You are on page 1of 9

CHƯƠNG 2

1. Ông A vay ngân hàng số tiền 300 tr đồng, với mức lãi suất như sau:
 10%/ năm từ 1/3 đến 5/7
 10,5%/năm từ 5/7 đến 20/8
 11%/ năm từ 20/8 đến 10/10
Theo phương pháp tính lãi đơn, hãy xác định:
a. Tính lãi suất trung bình của khoản vay trên
b. Tính tổng lợi tức ngân hàng thu được.
2. Ông A vay ngân hàng số tiền 500 tr đồng vào ngày 1/1 với lãi suất 10,8%/năm. Khi đáo
hạn, ông A phải trả cả vốn lẫn lãi 515 triệu đồng. Hãy xác định ngày đáo hạn của khoản
vay trên. Biết rằng ngân hàng áp dụng phương pháp tính lãi đơn.
3. Ông A vay một khoản tiền 1.500 triệu đồng với các mức lãi suất như sau:
 10%/năm trong 9 tháng đầu
 10,5%/năm trong 24 tháng tiếp theo
 11%/năm trong 12 tháng tiếp theo
 10,8%/năm trong 18 tháng cuối
a. Tính tổng gốc và lãi phải trả ngân hàng nếu lãi gộp vốn 3 tháng một lần.
b. Nếu lệ phí vay là 5 triệu đồng, tính lãi suất thực trung bình của khoản vay trên.
4. Công ty ABC mua một thiết bị trả góp với các kỳ thanh toán như sau:
 Kỳ 1 trả 400tr đồng ngay khi mua
 Kỳ 2 trả 440 triệu đồng 3 năm sau ngày mua
 Kỳ 3 trả 200 triệu đồng 4 năm sau ngày mua
 Kỳ 4 trả 100 triệu đồng 6 năm sau ngày mua
Nếu thay thế các kỳ trả góp trên bằng một kỳ duy nhất sau 2 năm kể từ ngày mua thì số
tiền cty A phải trả là bao nhiêu? Biết lãi suất 10%/năm. Và lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần.
5. Công ty ABC vay ngân hàng 10 tỷ đồng, trả nợ dần định kỳ hàng năm với khoản thanh
toán nợ gốc cố dịnh trong 10 năm, lần trả đầu tiên 1 năm sau khi vay, lãi suất 10%/
năm.
a.Xác định tiền lãi phải trả ở năm đầu tiên và năm cuối.
b. Xác định số vốn gốc hoàn trả và lãi phải trả ở năm thứ 5.
c. Xác định khoản vốn gốc hoàn trả trong kỳ cuối cùng
d. Xác định số nợ gốc đã thanh toán sau 6 kỳ
e. Xác định dư nợ đầu kỳ 8.
6. Anh A bán một thiệt bị cho anh B theo phương thức trả góp thời hạn 10 năm như sau:
_ Anh A yêu cầu anh B thanh toán cuối mỗi năm 50 triệu đồng.
_ Anh B đồng ý thanh toán theo phương thức trên, nhưng đề nghị thay đổi lại số tiền
thanh toán ở lần thứ 6 và 10 lần lượt là 40 triệu đồng và 60 triệu đồng.
Cho biết lãi suất thị trường là 12%/năm và lần trả đầu tiên được thực hiện vào cuối năm
thứ nhất kể từ ngày ký hợp đồng.
a. Anh A có đồng ý bán theo phương thức thanh toán anh B đề nghị hay không? Tại sao?
b. Nếu lần trả đầu tiên được thực hiện ngay sau khi ký hợp đồng thì kết quả câu a thay
đổi thế nào?
7. Anh A sẽ nhận được khoản tiền từ bảo hiểm $500 một năm trong 4 năm, bắt đầu vào đầu
năm thứ 6. Nếu lãi suất là 10%/ năm, giá trị hiện tại của dòng tiền đều là bao nhiêu?
8. Ông A có số tiền 100tr đồng chia ra gửi ở hai ngân hàng khác nhau.
_ Số tiền thứ nhất gửi ở ngân hàng A lãi suất 12%/năm trong thời gian 1 năm 10 tháng
_ Số tiền thứ hai gửi ở ngân hàng B lãi suất 18%/ năm trong thời gian 2 năm.
Nếu lãi gộp vốn 2 tháng 1 lần và tổng vốn lẫn lãi thu được ở hai ngân hàng là 131,633 tr
đồng. Hãy xác định số tiền gửi ở mỗi ngân hàng.
9. Ông A gửi ngân hàng cuối mỗi tháng 2 tr đồng trong 4 tháng đầu, 3 tháng tiếp theo mỗi
tháng gửi 5 tr đồng, sau đó mỗi tháng gửi 3tr đồng. Sau 1 năm tổng số tiền trong tài khoản của
ông A là bao nhiêu? Biết rằng lãi suất ngân hàng 2%/ tháng.
10. Ông A có 50 tr đồng gửi vào ngân hàng trong 3 năm với mức lãi suất như sau:
_ 12%/ năm trong năm đầu, ghép lãi hàng tháng
_ 15%/ năm trong năm thứ 2, ghép lãi hàng quý
_ 18%/ năm trong năm thứ 3, ghép lãi nửa năm.
Hãy xác định tổng số tiền ông A có được sau 3 năm.
11. Công ty cần mua môjt thiết bị sản xuất, có 3 nhà cung cấp chào hàng như sau:
_ Nhà cung cấp A: trả ngay 100 tr đồng
_ Nhà cung cấp B: khoản thanh toán đầu tiên sau 2 tháng 50 tr đồng, khoản thứ 2 sau 1
tháng tiếp theo 30 tr đồng, khoản thanh toán cuối cùng sau 3 tháng tiếp theo 40 tr đồng.
_ Nhà cung cấp C: trả đều cuối mỗi tháng 10 tr đồng, riêng tháng cuối cùng trả 30 tr
đồng, trả trong vòng 10 tháng.
Nếu lãi suất trả chậm 1%/ tháng, công ty nên chọn nhà cung cấp nào?
12. Doanh nghiệp A vay vốn ngân hàng 100 tr đồng với các chi phí phải trả như sau:
_ Lãi suất ngân hàng 12%/ năm đối với kỳ hạn 6 tháng
_ Chi phí làm hồ sơ vay: 100.000đ
_ Các chi phí khác trả 1 lần: 0,2% vốn vay
Xác định lãi suất vay thực

