You are on page 1of 10

BÀI TẬP CHƯƠNG 2

LÃI KÉP
1. Tính lãi suất tương đương với các lãi suất sau:
a. Lãi suất 6 tháng tương đương với lãi suất năm là 12%
b. Lãi suất 3 tháng tương đương với lãi suất năm là 13%
c. Lãi suất 3 tháng tương đương với lãi suất 6 tháng là 6%
d. Lãi suất năm tương đương với lãi suất 6 tháng là 5%
e. Lãi suất năm tương đương với lãi suất 3 tháng là 3%
Đáp án: 5,83%/6 tháng; 3,1%/ 3 tháng; 2,96%/ 3 tháng; 10,25%/ năm; 12,55%/ năm
2. Một người đầu tư một khoản vốn 120.000.000 đồng trong 5 năm, lãi gộp vốn
mỗi năm 1 lần với lãi suất 12%/năm. Xác định giá trị đạt được vào năm thứ 5
Đáp án: 211.481.002 đồng
3. Một người gửi NH 200.000.000 đồng trong 3 năm. Lãi suất 1.8% kì 3 tháng,
lãi nhập vốn 3 tháng 1 lần. xác định lợi tức người đó đạt được
Đáp án: 47.744.106 đồng
4. Một người gửi ngân hàng 250 triệu đồng trong 5 năm, lãi suất 6%/năm, lãi gộp
vốn 6 tháng 1 lần. Tính số tiền người đó nhận được khi đáo hạn
Đáp án: 335,979 triệu đồng
5. Ngày 10/5 công ty vay của ngân hàng là 540 triệu đồng, đến ngày đáo hạn,
công ty phải trả cả vốn lẫn lãi là 543,6 triệu đồng, cho biết lãi suất là
12%/năm. Xác định ngày đáo hạn?
Đáp án: (0,0586 năm) 21 ngày
6. Chị Tư gửi ngân hàng số tiền 100 triệu đồng theo lãi suất 8,16%/năm, lãi nhập
vốn 6 tháng 1 lần. Hãy tính tổng số lãi chị Tư nhận được sau 5 năm gởi
Đáp án: 49,167 triệu đồng
7. Tính thời gian gửi 1 khoản tiết kiệm với lãi suất 19%/năm để số vốn ban đầu
125 triệu thành 500 triệu đồng
Đáp án: (7,969 năm) 7 năm 11 tháng 19 ngày.
8. Ông Ba gửi ngân hàng lần lượt các khoản tiền sau:
a. Đầu năm 1998 gửi 50 triệu
b. Cuối năm 1999 gửi 80 triệu
c. Đầu 2000 rút 30 triệu
d. Cuối năm 2001 gửi 60 triệu
e. Đầu 2003 rút 50 triệu
Lãi suất là 8%/năm và lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần. Xác định số tiền ông Ba có được
cuối năm 2004
Đáp án: 178,86 triệu đồng
9. Ông Ba gửi ngân hàng 1 số tiền tính theo lãi kép với lãi suất 8%/năm, sau 4
năm 9 tháng ông rút hết ra thu được 800 triệu đồng. Hỏi số vốn ông Ba gửi
ban đầu là bao nhiêu? Biet lai gop von 3 thang 1 lan
Đáp án: 549,145 triêu đồng
10. Một đồng vốn đầu tư vào đầu năm 2000 với lãi suất 10%/năm (áp dụng
phương pháp tính lãi kép)
a. Tính giá trị thu được vào cuối năm 2005, 2010 và 2020
b. Nếu muốn có được 500 triệu đồng ở đầu năm 2010 thì ở thời điểm đầu
năm 2000 cần dầu tư 1 số vốn là bao nhiêu
Đáp án: a) 1,772; 2,853; 7,4.
b) 192,772 triệu đồng
11. Một DN đầu tư 1,2 tỉ đồng trong 6 năm. Giá trị đạt được sau quá trình đầu tư
sẽ gia tăng gấp đôi so với vốn ban đầu bỏ ra. Xác định lãi suất của qúa trình
đầu tư
Đáp án: 12,25%/ năm
12. Đầu tư 1 khoản tiền với lãi suất 10%/năm, sau 4 năm thu được cả vốn lẫn lời
là 146.410.000 đồng. Hỏi vốn đầu tư ban đầu là bao nhiêu?
