả nợ vay. Hãy tính số tiền
công ty gửi vào ngân hàng hàng
19. Công ty X vay ngân hàng một số tiền. hợp đồng tín dụng qui định lãi 13%/năm, trả
dần trong 5 năm. Vốn gốc trả lần đầu tiên (1 năm sau khi vay) là 70 triệu đồng, lần trả
sau tăng hơn lần trả trước 20%. Tính số tiền vay ban đầu?
20. Ông B vay ngân hàng 500 triệu đồng, thời gian vay là 8 năm, lãi suất 10%/năm.
cuối mỗi năm ông B phải trả số tiền đều nhau là a đồng.
Yêu cầu: Hãy lập bảng tính số nợ gốc và tiền lãi phải trả ở mỗi năm.
21. Một món nợ vay là a đồng được thực hiện trả góp hàng năm theo nguyên tắc tăng
dần theo cấp số cộng, kỳ trả đầu tiên là 1năm sau khi vay vơi số tiền là 30 triệu đồng,
công sai cấp số cộng là 12 triệu đồng, số lần góp là 5 kỳ, lãi suất cho vay 15%/năm. Tính
a?
22. Ông A vay 10 tỷ đồng, lãi suất 15%/năm, thời gian vay là 30 năm. Phương thức trả
nợ: lãi trả vào cuối mỗi kỳ, nợ gốc trả vào ngày đáo hạn. Để giảm áp lực trả nợ gốc vào
ngày đáo hạn, ông A lập quỹ chìm bằng cách gửi tiền vào ngân hàng mỗi năm với số tiền
bằng nhau. Tính quỹ chìm phải lập trong 2 trường hợp:
a. Tiền gửi vào cuối mỗi năm?
b. Tiền gửi vào đầu mỗi năm?
23. Một công ty mượn ngân hàng 500.000 USD và sẽ hoàn trả theo phương thức: trả lãi
định kỳ 6 tháng / lần với lã suất 10% (tính lãi bán niên) và nợ gốc khi đấn hạn. Để trả nợ
gốc công ty đã lập quỹ chìm bằng cách cứ cuối mỗi 6 tháng trong 15 năm với lãi suất 6%
(tính lãi bán niên):

29
a. Hãy tìm giá trị kỳ khoản của quỹ chìm?
b. Tổng số tiền công ty phải chi ra mỗi 6 tháng liên quan tới khoản nợ?
24. Một công ty tài chính phát hành 100.000 trái phiếu kỳ hạn 10 năm, lãi suất 9%,
mệnh giá bằng giá mua lại là 200.000 đ/trái phiếu, giá phát hành là: 200.000 đ/TP. Trả
dần theo kỳ khoản cố định.
a. Hãy trình bày 3 dòng đầu tiên của bảng hoàn trái theo phương pháp quy tròn
sang số nguyên gần nhất?
b. Hãy trình bày 3 dòng đầu tiên của bảng hoàn trái theo phương pháp “bù”?
25. Một công ty tài chính phát hành 100.000 trái phiếu kỳ hạn 8 năm, lãi suất 12%,
mệnh giá bằng giá mua lại là 500.000 đ/trái phiếu, giá phát hành là: 480.000 đ/TP. Trả
dần theo kỳ khoản cố định.
a. Hãy trình bày 3 dòng đầu tiên của bảng hoàn trái theo phương pháp “bù”?
b. Tính lãi suất sinh lợi trung bình của trái phiếu ngay khi phát hành?
c. Tính lãi suất sinh lợi của trái phiếu vào cuối năm thứ 1 và cuối năm thứ 8?
26. Một công ty phát hành 500.000 trái phiếu kỳ hạn 5 năm, lãi suất 10%, mệnh giá
bằng giá mua lại là 1.000.000 đ/trái phiếu, giá phát hành là: 980.000 đ/TP. Trả dần theo
kỳ khoản cố định.
Chi phí phát hành là 3% mệnh giá
a. Lập bảng hoàn trái?
b. Tính lãi suất sinh lợi trung bình của trái phiếu ngay khi phát hành? Sau 3 năm
phát hành?
c. Tính lãi suất chi phí của công ty?
27. Công ty X vay ngân hàng Vietcombank 100 triệu ngày hôm nay. Hai bên thoả thuận
số tiền công ty X phải thanh toán cho Vietcombank trong 3 năm như sau:
+ Năm 1: 30 triệu
+ Năm 2: 40 triệu
+ Năm 3: 50 triệu
Hãy xác định lãi suất thực tế của khoản vay?
28. Một hàng hóa được bán trả góp hàng tháng với số tiền là a và được thể hiện trên
hình vẽ như sau:

V0 a a a a a a a a a a a a

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

30
lãi suất 2%/tháng lãi suất 3%/tháng lãi suất 4%/tháng
Tuy nhiên sau đó, người mua xin thay thế trả góp hàng tháng bằng hình thức trả góp 3
tháng 1 lần và thể hiện như sau: (đơn vị tính: triệu đồng)
V0 100 150 200 100