CHƯƠNG 5

BÀI TẬP TRÁI PHIẾU


1. Công ty ABC phát hành 1 trái phiếu trị giá 1000 USD. Lãi suất 10%/năm thời hạn 10 năm,
lãi lãnh hàng năm.
a. Anh chị hãy tính giá trái phiếu nếu lãi suất thị trường là 12%/năm,6%/năm (887; 1294,4)
b. Giả sử trái phiếu này 6 tháng trả 1 lần hãy định giá trái phiếu theo các trường hợp trên.
(885,30; 1297)
c. Giả sử khi lãnh lãi 3 năm,người đầu tư muốn bán trái phiếu này biết lãi suất thị trường vào
thời điểm đó là 15%/năm. Hãy cho biết giá trái phiếu là bao nhiêu? (791,97)

2. Công ty A bán trái phiếu kỳ hạn 20 năm, lãi suất 12%/năm, mệnh giá $1.000. Loại trái phiếu
này đã được phát hành cách đây 10 năm, hiện này với kỳ đáo hạn còn lại là 10 năm, trái phiếu
này được bán với giá $849,46. Nếu trái phiếu được giữ đến khi đáo hạn, lợi suất đầu tư của trái
phiếu này là bao nhiêu? (15%)
3. Chính phủ muốn huy động vốn cho việc tái thiết đất nước sau thảm hoạ thiên tai, phát hành
loại trái phiếu vô kỳ hạn mệnh giá 6.500.000đ với tỷ lệ lãi TP là 24%/năm. Nếu lãi suất tối
thiểu là 20% thì hiện giá của TP là bao nhiêu? (7800000)