Đáp án: 100.000.000 đồng
13. Đầu tư 1 khoản tiền 100 triệu đồng. Sau 8 năm thu được cả vốn lẫn lời là
214.358.881 đồng ( tính theo lãi kép). Hỏi lãi suất đầu tư là bao nhiêu?
Đáp án: 10%/năm
14. Một tư nhân gửi tiền vào ngân hàng ngày 1/1/1996 số tiền là 250 triệu đồng.
Ngày 1/1/2000 ông ta lấy ra 200 triệu đồng. Ngày 31/12/2003 kết dư tài khoản
là 414,955 triệu đồng. Hãy tính lãi suất áp dụng hàng năm
Đáp án: 15%/năm
15. NH cho vay một khoản vốn 800 triệu đồng trong 4 năm. Lãi gộp vốn 3 tháng 1
lần. khi đáo hạn NH thu được cả vốn lẫn lãi là 1,2 tỉ đồng. xác định lãi suất
cho vay
Đáp án: 2,57%/ 3 tháng hoặc 10,27%/ năm
16. Một cty đầu tư 700 triệu đồng, lãi suất là 12%/năm (lãi nhập vốn hàng năm).
Giá trị đạt được cuối đợt đầu tư là 1,35 tỉ đồng. xác định thời gian đầu tư
Đáp án: (5,795 năm) 5 năm 9 tháng 16 ngày.
17. Một người gửi NH 250.000.000 đồng trong 5 năm, lãi suất 6%/năm, lãi gộp
vốn 6 tháng 1 lần. tính số tiền người đó nhận được khi đáo hạn
Đáp án: 335.979.095 đồng
18. Một công ty vay ngân hàng 1 khoản vốn với các mức lãi suất biến đổi như sau:
a. 10%/năm trong 18 tháng đầu tiên
b. 10,5% /năm trong 24 tháng tiếp theo
c. 11%/năm trong 12 tháng cuối
Nếu lãi gộp vốn 6 tháng 1 lần và khi đáo hạn công ty phải trả cả vốn lẫn lãi là
893.200.000 đồng. Hãy xác định số vốn vay ban đầu
Đáp án: 564.921.000 đồng
19. Ngân hàng cho vay 1 khoản vốn 360 triệu đồng, tính lãi theo phương pháp lãi
kép với lãi suất thay đổi như sau:
a. 7%/năm trong 3 năm đầu tiên
b. 7,4% /năm trong 3 năm tiếp theo
c. 7,7%/năm trong 2 năm tiếp theo
d. 8%/năm trong 2 năm cuối cùng
Tính giá trị đạt được vào cuối năm thứ 10
Đáp án: 739,172 triệu đồng
20. Ngày 31/10/1992 một người đến ngân hàng rút tiền tiết kiệm với số tiền rút ra
là 72 triệu. Hỏi để có được số tiền trên thì ngày 31/10/1974 người đó phải gửi
vào ngân hàng bao nhiêu tiền, biết rằng cứ 6 tháng lãi gộp vào vốn 1 lần và lãi
suất tiền gửi là 14,49%/năm
Đáp án: 5,804 triệu đồng
21. Ông A gửi ngân hàng một số tiền 800.000.000 đồng trong 3,5năm . Lãi suất
tiền gửi là 8,16% năm. Hãy tính số tiền ông nhận được khi đáo hạn. Biết rằng
ngân hàng tính tiền lãi theo lãi kép?
