Professional Documents
Culture Documents
By 1- Ers in XNYH2021
MỤC TIÊU
Trình bày được khái niệm “sai số
chọn mẫu”, khả năng và điều kiện
để xác định giới hạn của sai số này.
Giá trị số trung bình ± t * Sai số chuẩn Công thức tính giá trị trung bình của mẫu và
độ lệch chuẩn:
Hay:
Trong đó:
Giá trị t (tương đương với Za/2) được đọc ở bảng Bảng
: giá trị trung bình của mẫu
Za/2 là hệ số tin cậy, với a là khoảng tin cậy giá trị giới hạn phân phối Student với độ tự do ( n -1 )
và với độ tin cậy là 95% (tức a=0,05).
Sai số chuẩn =
Ta lấy = 0,025 rồi dò vào bảng sau ta được z* = 1,96
n: cỡ mẫu khảo sát
(làm tròn lên = 2).
: độ lệch chuẩn
Khi mẫu khảo sát lớn (n>30), t=2 (chính xác là 1,96) khoảng tin cậy
95% của số trung bình bằng:
Giá trị số trung bình 2 lần Sai số chuẩn
3.2.2: khoảng tin cậy của 95% của
một tỷ lệ
• Với một biến số định tính có hai giá trị, p và q là tỉ lệ của
hai giá trị.
• Trường hợp np >= 5 và nq >= 5, với q = (1-p) và n là cơ
mẫu của nghiên cứu.
KTC= p ± 2
• Với trường hợp do n hoặc p quá nhỏ (<0.1), hoặc quá lớn
(>0.9), sử dụng các bảng tính sẵn để tính khoảng tin cậy.
4. ĐỘ LỆCH CHUẨN
VÀ SAI SỐ CHUẨN 4.1. Độ lệch chuẩn diễn tả sự biến thiên của các giá trị quan sát
của một mẫu khảo sát so với số trung bình của mẫu khảo sát.
Khi hai tập dữ liệu có cùng giá trị trung bình cộng, tập nào có
độ lệch chuẩn lớn hơn là tập có dữ liệu biến thiên nhiều hơn.
Trong trường hợp hai tập dữ liệu có giá trị trung bình cộng
không bằng nhau, thì việc so sánh độ lệch chuẩn của chúng
không có ý nghĩa.
Ký hiệu: σ hay σx
Ý nghĩa của “Độ Lệch Chuẩn”
• Độ lệch chuẩn cho biết được độ phân tán của giá trị thống kê so
với giá trị trung bình, ở từng thời điểm khác nhau. Nếu độ lệch
chuẩn thấp thì tính biến động không đáng kể và ngược lại.
• ĐLC lớn chỉ ra rằng các điểm dữ liệu có thể lan ra xa giá trị
trung bình và độ lệch chuẩn nhỏ chỉ ra rằng chúng được tập hợp
chặt chẽ xung quanh giá trị trung bình.
• ĐLC của 1 tổng thể hoặc mẫu và sai số chuẩn của một thống kê
là khá khác nhau, nhưng liên quan với nhau.
• ĐLC của 1 biến ngẫu nhiên tổng thể thống kê hoặc phân phối
xác suất là căn bậc hai của phương sai.
- Ký hiệu: 𝜎 (hay ĐLC của tỷ lệ: 𝜎𝑝 )
x
- Công thức:
ĐLC
Sai số chuẩn = n = n (với n là cỡ mẫu khảo sát).
Độ lệch chuẩn là một thống kê mô tả, trong khi sai số chuẩn là một thống kê suy diễn.
4.2 SAI SỐ Sai số chuẩn diễn tả sự biến thiên của giá trị đặc
trưng (số trung bình, tỉ lệ) tính được từ khảo sát,
CHUẨN nên còn được gọi là độ lệch chuẩn của số trung
bình hay độ lệch chuẩn của tỉ lệ.
Ý CHÍNH KẾT LUẬN
• - SSC là độ lệch chuẩn gần đúng của tổng • - ĐLC phản ánh độ biến thiên của các
thể mẫu đã đc thống kê. quan sát trong một tổng thể.
• - SSC sẽ bao hàm khoảng chênh lệch của • - SSC phản ánh độ dao động của các số
giá trị trung bình được tính của tổng thể trung bình mẫu được chọn từ tổng thể.
với sai số đã biết hoặc được chấp nhận.
• - SSC không cung cấp thông tin về độ
• - Càng sử dụng nhiều điểm dữ liệu để tính biến thiên của một tổng thể mà chỉ mô tả
toán sai số thì kết quả SSC nhận được sẽ sự dao động của các số trung bình mẫu.
càng nhỏ và đạt độ chính xác cao hơn.
• - SSC thấp hơn ĐLC, bởi vì nó chính
bằng ĐLC chia cho căn bậc 2 của cỡ mẫu.
Khoảng = Số trung bình 2 độ lệch chuẩn ( x 2 ) diễn tả giới hạn sinh lý bình
thường, được dùng để tham khảo trong công tác chẩn đoán bệnh cho từng cá thể.
Khoảng = Số trung bình 2 sai số chuẩn ( x 2 x ) là khoảng tin cậy 95% của số
trung bình, diễn tả giới hạn của giá trị thật của số trung bình của đặc tính nghiên cứu
của quần thể. Khoảng này được dùng cho việc so sánh giữa các mẫu khảo sát hoặc
giữa các quần thể nghiên cứu.
By 1- Ers in XNYH2021