You are on page 1of 30

Chương 02:

THIẾT LẬP DỰ ÁN
ĐẦU TƯ

Giảng viên: Phạm Văn Quyết Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH
NỘI DUNG CẦN NẮM VỮNG
⚫ Sau khi học xong chương 2, sinh viên phải:
➢ Trình bày được vai trò và yêu cầu của một dự án đầu tư.

➢ Trình bày được trong từng giai đoạn của dự án đầu tư,
có những công việc nào cần phải thực hiện và làm gì để
đạt được điều đó.
➢ Trình bày được dự án đầu tư có những phần nào, những
thông số, dữ liệu nào cần phải được nêu rõ trong dự án.
➢ Phân tích được để có những dữ liệu cho dự án, cần phải
làm những công việc gì và làm như thế nào…

Giảng viên: Phạm Văn Quyết Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH
2.1 Vai trò & yêu cầu của DAĐT
⚫ Vai trò của dự án đầu tư:
➢ Là căn cứ quan trọng nhất để chủ đầu tư quyết định
đầu tư hay không.
➢ Là tài liệu để kêu gọi đối tác góp vốn/cho vay đầu tư

➢ Để cơ quan quản lý nhà nước xem xét, phê duyệt,


cấp phép đầu tư.
➢ Để xây dựng kế hoạch thực hiện đầu tư, theo dõi,
đôn đốc và kiểm tra quá trình thực hiện dự án.
➢ Để theo dõi, đánh giá và có những điều chỉnh kịp
thời trong quá trình thực hiện và khai thác công
trình.
Giảng viên: Phạm Văn Quyết Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH
2.1 Vai trò & yêu cầu của DAĐT
⚫ Yêu cầu của dự án đầu tư:
➢ Tính khoa học

➢ Tính thực tiễn

➢ Tính pháp lý

➢ Tính chuẩn mực (Thị trường/Kinh tế/xã hội/môi


trường...)

Giảng viên: Phạm Văn Quyết Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH
2.2 Ba giai đoạn triển khai và thực
hiện dự án đầu tư
1. Giai đoạn tiền đầu tư:
⚫ Nghiên cứu cơ hội đầu tư:

➢ Tìm và xác định cơ hội đầu tư

➢ Mục tiêu và sự cần thiết đầu tư, tính cấp thiết của
đầu tư.
➢ Vốn đầu tư dự tính (work break down structure)

➢ Nguồn vốn dự tính

➢ Ước tính hiệu quả kinh tế (tỷ lệ lợi nhuận tên vốn
đầu tư cao hơn lãi tiền gửi, lãi vay...)
➢ Kết luận về cơ hội đầu tư (lợi cao, lợi thấp...)
Giảng viên: Phạm Văn Quyết Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH
2.2 Ba giai đoạn triển khai và thực
hiện dự án đầu tư (Cont.)
1. Giai đoạn tiền đầu tư (cont.):
⚫ Nghiên cứu tiền khả thi:

Nghiên cứu tiền khả thi chỉ thực hiện với dự án lớn
và/hoặc dự án sử dụng vốn NSNN.
➢ Tiêu chuẩn lựa chọn cơ hội đầu tư

✓ Phù hợp chính sách nhà nước

✓ Có thị trường và có khả năng tiêu thụ

✓ Đạt hiệu quả kinh tế như mong muốn

✓ Phù hợp với khả năng của chủ đầu tư

✓ Khả thi
Giảng viên: Phạm Văn Quyết Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH
2.2 Ba giai đoạn triển khai và thực
hiện dự án đầu tư (cont.)
1. Giai đoạn tiền đầu tư (cont.):
⚫ Nghiên cứu tiền khả thi (Cont.):

➢ Nghiên cứu tiền khả thi là dự án tiền khả thi và nó


hoàn toàn giống dự án khả thi về bố cục và kết quả,
chỉ khác về độ tin cậy của dữ liệu sử dụng khi
nghiên cứu và thường dùng dữ liệu thứ cấp.
➢ Dự án tiền khả thi cũng được thẩm định theo quy
định hiện hành. Nếu đạt sẽ chuyển sang n/c khả thi.

Giảng viên: Phạm Văn Quyết Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH
2.2 Ba giai đoạn triển khai và thực
hiện dự án đầu tư (cont.)
1. Giai đoạn tiền đầu tư (cont.):
⚫ Nghiên cứu khả thi:

➢ Nhằm tăng cường độ chính xác của tính toán bằng


cách sử dụng dữ liệu chính xác hơn, thêm vào dữ
liệu mới, dữ liệu sơ cấp và dữ liệu có xu hướng bi
quan để minh chứng trong điều kiện khó khăn nhất
thì dự án có kết quả như vậy.
➢ Kết quả của nghiên cứu khả thi là dự án khả thi.

