Professional Documents
Culture Documents
Con số 30 trong nghiên cứu
Con số 30 trong nghiên cứu
• Một câu nói thường được nghe thấy trong nghiên cứu khoa học
• Thường giải thích với học sinh là “cỡ mẫu tối thiểu để có ý nghĩa thống kê”
• ĐÚNG hay SAI?
• SAI
• Chỉ có “cỡ mẫu tối thiểu để PHÁT HIỆN được KHÁC BIỆT có ý nghĩa thống kê”
• Cỡ mẫu tối thiểu phụ thuộc vào câu hỏi nghiên cứu và phương pháp thống kê
• Con số 30 không có liên quan tới việc này
1
Ước lượng điểm
Q UẦN THỂ VÀ M ẪU
Ví dụ:
• Quần thể có 10000 cá thể, tỉ lệ
tăng huyết áp là 0.231.
• Lấy mẫu ngẫu nhiên 100 cá thể 10
lần, tính tỉ lệ tăng huyết áp.
• Các tỉ lệ (chấm màu cam, ước
lượng điểm) đều cách tỉ lệ THA
của quần thể (đường màu xanh)
một khoảng (sai số).
2
Phân bố
P HÂN BỐ CHUẨN
• Ví dụ: Nghiên cứu trên 1000 bệnh nhân thiếu máu, đánh giá Hb sau điều trị.
• Câu hỏi: Làm thế nào để báo cáo số liệu về Hb sau điều trị của cả 1000
bệnh nhân?
• Mô tả về phân bố (distribution) của số liệu định lượng:
• Độ tập trung (central tendency): các giá trị hay gặp nhất
• Độ phân tán (dispersion): các giá trị cách nhau bao xa
• Hình dáng phân bố (shape): một đỉnh/nhiều đỉnh, cân đối/xiên, lồi/dẹt
Tham số: sử dụng hàm mật độ xác suất (PDF) để biểu Phi tham số: không dự đoán được phân bố.
diễn phân bố của quần thể. Dự đoán được phân bố từ
các tham số.
K HI NÀO MÔ TẢ PHÂN BỐ BẰNG THAM SỐ ?
Khi lấy mẫu ngẫu nhiên từ một quần thể phân bố chuẩn
Nếu lấy mẫu không ngẫu nhiên mẫu có nguy cơ không phân bố chuẩn
• 2 nhóm bệnh nhân thiếu máu, điều trị bằng 2 phương pháp A và B.
• Đánh giá cải thiện Hb sau 1 tháng: ΔHb = Hb sau – Hb trước.
• Câu hỏi:
1. Biểu diễn kết quả nghiên cứu như thế nào?
2. So sánh hiệu quả điều trị giữa hai nhóm như thế nào?
S O SÁNH GIỮA CÁC NHÓM
• Trả lời:
• Nhóm A: trung bình ΔHb(A) [mA];
Nhóm B: trung bình ΔHb(B) [mB]
• Kiểm định để so sánh hai trung bình
• Nếu xác suất xảy ra H0 rất thấp (vd, < 0.05) có thể bác bỏ H0, chấp nhận
H1 khác biệt có ý nghĩa thống kê
S O SÁNH GIỮA CÁC NHÓM