You are on page 1of 5

Bài 1: Một công ty vay ngân hàng 500 với các mức lãi suất biến đổi như

sau:

−10%/năm trong 36 tháng đầu tiên

−10,5% /năm trong 24 tháng tiếp theo

−11%/năm trong 12 tháng cuối

lãi gộp vốn 6 tháng 1 lần

a. Tính số tiền công ty phải trả vào cuối năm thứ 6

b. Tính lãi suất trung bình của khoản vay trên c. Nếu lệ phí vay là 1% vốn gốc, tính lãi
suất thực trung bình

Bài 2: Công ty X bán hàng hóa theo giá bán trả ngay là 15 triệu đồng, nay công ty
đưa ra 2 chính sách bán trả chậm như sau:

- Phương thức 1: ngay sau khi nhận hàng, khách hàng phải trả ngay 20%, số còn lại trả
dần đều 1,4 triệu trong 12 tháng vào cuối mỗi tháng

- Phương thức 2: sau khi nhận hàng, khách hàng phải trả ngay 30%, tháng thứ nhất trả 3
triệu đồng, tháng thứ 2 trả 2 triệu đồng, số còn lại trả dần đều 1,6 triệu đồng trong 6 tháng
vào cuối mỗi tháng

• Với lãi suất trả góp hàng tháng là 1% thì phương thức thanh toán nào sẽ được chọn (trả
ngay phương thức 1 / phương thức 2)

Bài 3: Ông Nam gửi ngân hàng các khoản tiền sau:

Đầu năm 2000 gửi 50 triệu đồng

Cuối 2002 gửi 100 triệu đồng

Đầu 2005 rút 30 triệu đồng

Đầu 2007 gửi 40 triệu đồng


Lãi suất 12%/năm, lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần

a. Tính số tiền trong tài khoản vào cuối năm 2010

b. Tính số dư trong tài khoản vào đầu năm 2014

c. Nếu đầu năm 2014, ông Nam bắt đầu rút tiền ra, mỗi quý 1 khoản bằng nhau, sau 2
năm thì tài khoản kết toán. Tính số tiền rút mỗi quý.

Bài 4: Ông X gửi ngân hàng các khoản tiền sau: 8 năm đầu, mỗi năm gửi 120 triệu
đồng, 5 năm sau, mỗi năm gửi 70 triệu đồng, lần gửi đầu tiên là 1 năm sau ngày mở tài
khoản, lãi suất 10%/năm.

a. Tính số dư trong tài khoản vào cuối năm 13

b. Đầu năm 16, ông X rút 2/3 số dư tài khoản. Tính số tiền ông X có được vào cuối năm
thứ 20

c. Đầu năm thứ 16, ông X bắt đầu rút tiền ra, mỗi năm 1 khoản bằng nhau liên tiếp sau 5
năm thì tài khoản kết toán. Tính số tiền rút mỗi năm

Bài 5: Ông A vay ngân hàng 800 thanh toán như sau: cuối mỗi năm trả 1 khoản bằng
nhau liên tiếp trong 10 năm, lãi suất 10%/năm, lần trả đầu tiên là 1 năm sau khi vay

a. Tính số tiền trả mỗi năm

b. Nếu lãi suất thay đổi trong 10 năm: 4 năm đầu Is 8%/năm, 6 năm sau is 11%/năm. Tính
PMT

c. Nếu Is thay đổi như câu b, Tính lãi suất trung bình của khoản vay trên

d. Nếu thay phương thức thanh toán như sau: 6 năm đầu mỗi năm trả 60tr, 8 năm sau mỗi
năm trà X. Tính X

Bài 6: Công ty A có tỷ suất sinh lợi trong 5 năm qua là: - 10%, 8%, 20%, 15%, 22%.
Công ty B có tỷ suất sinh lợi trong 5 năm qua là: -3%,5%, 25%, 10%, 28%.

a. Tính tỷ suất sinh lợi trung bình và độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lời của cổ phiếu công
ty A?

b. Tính tỷ suất sinh lợi trung bình và độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lời của cổ phiếu công
ty B?

c. So sánh mức độ rủi ro của cổ phiếu A và B

d. Có thể kết hợp A và B vào một danh mục để giảm rủi ro không?

e. Nếu bạn đầu tư vào danh mục gồm 35% A và 65% B thì tỷ suất sinh lợi kỳ vọng và độ
lệch chuẩn của TSSL của danh muc là bao nhiêu ?

Bài 7:Vay 100tr, thanh toán như sau: cuối tháng 1 trả 50tr, từ tháng thứ 2 trở đi cuối mỗi
tháng trả 5 trđ, lãi suất 1% tháng. Hỏi sau bao lâu trả hết nợ? Biện luận với n nguyên
dương

Bài 8: Một người gửi ngân hang đầu mỗi năm, năm đầu tiên gửi 50 trđ, năm sau tăng hơn
năm trước 10 trở, lãi suất 10%/năm, liên tiếp trong 6 năm. Tính số tiền người này có được
vào cuối năm thứ 6

Bài 9: Công ty A vay ngân hàng 1 khoản vốn với phương thức thanh toán như sau: trả dần
vào cuối mỗi năm, lần trả đầu tiên là 100 trở, thực hiện 1 năm sau ngày vay, lần sau tăng
hơn lần trước 10%, trả trong vòng 10 năm. Lãi suất 12%/năm. Tính số tiền công ty A đã
vay

Bài 10: Công ty ABC hợp đồng vay ngân hàng số tiền 3.000 trí, thanh toán dẫn đều mỗi
năm trong 15 năm, lần trả đầu tiên là 1 năm sau ngày vay. Lãi suất được quy định như sau:
5 năm đầu lãi suất 10%/năm 5 năm kế tiếp lãi suất 11%/năm 5 năm kế tiếp nữa lãi suất
12%/năm Vậy số tiền công ty ABC thanh toán hàng năm là bao nhiêu?

Bài 11: Một nhà đầu tư quyết định đầu tư vào một danh mục gồm 3 chứng khoán như sau:
20% vào CP A với TSSL là 15%, 35% đầu tư vào CP B với TSSL là 20%, phần còn lại
đầu tư vào trái phiếu chính phủ có TSS là 12%. Tính TSSL của danh mục.

You might also like