4. Công ty A muốn vay 50 tỷ đồng bằng cách bán 50.000 trái phiếu. TP có thời hạn trong 20
năm và lãi suất trả cho người mua 10%/năm. Hiện nay sau 5 năm lưu hành trên thị trường, lãi
suất thị trường hiện hành là 8%/ năm thì hiện giá TP là bao nhiêu? (1171189.57)

5. Một trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất coupon 10%/năm. Trả lãi 2 lần/năm, được
phát hành vào ngày 1/8/2011, ngày đáo hạn là ngày 1/8/2026. Lãi suất thị trường là 9%/năm,lần
trả lãi gần nhất là 1/2/2015. Hãy định giá trái phiếu tại ngày 14/2/2015.

6. Một trái phiếu còn 9 năm nữa là đến kỳ đáo hạn, trả lãi một lần một năm, có mệnh giá $1000
được bán trên thị trường với giá $1195,457. Nếu lãi suất chiết khấu là 7%/ năm, tính số tiền lãi
trả hàng năm. (100)

7. Trái phiếu công ty A phát hành có mệnh giá là 1 triệu đồng, kỳ hạn 12 năm, trả lãi định kỳ
nửa năm với lãi suất 10%/năm và nhà đầu tư mong muốn có tỷ suất sinh lời 14%/năm khi mua
trái phiếu này. Giá của trái phiếu là bao nhiêu? (770613)

8. Một trái phiếu có mệnh giá 1.000.000đ, kỳ hạn 5 năm, LS coupon là 8%/năm được trả lãi
nửa năm 1 lần. Tại thời điểm phát hành trái phiếu, tỷ suất LN kỳ vọng là 9%/năm.
a) Xác định giá của TP (960436,4091)
b) Nếu TP trên đang được bán với giá 999.780đ, bạn có nên mua TP đó không?

9. Một TP có thời hạn 10 năm, LS 10%, MG 100.000 đ/TP được phát hành vào ngày 1/1/2008,
lãi hạch toán 6 tháng/lần. Định giá TP, Biết rằng LS đáo hạn của TP tương đương là 12%. Nếu
trị giá TP hiện tại là 110.000 đ/TP, nhà đầu tư có nên mua TP đó không? (88530))

10. Hôm nay là ngày 20/7/2008, có thông tin liên quan đến trái phiếu ABC như sau
- Ngày phát hành 20/7/2006
- Mệnh giá: 1 triệu đồng thời hạn 5 năm, ngày đáo hạn: 20/7/2011
- Lãi suất TP 10%/năm, trả lãi 1 năm 2 lần
Xác định giá trái phiếu biết lãi suất chiết khấu là 15%/năm (852653)
11. Công ty A phát hành trái phiếu mệnh giá 1.000$, thời hạn 10 năm, lãi suất 10%/năm, trả
lãi định kỳ nửa năm 1 lần
a. Nếu tỷ suất sinh lợi kỳ vọng là 12%/năm thì hiện tại bà Lan nên mua trái phiếu với giá
bao nhiêu? (885,3)
b. Nếu sau 3 năm bà Lan bán lại trái phiếu cho người khác thì có thể bán bao nhiêu? Biết
lãi suất thị trường là 9%/năm. (1051,11)

12. Trái phiếu công ty N vừa phát hành có mệnh giá 100.000 đồng, thời hạn 10 năm, lãi suất
coupon 12%/năm, 6 tháng trả lãi một lần. Anh A muốn mua trái phiếu công ty N, nếu đạt được
tỷ suất sinh lợi là 16%/năm. Hỏi:
a. Giá trái phiếu bán ra là bao nhiêu thì anh A sẽ mua, khi anh A mua trực tiếp? (80363,71đ)
b. Giá trái phiếu bán ra là bao nhiêu thì anh A sẽ mua, khi anh A mua qua trung gian với
hoa hồng môi giới là 0,1% trên giá mua? (80444,07đ)

