Professional Documents
Culture Documents
2
Bài tập toán tài chính
Giảng viên: ThS. Đoàn Thị Thu Trang
b. Ngân hàng chiết khấu theo phương pháp chiết khấu hợp lý. Hãy tính phí chiết khấu, hiện
giá của thương phiếu và lãi suất thực chiết khấu.
c. Ngoài ra Ngân hàng còn quy định như sau:
- Lệ phí ký hậu: 0,54%/năm
- Lệ phí chung: 0,1%
- Thuế suất quy định 15%
Hãy tính chi phí chiết khấu thực tế, hiện giá của thương phiếu và lãi suất thực chiết khấu.
14. Một hàng hóa nếu bán trả ngay là 120 triệu đồng, nay được bán trả góp tháng với số tiền bằng
nhau là 30 triệu, kỳ trả đầu tiên là một tháng sau khi mua. Lãi suất trả góp 1%/tháng.
a. Nếu ngày cho vay là ngày tương đương. Tính số kỳ trả góp và biện luận với n là số nguyên.
b. Nếu ngày đáo hạn là ngày tương đương. Tính số kỳ trả góp và biện luận với n là số nguyên.
c. Nếu ngày trả góp là ngày tương đương. Tính số kỳ trả góp và biện luận với n là số nguyên.
15. Một hàng hóa nếu bán trả ngay là 120 triệu đồng, nay được bán trả góp tháng với số tiền bằng
nhau là X, kỳ trả đầu tiên là một tháng sau khi mua. Lãi suất trả góp 1%/tháng, trong thời gian
10 tháng.
a. Nếu ngày cho vay là ngày tương đương. Tính số trả góp hàng kỳ.
b. Nếu ngày đáo hạn là ngày tương đương. Tính số trả góp hàng kỳ.
c. Nếu ngày trả góp là ngày tương đương. Tính số trả góp hàng kỳ.
16. Một hàng hóa nếu bán trả ngay là 100 triệu đồng, nay được bán trả góp tháng với số tiền bằng
nhau là 12, trong thời gian 10 tháng. Kỳ trả đầu tiên là một tháng sau khi mua
a. Nếu ngày cho vay là ngày tương đương. Tính lãi suất trả góp.
b. Nếu ngày đáo hạn là ngày tương đương. Tính lãi suất trả góp.
c. Nếu ngày trả góp là ngày tương đương. Tính lãi suất trả góp.
17. Một oto có giá trả góp 189,45 triệu đồng, nay được bán trả góp hàng tháng theo lãi đơn với
điều kiện như sau:
- 4 tháng đầu mỗi tháng trả 30 triệu
- 3 tháng tiếp theo mỗi tháng trả b triệu đồng.
Kỳ trả đầu tiên ngay khi mua, lãi suất áp dụng 1%/ tháng.
a. Nếu ngày mua hàng là ngày tương đương. Hãy tính b.
b. Nếu ngày đáo hạn là ngày tương đương. Hãy tính b.
c. Nếu ngày trả góp là ngày tương đương. Hãy tính b.
18. Ngày 2/2, ông A đến ngân hàng mở một quyển sổ tiết kiệm 500 triệu đồng, kỳ hạn 3 tháng.
Ngày 20/4 ông A đến rút tiền trước hạn, ngân hàng tư vấn cho ông ba cách như sau:
3
Bài tập toán tài chính
Giảng viên: ThS. Đoàn Thị Thu Trang
- Ông có thể rút hết tiền gốc và phần lãi tính theo lãi suất không kỳ hạn.
- Ông có thể rút 80% tiền gốc và phần lãi được tính như sau: 2 kỳ theo lãi suất tiết kiệm 1
tháng (lãi kép), phần còn lại tính theo lãi suất không kỳ hạn. 20% tiền gốc còn lại sẽ được
trả vào ngày đáo hạn sổ.
- Ông có thể thế chấp sổ tiết kiệm để vay một khoản tiền bằng 80% tiền gốc trong thời gian
chờ đáo hạn theo phương thức lãi đơn.
Với lãi suất tiết kiệm 3 tháng là 9%/ năm. Lãi suất tiết kiệm 1 tháng là 8%/năm. Lãi suất không
kỳ hạn là 3%/ năm. Lãi suất vay là 12%/năm.
4
Bài tập toán tài chính
Giảng viên: ThS. Đoàn Thị Thu Trang
25. Một công ty chấp nhận cho khách hàng gia hạn thêm 3 năm một số nợ là 5.000 triệu đồng,
phải trả sau 2 năm, căn cứ vào lãi suất 24%/năm. Tính số tiền mà khách hàng phải trả cho công
ty.
26. Một doanh nghiệp đem chiết khấu 1 thương phiếu mệnh giá 180 triệu đồng tại NH với lãi suất
7%/ năm. Thương phiếu này sẽ đáo hạn sau 4 năm 6 tháng. Phí chiết khấu là 0,1% trên mệnh
giá.
