You are on page 1of 13

KIỂM ĐỊNH

PHI THAM SỐ
KIỂM ĐỊNH PHI THAM
SỐ
Cần ít những giả định chặt chẽ.
Dùng ít thông tin từ dữ liệu thu thập hơn.
Hữu dụng khi mẫu có những quan sát bất thường (Outlier).
Kiểm định thường dùng dữ liệu ở dạng liệt kê, số đếm và
không yêu cầu điều kiện giả định về phân phối của tổng thể.
KIỂM ĐỊNH PHI THAM
SỐ VS THAM SỐ
1. Kiểm định dấu (Sign test)
Kiểm định sự bằng nhau của
2. Kiểm định dấu và hạng 2 trị trung bình trong trường
Wilcoxon hợp từng cặp (Paired-Samples
3. Kiểm định McNemar T-test)

4. Kiểm định Mann - Whitney Independent – Samples T-test

5. Kiểm định Kruskal - Wallis One – way ANOVA


KIỂM ĐỊNH DẤU
Phân tich dữ liệu từ mẫu phối hợp từng cặp.
Ví dụ: Mẫu 9 khách hàng chọn ngẫu nhiên và yêu cầu họ cho biết
sở thích về 2 loại kem đánh răng X, Y khác nhau thông qua thang
điểm từ 1 (thấp nhất) đến 5 (cao nhất).

Khách hàng 1 2 3 4 5 6 7 8 9

Kem đánh răng X 4 5 2 3 3 1 3 2 2

Kem đánh răng Y 3 5 5 2 5 5 3 5 5

Xem người tiêu dùng có ưa thích kem Y hơn kem X hay không?
KIỂM ĐỊNH DẤU
Gọi:
• a: số lượng dấu + (trường hợp X được ưa chuộng hơn Y)
• b: số lượng dấu - (trường hợp X ít được ưa chuộng hơn Y)
(loại bỏ X, Y được ưa chuộng như nhau)
Đặt giả thuyết:
• : ≥
• : <
KIỂM ĐỊNH WILCOXON
Xét cả dấu lẫn “độ lớn” của khác biệt.
Thực hiện:
• Giả thuyết:
• : Phân phối của 2 tổng thể là giống nhau
• : Phân phối của 2 tổng thể là khác nhau
• Tính chênh lệch = −
• Xếp hạng giá trị tuyệt đối của các chênh lệch .
• Tính tổng cộng hạng, riêng cho các chênh lệch dương và âm.
• Giá trị T của kiểm định
• = min ∑ + , ∑(−)
VÍ DỤ
Một nhà phân tích tại một công ty đầu tư được
biết rằng trung bình tăng của S & P 500 cổ phiếu năm ngoái
là khoảng 0,078% trung bình trong ngày, và trong năm nay
là 0,123% . Lo lắng về lĩnh vực công nghệ suy giảm, ông đã
sử dụng thử nghiệm Wilcoxon để xem nếu có được
trung bình đối với cổ phiếu công nghệ được là khác
nhau từ trung bình cho tất cả các cổ phiếu.
Data: mutualfund.sav
KIỂM ĐỊNH WILCOXON
• Giá trị T của kiểm định
• = min ∑ + , ∑(−)
• Qui tắc quyết định: ở mức ý nghĩa , bác bỏ nếu
≤ , /
với , / là giá trị tra trong bảng phân phối của kiểm định
Wilcoxon.
KIỂM ĐỊNH MANN-WHITNEY
Kiểm định giả thuyết về sự bằng nhau của trung bình 2 tổng
thể độc lập.
Không yêu cầu các giả định về hình dạng của phân phối
nhưng phải cùng hình dáng với nhau để các đại lượng thể
hiện độ tập trung cũng như phân tán của chúng không khác
nhau.
KIỂM ĐỊNH KRUSKAL-WALLIS
Kiểm định sự khác nhau về phân phối giữa 3 (hay nhiều hơn)
tổng thể từ các mẫu của chúng.
Phương pháp phân tích phương sai một yếu tố mà không đòi
hỏi bất kỳ giả định nào phân phối chuẩn của tổng thể.
KIỂM ĐỊNH
Dữ liệu là số đếm hoặc tần số.
Expected Range
• Get from data: mỗi biểu hiện của định tính coi là một nhóm để
kiểm định tính đồng đều.
• Use specified range: chỉ kiểm định trong khoảng giới hạn đã
ấn định.
Expected Values
• All categories equal: các nhóm có tần số lý thuyết bằng nhau.
• Values: xác xuất lý thuyết của các nhóm là do chỉ định.
KIỂM ĐỊNH
KOLMOGOROV - SMIRNOV
Kiểm định giả thuyết phân phối của dữ liệu có phù hợp với
phân phối lý thuyết.
Xét các sai lệch tuyệt đối lớn nhất giữa 2 đường phân phối
tích lũy thực nghiệm và lý thuyết, sai lệch càng lớn, giả
thuyết Ho càng dễ bị bác bỏ.
KIỂM ĐỊNH TỶ LỆ
(BINOMIAL)
Biến kiểm định: một biến nhị phân.
Không đòi hỏi giả định về dạng của phân phối đang xét. Số
liệu phải được chọn ngẫu nhiên.
Test Proportion: giá trị về tỷ lệ tổng thể kiểm định.
• Giả thuyết:
• : 1 ≤

You might also like