You are on page 1of 64

CHƯƠNG 3,4:MÔ HÌNH TÀI

CHÍNH CHO DANH MỤC ĐẦU TƯ,


MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
VỐN, VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN

Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
MỤC LỤC

1. Mô hình tài chính ước lượng lợi nhuận, rủi ro của một chứng khoán.

2. Mô hình tài chính cho danh mục đầu tư tối ưu

3. Mô hình tài chính cho mô hình Định giá tài sản vốn (CAPM)

4. Mô hình tài chính cho Đường thị trường chứng khoán (SML) và chi phí sử dụng vốn

Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
1. MÔ HÌNH TÀI CHÍNH ƯỚC
LƯỢNG LỢI NHUẬN, RỦI RO
CỦA MỘT CHỨNG KHOÁN.

Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
ÔN TẬP CÁCH
TÍNH LỢI
NHUẬN VÀ
RỦI RO CỦA
MỘT TÀI SẢN
Excel file: risk return
ĐO LƯỜNG LỢI NHUẬN- SỬ DỤNG DỮ LIỆU LỊCH SỬ
TỶ SUẤT LỢI NHUẬN BÌNH QUÂN
• Bình quân số học (Arithmetic Mean Return -AM)
AM =  Ri / T
Trong đó Ri = tỷ suất lợi nhuận của kỳ i, i=1,2….,T.
T = tổng số kỳ
• Bình quân hình học (Geometric Mean Return-GM)

Year Beginning Value Ending Value Ri


1 100 115 ?
Ví dụ: 2 115 138 ?
3 138 110.4 ?
Arithmetic mean return=
Geometric mean return=
5
Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
ĐO LƯỜNG RỦI RO-PHƯƠNG SAI VÀ ĐỘ LỆCH CHUẨN

• Trong tài chính, rủi ro là độ lệch giữa tsln thực tế và tsln kỳ vọng. Độ lệch càng lớn thì rủi ro càng
cao. Rủi ro (quá khứ) có thể được đo lường bằng phương sai (variance, 𝜎 2 ) và độ lệch chuẩn
(standard deviation, 𝜎 )

2
1 2 2 2
Biến thiên = 𝜎 = 𝑟1 − 𝐸(𝑅) + 𝑟2 − 𝐸(𝑅) + ⋯ + 𝑟𝑛 − 𝐸(𝑅)
𝑛−1
trong đó R1, R2,…RT là tsln ở thời điểm 1, 2, …,T; 𝐸(𝑅) là tsln trung bình hay kỳ vọng của thời kỳ T.
- Độ lệnh chuẩn= 𝜎 2
Độ lệch chuẩn càng lớn thì:
- Tsln thực tế càng lệch so với tsln bình quân
- Rủi ro càng cao.

6
Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
SUẤT SINH LỜI CỦA 1$ ĐẦU TƯ VÀO CỔ PHIẾU/TRÁI PHIẾU
Sheet: 1$

Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
MÔ HÌNH TÀI CHÍNH ƯỚC LƯỢNG LỢI NHUẬN, RỦI RO CỦA MỘT CHỨNG KHOÁN

Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
SUẤT SINH LỜI CỔ PHIẾU
Sheet: SSL

Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
SUẤT SINH LỜI HÀNG NGÀY- ĐỒ THỊ

Sheet: SSL-chart

Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
CÁC TÍNH CHẤT CỦA SUẤT SINH LỜI CỔ PHIẾU

Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
THỐNG KÊ MÔ TẢ TRONG EXCEL
Sheet: freq

Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
TÍNH SSL NGÀY

sheet:descrip

Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
TÍNH SSL NĂM

Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
SỬ DỤNG STATA TRONG THỐNG KÊ

Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
LÀM VIỆC VỚI DO.FILE TRONG STATA

• l

Trong Stata, một "do file" là một tập


tin chứa một chuỗi các lệnh Stata. Đây
là một công cụ hữu ích để tự động
hóa quá trình phân tích dữ liệu, cho
phép người dùng thực hiện các tác vụ
phức tạp một cách nhất quán và hiệu
quả. Do file có thể được lưu lại, tái sử
dụng, và chia sẻ với người khác, giúp
đảm bảo tính nhất quán và có thể tái
kiểm tra trong phân tích dữ liệu.

Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
TẠO BIẾN RETURNS TRONG STATA
• tset day
• gen returns=(price-L1.price)/L1.price // biến
returns không liên tục do STata xem biến
day là ngày thường, không phải là ngày kinh
doanh. Cần tạo biến newd ở dạng business
calendar
• bcal create cal,from(day) replace
generate(newd)
• bcal load cal
• tset newd
• drop returns // bỏ biến returns cũ và tạo biến
returns mới
• gen returns=(price-L1.price)/L1.price // biến
returns mới liên tục

Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
TÍNH TRUNG BÌNH, ĐỘ LỆCH CHUẨN, GIÁ TRỊ LỚN NHẤT,
NHỎ NHẤT CHO SUẤT SINH LỜI

Trong do.file:
sum returns

Variable Obs Mean Std. Dev. Min Max

returns 2,517 .0007181 .0182038 -.0772093 .1545629

Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
PHÂN BỐ DỮ LIỆU SUẤT SINH LỜI- ĐỒ THỊ PHÂN PHỐI
TẦN SUẤT
Trong do.file:
histogram returns, frequency

Sử dụng histogram giúp bạn:


•Hiểu Phân Phối Dữ liệu: Xác
định mô hình phân phối của
biến, như độ lệch, đỉnh, và sự
phân tán.
•Phát Hiện Dữ liệu Lệch Chuẩn:
Nhận biết dữ liệu bất thường
hoặc lệch chuẩn, có thể ảnh
hưởng đến phân tích.
•Đánh Giá Tính Đồng Đều: Kiểm
tra xem dữ liệu có phân bố đều
không, hoặc có xu hướng tập
trung ở một số khu vực nhất
định.
Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
2. MÔ HÌNH TÀI CHÍNH CHO
DANH MỤC ĐẦU TƯ TỐI ƯU

Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
ÔN TẬP
KIẾN THỨC
VỀ DM ĐẦU Excel file: Porfolio 1


DANH MỤC ĐẦU TƯ

▪ Một danh mục đầu tư là sự kết hợp của hai hay nhiều tài sản với
tổng tỷ trọng các tài sản là 1.

• 𝜔𝑖 là tỷ trọng chứng khoán i; 𝑁𝑖 là số lượng chứng khoán i; 𝑃𝑖 là giá


của chứng khoán i.

23 Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO KỲ VỌNG CỦA DANH MỤC

• Tsln kỳ vọng của một danh mục là bình quân có trọng số các tsln của các chứng khoán trong
danh mục.
Tsln kỳ vọng của danh mục: 𝐸 𝑅𝑝𝑜𝑟𝑡 = 𝑤𝑖 𝐸 𝑅𝑖 + 𝑤𝑗 𝐸 𝑅𝑗

Phương sai của danh mục: 𝑉𝑎𝑟 𝑅𝑝𝑜𝑟𝑡 = 𝑤𝑖2 𝜎𝑖2 + 𝑤𝑗2 𝜎𝑗2 + 2𝑤𝑖 𝑤𝑗 𝐶𝑜𝑣𝑖𝑗

Độ lệch chuẩn của danh mục ∶ 𝜎𝑝𝑜𝑟𝑡 = 𝑉𝑎𝑟 𝑅𝑃


Trong đó:
• 𝜔𝑖 , 𝜔j là tỷ trọng chứng khoán i và j
• 𝐸 𝑅𝑖 , 𝐸 𝑅j : Tsln kỳ vọng của chứng khoán i và j
• 𝐶𝑜𝑣𝑖𝑗 : Hiệp phương sai của chứng khoán i và chứng khoán j

