Professional Documents
Culture Documents
Cách 1: Dựa trên mức độ chính xác nhất định (khoảng tin cậy)
Cách 2: Dựa trên kiểm định một giả thuyết hoặc chứng minh sự khác biệt có ý nghĩa
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG
HAIPHONG UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY
PHẦN I
Tính cỡ mẫu dựa trên độ chính xác nhất định (khoảng tin cậy)
KTC là khoảng Giá trị ước tính từ mẫu (p, ẋ, µ) ± 1,96 * sai số chuẩn (SE)
Nghiên cứu mô tả
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG
HAIPHONG UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY
- Chỉ định giá trị mong đợi của tham số (p, x̅, µ)
=> Tính cỡ mẫu dựa vào công thức, bảng có sẵn hoặc phần mềm
Nghiên cứu mô tả
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG
HAIPHONG UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY
CẦN:
- Xác định độ lớn cần thiết của sai số chuẩn (SE: standard error)
Nghiên cứu mô tả
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG
HAIPHONG UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY
CẦN:
- Ước tính tỷ lệ dự kiến có đặc tính nghiên cứu trong quần thể
- Xác định độ lớn cần thiết của sai số chuẩn (SE: standard error)
Nghiên cứu mô tả
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG
HAIPHONG UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY
2 𝑃(1 − 𝑃)
CT 1.2. NC 1 tỷ lệ - độ chính xác tương đối: n = Ζ1−𝛼/2
(𝜀. 𝑃)2
2
CT 3.1. NC 1 giá trị trung bình – độ chính xác tuyệt đối: n =
2
1− /2
d2
2
CT 3.2. NC 1 giá trị trung bình – độ chính xác tương đối: n = 1− /2
2
( . ) 2
Nghiên cứu mô tả
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG
HAIPHONG UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY
(1 − )
CT 2. NC 1 tỷ lệ: n =
e2
𝜎2
CT 4. NC 1 giá trị trung bình: n = 𝑒2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG
HAIPHONG UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY
Trong đó:
p hoặc π : tỷ lệ
σ: độ lệch chuẩn
x̅ hoặc µ: giá trị trung bình
d: mức sai số tuyệt đối chấp nhận (độ chính xác tuyệt đối)
ε: mức sai số tương đối chấp nhận (độ chính xác tương đối)
e: độ lớn cần thiết của sai số chuẩn (SE)
1− / 2 : giá trị Z thu được từ bảng Z ứng với giá trị α.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG
HAIPHONG UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY
Lưu ý:
- d còn gọi là độ chính xác của tỷ lệ/trung bình/tỷ suất ở mức tin cậy 95% = nửa độ
rộng của khoảng tin cậy (tên gọi khác nữa là sai số biên – margin of error)
p .(1 − p )
- SE(p) = n
𝜎
- SE(µ) = (𝜎: độ lệch chuẩn, µ: giá trị trung bình)
√𝑛
- α: ngưỡng xác suất sai lầm alpha (loại 1), 1- α là độ tin cậy (α=0,05 => Z1-α/2 =1.96)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG
HAIPHONG UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY
Lưu ý:
- Gợi ý tính d dựa trên giá trị của p:
p < 0,1 => d = p/2
p = 0,1-0,3 => d = 0,05
p = 0,3-0,7 => d = 0,1
p = 0,7-0,9 => d = 0,05
p > 0,9 => d = (1-p)/2
- Độ chính xác tương đối: nhà nghiên cứu quyết định, tùy ý nghĩa thực tiễn và
nguồn lực của NC, thường lấy từ 10%-50% của giá trị ước định.
Nghiên cứu phân tích
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG
HAIPHONG UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY
Hãy nhớ rằng công thức dành cho một khoảng tin cậy 95% trong trường hợp này là:
95% CI = Khác biệt trung bình ± 1.96 × SE (của khác biệt trung bình)
Nghiên cứu phân tích
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG
HAIPHONG UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY
1 (1 − 1 ) + 0 (1 − 0 )
CT 8: n =
e2
Hoặc
Z 12− /2 [P1(1 − P1) + P2 (1 − P2 )
CT 9: n =
d2
Bài tập 1
Muốn nghiên cứu tỷ lệ được khám thai trong 3 tháng đầu, mức tin cậy 95%, và tỷ lệ ước
định là 40%.
1. Tính cỡ mẫu với sai số tuyệt đối là 5%
2. Tính cỡ mẫu nếu muốn sai số không quá 5% của tỷ lệ thật
THỰC HÀNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG
HAIPHONG UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY
Trong đó:
- Độ tin cậy 95% => mức ý nghĩa 5% => Z1-α/2 = 1,96
- Tỷ lệ ước định là 40% => p = 0,4
- Sai số tuyệt đối chấp nhận là 5% => d = 0,05
Lắp vào công thức:
n = (1,96)2. 0,4.(1-0,4)/0,052 = 369 người
THỰC HÀNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG
HAIPHONG UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY
Trong đó:
- Độ tin cậy 95% => mức ý nghĩa 5% => Z1-α/2 = 1,96
- Tỷ lệ ước định là 40% => π = 0,4
- Sai số tuyệt đối chấp nhận là 5% => d = 0,05, mà d = Z1-α/2.SE = nửa độ rộng của khoảng tin cậy.