Đáp án: 1.052.745.423 đồng
22. Một người gửi vào ngân hàng 1500 triệu, lãi suất 10,382 %,năm, lãi nhập gốc
3 tháng một lần. Vào cuối đợt gửi tiền, người đó nhận được 1625 triệu. Xác
định thời hạn gửi tiền?
Đáp án: (3,124 quý) 3 quý 11 ngày
23. Chia 5 triệu đồng cho 3 người con theo thứ tự 9 tuổi , 12 tuổi và 15 tuổi sao
cho mỗi phần của mỗi người con cộng với phần lãi kép theo lãi suất 12%/năm
sẽ như nhau khi họ đều đến 21 tuổi
Đáp án: 1,142 triệu đồng; 1,604 triệu đồng; 2,254 triệu đồng
24. Một công ty vay ngân hàng 2.250 triệu, lãi suất 10%/năm, lãi gộp vốn 6 tháng
một lần. Xác định tổng số tiền mà công ty phải trả khi đáo hạn (cả vốn lẫn lãi)
với thời gian vay lần lượt là:
a. 4 năm
b. 2 năm 6 tháng
Đáp án: 3324,275 triệu đồng; 2871,634 triệu đồng
25. Có một khoản vốn với lãi suất thay đổi trong thời gian đầu tư như sau:
a. - hai năm đầu: lãi suất 8%, năm
b. - ba năm tiếp theo: lãi suất 9.5%, năm
c. - bốn năm cuối: lãi suất 11,5 %,năm
Lãi suất trung bình của khoản vốn đầu tư này là bao nhiêu?
Đáp án: 10,05%/năm
26. Có một khách hàng vay khoản vốn 1700tr. Lãi gộp vốn hàng tháng. Lãi suất
thoả thuận thay đổi trong kỳ như sau:
a. 8,5%,năm trong 6 tháng đầu
b. 10%, năm trong 3 tháng tiếp theo
c. 12% ,năm trong 4 tháng cuối.
Khi hết thời hạn vay, khách hàng này phải thanh toán một khoản tiền bao
nhiêu?
Đáp án: 1892,079 triệu đồng
27. Một người gửi ngân hàng 425 triệu, lãi suất 6,8%/năm, lãi gộp vốn 6 tháng 1
lần với mong muốn có được sô vốn trong tương lai là 730 triệu. Xác định thời
gian gửi tiền?
Đáp án: 8 năm 1 tháng 2 ngày
28. Bác Ba Phi có 1 số tiền nhàn rỗi đem gửi ngân hàng, nhưng để hạn chế rủi ro
bác chia số tiền trên thành 3 phần khác nhau gửi ở 3 ngân hàng. Ba số tiền trên
hợp thành 1 cấp số cộng. Số tiền lớn nhất thu lãi 10%/năm, số tiền nhỏ nhất
thu lãi 11%/năm, số còn lại thu lãi 12%/năm. Sau 3 năm gửi bác Ba rút hết ra,
tổng lãi bác Ba thu được là 217.048.700 đồng. Tính tổng số tiền bác Ba Phi
gửi ở các ngân hàng. Biết số tiền lớn nhất gấp 3 lần số tiền nhỏ nhất
Đáp án: 100.000.000 đ; 200.000.000 đ; 300.000.000 đ.
29. Một người đầu tư vốn gốc ban đầu là 200 triệu đồng với lãi suất 9%/năm. Tính
giá trị tích lũy người đó đạt được theo 2 phương pháp lãi đơn và lãi kép nếu
thời gian đầu tư là:
a. 1 năm
b. 9 tháng
c. 5 năm
Đáp án:
a. Lãi đơn: 218 (triệu đồng).
Lãi kép: 218 (triệu đồng).
b. Lãi đơn: 213,5 (triệu đồng).
Lãi kép: 213,35 (triệu đồng).
c. Lãi đơn: 290 (triệu đồng).