BÀI TẬP CỔ PHIẾU


13. Doanh nghiệp VEP dự kiến sẽ chi trả cổ tức bằng nhau vào cuối mỗi năm trong 3 năm tới.
Sau đó cổ tức sẽ tăng trưởng với tỷ lệ không đổi là 5% cho đến vĩnh viễn. Giá cổ phần hiện tại
là 50$. Hỏi cổ tức 1 cổ phần dự kiến vào năm sau là bao nhiêu nếu lãi suất yêu cầu là 10%?
(2,73)

14. MộT công ty CP phát hành cổ phiếu thường với lãi suất hiện hành là 15%, biết công ty
đang ở giai đoạn hưng thịnh và tăng trưởng nhanh, trong 2 năm đầu tốc độ tăng trường là 20%,
14% trong năm thứ 3, và kể từ năm thứ 4 trở đi tăng trưởng đều với tốc độ trung bình là 10%.
Tiền chia lãi cho cổ phiếu hiện nay là 6 USD. Tính hiện giá của cổ phiếu. (161,748)

15. Doanh nghiệp NC cơ cấu lại, dự báo DN sẽ không tăng trưởng trong 2 năm tới, tuy nhiên
NC sẽ tăng trưởng với tỷ lệ 2% trong năm thứ 3 và 5% trong năm thứ 4 đến năm thứ 8, sau đó
duy trì ở mức 3%. Cổ tức NC chia cho cổ đông gần nhất là 0,5$/CP. Nếu TSSL của NĐT là
15%. Tính giá cổ phiếu ở hiện tại

16. Công ty A hiện đang chia cổ tức cho mỗi cổ phiếu là 30.000$, tốc độ tăng trưởng cổ tức là
4%/năm. Năm tới, công ty sẽ có dự án sản xuất mới, tốc độ tăng trưởng dự kiến là 7% cho các
năm sau đó. Nếu tỷ suất sinh lợi mong đợi là 12%/năm. Tính
a. Tính giá cổ phiếu công ty A khi chưa thực hiện dự án
b. Tính giá CP khi thực hiện dự án

17. Cổ phiếu công ty A hiện đang được bán trên thị trường với giá 500.000$, cổ phiếu công ty
này được công ty đánh giá là tốc độ tăng trưởng sẽ được duy trì mãi mãi trong dài hạn là 11%,
cổ tức được chia vào cuối năm rồi là 55.000$. Nếu bạn mua cổ phiếu này thì tỷ suất sinh lợi
bạn mong muốn là bao nhiêu?

18. Giả sử bạn được 1 nhà môi giới chào cổ phiếu của công ty B. Qua tìm hiểu bạn được biết
rằng công ty dự tính sẽ trả cổ tức $2 sau 1 năm nữa. Nếu bạn cho rằng cổ tức công ty có khả
năng tăng trưởng 5%/năm suốt thời gian hoạt động của công ty và bạn mong muốn 1 mức lợi
nhuận là 20%, bạn sẽ trả mức giá tối đa là bao nhiêu để mua cổ phiếu công ty này?

19. Công ty CP máy tính L hiện đang ở mức độ siêu tăng trưởng 20%/năm, dự kiến duy trì tốc
độ tăng trưởng này trong 5 năm nữa trước khi tốc độ tăng trưởng hạ xuống và ổn định 6%/năm
cho thời gian sau. Hiện nay cổ tức được chia cho mỗi Cp là 5.000 đồng và lãi suất mong đợi là
15%/năm. Tính giá CP.