Giảng viên: Phạm Văn Quyết Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH
2.2 Ba giai đoạn triển khai và thực
hiện dự án đầu tư (cont.)
1. Giai đoạn tiền đầu tư (cont.):
⚫ Thẩm định và phê duyệt dự án:

➢ Dự án Tiền Khả Thi nếu được phê duyệt sẽ chuyển


sang lập Dự Án Khả Thi và dự án khả thi sẽ được
thẩm định lại.
➢ Dự án khả thi không đạt yêu cầu sẽ bị loại bỏ.

➢ Dự án đạt nhưng không hiệu quả bằng dự án khác


sẽ không được ưu tiên.
➢ Dự án khả thi đạt yêu cầu sẽ được cấp phép, chủ
đầu tư ra quyết định đầu tư.
Giảng viên: Phạm Văn Quyết Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH
2.2 Ba giai đoạn triển khai và thực
hiện dự án đầu tư (cont.)
2. Giai đoạn thực hiện đầu tư:
⚫ Quyết định thành lập ban quản lý dự án…

⚫ Thiết kế chi tiết: Hoàn chỉnh thiết kế, quy chuẩn kỹ


thuật, giải pháp thi công, quy trình đấu thầu, tiêu
chuẩn chấm thầu, chỉ định thầu hoặc tự thực hiện…
⚫ Thương thảo và ký kết h.đồng về xây dựng, cung ứng
MMTB, nguyên liệu, năng lượng, lao động… và Thi
công xây dựng, nhận MMTB, lắp đặt, kiểm tra.
⚫ Vận hành thử, điều chỉnh, khai trương và chuyển
sang khai thác dự án. (Launching)
Giảng viên: Phạm Văn Quyết Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH
2.2 Ba giai đoạn triển khai và thực
hiện dự án đầu tư (cont.)
3. Giai đoạn đánh giá hậu dự án:
⚫ So sánh kết quả thực hiện với kết quả trong bản dự án
theo từng gói thầu và từng giai đoạn.
⚫ Kiểm tra các tiêu chí có giống với bản dự án hay
không, nếu có khác biệt phải giải trình vì sao khác
biệt. Nêu rõ nguyên nhân nào chi phối kết quả đó.
⚫ Nếu khác biệt từ 10% trở lên phải xin điều chỉnh DA.

⚫ Đánh giá về trình độ và kỹ năng lập và thực hiên dự


án, rút ra bài học kinh nghiệm để thực hiện các dự án
sau.
Giảng viên: Phạm Văn Quyết Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH
2.3 Bố cục của một dự án khả thi
⚫ Trang bìa và tiêu đề của dự án
⚫ Trang phục vụ mục đích phê duyệt và thẩm định

⚫ Mục lục của dự án

⚫ Lời mở đầu: Giới thiệu thật hấp dẫn và lôi cuốn

⚫ Sự cần thiết và tính cấp thiết phải đầu tư.

⚫ Tóm tắt dự án: Nêu rõ gỉa thiết và kết quả của từng
mục trong dự án đầy đủ, bao gồm cả tên dự án, chủ
đầu tư, đặc điểm đầu tư, mục tiêu nhiệm vụ, sản
phẩm/dịch vụ, công suất thiết kế, công suất khả thi,
nguyên liêu… và cần nêu rõ hiệu quả tài chính, hiệu
quả kinh tế xã hội, tác động đến môi trường…
Giảng viên: Phạm Văn Quyết Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH
2.3 Bố cục của một dự án khả thi
⚫ Nội dung chính của dự án
➢ Nghiên cứu phân tích thị trường sản phẩm, dịch
vụ của dự án
➢ Nghiên cứu kỹ thuật, công nghệ của dự án.

➢ Nghiên cứu nội dung tổ chức, quản lý thực hiện


và nhân sự của dự án
➢ Phân tích hiệu quả tài chính của dự án

➢ Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường…

⚫ Kết luận và kiến nghị

⚫ Phần phụ lục


Giảng viên: Phạm Văn Quyết Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH
2.4 Nghiên cứu một số nội dung
chính của dự án khả thi
1. Nghiên cứu phân tích thị trường:
Xuất phát từ nhu cầu và quan hệ cung cầu để nêu rõ
mục tiêu đâu tư: Sản xuất cái gì, cho ai, giá bao nhiêu,
quy mô của dự án, phương án tiêu thụ sản phẩm, tổ
chức thực hiện… Nghiên cứu thị trường bao gồm:
⚫ Giới thiệu về sản phẩn, dịch vụ của dự án.