Lãi kép: 307,72 (triệu đồng).
30. Một người gửi vào ngân hàng 1 khoản tiền theo lãi kép với lãi suất 7,8%/năm.
Sau 3 năm 9 tháng thu được 50 triệu đồng. Tính giá trị của số tiền gửi ban dầu.
Lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần
Đáp án: 37,425 triệu đồng
31. Một người đầu tư 1 khoản tiền ban đầu là 7 triệu đồng với lãi suất 9%/năm, lãi
gộp vốn 3 tháng 1 lần. Sau 2 năm 6 tháng người đó thu được khoản tiền là bao
nhiêu?
Đáp án: 8,744 triệu đồng
32. Một người cần đầu tư khoản vốn gốc ban đầu là bao nhiêu để nhận được giá trị
tích lũy sau 3 năm là 5 triêu đồng, biết lãi suất 10%/năm và lãi nhập vốn 6
tháng 1 lần
Đáp án: 3,731 triệu đồng
33. Bắc gửi vào ngân hàng 1 số tiền với mong muốn nhận được 75 triệu đồng sau
5 năm với lãi suất kép theo điều kiện như sau:
a. 2 năm đầu tiên, lãi suất là 7%
b. 2 năm tiếp theo lãi suất là 8%
c. Năm cuối cùng lãi suất là 9%
Hỏi Bắc phải gửi vào NH số tiền ban đầu là bao nhiêu?
Đáp án: 51,5252 triệu đồng
34. Ông A gửi ngân hàng lần lượt các khoản tiền sau:
a. Đầu năm 1999 gửi 60 triệu
b. Đầu năm 2001 gửi 75 triệu
c. Đầu năm 2002 gửi 68 triệu
Nếu lãi gộp vốn 3 tháng một lần và đến cuối năm 2002 ông A rút cả vốn lẫn lãi về
được 239.356.000. Hãy xác định lãi suất tiền gửi, biết các khoản tiền gửi có cùng
một lãi suất?
Đáp án: 1,8%/quý hoặc 7,2%/năm.
35. Một người gửi ngân hàng lần lượt các khoản tiền sau:
a. Đầu năm 1999, gửi 120 triệu
b. Cuối năm 2000, gửi 90 triệu
c. Đầu năm 2002, gửi 100 triệu
Lãi suất tiền gửi là 11% năm. Ở cuối năm 2002, người này rút ra số tiền bằng bao
nhiêu nếu:
a. Lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần
b. Lãi gộp vốn 6 tháng một lần
Đáp án:
a) 408,498 triệu đồng
b) 406,959 triệu đồng
36. Ngân hàng cho vay một khoản vốn 2.200 triệu trong thời gian 5 năm 6 tháng,
lãi suất là 9%/năm
a. Tính số tiền ngân hàng thu được theo phương pháp tính lãi đơn
b. Tính số tiền ngân hàng thu được nếu lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần?
c. Nếu ngân hàng áp dụng phương pháp tính lãi đơn nhưng lại
muốn thu được lợi tức như câu b. Thì lãi suất phải là bao
nhiêu?
Đáp án:
a) 3.289 (triệu đồng)
b) 3.589,35 (triệu đồng).
c) r = 11,48% / năm.
CHUỖI TIỀN TỆ
37. Để thành lập một số vốn, một doanh nghiệp gửi vào tài khoản cuối mỗi năm 1
số tiền không đổi là 1 triệu đồng, Hãy cho biết số tiền trong tài khoản này vào
lúc doanh nghiệp gửi tiền lần thứ 6, nếu lãi suất 26%/năm
Đáp án: 11,544 triệu đồng.