Hãy xác định hiện giá, AGIO, giá trị ròng và lãi suất thực chiết khấu.
27. Ông N đem đến ngân hàng 3 thương phiếu:
Thương phiếu A có mệnh giá 2 triệu đồng đáo hạn sau 1 năm
Thương phiếu B có mệnh giá 4 triệu đồng đáo hạn sau 2 năm
Thương phiếu C có mệnh giá 5 triệu đồng đáo hạn sau 3 năm
Biết lãi suất thỏa thuận là 12%/ năm
a. Nếu thay 3 thương phiếu trên bằng thương phiếu D có thời gian đáo hạn sau 5 năm. Xác
định mệnh giá thương phiếu D.
b. Tính kỳ hạn trung bình của 3 thương phiếu A, B, C.
28. Ngân hàng cho vay một khoản vốn 1.500 triệu đồng với các mức lãi suất như sau:
- 10%/ năm trong 9 tháng đầu
- 10,5%/năm trong 15 tháng tiếp theo
- 11%/năm trong 12 tháng tiếp theo
- 10,8%/năm tróng 18 tháng cuối cùng
a. Tính tổng gốc và lãi phải trả ngân hàng nếu lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần
b. Tính lãi suất trung bình của khoản vay trên.
c. Nếu lệ phí vay là 5 triệu đồng, hãy tính lãi suất thực trung bình của khoản vay trên.
29. Bà X gửi NH đầu mỗi quý 10 triệu đồng, liên tiếp trong thời gian 2 năm.
Từ đầu năm thứ 3 bà gửi vào NH đầu mỗi tháng 2 triệu đồng liên tiếp trong thời gian 1 năm
Từ năm thứ 4 trở đi bà X gửi vào NH đầu mỗi 2 tháng 5 triệu đồng liên tiếp trong thời gian 2
năm nữa. Biết rằng lãi suất tiền gửi là 12%/ năm và gộp vốn 6 tháng 1 lần.
Nếu bắt đầu từ đầu năm thứ 7 trở đi, bà X lại rút tiền ra vào đầu mỗi quý, quý đầu tiên 50 triệu
và cứ quý sau rút hơn quý trước 5 triệu đồng cho đến khi kết toán.
a. Hãy xác định số kỳ rút tiền (quy tròn sang số nguyên nhỏ hơn gần nhất)
b. Với kết quả câu a, tính số tiền được rút ở kỳ cuối cùng.
30. Một thiếp bị được thực hiện bán trả góp theo 4 kỳ thanh toán như sau:
5
Bài tập toán tài chính
Giảng viên: ThS. Đoàn Thị Thu Trang
- Kỳ 1: trả 200 triệu đồng ngay khi mua hàng
- Kỳ 2: trả 220 triệu đồng 3 năm sau ngày mua
- Kỳ 3 trả 100 triệu đồng 4,5 năm sau ngày mua
- Kỳ 4 trả 50 triệu đồng 6 năm sau ngày mua.
Nếu thay thế 4 kỳ trả trên bằng một kỳ duy nhất sau 2 năm kể từ ngày mua thiếp bị thì số tiền bạn
phải trả là bao nhiêu (triệu đồng)?
Biết lãi gộp vốn 3 tháng một lần và lãi suất 10%/ năm
31. Doanh nghiệp A vay ngân hàng trong dài hạn với phương thức trả dần định kỳ vào cuối mỗi
năm trong 5 năm, lần đầu trả dần 100 triệu đồng, lần sau trả tăng hơn so với lần trước 10%.
a. Giả sử DN A muốn thay đổi điều khoản thanh toán cả gốc và lãi hằng năm đều nhau. Với
lãi suất 12%/ năm thì cuối mỗi năm DN A phải trả
b. Nếu ngay khi vay DN A phải trả một khoản phí là 0,1% nợ gốc thì lãi suất thực mà DN
phải gánh chịu là bao nhiêu?
32. Một xí nghiệp đầu tư cho một loạt trang thiếp bị vào đầu năm một số tiền là 250 triệu đồng và
hy vọng thu được các thu nhập của đầu tư hàng năm trong 5 năm theo thứ tự sau: 50 triệu
đồng, 80 triệu đồng, 100 triệu đồng, 120 triệu đồng, 60 triệu đồng. Việc sản xuất sẽ được bãi
bỏ trong thời gian nà và giá trị phế thải thu hồi dự trù là 30 triệu đồng một năm sau đó. Biết
lãi suất sử dụng tiền là 15%.
a. Xác định hiện giá thuần từ hoạt động đầu tư, dự án này hiệu quả hay không?
b. Xác định lợi suất đầu tư, dự án này hiệu quả hay không?
