Professional Documents
Culture Documents
THÁNG 05/2022
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
3.2. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU: khoa Ngoại thần kinh bệnh viện Nguyễn Tri Phương.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU:
Tiêu chuẩn lựa chọn Tiêu chuẩn loại trừ
HSBA không đủ dữ liệu thu thập.
• Các HSBA được đưa vào nghiên cứu là
Bệnh nhân tử vong sau vào khoa 72 giờ.
các bệnh nhân ở mọi lứa tuổi, đã trải qua
phẫu thuật và sử dụng KSDP tại Khoa Bệnh nhân không được chỉ định sử dụng
KSDP.
Ngoại thần kinh – Bệnh viện Nguyễn Tri
Bệnh nhân tự xuất viện hoặc chuyển viện
Phương.
hoặc chuyển khoa khác.
3.4. KỸ THUẬT CHỌN MẪU: bệnh án có phẫu thuật và chỉ định kháng sinh dự
phòng thỏa mãn tiêu chuẩn lựa chọn và loại trừ.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.5. THU THẬP NGHIÊN CỨU – PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH:
• Thu thập dữ liệu: Số liệu thu thập từ bệnh án
• Các biến số thu thập:
(1) đặc điểm BN: tuổi, giới tính, nhóm phẫu thuật (sọ não, cột sống); quy trình
phẫu thuật; loại phẫu thuật; bệnh nền; điểm số nguy cơ NKVM (thang điểm
ASA); thời gian nằm viện sau phẫu thuật.
(2) Liên quan đến việc dùng thuốc KSDP phẫu thuật: loại kháng sinh sử dụng;
liều dùng; đường dùng; thời gian dùng thuốc.
(3) Đánh giá việc sử dụng KSDP có hợp lý hay không và xem xét tỷ lệ % bệnh
nhân nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.6. XỬ LÝ SỐ LIỆU:
• Dữ liệu được nhập bằng Excel và xử lý bằng phần mềm SPSS Statistics 26.
• Trình bày kết quả biến định tính bằng tần số và tỷ lệ %, biến liên tục có phân
phối chuẩn bằng mean ± SD và phân phối không chuẩn bằng median, Q1-Q3.
• Biến liên tục có phân phối không chuẩn được so sánh bằng kiểm định phi tham
số Mann-Whitney U;
• Biến định tính được so sánh tỷ lệ bằng kiểm định Chi- Square cho 2 mẫu độc
lập.
• Khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05.
4. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
4.1. KẾT QUẢ:
4.1.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân được chỉ định phẫu thuật.
Biến số Năm 2018 (n=77) Năm 2020 (n=80)
Tuổi
Giới tính
Nam 33 42,9 42 52,5
Nữ 44 57,1 38 47,5
4. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
4.1. KẾT QUẢ:
4.1.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân được chỉ định phẫu thuật.
Biến số Năm 2018 (n=77) Năm 2020 (n=80)
Bệnh nền
Đái tháo đường 4 5,2 2 2,5
Thang điểm ASA
1 12 15,6 18 22,5
2 48 62,3 53 66,3
3 17 22,1 9 11,2
Trung bình 2,06 ± 0,61 1,89 ± 0,57
4. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
4.1. KẾT QUẢ:
4.1.2. Đặc điểm sử dụng kháng sinh.
Năm 2018 (n=77) Năm 2020 (n=80)
Liều
Biến số
(g) Số bệnh nhân Tỷ lệ (%) Số bệnh nhân Tỷ lệ (%)
Đường dùng
Tiêm tĩnh mạch 44 57,0 65 81,0
Truyền tĩnh mạch 33 43,0 15 19,0
Thời điểm sử dụng kháng sinh trước khi rạch da
Trước lúc rạch da trên 120’ 0 0 1 1,0
Trước lúc rạch da 30’-120’ 0 0 0 0
Trước lúc rạch da dưới 30’ 25 32,5 36 45,0
Trong lúc mổ 0 0 0 0
Không xác định được 52 67,5 43 54,0
100% thuốc được sử dụng đường tĩnh mạch (hấp thụ nhanh, đạt nồng độ trong máu cao, ít ảnh
hưởng bởi yếu tố bên ngoài).
4. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
4.1. KẾT QUẢ:
4.1.2. Đặc điểm sử dụng kháng sinh.
Biến số Năm 2018 (n=77) Năm 2020 (n=80)
100%
ĐƯỜNG DÙNG
100%
100%
LIỀU
100%
100%
LỰA CHỌN KHÁNG SINH
0%
Sau khi xuống thang kháng sinh (từ thế hệ 3 xuống thế hệ 1), tỷ lệ không nhiễm khuẩn có
tăng nhẹ và nhiễm khuẩn nông giảm => có hiệu quả
4. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
4.1. KẾT QUẢ:
4.1.4. Hiệu quả điều trị kháng sinh dự phòng.
Chi phí kháng sinh 840 129,1 464 272,5 375 856,6 44,74 p < 0,01
Chi phí giường 4 952 396,2 4 372 616,3 579 779,9 11,71 p < 0,05
Chi phí xét nghiệm 922 948,1 723 593,8 199 354,3 21,60 p <0,01