⚫ Nghiên cứu về thị trường và khách hàng

❖ Với thị trường nội địa

❖ Với thị trường nước ngoài

Giảng viên: Phạm Văn Quyết Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH
2.4 Nghiên cứu một số nội dung
chính của dự án khả thi (Cont.)
1. Nghiên cứu phân tích thị trường (cont.):
⚫ Nghiên cứu nhu cầu và cung cấp sản phẩm

❖ Mức tiêu thụ sản phẩm trong quá khứ và hiện tại.

❖ Dự báo nhu cầu trong tương lai

➢ Dự báo bằng mô hình toán và ngoại suy (xem sau)

✓ Dự báo bằng lượng tăng (giảm) tuyệt đối BQ

✓ Dự báo bằng tốc độ phát triển bình quân

✓ Dự báo bằng phương pháp bình phương nhỏ


nhất
➢ Dự báo bằng trực tiếp nghiên cứu thị trường
Giảng viên: Phạm Văn Quyết Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH
Dự báo bằng lượng tăng (giảm) tuyệt đối
bình quân
⚫ Mô hình dự báo:
𝑦𝑛+𝐿 = 𝑦𝑛 + 𝐿𝜎𝑡𝑏
𝑦𝑛 −𝑦1
Với 𝜎𝑡𝑏 =
𝑛−1
Trong đó:
yn+L : Số dự báo cho năm thứ n+L
tb : Lượng tăng, giảm tuyệt đối bình quân
L : Độ dài của dự báo
yn&y1 : Mức độ cuối cùng và đầu tiên trong dãy số
dùng cho dự báo
⚫ Áp dụng khi yi – yi-1 xấp xỉ nhau, L  1/3 dãy quá khứ
Giảng viên: Phạm Văn Quyết Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH
Dự báo bằng tốc độ phát triển bình quân
⚫ Mô hình dự báo:
𝑦𝑛+𝐿 = 𝑦𝑛 (𝑡𝑡𝑏 )𝐿
𝑛−1 𝑦𝑛
Với 𝑡𝑡𝑏 =
𝑦1

Trong đó:
yn+L : Số dự báo cho năm thứ n+L
ttb : Tốc độ phát triển bình quân
L : Độ dài của dự báo
n : độ dài dãy quá khứ
⚫ Áp dụng khi yi – yi-1 xấp xỉ nhau, L  1/3 dãy quá khứ
Giảng viên: Phạm Văn Quyết Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH
Phương pháp bình phương nhỏ nhất
Các phương trình dự báo có thể là
⚫ Đường thẳng : yt = a0 + a1t
⚫ Parabol : yt = a0 + a1t + a2t2
⚫ Hàm số mũ : yt = a0(a1)t
Thực hiện qua 4 bước:
➢ Xác định phương trình hồi quy hợp lý với số liệu

➢ Tính các hệ số a0, a1, a2, … bằng p.pháp BPNN

➢ Thay a0, a1, a2… vào các phương trình trên

➢ Dự báo mức cầu bằng cách thay các giá trị thời
gian t vào phương trình trên
Giảng viên: Phạm Văn Quyết Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH
2.4 Nghiên cứu một số nội dung
chính của dự án khả thi (Cont.)
1. Nghiên cứu phân tích thị trường (cont.):
⚫ Xác định giá bán sản phẩm, dịch vụ của dự án

⚫ Phân tích khả năng cạnh tranh của sản phẩm

➢ Về giá trị sử dụng

➢ Giá cả, phương thức thanh toán

➢ Khả năng phân phối sản phẩm

➢ Các lợi thế khác: Thuế, phí vận chuyển, bảo hộ…

Giảng viên: Phạm Văn Quyết Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH
2.4 Nghiên cứu một số nội dung
chính của dự án khả thi (Cont.)
2. Nghiên cứu nội dung kỹ thuật, công nghệ của DA:
⚫ Mô tả đặc đính của sản phẩm

⚫ Lựa chọn công suất (lưu ý có 4 loại công suất)