24 Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
HIỆP PHƯƠNG SAI
• Hiệp phương sai đo lường hướng biến thiên cùng nhau của hai tài sản.
• Cho hai tài sản i và j, hiệp phương sai của tsln của hai tài sản là:

Hiệp phương sai của mẫu (sample)

𝑛
1
𝐶𝑜𝑣𝑖𝑗 = ෍ 𝑅𝑖𝑡 − 𝐸 𝑅𝑖 𝑅𝑗𝑡 − 𝐸 𝑅𝑗
𝑛−1
𝑡=1

25 Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
HỆ SỐ TƯƠNG QUAN
• Hệ số tương quan là hiệp phương sai đã được chuẩn hóa (standardized) bằng cách
chia hiệp phương sai của hai tài sản cho tích của độ lệch chuẩn của từng tài sản.

Trong đó:
ρij = hệ số tương quan về tsln giữa hai tài sản
𝐶𝑜𝑣𝑖𝑗
𝜌𝑖𝑗 = σi = Độ lệch chuẩn tsln của tài sản i
𝜎𝑖 𝜎𝑗 σj = Độ lệch chuẩn tsln của tài sản j

• Hệ số tương quan dao động trong khoảng [+1 , −1 ]


• 𝜌𝑖𝑗 =1 gọi là tương quan dương hoàn hảo, cho biết tsln của hai tài sản di
chuyển cùng chiều và hoàn toàn với nhau.
• 𝜌𝑖𝑗 =-1 gọi là tương quan âm hoàn hảo, cho biết tsln của hai tài sản di chuyển
ngược chiều và hoàn toàn với nhau.

26
Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
RỦI RO KỲ VỌNG CỦA DANH MỤC
• Phương sai của danh mục: 𝑉𝑎𝑟 𝑅𝑝𝑜𝑟𝑡 = 𝑤𝑖2 𝜎𝑖2 + 𝑤𝑗2 𝜎𝑗2 + 2𝑤𝑖 𝑤𝑗 𝐶𝑜𝑣𝑖𝑗
= 𝑤𝑖2 𝜎𝑖2 + 𝑤𝑗2 𝜎𝑗2 + 2𝑤𝑖 𝑤𝑗 𝜎𝑖 𝜎𝑗 𝜌𝑖𝑗
-> Độ rủi ro của danh mục đầu tư phụ thuộc vào độ lệch chuẩn của tsln của từng tài sản
riêng biệt và sự tương tác giữa tsln của các tài sản

Độ lệch chuẩn của danh mục ∶ 𝜎𝑝𝑜𝑟𝑡 = 𝑉𝑎𝑟 𝑅𝑃

27
Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
THỰC HÀNH: TÍNH SSL,PHƯƠNG SAI, ĐỘ LỆCH CHUẨN,
HIỆP PHƯƠNG SAI, HỆ SỐ TƯƠNG QUAN CHO 2 CP
Sheet: 1

Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
RỦI RO VÀ LỢI
NHUẬN CỦA DM
GỒM 2 TÀI SẢN
Sheet: 2

Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
Sheet: 3

Sheet: 3

Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
ĐƯỜNG RỦI RO VÀ LỢI NHUẬN CỦA DANH MỤC

Rủi ro và lợi nhuận của danh mục


14%
Portfolio expected return E(rp)

13%
12%
11%
10%
9%
8%
7%
6%
5%
7% 8% 9% 10% 11% 12% 13% 14% 15% 16% 17% 18%
Portfolio standard deviation σp
Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
DANH MỤC CÓ PHƯƠNG SAI NHỎ NHẤT

Rủi ro và lợi nhuận của danh mục


14%
Expected return E(rp)

DM có phương sai nhỏ nhất


13%
12%
11%
10%
9%
8%
7%
10% 11% 12% 13% 14% 15% 16% 17%
Standard deviation of return, sp

Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
DANH MỤC CÓ PHƯƠNG SAI NHỎ NHẤT
Sử dụng Solver, thay đổi tỷ trọng cổ phiếu sao
cho độ lệch chuẩn của danh mục là nhỏ nhất

Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
ĐƯỜNG BIÊN HIỆU QUẢ (EFFICIENT FRONTIER)

• Là đồ thị biểu diễn tập hợp các danh mục đầu tư cung cấp tỷ lệ lợi nhuận cao nhất cho một
mức độ rủi ro nhất định, hoặc ngược lại, mức độ rủi ro thấp nhất cho một tỷ lệ lợi nhuận mong
muốn.
Rủi ro và lợi nhuận của danh mục
14% Đường biên hiệu quả
Expected return E(rp)

13%
12%
11%
10%
9%
8%
7%
10% 11% 12% 13% 14% 15% 16% 17%
Standard deviation of return, sp

Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
SSL CHO 3 CP

Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
DM GỒM
3 CP
SHEET: 5

Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
ĐƯỜNG THỊ TRƯỜNG
VỐN CML

Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
TẠO DANH MỤC GỒM 1 DM GỒM 2 TÀI SẢN RỦI RO VÀ 1 DM GỒM 1 TÀI SẢN
PHI RỦI RO

Tạo 1 danh mục X gồm: một danh mục X1


có 2 tài sản rủi ro+ 1 dm X2 gồm 1 tài sản
phi rủi ro
DM X1 nằm trên đường biên hiệu quả Đường biên hiệu quả

DM X2 nằm trên trục tung


Kết hợp 2 dm này-> tạo 1 dm X.
Cách phân bổ của dm X là phân bổ giữa dm
X1 và dm X2 -> các cách lựa chọn dm X
nằm trên đường thẳng nối giữa dm X1 và
dm X2
Câu hỏi: chọn dm X2 sao cho phần thưởng
dành cho rủi ro của dm X là lớn nhất?

Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
HỆ SỐ SHARPE, DM TIẾP TUYẾN, DM THỊ TRƯỜNG
Phần thưởng dành cho rủi
ro: Tỷ số Sharpe

E(rp )− rf
Sharpe ratio= 𝜎p
E(rp ): SSL của dm
rf : SSL của ts phi rủi ro
𝜎p : rủi ro của dm (đo bằng
độ lệch chuẩn).
Tỷ số Sharpe chính là hệ số
góc của đường phân bổ dm
X, tỷ số này càng lớn càng
tốt
➔ Tỷ số Sharpe lớn nhất
khi đường phân bổ dm X
tiếp tuyến với đường
phân bổ dm X2.
➔ DM tiếp tuyến->DM thị
trường
Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
THE CAPITAL ASSET PRICING MODEL-MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ
TÀI SẢN VỐN
Ý nghĩa của M là danh mục đầu tư thị trường:
• Danh mục đầu tư hiệu quả là sự kết hợp của danh mục thị trường và tài sản phi rủi ro
• Lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư hiệu quả thỏa mãn:

(1)

▪ Phương trình (1) được gọi là Đường thị trường vốn (CML), thể hiện sự đánh đổi giữa
rủi ro và lợi nhuận đối với các danh mục đầu tư được đa dạng hóa hoàn toàn →Tìm
được suất sinh lời yêu cầu (hay chi phí vốn) của dm hiệu quả.
▪ Phương trình (1) thể hiện sự đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận. Số nhân là tỷ lệ giữa rủi ro của
dm và rủi ro của thị trường.

40
Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
THE CAPITAL ASSET PRICING MODEL
Ý nghĩa của M là danh mục đầu tư thị trường:
• Gọi beta của một cổ phiếu là :

▪ Sharpe-Lintner CAPM ngụ ý rằng:

→ Đường thị trường chứng khoán- The Security Market Line-SML


• Rủi ro và lợi nhuận có quan hệ tuyến tính.
▪ Beta là thuớc đo chính xác cho rủi ro chứ không phải sigma (ngọại trừ dm hiệu
quả). Beta đo lường độ nhạy của một cp đối với sự chuyển động của thị trường.

Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
TÌM BETA CỦA
MỘT CP

Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
CHI PHÍ VỐN

Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
NỘI DUNG

A. Ôn tập về chi phí vốn


1. Chi phí vốn chủ sở hữu (vốn cổ phần)
2. Chi phí nợ
3. Chi phí vốn bình quân gia quyền (The Weighted Average Cost of Capital)
B. Mô hình xác định chi phí sử dụng vốn

45
Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
A. ÔN TẬP VỀ CHI PHÍ VỐN
1. CHI PHÍ VỐN CỔ PHẦN- COST OF EQUITY
• Trong các môn học trước , chúng ta đã học được rằng:
• Chi phí vốn chủ sở hữu là ts lợi nhuận mà các cổ đông yêu cầu dựa trên rủi ro của
dòng tiền từ công ty
• Có hai phương pháp chính để xác định chi phí vốn chủ sở hữu
• CAPM
• Mô hình tăng trưởng cổ tức

46
Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
1. CHI PHÍ VỐN CỔ PHẦN- COST OF EQUITY

• Cách tiếp cận 1: Mô hình tăng trưởng cổ tức


D D1
P0 = →1 RE = +g
RE − g P0
• Cách tiếp cận 2: CAPM:
• Lãi suất phi rủi ro, Rf
• Phần bù rủi ro thị trường: E(RM) – Rf
• Rủi ro hệ thống của tài sản, 

RE = R f +  E ( E ( RM ) − R f )

47
Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
LUYỆN TẬP 1

• Giả sử rằng công ty của bạn dự kiến sẽ trả cổ tức là $ 1,50 cho
mỗi cổ phiếu vào năm tới. Cổ tức đã tăng trưởng ổn định ở mức
5,1% mỗi năm và thị trường kỳ vọng điều đó sẽ tiếp tục mãi mãi.
Giá hiện tại là $ 25. Chi phí vốn chủ sở hữu là bao nhiêu?
• Giả sử công ty A có hệ số beta là 1,5. Phần bù rủi ro thị trường
dự kiến là 9% và lãi suất phi rủi ro hiện tại là 6%. Cổ tức sẽ tăng
ở mức 6% mỗi năm và cổ tức vừa trả là 2 đô la. Cổ phiếu được
bán với giá $ 15,65. Chi phí vốn chủ sở hữu là bao nhiêu?

48 Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
2. CHI PHÍ NỢ

• Chi phí nợ là tsln yêu cầu đối với khoản nợ của công ty
• Chúng ta thường tập trung vào chi phí nợ dài hạn hoặc trái phiếu
• Tsln yêu cầu được ước tính tốt nhất bằng cách tính lợi suất đáo hạn của khoản nợ
hiện hành.
• Chúng ta cũng có thể sử dụng ước tính lãi suất hiện tại dựa trên xếp hạng trái
phiếu mà chúng ta kỳ vọng khi phát hành nợ mới
• Chi phí nợ KHÔNG phải là lãi suất coupon.
• Hai cách tiếp cận: sử dụng YTM và sử dụng xếp hạng nợ

49 Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
CHI PHÍ NỢ
• Cách tiếp cận YTM: Lợi suất đáo hạn (YTM) tsln mà làm cho giá trị hiện tại của các
khoản thanh toán đã hứa của trái phiếu bằng với giá thị trường của nó.
nT
𝐶 𝑀
𝑃=෍ +
YTM s YTM nT
s=1 (1 + 𝑛 ) (1 +
𝑛
)
P: Giá thị trường trái phiếu;
C: lãi coupon (giả sử không đổi theo thời gian)
n: số lần thanh toán lãi coupon/năm.
T: số năm còn lại đến ngày đáo hạn;
YTM: ls đáo hạn
M: mệnh giá của trái phiếu.