38. Tính tổng giá trị tương lai của 10 khoàn thanh toán. Nếu mỗi khoản thanh toán
là 250.000 đồng vào cuối mỗi quý, lãi suất là 6,25%/quý
Đáp án: 3334,143 đồng
39. Cho biết số tiền gởi cuối mỗi năm vào 1 tài khoản tiết kiệm, lãi suất 19%/năm
để thành lập 1 số vốn là 50 triệu đồng vào lúc đóng khoản thanh toán thứ 5
Đáp án: 6,853 triệu đồng
40. Một chuỗi tiền tệ phát sinh đầu kỳ gồm 8 kỳ khoản bằng nhau và bằng 20 triệu
đồng, lãi suất áp dụng 10%/kỳ. Hãy xác định hiện giá của chuỗi tiền tệ
Đáp án: 117.368 triệu đồng
41. Ông A vay ngân hàng 4000 triệu trả trong 240 tháng với mức lãi suất
1%/tháng vào cuối mỗi 6 tháng. Vậy mỗi lần người mua phải thanh toán bao
nhiêu
Đáp án: PMT= 265,846 triệu
42. Để có được 1 số vốn, ông A mở 1 tài khoản tại ngân hàng ANZ, cứ đầu mỗi
năm ông gửi vào tài khoản 1 số tiền không đổi là 100 triệu đồng. Hãy cho biết
số dư trong tài khoản vào lúc ông A rút tiền sau 5 năm, nếu lãi suất ngân hàng
là 10%/năm
Đáp án:  671,561 triệu đồng
43. Công ty LACO vay ngân hàng Sacombank một khoản tiền X trđ, đầu mỗi
tháng công ty phải thanh toán một số tiền cố định là 35 trđ, trong 3 năm, lãi
suất 1% tháng, xác định số tiền X trđ mà công ty đã vay?
Đáp án: 1.064,3 triệu đồng
44. Công ty Alpha cần 1 số vốn là 500.000USD. Cuối mỗi năm công ty gửi vào
ngân hàng 50.000USD. Với lãi suất ngân hàng là 10%/năm thì sau bao nhiêu
năm công ty có được số vốn trên
Đáp án: n=7,27
45. Một người cam kết đóng vào quỹ tiết kiệm ngày 1/1 mỗi năm 1 số tiền không
đổi là 200 triệu đồng từ năm 2000. Cho biết số vốn thành lập được vào ngày
31/12/2009 nếu lãi suất được tính là 22%/năm trong suốt thời gian này
Đáp án: 6.992,409 triệu đồng
46. Xác định số khoản thanh toán 100.000 đồng cần đóng mỗi đầu năm để được
1.000.000 đồng vào cuối năm cuối cùng, với lãi suất áp dụng là 19%/năm.
Biện luận với n nguyên
Đáp án: n=5,48
Biện luận với n=5
TH1: PMT = 115,168 nghìn đồng
TH2: PMT5 = 210,676 nghìn đồng
Biện luận với n = 6
TH1: PMT = 86,785 nghìn đồng
TH2: PMT6 = -27,959 nghìn đồng
47. Một công ty muốn có 1 số vốn tích lũy là 1 triệu USD. Khả năng tài chính của
công ty có thể tích lũy hàng năm là 100.000 USD và nếu gửi số tích lũy hàng
năm vào ngân hàng ( gửi vào đầu mỗi năm) với lãi suất 4%/năm thì sau bao
nhiêu kỳ gủi công ty trên sẽ đạt được số vốn như mong muốn
Đáp án:  8,3 năm
48. Cho biết lãi suất áp dụng để 8 khoản thanh toán 500.000 đồng vào đầu năm
cho phép thành lập 1 số vốn là 8.000.000 đồng vào cuối năm thứ 8
Đáp án: 15,3%/năm
49. Tìm hiện giá 15 khoản thanh toán 375.000 đồng theo lãi suất 16% ( tính cho 2
trường hợp phát sinh đầu kỳ và cuối kỳ)
Đáp án: Đầu kỳ: 2.425.323 đồng
Cuối kỳ: 2.090.796 đồng