=> SE (ký hiệu là e) = d/ Z1-α/2 = 0,05/1,96 = 0,0255102
Lắp vào công thức:
n = 0,4.(1-0,4)/0,02551022 = 369 người
THỰC HÀNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG
HAIPHONG UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY
Trong đó:
- Độ tin cậy 95% => mức ý nghĩa 5% => Z1-α/2 = 1,96
- Tỷ lệ ước định là 40% => p = 0,4
- Sai số tương đối chấp nhận là 5% => ɛ = 0,05
Lắp vào công thức:
n = (1,96)2. 0,4.(1-0,4)/(0,05.0,4)2 = 2305 người
THỰC HÀNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG
HAIPHONG UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY
Trong đó:
- Độ tin cậy 95% => mức ý nghĩa α = 5% => Z1-α/2 = 1,96
- Tỷ lệ ước định là 40% => π = 0,4
- Sai số tuyệt đối chấp nhận là 5% => d = 0,05, mà d = Z1-α/2.SE = nửa độ rộng của khoảng tin cậy.
d = ɛ.p = 0,05.0.4 = 0,02.
=> SE (ký hiệu là e) = d/ Z1-α/2 = 0,02/1,96 = 0,01020408
Lắp vào công thức:
n = 0,4.(1-0,4)/0,010204082 = 2305 người
THỰC HÀNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG
HAIPHONG UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY
Bài tập 2
Hãy tính cỡ mẫu cho một nghiên cứu muốn ước tính số đo huyết áp tâm thu ở
trẻ em. Biết rằng, nghiên cứu trước đây báo cáo độ lệch chuẩn của số đo
huyết áp tâm thu ở trẻ em là 20 mmHg. Lấy mức ý nghĩa thống kê là 5% và
sai số tuyệt đối là 5 mmHg.
THỰC HÀNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG
HAIPHONG UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY
Cách 1: Áp dụng
Trong đó:
- Mức ý nghĩa α = 5% => Z1-α/2 = 1,96
- Độ lệch chuẩn = 20 => σ = 20
- Sai số tuyệt đối là 5 => d = 5
Lắp vào công thức:
n = (1,96)2.202/52 = 61 người
Bài tập 3
Các nghiên cứu viên muốn nghiên cứu giá trị trung bình Hematocrit (HCT) trong các
mẫu máu được lấy từ nhóm can thiệp (sử dụng màn chống muỗi) và nhóm đối chứng
(không sử dụng màn) khi kết thúc nghiên cứu.
Dựa trên số liệu thu thập được trước đây, người ta thấy rằng trung bình HCT trong
nhóm đối chứng là 33, với độ lệch chuẩn là 5. Nhóm can thiệp được kỳ vọng tăng
thêm 2, với độ lệch chuẩn là 5.
Bằng công thức 1, hãy tính cỡ mẫu với khoảng tin cậy mong muốn là ± 0.5.
THỰC HÀNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG
HAIPHONG UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY
Bài tập 2: Hướng dẫn Nghiên cứu phân tích: So sánh hai giá trị trung bình
12 + 02
CT 6: n =
e2
Hoặc
Z 12− /2 . 2
CT 7: n = 2 ( 2
)
d
Với n là cỡ mẫu tối thiểu cho mỗi nhóm, và σ là độ lệch chuẩn chung của 2 nhóm,
tính bằng
(n1 − 1)s12 + (n 2 − 1)s 22
σ=
n1 + n 2 − 2
THỰC HÀNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG
HAIPHONG UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY
Áp dụng
Trong đó:
- Mức ý nghĩa α = 5% => Z1-α/2 = 1,96 (mặc định)
- Khoảng tin cậy mong muốn là ± 0.5 => nửa độ rộng KTC = Z1-α/2.SE = 0.5, với e: sai số
chuẩn (standard error-SE) => e = 0,5/1,96 = 0,25510204
- Độ lệch chuẩn nhóm can thiệp = độ lệch chuẩn nhóm đối chứng = 5 => σo= σ1 = 5
Bài tập 4
Tính cỡ mẫu (bằng cả 2 công thức) cho một nghiên cứu so sánh mức tăng cân nặng ở 2
nhóm trẻ. Biết rằng, nghiên cứu trước đây tiến hành trên 2 nhóm, mỗi nhóm 100 trẻ, phát
hiện được độ lệch chuẩn lần lượt là 8,4 và 7,7. Lấy mức ý nghĩa thống kê là 5% và kiểm định
2 phía) và sai số tuyệt đối là 3.
THỰC HÀNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG
HAIPHONG UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY
Áp dụng
Trong đó:
- Mức ý nghĩa α = 5% => Z1-α/2 = 1,96 (mặc định)
- Nửa độ rộng KTC = Z1-α/2.SE = 3 = d, với e: sai số chuẩn (standard error-SE) => e = 3/1,96 =
1,53061224
- n1 = n2 = 100
- Độ lệch chuẩn của hai nhóm: σo= 8,4, σ1 = 7,7
Bài tập 5
Hãy tính cỡ mẫu cho một nghiên cứu can thiệp làm giảm nguy cơ tử vong do sốt rét ở trẻ
dưới 5 tuổi. Biết rằng, nghiên cứu trước đây cho biết tỷ lệ tử vong trong nhóm đối chứng và
nhóm can thiệp lần lượt là 10% và 6%, mong muốn sự khác biệt nguy cơ ước tính nằm trong
khoảng +/- 2%.
THỰC HÀNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG
HAIPHONG UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY
Bài tập 5: Hướng dẫn Nghiên cứu phân tích: So sánh hai tỷ lệ (proportions)
1 (1 − 1 ) + 0 (1 − 0 )
CT 8: n =
e2
Hoặc
Z 12− /2 [P1(1 − P1) + P2 (1 − P2 )
CT 9: n =
d2