33. Bà N mua một miếng đất giá 600 triệu đồng, xây một căn nhà cấp 4 hết 800 triệu đồng và sau
đó cho thuê nhà với điều kiện sau:
- Thời gian thuê 10 năm
- Mỗi năm người thuê nhà phải thanh toán tiền thuê 100 triệu đồng. (Thuế suất thuế thu
nhập là 20% trên thu nhập của bên cho thuê)
Nếu giá trị đất tăng 5% mỗi năm và phần xây dựng được khấu hao hết trong 10 năm theo
đường thẳng.
6
Bài tập toán tài chính
Giảng viên: ThS. Đoàn Thị Thu Trang
34. Cho 2 dự án đầu tư với sự phân phối lãi ròng của mỗi năm như sau:
DỰ ÁN A
Lãi ròng 5 8 10 11 12
Xác suất 5% 20% 50% 20% 5%
DỰ ÁN B
Lãi ròng 0 5 10 15 20
Xác suất 5% 20% 50% 20% 5%
Cho biết vốn đầu tư của mỗi dự án là 25 triệu đồng và thời gian sản xuất kinh doanh của
mỗi dự án là 5 năm.
a. Xác định mức độ rủi ro của mỗi dự án
b. Phương án đầu tư có hiệu quả không nếu lãi suất áp dụng là 24% cho dự án có độ rủi
ro thấp và 28% cho dự án có độ rủi ro cao.
c. Xác định IRR của 2 dự án đầu tư.
35. Công ty A đang đánh giá một dự án đầu tư có đời sống 3 năm. Chuỗi thu nhập và chi phí như
sau:
0 1 2 3
Chi phí đầu tư 240
Doanh thu 300 360 432
Biến phí 150 180 216
Định phí(-KH) 50 50 50
Khấu hao 80 80 80
Tỷ suất sinh lời cần thiết trên vốn đầu tư là 12% và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là
20%. Công ty nên thực hiện dự án hay không?
36. Công ty chế biến gỗ dự kiến đầu tư vào một dây chuyền chế biến mới. Vốn đầu tư ban đầu là
3.000 triệu và lợi nhuận sau thuế dự kiến như sau:
Năm 1 2 3 4 -10
OEAT 250 300 350 400
Tỷ suất sinh lời mong đợi là 10%
3 80 80 25 20 105 100
4 20 100 25 20 45 120
5 20 20 40
CỘNG 100 100 260 300 100 100 360 400
a. Với mức lãi suất mong đợi 10% thì NPVA và NPVB tại thời điểm bắt đầu hoạt động
lần lượt là bao nhiêu?
b. Với mức lãi suất mong đợi 60% thì nên đầu tư vào dự án nào?
38. Công ty A dự định vay nợ 10 triệu USD bằng cách phát hành lô trái phiếu có kỳ hạn 20 năm,
lãi suất hàng năm 9%, mệnh giá trái phiếu 1000 USD, giá bán trái phiếu là 980USD, chi phí
phát hành trái phiếu là 2% trên giá bán. Tính chi phí sử dụng vốn vay trước và sau thuế
39. Công ty K đang dự định phát hành cổ phần ưu đãi với mức chia cổ tức dự kiến hàng năm là
8,5% trên mệnh giá phát hành là 87$. Giá bán là 65$. Chi phí phát hành là 5$ mỗi cổ phần.
Tính chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi hiện tại và mới phát hành
40. Công ty dự tính sẽ phát hành cổ phiếu thường để huy động vốn, với giá bán là 125.000đ/CP,
chi phí phát hành là 4% trên tổng vốn huy động, cổ tức dự kiến chia cho cổ đông trong năm
tới là 10.000đ/CP, tốc độ tăng trưởng cổ tức sẽ luôn được giữ ở mức 6%năm. Tính chi phí sử
dụng vốn cổ phần thường của công ty
41. Công ty A vừa chia cổ tức năm vừa rồi là 3,8$/CP, tốc độ tăng trưởng cổ tức hàng năm là 5%,
giá bán hiện tại là 50$/CP. Để chuẩn bị cho dự án mới, công ty phải phát hành thêm cổ phiếu
ra thị trường. Cổ phiếu mới được bán với mức gía thấp hơn là 47$ ( 3$ chênh lệch là cần thiết
để đảm bảo khả năng cạnh tranh về giá cổ phiếu trên thị trường), chi phí chi trả cho hoạt động
phát hành và bán cổ phiếu mới là 2,5$/CP. Tính chi phí sử dụng vốn cổ phần thường hiện tại
và mới phát hành.
42. Thông số về chi phí sử dụng từng nguồn vốn riêng biệt trong cấu trúc vốn của công ty như
sau:
- Chi phí sử dụng vốn vay là 5,6%, cổ phần ưu đãi rp = 9%, chi phí vốn từ thu nhập giữ lại
rs=13%.