0 1 2 3 4
Hãy tính giá trị của a từ hợp đồng trả góp ban đầu?
29. Ông B vay ngân hàng công thương 500 triệu đồng, lãi suất là 14%/năm, thời gian
vay 4 năm. Mỗi năm ông trả nợ dần theo phương thức cố định phần trả nợ gốc. Hãy lập
bảng hoàn trả số tiền ông B phải trả mỗi năm?
30. Doanh nghiệp A vay ngân hàng 100 tỷ đồng, lãi suất 14%/năm, thời gian vay là 20
năm, số tiền thanh toán vào cuối mỗi kỳ bằng nhau.
Yêu cầu:
a. Tính số tiền thanh toán vào cuối mỗi kỳ.
b. Tính nợ gốc thanh toán vào cuối năm thứ nhất.
c. Tính công bội của các khoản nợ gốc.
d. Hãy lập bảng hoàn trả từ năm thứ 11 đến năm thứ 18.
31. Công ty X vay ở ngân hàng Y 50 tỷ đồng, lãi suất tiền vay là 13%/năm, thời gian
vay là 4 năm, thanh toán tiền vay theo phương thức: lãi trả định kỳ, nợ gốc trả vào ngày
đáo hạn. Để giảm áp lực khi thanh toán nợ vay, công ty X dự tính gửi ngân hàng một số
tiền là a đồng vào cuối mỗi năm, sao cho vào ngày đáo hạn, công ty rút toàn bộ số tiền
gửi này vừa đủ để chi trả khoản tiền vay 50 tỷ đồng. Hãy tính khoản tiền gửi a đồng. biết
rằng lãi suất tiền gửi là 10%/năm.
32. Một ngân hàng cho một doanh nghiệp vay tiền. Doanh nghiệp trả nợ theo phương
thức tăng dần theo cấp số nhân, kỳ trả đầu tiên là 40 triệu đồng, công bội cấp số
nhân là 1,3. Số lần trả góp là 10 kỳ và kỳ trả đầu tiên là 1 năm sau ngày vay.
Yêu cầu: Hãy tính số tiền mà doanh nghiệp đã vay ở ngân hàng là bao nhiêu?
Biết rằng lãi suất cho vay là 14%/năm.
33. Cho vay 100 triệu đồng, được trả góp hàng tháng với số tiền bằng nhau. Nếu lãi suất
là 2%/tháng và số tháng trả góp là 10. Yêu cầu tính số tiền trả góp hàng tháng.

BÀI TẬP LÀM THÊM


1. Lập bảng hoàn trả cho 1 khoản vốn vay 1 tỷ đồng, trả trong vòng 7 năm bằng kỳ
khoản cố định, lãi suất 9%/năm.

31
2. Một khoản vốn vay với lãi suất 2.5% quý, trả bằng kỳ khoản cố định trong 28 quý,
mỗi quý trả 22.54 triệu.
Yêu cầu:
a. Xác định số vốn vay
b. Xác định khoản vốn gốc hoàn trả trong kỳ đầu tiên và cuối cùng
3. Một doanh nghiệp mua một xe ô tô, giá bán hiện tại là 24.000 USD, trả ngay 12.000
USD, số còn lại trả dần tỏng 1 năm vào cuối mỗi tháng, số nợ gốc trong mỗi kỳ bằng
nhau, dư nợ giảm dần. Hãy lập bảng hoàn trả cho khản mua trả góp trên, biết rằng lãi suất
trả chậm là 0.85%/tháng.
4. Một doanh nghiệp vay ngân hàng 5 tỷ đồng, trả nợ dần định kỳ cuối mỗi quý bằng
kỳ khoản cố định kỳ 5 năm, lãi suất 9% năm.
a. Tính số tiền doanh nghiệp phải trả mỗi quý
b. Lập 2 dòng thứ 10 và 20 của bảng hoàn trả
5. Một công ty tuyên bố phá sản để lại một khoản nợ là 2.5 tỷ đồng. người ta xác định
được rằng:
- Các chủ nợ của công ty đồng ý chịu tổn thất 20%
- Hàng năm công ty có một khoản thu có thể sử dụng để trả nợ là 300 triệu đồng.
- Lãi suất số nợ phải trả là 6% năm.
Xác định thời gian để trả số nợ trên, nếu số năm trả nợ không phải là số nguyên thì quy
tròn lên số nguyên cao hơn gần nhất. Do đó khoản hoàn trả cuối cùng sẽ nhỏ hơn 300
triệu đồng. tính khoản vốn gốc hoàn trả vòa năm cuối cùng.
6. Một công ty vay ngân hàng 10 tỷ đồng với các điều kiện sau: trả dần định kỳ trong
10 năm với số tiền trả hàng năm bằng nhau, lãi suất 9% năm.
Sau khi trả được 5 kỳ, công ty xin chuyển số còn lại thành một khoản nợ vay mới
với các điều kiện sau: trả dần định kỳ trong 8 năm, số trả hàng năm cố định, lãi suất 10%
năm.
Do thay đổi hợp đồng vay, công ty sẽ bị phạt 2% trên số còn nợ, theo hợp đồng cũ
(số phạt này sẽ được tính gộp thành số vốn vay theo hợp đồng mới)
Xác định số tiền công ty phải trả mỗi năm theo hợp đồng mới.
7. Một công ty cần tìm một nguồn tài trợ dài hạn 12 tỷ đồng trong 8 năm. Có 2 phương
án tài trợ được đề nghị như sau:
- Phương án 1: vay ngân hàng X, lãi suất 9% năm, lệ phí vay 0.5% vốn gốc, vốn và
lãi được trả một lần khi đáo hạn.
- Phương án 2: vay ngân hàng Y, lãi suất 9.05% năm, lệ phí vay 0.2% vốn gốc, lãi
trả định kỳ, nợ gốc trả khi đáo hạn.

32
Theo bạn, phương án nào là phương án tài trợ tối ưu cho công ty?

33

You might also like