⚫ Lập chương trình sản xuất hàng năm của dự án

⚫ Lựa chọn kỹ thuật, công nghệ sản xuất

⚫ Lựa chọn máy móc thiết bị

⚫ Xác định nhu cầu nguyên vật liệu, năng lượng, điện,
nước, thông tin…
⚫ Nghiên cứu cơ sở hạ tầng
Giảng viên: Phạm Văn Quyết Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH
2.4 Nghiên cứu một số nội dung
chính của dự án khả thi (Cont.)
2. Nghiên cứu nội dung kỹ thuật, công nghệ (Cont.):
⚫ Nghiên cứu lựa chọn địa điểm thực hiện dự án

➢ Căn cứ lựa chọn địa điểm

➢ Các bước chọn địa điểm

⚫ Giải pháp xây dựng công trình

⚫ Đánh giá tác động môi trường của dự án

⚫ Lập lịch trình thực hiện dự án

Giảng viên: Phạm Văn Quyết Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH
2.4 Nghiên cứu một số nội dung
chính của dự án khả thi (Cont.)
3. Nghiên cứu nội dung tổ chức quản lý thực hiện:
⚫ Lựa chọn hình thức tổ chức đầu tư

⚫ Xác định cơ cấu tổ chức quản lý vận hành

⚫ Dự kiến số lượng, chất lượng lao động và tiền lương.

➢ Số lượng lao động (xem sau)

➢ Trình độ cho mỗi vị trí làm việc.

➢ Mức lương cho mỗi vị trí

➢ Tổng tiền lương và mức lương bình quân

➢ Dự kiến chi phí đào tạo


Giảng viên: Phạm Văn Quyết Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH
Tính số lao động dựa vào sản lượng

Giảng viên: Phạm Văn Quyết Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH
Tính số lao động dựa vào định mức thời gian

Giảng viên: Phạm Văn Quyết Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH
Tính số lao động dựa vào định mức đứng
máy

Giảng viên: Phạm Văn Quyết Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH
2.4 Nghiên cứu một số nội dung
chính của dự án khả thi (Cont.)
4. Hiệu quả tài chính của dự án:
⚫ Ước lượng tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư:

➢ Tổng đầu tư cố định dự kiến

➢ Tổng vốn lưu động dự kiến

➢ Vốn dự phòng dự kiến

➢ Xác định tổng mức đầu tư

➢ Xác định nguồn vốn đầu tư

⚫ Dự trù chi phí sản xuất kinh doanh hàng năm

⚫ Dự trù kết quả kinh doanh hàng năm

Giảng viên: Phạm Văn Quyết Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH
2.4 Nghiên cứu một số nội dung
chính của dự án khả thi (Cont.)
4. Hiệu quả tài chính của dự án (cont.):
⚫ Lập bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
(báo cáo thu nhập), bảng cân đối kế toán dự kiến
⚫ Lập báo cáo ngân lưu theo 2 phương pháp

➢ Phương pháp trực tiếp

➢ Phương pháp gián tiếp

⚫ Tính toán tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả tài chính:
(Hiện giá thuần; tỷ suất hoàn vốn nội bộ; Lợi ích
/chi phí; Thời gian hoàn vốn; Điểm hòa vốn…
⚫ Phân tích độ an toàn về tài chính: Cơ cấu, hiệu quả,
khả năng trả nợ, rủi ro của dự án… và độ nhạy.
Giảng viên: Phạm Văn Quyết Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH
2.4 Nghiên cứu một số nội dung
chính của dự án khả thi (Cont.)
5. Phân tích hiệu quả kinh tế xã hội & môi trường:
⚫ Giá trị gia tăng đạt được từ dự án

G = Lãi ròng + lương + thuế + lãi vay – trợ giá


⚫ Việc làm và thu nhập của người lao động

➢ Số chỗ làm việc do dự án tạo ra

➢ Thu nhập bình quân của một người lao động

⚫ Đóng góp cho ngân sách nhà nước (VD: khai thác tài nguyên)

⚫ Mức tiết kiệm hoặc tạo ngoại tệ cho đất nước

➢ Mức tiết kiệm ngoại tệ

➢ Mức tạo ngoại tệ


Giảng viên: Phạm Văn Quyết Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH
2.4 Nghiên cứu một số nội dung
chính của dự án khả thi (Cont.)
5. Phân tích hiệu quả kinh tế xã hội & môi trường
(Cont.):
⚫ Góp phần phát triển các ngành nghề

⚫ Thỏa mãn tiêu dùng của nhân dân

⚫ Góp phần phát triển địa phương

⚫ Hiệu quả kinh tế xã hội khác

⚫ Phân tích ảnh hưởng của dự án đến môi trường


sinh thái.

Giảng viên: Phạm Văn Quyết Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH
Giảng viên: Phạm Văn Quyết Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH

You might also like