- Tỷ trọng nguồn tài trợ bằng nợ vay dài hạn là 40%, tỷ trọng nguồn tài trợ bằng CPƯD là 10%,
tỷ trọng nguồn tài trợ bằng CPT là 50%.
Tính chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp?
43. Một công ty vay ngân hàng 10 tỷ đồng, trả nợ dần định kỳ hàng năm bằng kỳ khoản cố định
trong 10 năm, lần trả đầu tiên là 1 năm sau khi vay, lãi suất là 10%/năm.
a. Xác định tiền lãi phải trả ở năm đầu tiên và năm cuối cùng.
b. Xác định số vốn gốc hoàn trả và lãi phải trả ở năm thứ 5.
c. Xác định khoản vốn gốc hoàn trả trong kỳ cuối cùng.
d. Xác định số nợ gốc đã thanh toán sau 7 kỳ.
e. Xác định số dự nợ gốc đầu kỳ 6.
44. Một doanh nghiệp vay 500 triệu đồng với điều kiện: trả lãi mỗi năm với lãi suất 15%, thanh
toán nợ gốc vào thời điểm đáo hạn ở cuối năm thứ 10.
8
Bài tập toán tài chính
Giảng viên: ThS. Đoàn Thị Thu Trang
Nếu doanh nghiệp chuẩn bị cho việc thanh toán khoản nợ gốc nói trên bằng cách gửi ngân
hàng cuối mỗi năm một khoản thu nhập đều vào tài khoản với lãi suất 10%/năm, khoản
đầu tiên sau khi vay 1 năm.
a. Số tiền mà DN phải nộp vào tài khoản để chuẩn bị cho việc trả nợ gốc là bao nhiêu?
b. Vậy mỗi năm doanh nghiệp phải chuẩn bị bao nhiêu tiền để sẳn sang cho việc thanh
toán cả gốc và lãi?
45. Một công ty vay ngân hàng 10 tỷ đồng, trả nợ dần định kỳ hàng năm bằng kỳ khoản cố định
trong 10 năm, lần trả đầu tiên là ngay khi vay, lãi suất là 10%/năm.
a. Xác định tiền lãi phải trả ở năm đầu tiên và năm cuối cùng.
b. Xác định số vốn gốc hoàn trả và lãi phải trả ở năm thứ 3.
c. Xác định khoản vốn gốc hoàn trả trong kỳ cuối cùng.
d. Xác định số nợ gốc đã thanh toán sau 5 kỳ.
e. Xác định số dự nợ gốc đầu kỳ 6.
46. Một doanh nghiệp vay 500 triệu đồng với điều kiện: lãi suất 15%, thanh toán nợ gốc và lãi vào
thời điểm đáo hạn ở cuối năm thứ 10.
Nếu doanh nghiệp chuẩn bị cho việc thanh toán khoản nợ gốc và lãi nói trên bằng cách gửi
ngân hàng mỗi năm một khoản thu nhập đều vào tài khoản với lãi suất 10%/năm,
a. Nếu khoản gữi đầu tiên sau khi vay 1 năm thì số tiền mà DN phải nộp vào tài khoản
để chuẩn bị cho việc trả nợ gốc và lãi là bao nhiêu?
b. Nếu khoản gữi đầu tiên ngay khi vay thì số tiền mà DN phải nộp vào tài khoản để
chuẩn bị cho việc trả nợ gốc và lãi là bao nhiêu?
47. Một công ty vay ngân hàng 10 tỷ đồng, trả nợ dần định kỳ hàng năm với khoản thanh toán nợ
gốc cố định trong 10 năm, lần trả đầu tiên là ngay khi vay, lãi suất là 10%/năm.
a. Xác định tiền lãi phải trả ở năm đầu tiên và năm cuối cùng.
b. Xác định số vốn gốc hoàn trả và lãi phải trả ở năm thứ 4.
c. Xác định khoản vốn gốc hoàn trả trong kỳ cuối cùng.
d. Xác định số nợ gốc đã thanh toán sau 6 kỳ.
e. Xác định số dự nợ gốc đầu kỳ 8
48. Một công ty vay ngân hàng 10 tỷ đồng, trả nợ dần định kỳ hàng năm với khoản thanh toán nợ
gốc cố định trong 10 năm, lần trả đầu tiên là 1 năm sau khi vay, lãi suất là 10%/năm.
a. Xác định tiền lãi phải trả ở năm đầu tiên và năm cuối cùng.
b. Xác định số vốn gốc hoàn trả và lãi phải trả ở năm thứ 6.
c. Xác định khoản vốn gốc hoàn trả trong kỳ cuối cùng.
d. Xác định số nợ gốc đã thanh toán sau 5 kỳ.
e. Xác định số dự nợ gốc đầu kỳ 8.
9
Bài tập toán tài chính