20. Một nhà đầu tư tham gia thị trường cổ phiếu có thông tin sau:
- CPA: thuộc dạng cổ phiếu có cổ tức tăng trưởng đều hàng năm với g là 4%, cổ tức được chia
năm nay là 100$, tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 18%
- CPB: thuộc dạng cổ phiếu có cổ tức tăng giảm thay đổi với thông tin như sau:4 năm đầu có
mức tang trưởng 8%, 2 năm sau tăng trưởng 7%, những năm sau đó tăng trưởng với mức không
đổi là 4%. Cổ tức được chia hiện tại là 260$, tỷ suất sinh lời của cổ phiếu này trên thị trường
là 20%.Hãy cho biết tổng số tiền nhà đầu tư cần nếu muốn sở hữu 60 CPA và 40 CPB.

21. Cổ phiếu STB đang được mua bán trên thị trường với giá 71.100 đồng/cổ phần. Thu nhập
của công ty được dự đoán sẽ tăng trưởng ở mức 12,5%/năm trong dài hạn. Cty hiện trả cổ tức
8.500 đồng/cổ phần.
a. Giả định rằng tỷ lệ tăng trưởng cổ tức cũng được duy trì liên tục như ở mức tăng trưởng thu
nhập của công ty. Hãy tính tỷ suất lợi nhuận theo yêu cầu của nhà đầu tư. (25,9%)
b. Do ảnh hưởng hưởng của lạm phát khiến nhà đầu tư đòi hỏi lợi nhuận cao hơn lợi nhuận tính
ở câu a 2%, trong khi độ tăng trưởng cổ tức tăng thêm 3%. Giá cổ phiếu STB sẽ tăng lên bao
nhiêu? (8073 đ)

22. Cổ phiếu công ty FC hiện đang bán ở giá 225.000 đồng, ban quản lý công ty dự báo cổ tức
cuối năm sẽ ở mức 20.000 đồng và tốc độ tăng trưởng cổ tức duy trì ở mức 10% không đổi.
a. Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng là bao nhiêu nếu mua ở cổ phiếu này ở mức giá thị trường?
(18,9%)
b. Nếu bạn cần tỷ suất lợi nhuận là 17%, bạn có nên mua cổ phiếu này không? (Mua)

23. Công ty Sapa phát hành cổ phiếu thường tăng đều. Năm tới tiền lời chia cho mỗi cổ phiếu
4.500 đồng. Phần chia lời từ lợi nhuận tăng đều mỗi năm 5%. Hỏi giá cổ phiếu của công ty là
bao nhiêu nếu cổ đông yêu cầu 14% lãi trên vốn đầu tư cổ phiếu? (50.000đ)

CHƯƠNG 6
Bài 1: Công ty B bán hàng với điều khoản bán chịu như sau: “3/30 net 60” Tuy nhiên công ty
nhận thấy khách hàng có thể kéo dài thời hạn trả nợ lên đến 90 ngày. Theo kinh nghiệm hoạt
động thu tiền trước đây cho thấy:
- 20% doanh thu được trả trong tháng
- 70% doanh thu trả sau 1 tháng
- Còn lại được trả sau 2 tháng

Tháng 7 8 9 10 11 12
DT dự kiến 100 150 200 285 260 300
Số tiền thực thu trong tháng

Bài 2: Công ty B bán hàng với điều khoản bán chịu như sau: “5/30 net 60” Tuy nhiên công ty
nhận thấy khách hàng có thể kéo dài thời hạn trả nợ lên đến 90 ngày. Theo kinh nghiệm hoạt
động thu tiền trước đây cho thấy:
- 20% doanh thu được trả trong tháng
- 60% doanh thu trả sau 1 tháng
- Còn lại được trả sau 2 tháng

Tháng 7 8 9 10 11 12
DT dự kiến 200 300 400 570 580 600
Số tiền thực thu trong tháng

Bài 3: Công ty B bán hàng với điều khoản bán chịu như sau: “4/30 net 60” Tuy nhiên công ty
nhận thấy khách hàng có thể kéo dài thời hạn trả nợ lên đến 90 ngày. Theo kinh nghiệm hoạt
động thu tiền trước đây cho thấy:
- 20% doanh thu được trả trong tháng
- 60% doanh thu trả sau 1 tháng
- Còn lại được trả sau 2 tháng