50 Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
CHI PHÍ NỢ
Cách tiếp cận xếp hạng nợ
• Khi giá thị trường trai phiếu công ty không có sẵn, phương pháp xếp hạng nợ có
thể được sử dụng để ước tính chi phí nợ trước thuế.
• Ước tính chi phí nợ trước thuế bằng cách sử dụng lợi tức của trái phiếu được xếp
hạng tương tự và cùng kỳ hạn với khoản nợ hiện có của công ty.

51 Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
CHI PHÍ NỢ- VÍ DỤ 1,2

• 1) Giả sử chúng ta có một khoản trái phiếu đang lưu hành và còn 25 năm nữa mới
đến hạn. Lãi suất coupon là 9% và coupon được thanh toán sáu tháng một lần. Trái
phiếu hiện đang được bán với giá 908,72 đô la cho mệnh giá1.000 đô la. Chi phí
nợ là bao nhiêu?
N = 50; PMT = 45; FV = 1000; PV = -908.72;
2) Giả sử cấu trúc vốn của một công ty bao gồm nợ có thời gian đáo hạn trung bình
(hoặc thời hạn) là 10 năm và thuế suất của công ty là 35 phần trăm. Nếu xếp hạng
của công ty là AAA và YTM trên khoản nợ có cùng mức xếp hạng nợ và thời hạn
(hoặc thời hạn) tương tự là 4 phần trăm, thì chi phí nợ sau thuế của công ty là bao
nhiêu?

52 Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
CHI PHÍ NỢ- VÍ DỤ 3

3) Giám đốc tài chính của Tập đoàn Đầu tư M quan tâm đến việc mua trái phiếu như một hình
thức đầu tư tiền thừa. Một số trái phiếu có sẵn có lãi suất coupon hàng năm là 8%. Mệnh giá
trái phiếu là $1000, đáo hạn trong 15 năm. Các trái phiếu đang được bán với mức giá 560 đô
la. Lãi suất sau thuế từ trái phiếu sẽ là bao nhiêu nếu Monarch mua ở giá thị trường? Bạn có
thể giả định rằng thuế suất của M là 40%.

53 Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
4. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BÌNH QUÂN GIA QUYỀN
(THE WEIGHTED AVERAGE COST OF CAPITAL-WACC)
• Chúng ta có thể sử dụng chi phí vốn riêng lẻ mà chúng ta đã tính
toán để tính chi phí vốn “bình quân” cho công ty.
• Mức “ bình quân” này là lợi tức bắt buộc đối với tài sản của công
ty, dựa trên nhận thức của thị trường về rủi ro của những tài sản
đó
• Quyền số được xác định bởi mức độ sử dụng của từng loại tài
chính

54 Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
TRỌNG SỐ CẤU TRÚC VỐN

• Quy ước
• E = giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu= Số cổ phiếu đang lưu hành nhân
với giá mỗi cổ phiếu
• D = giá trị thị trường của vốn nợ = số trái phiếu đang lưu hành nhân với giá
trái phiếu
• V = giá trị thị trường của công ty = D + E
• Weights
• wE = E/V = phần trăm được tài trợ bằng vốn chủ sở hữu
• wD = D/V = phần trăm được tài trợ bằng vốn nợ

55 Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
VÍ DỤ: TRỌNG SỐ CẤU TRÚC VỐN

• Giả sử bạn có giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu bằng 500 triệu đô la và giá trị
thị trường của nợ bằng 475 triệu đô la. Trọng số cấu trúc vốn là bao nhiêu?
• V = 500 triệu + 475 triệu = 975 triệu
• wE = E/V = 500 / 975 = .5128 = 51.28%
• wD = D/V = 475 / 975 = .4872 = 48.72%