50. Một công ty mua 1 hệ thống thiết bị. Có 3 phương thức thanh toán được đề
nghị như sau:
Phương thức 1: trả ngay 1.200 triệu đồng
Phương thức 2: trả làm 2 kỳ, mỗi kỳ trả 925 triệu, kỳ trả đầu tiên 4 năm
sau ngày nhận thiết bị và kỳ trả thứ hai 8 năm sau ngày nhận thiết bị
Phương thức 3: trả làm 5 năm, mỗi năm trả 300 triệu đồng, kỳ trả đầu tiên
1 năm sau ngày nhận thiết bị
Nếu lãi suất 2 bên mua bán thỏa thuận là 8%/năm. Bạn hãy giúp công ty chọn cách
thanh toán tối ưu
Đáp án: PV _phương án 1: 1.200 triệu đồng
PV_phương án 2: 1.179,651 triệu đồng
PV_phương án 3: 1.197,813 triệu đồng
Chọn phương án 2
51. Một chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ gồm 12 kỳ khoản:
4 kỳ khoản đầu tiên, mỗi kỳ khoản có giá trị 10 triệu đồng
4 kỳ khoản tiếp theo mỗi kỳ khoản có giá trị 12 triệu đồng
4 kỳ khoản cuối cùng mỗi kỳ khoản có giá trị 15 triệu đồng
Nếu lãi suất 5%/kỳ, xác định giá trị tương lai và hiện giá của chuỗi tiền tệ trên
Đáp án: FV = 191,2 triệu đồng, PV = 106,467 triệu đồng
52. Một hợp đồng vay vốn gồm những điều kiện sau:
Mỗi năm bên đi vay phải trả 200 triệu đồng
Thời hạn trả 10 năm
Lần trả đầu tiên ngay sau ngày ký hợp đồng
Lãi suất 9%/năm
Xác định số vốn vay
Đáp án: 1.399,049 triệu đồng
53. Một người muốn có 1 số vốn là 1 tỷ đồng trong tương lai. Đầu mỗi năm người
này gủi vào ngân hàng một số tiền bằng nhau với lãi suất 7,2%/năm, liên tiếp
trong 8 năm. Xác định số tiền ông ta phải gửi mỗi năm
Đáp án: 0,09 tỷ đồng
54. Một chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ có hiện giá 450 triệu đồng, giá trị mỗi kỳ
khoản là 50 triệu đồng và gồm có 11 kỳ khoản. Xác định lãi suất của chuỗi
tiền tệ trên
Đáp án: 3,5%/kỳ
55. Cho biết số tiền có thể vay được vào ngày 1/1/2005: nếu số nợ được thanh
toán bằng 5 kỳ trả hàng năm mà mỗi kỳ là 30 triệu đồng vào ngày 1/1 từ năm
2006 và i = 18%/năm
Đáp án: 93,915 triệu đồng
56. Ông A gửi tiền vào ngân hàng đều đặn đầu mỗi quý 20 triệu đồng liên tiếp
trong 2 năm với lãi suất 1,8%/quý. Từ năm thứ 3 trở đi ông rút ra cuối mỗi
quý 1 số tiền bằng nhau trong 1 năm thì tài khoản tiết kiệm kết toán. Xác định
sồ tiền ông A rút ra mỗi quý
Đáp án:  45,34 (triệu đồng)
57. Một sinh viên muốn mua một chiếc xe trị giá 40 tr sau 2 năm nữa, vào đầu
mỗi tháng sv này gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất 1.5% tháng. Hỏi mỗi
tháng sv này phải gửi ngân hàng bao nhiêu tiền thì mới có thể thực hiện được
mong muốn?
Đáp án: 1,376 triệu đồng đầu mỗi tháng
58. Một sv mua một chiếc laptop trả góp trị giá 18tr, trả ngay 30 % trị giá laptop,
phần còn lại sẽ trả dần hàng tháng một số tiền cố định là 2tr, lãi suất trả góp là
18% năm, hỏi sau bao lâu sv này sẽ trả hết nợ?