Tháng 7 8 9 10 11 12
DT dự kiến 100 180 200 220 380 350
Số tiền thực thu trong tháng

Bài 4:
chỉ tiêu/tháng 6 7 8 9 10 11 12
chênh lệch thu chi 60 -25 -200 70 -50 -150 200
tiền mặt đầu tháng 150
Tiền mặt cuối tháng
định mức tiền mặt 150 150 150 150 150 150 150
Thừa/ thiếu Tiền mặt
Vay
Trả
Dư nợ cuối tháng
Bài 5:
chỉ tiêu/tháng 6 7 8 9 10 11 12
chênh lệch thu chi 100 -50 -100 90 -50 200 170
tiền mặt đầu tháng 150
Tiền mặt cuối tháng
định mức tiền mặt 120 120 120 120 120 120 120
Thừa/ thiếu Tiền mặt
Vay
Trả
Dư nợ cuối tháng

Bài 6: Công ty A đạt doanh thu bán hàng hàng năm 2400 triệu với kỳ thu tiền bình quân là 60
ngày. Công ty dự định đưa ra điều khoản “3/10, net 60” thì kỳ thu tiền bình quân giảm xuống
còn 30 ngày. Chi phí sử dụng vốn 10% và có khoảng 20% khách hàng trả tiền ngay. Biến phí
chiếm 70%, doanh nghiệp đang hoạt động trên điểm hòa vốn. Thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp 25%. Công ty có nên thay đổi chính sách bán chịu hay không?
Bài 7: Công ty D có mức DT đạt được hiện tại 5000 trđ. Công ty thực hiện chính sách tín dụng
“net 30”, kỳ thu tiền bình quân là 45 ngày. Để có thể tăng lượng hàng tiêu thụ công ty xem xét
chính sách tín dụng “net 60”. Nếu chính sách này được thực hiện thì DT sẽ tăng thêm 30% và
kỳ thu tiền bình quân cũng tăng lên đến 72 ngày. Biến phí chiếm 60% DT. Chi phí cơ hội là
10%.(giả định 1 năm 360 ngày). Công ty có nên thay đổi thời hạn tín dụng hay không?
Bài 8: Giả sử giá bán của công ty ABC là 10$/đơn vị, trong đó chi phí khả biến trước thuế là
8$. Hiện tại công ty hoạt động chưa hết công suất nên sự gia tăng doanh thu không đòi hỏi
phải gia tăng chi phí cố định. Doanh thu hàng năm của công ty hiện tại là 2,4 triệu $. Nếu nới
lỏng chính sách bán chịu doanh thu kỳ vọng tăng 25%, Giả sử đơn giá hàng bán không thay
đổi và chi phí cơ hội thực hiện khoản phải thu tăng thêm là 20%. Phân tích xem công ty ABC
có nên nới lỏng tiêu chuẩn bán chịu hay không? Biết rằng kỳ thu tiền bình quân của khách
hàng mới tăng thêm là 2 tháng
Bài 9: Giả sử công ty ABC có doanh thu hàng năm là 3 triệu$ và kỳ thu tiền bình quân là 2
tháng. Công ty hiện đang áp dụng điều khoản bán chịu là “net 45”. Nếu công ty thay đổi điều
khoản bán chịu thành “2/10 net 45” thì kỳ thu tiền bình quân kỳ vọng giảm còn 1 tháng và ước
tính có khoảng 60% khách hàng ( tương ứng 60% doanh thu) lấy chiết khấu. Tỷ lệ biến phí là
80%. Với những thông tin đã cho, phân tich xem công ty có nên thay đổi tỷ lệ chiết khấu hay
không? Biết rằng chi phí cơ hội của khoản phải thu là 20%
Bài 10: Công ty Z có tổng số tiền mặt chi trả trong năm là 2 tỷ đồng. chi phí cho mỗi lần
nhượng bán chứng khoán là 200.000 đồng, lãi suất năm là 8%.
- Lượng tiền mặt dự trữ tối ưu (EOQ)?
- Tổng chi phí tồn quỹ?
- Thời gian tối ưu cho mỗi lần bổ sung quỹ tiền mặt?