56 Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
THUẾ VÀ WACC

• Chúng ta quan tâm đến dòng tiền sau thuế, vì vậy chúng ta cũng cần xem xét ảnh
hưởng của thuế đối với các chi phí vốn khác nhau
• Chi phí lãi vay làm giảm nghĩa vụ thuế của chúng ta
• Việc giảm thuế này làm giảm chi phí nợ của chúng ta
Chi phí nợ sau thuế = RD(1-TC)
• Cổ tức không được khấu trừ thuế, do đó không có thuế nào ảnh hưởng đến chi phí
vốn chủ sở hữu
WACC = wERE + wDRD(1-TC)

57
Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
VÍ DỤ WACC 1

• Cấu trúc vốn của Công ty ABC bao gồm 40% nợ, 5% cổ phiếu ưu đãi, và 55% vốn cổ
phần thường. ABC cần huy động 1 triệu đô la để mua một tòa nhà văn phòng nhỏ. Lãi
suất sau thuế mà ABC phải trả cho nợ dài hạn nh là 8 phần trăm, và cổ đông cổ phiếu
ưu đãi nhận được mức lợi nhuận là 10 phần trăm. Các khoản đầu tư thay thế có sẵn
cho cổ đông với rủi ro bằng nhau có mức lợi nhuận là 13%. Chi phí vốn của ABC sẽ là
bao nhiêu nếu nó muốn giữ nguyên cấu trúc vốn của mình?
• Suất sinh lời yêu cầu của cổ phần phổ thông là bao nhiêu nếu WACC là 10%, các yếu
tố khác không đổi?

58
Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
59
Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
VÍ DỤ WACC 2

• Tính WACC
Thông tin Nợ
Thông tin vốn chủ sở hữu
• Tổng số trái phiếu đang lưu hành: 1
• Tổng số cp đang lưu hành: 50 triệu cổ phiếu tỷ đô la (mệnh giá)
• Thị giá $ 80 cho mỗi cổ phiếu • Thị giá = 110
• Beta = 1,15 • Lãi suất coupon= 9%, trả nửa năm
• Phần bù rủi ro thị trường = 9% một lần
• Lãi suất phi rủi ro = 5% • 15 năm nữa là đáo hạn
• Thuế suất = 40%

60 Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
VÍ DỤ WACC - II
• Chi phí vốn chủ sở hữu
• RE = 5 + 1.15(9) = 15.35%
• Chi phí nợ?
• N = 30; PV = -1,100; PMT = 45; FV = 1,000; CPT I/Y = 3.9268
• RD = 3.927(2) = 7.854%
• Chi phí nợ sau thuế?
• RD(1-TC) = 7.854(1-.4) = 4.712%

61 Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
VÍ DỤ WACC - III
• Tỷ trọng từng nguồn vốn:
• E = 50 million (80) = 4 billion
• D = 1 billion (1.10) = 1.1 billion
• V = 4 + 1.1 = 5.1 billion
• wE = E/V = 4 / 5.1 = .7843
• wD = D/V = 1.1 / 5.1 = .2157
• WACC:
• WACC = .7843(15.35%) + .2157(4.712%) = 13.06%

62 Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
63 Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
BÀI TẬP TỔNG HỢP

• Một công ty có 10.000 trái phiếu đang lưu hành với lãi suất coupon hàng năm 6%,
còn 8 năm nữa là đến hạn, mệnh giá 1.000 đô la và giá thị trường 1.100 đô la.
• 100.000 cổ phiếu ưu đãi của công ty trả cổ tức hàng năm 3 đô la và bán với giá 30
đô la cho mỗi cổ phiếu.
• 500.000 cổ phiếu phổ thông của công ty được bán với giá 25 đô la / cổ phiếu và có
beta là 1,5. Lãi suất phi rủi ro là 4% và lợi nhuận thị trường là 12%.
• Giả sử thuế suất 40%, WACC của công ty là bao nhiêu?

64 Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking
End of Chapter

65
Dr. Duong Thi Thuy An Faculty of Finance Ho Chi Minh University of Banking

You might also like