Đáp án: 6,67 tháng (6 tháng 20 ngày)
59. Ông N mua trả góp 1 món hàng, người bán đề ra chính sách bán trả chậm như
sau: trả vào cuối mỗi tháng số tiền bằng nhau là 1 triệu đồng trong 3 năm hoặc
trả ngay 30.633.420 đồng. Ông N đề nghị được trả 6 tháng 1 lần( trả cuối kỳ)
cũng trong thời gian hạn định. Xác định số tiền ông phải trả mỗi kỳ
Đáp án: 6,113 triệu đồng
60. Công ty Alpha cần 1 số vốn là 500.000USD. Đầu mỗi năm công ty gửi vào
ngân hàng 50.000USD. Với lãi suất ngân hàng là 10%/năm thì sau bao nhiêu
năm công ty có được số vốn trên
Đáp án:  6,784 năm (6 năm, 9 tháng, 12 ngày)
61. Ông A gửi ngân hàng đầu mỗi quý 1 số tiền bằng nhau liên tiếp trong 3 năm
với lãi suất 8%/năm thì rút được 1.641.639.783. Xác định số tiền ông A gửi
mỗi quý
Đáp án: 120 triệu đồng.
62. Xác định giá trị của kỳ khoản phát sinh của 1 chuỗi tiền tệ đều có 8 kỳ khoản,
lãi suất 2,2%/kỳ. Biết hiện giá của chuỗi tiền tệ đó là 18.158.858 đồng
Đáp án: PMT = 2.500.275 đồng.
63. Hiện giá của 1 chuỗi tiền tệ đều có 12 kỳ khoản là 30 triệu đồng với giá trị của
mỗi kỳ khoản là 3 triệu đồng. Hãy xác định lãi suất I áp dụng cho mỗi kỳ
Đáp án: 2,9%/kỳ
64. Xác định số kỳ khoản n của 1 chuỗi tiền tệ đều có giá trị của 1 kỳ khoản là 2
triệu đồng, lãi suất áp dụng mỗi kỳ là 4% và hiện giá là 9 triệu.
Đáp án: n=5,06 kỳ
65. A muốn vay 1 khoản tiền là 100 triệu đồng để mua xe ô tô. A có 2 sự lựa chọn
sau:
a. A phải trả vào cuối mỗi tháng 1 số tiền bằng nhau trong 3 năm với lãi
suất danh nghĩa i = 9,6%/năm
b. A phải trả vào cuối mỗi tháng 1 số tiền bằng nhau trong vòng 4 năm
với lãi suất danh nghĩa i = 10,8%/năm
Xác định số tiền phải trả mỗi tháng trong mỗi trường hợp?
Đáp án: a) 3,208 triệu đồng b) 2,575 triệu đồng
66. Một người gửi tiết kiệm tại 1 ngân hàng vào cuối mỗi quý 1 khoản tiền bằng
nhau. Nếu người đó gửi mỗi lần 1 khoản tiền là 2 triệu, lãi suất ngân hàng i =
8,4%/năm thì sau 2 năm người đó thu được 1 khoản tiền là bao nhiêu?
Đáp án: 17,227 (triệu đồng)
67. Một người gửi tiết kiệm tại 1 ngân hàng vào cuối mỗi quý 1 khoản tiền bằng
nhau. Nếu người đó thu được cả vốn lẫn lãi là 40.463.286 đồng sau 3 năm, lãi
suất tiết kiệm ngân hàng là i = 8,4%/năm thì phải gửi vào ngân hàng mỗi quý
1 khoản tiền là bao nhiêu?