Bài 11: Công ty B có tổng tiền mặt chi trả trong năm là 12500 trđ, chi phí chuyển nhượng bán
chứng khoán mỗi lần là: 1 trđ, lãi suất của một chứng khoán ngắn hạn tương ứng là 10%/năm.
- Xác định lượng tiền mặt dự trữ tối ưu trong năm theo mô hình Baumol
- Tổng chi phí tồn quỹ
- Thời gian tối ưu cho mỗi lần bổ sung quỹ tiền mặt?

Bài 12: Công ty Z có kế hoạch tiêu thụ sản phẩm trong năm là 50.000 đơn vị. chi phí cho mỗi
lần đặt hàng là 20 triệu đồng, giá mua mỗi sản phẩm là 5 triệu, chi phí tồn trữ hàng hóa chiếm
10% giá mua. Một năm công ty hoạt động 250 ngày, thời gian chờ hàng là 4 ngày,
- Lượng đặt hàng tối ưu (EOQ)?
- Số lần đặt hàng trong năm
- tính điểm đặt hàng trở lại?
- Nếu xác suất tồn kho an toàn là 95% (z=1,64), độ lệch chuẩn trong thời gian chờ
hàng 400 sp. Xác định lại điểm đặt hàng
- Tổng chi phí tồn kho
- Tính lượng đặt hàng hiệu quả nếu nhà cung cấp có chính sách chiết khấu thương
mại như sau:
Số lượng mỗi lần đặt hàng Tỷ lệ chiết khấu (%)
0-1999 0
2000-3999 3%
4000-5999 5%
6000 trở lên 7%
Bài 13: Công ty Z có kế hoạch tiêu thụ sản phẩm trong năm là 2000 đơn vị. chi phí cho mỗi
lần đặt hàng là 0,5 triệu đồng, giá mua mỗi sản phẩm là 2 triệu, chi phí tồn trữ hàng hóa chiếm
10% giá mua. Một năm công ty hoạt động 300 ngày. thời gian chờ hàng là 5 ngày,
- Lượng đặt hàng tối ưu (EOQ)?
- Số lần đặt hàng trong năm
- tính điểm đặt hàng trở lại?
- Nếu xác suất tồn kho an toàn là 95% (z=1,64), độ lệch chuẩn trong thời gian chờ
hàng 20 sp. Xác định lại điểm đặt hàng
- Tổng chi phí tồn kho
- Tính lượng đặt hàng hiệu quả nếu nhà cung cấp có chính sách chiết khấu thương
mại như sau:
Số lượng mỗi lần đặt hàng Tỷ lệ chiết khấu (%)
0-49 0
50-99 2%
100-199 3%
200 trở lên 5%
Bài 14: Công ty Z có kế hoạch tiêu thụ sản phẩm trong năm là 25.000 đơn vị. chi phí cho mỗi
lần đặt hàng là 20 triệu đồng, giá mua mỗi sản phẩm là 10 triệu, chi phí tồn trữ hàng hóa chiếm
10% giá mua. Một năm công ty hoạt động 300 ngày. thời gian chờ hàng là 3 ngày,
- Lượng đặt hàng tối ưu (EOQ)?
- Số lần đặt hàng trong năm
- tính điểm đặt hàng trở lại?
- Nếu xác suất tồn kho an toàn là 95% (z=1,64), độ lệch chuẩn trong thời gian chờ
hàng 100 sp. Xác định lại điểm đặt hàng
- Tổng chi phí tồn kho
- Tính lượng đặt hàng hiệu quả nếu nhà cung cấp có chính sách chiết khấu thương
mại như sau:
Số lượng mỗi lần đặt hàng Tỷ lệ chiết khấu (%)
0-499 0
500-999 3%
1000-1999 4%
2000 trở lên 5%

You might also like