Đáp án: làm tròn là 3 triệu đồng
68. Một người gửi tiết kiệm tại 1 ngân hàng vào cuối mỗi quý 1 khoản tiền bằng
nhau. Nếu lãi suất tiết kiệm ở ngân hàng là 8%/năm , cuối mỗi quý người đó
gửi khoản tiền là 2,5 triệu thì sau bao nhiêu kỳ gửi ông ta sẽ thu được 42 triệu?
Đáp án: n=14,63 quý
69. Hãy xác định giá trị hiện tại và giá trị tương lai của 1 chuỗi tiền tệ đều phát
sinh cuối kỳ gồm 10 kỳ, số tiền trả mỗi kỳ là 10 triệu đồng, lãi suất 7,8%/kỳ.
Đáp án: PV = 67,71 triệu đồng, FV = 143,5 triê ̣u đồng
70. Một doanh nghiệp X vay vốn của ngân hàng Y với những điều kiện sau:
Mỗi quý doanh nghiệp phải trả ngân hàng 150 triệu
Thời hạn vay là 3 năm
Lãi suất là 8%/năm, lãi nhập vốn 1 quý 1 lần
Lần trả đầu tiên ngay sau ngày ký hợp đồng
Xác định số vốn doanh nghiệp đã vay?
Đáp án: 1.618,027 triệu đồng
71. Một người muốn có 1 số tiền 100 triệu đồng trong tương lai. Người đó đã gửi
vào ngân hàng những số tiền bằng nhau vào đầu mỗi năm, liên tiếp trong 5
năm. Lãi suất tiền gửi là 7,5%/năm. Xác định số tiền người đó phải gửi mỗi
năm?
Đáp án: 16,015 triệu đồng
72. Một doanh nghiệp vay 1 khoản tiền trong vòng 10 năm. Vào đầu mỗi năm,
doanh nghiệp phải trả những khoản tiền bằng nhau là 200 triệu đồng. tổng số
tiền mà doanh nghiệp phải trả là 3,33 tỷ. Tính lãi suất vay vốn mà doanh
nghiệp phải chịu?
Đáp án: PMT= 265,846 triệu
73. Một người mua 1 thiết bị. Nếu trả ngay người đó phải trả 500 triệu đồng. Nếu
trả chậm người đó trả dần vào đầu mỗi tháng một số tiền là 23 triệu đồng trong
vòng 2 năm, lãi suất 9%/năm. Người đó nên chọn phương thức nào?
Đáp án: mua trả ngay
PV trả ngay: 500 triệu đồng
PV trả chậm: 507,226 triệu đồng
74. Một công ty muốn có số tiền 1 tỷ đồng. Mỗi năm công ty có thể tích lũy 100
triệu đồng. Nếu gửi số tiền đó vào ngân hàng vào đầu mỗi năm với lãi suất
9%/năm thì sau bao lâu công ty đạt được số vốn mong muốn?
Đáp án: 6.985 năm (6 năm 11 tháng 25 ngày)
75. Một doanh nghiệp vay 700 trđ, lãi suất 12% năm, lãi nhập vốn 3 tháng 1 lần,
sau 5 năm thì thanh toán cả vốn lẫn lãi. Hỏi tổng số tiền doanh nghiệp phải trả
khi đáo hạn. Nếu doanh nghiệp này thanh toán vào cuối mỗi quý một số tiền
đều nhau thì mỗi quý phải thanh toán bao nhiêu?
Đáp án: FV = 1264,278 triệu đồng, PMT = 47,051 triệu đồng
76. Chị Mai vay ngân hàng một số tiền trong 6 năm với lãi suất 16% năm, thanh
toán bằng các kỳ khoản đều nhau mỗi khoản trị giá 26,539 trđ, lần thanh toán
thứ nhất là 6 tháng sau khi vay. Chị Mai dự tính trả nợ vay bằng một khoản
duy nhất khi đáo hạn, kỳ ghép lãi 6 tháng, vậy số tiền chị Mai phải trả là bao
nhiêu?
Đáp án: 503,634 triệu đồng

You might also like