You are on page 1of 48

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.

HCM
KHOA NGÂN HÀNG
MÔN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Giải bài tập: CHƢƠNG 9

HOẠCH ĐỊNH DÒNG TIỀN

Giảng viên: Th.S Dƣơng Kha


Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 5
Phan Thị Thảo Trinh NH8
Lê Thị Ngọc Phƣợng NH8
Lê Nguyễn Ngọc Loan KT1
Phan Thị Khánh Ly NH7

Năm 2012
A - CÂU HỎI
Bài 1. Thảo luận xem quá trình hoạch định ngân sách vốn đƣợc những
ngƣời sau đây sử dụng nhƣ thế nào:
a. Các giám đốc nhân sự
b. Các chuyên viên nghiên cứu và phát triển
c. Các chuyên viên quảng cáo.
Trả lời:
Quá trình hoạch định ngân sách vốn được những người sau đây sử dụng:
a. Bạn biết rằng khi thực hiện một dự án vấn đề về nhân sự cũng rất quan trọng
dù cho một dự án cực kì tốt những do một đội ngũ quản lí tồi cũng dẫn đến
một thất bại.Vì vậy vai trò của giám đốc nhân sự hết sức quan trọng, các
giám đốc nhân sự sử dụng hoạch định ngân sách vốn cho việc để biết nên cần
thuê thêm nhân công để phục vụ cho dự án mới, đặc biệt hơn là đội ngũ nhân
công có chất lượng (không những đủ về số lượng mà chất lượng còn quan
trong hơn), đào tạo, tập huấn cho các nhân viên mới.
b. Các chuyên viên nghiên cứu và phát triển biết được định hướng phát triển của
công ty và bao nhiêu vốn được dùng cho nghiên cứu phát triển các công nghệ
mới, nghiên cứu việc sử dụng khoa học kĩ thuật mới phục vụ cho việc phát
triển các dự án, các công trình thông qua quá trình hoạch định ngân sách vốn
cho nghiên cứu và phát triển và từ đó đưa ra kế hoạch nghiên cứu phù hợp với
nguồn ngân sách.
c. Dựa trên dòng chi tiêu vốn cho chiến lược quảng cáo trong hoạch định ngân
sách những chuyên viên quảng cáo có thể đề ra những kế hoạch quảng cáo
hợp l , phù hợp với ngân sách, thực hiện các chương trình quảng cáo và kết
quả của việc thực hiện này.

2
Bài 2. Một dự án đầu tƣ loại trừ lẫn nhau là gì? Một dự án độc lập? Một dự
án phụ thuộc? Cho một thí dụ về mỗi loại dự án.
Trả lời:
- Dự án loại trừ lẫn nhau là những dự án không thể tiến hành đồng thời, hay nói
cách đó là những dự án có cùng mục tiêu, nhưng cách thức thực hiện khác nhau.
Nêu hai dự án là loại trừ lẩn nhau thì khi quyết định thực hiện dự án này sẽ sẽ
làm triệt tiêu hoàn toàn dòng tiền của dự án kia. (2 dự án sẽ không được thi hành
cùng nhau, chỉ thực hiện một mà thôi).
Ví dụ: Doanh nghiệp đang xem xét chọn lựa giữa hai dự án: nhập khẩu nguyên
liệu để sản xuất và mua nguyên liệu trong nước để sản xuất. Nếu doanh nghiệp
chọn dự án nhập khẩu nguyên liệu thì dự án mua nguyên liệu trong nuốc sẽ bị
loại bỏ.
- Dự án độc lập nhau là những dự án có thể tiến hành đồng thời hay nói cách khác
dự án độc lập nhau là các dự án không cùng mục tiêu hoặc quyết định lựa chọn
dự án này không ảnh hưởng đến việc lựa chọn những dự án còn lại. Các dự án
độc lập lẫn nhau thì việc chấp nhận hoặc từ chối một dự án không làm ảnh hưởng
đến quyết định chấp nhận hay từ chối một dự án khác (dòng tiền của dự án này
không ảnh hưởng đến dòng tiền dự án khác).
Ví dụ: Doanh nghiệp đang xem xét hai dự án: mua thêm máy móc mới để tăng
năng suất sản xuất và xây dựng hệ thống kiểm soát ô nhiễm môi trường. Doanh
nghiệp chọn dự án mua thêm máy móc mới để tăng năng suất sản xuất không
ảnh hưởng đến việc lựa chọn dự án xây dựng hệ thống kiểm soát ô nhiễm môi
trường
- Dự án phụ thuộc là các dự án phụ thuộc nhau chỉ có thể thực hiện cùng lúc với
nhau. Hai dự án phụ thuộc đồng nghĩa với việc lựa chọn dự án này là lựa chọn dự
án kia. Các dự án phụ thuộc lẫn nhau nếu dòng tiền một dự án bị thay đổi bởi
quyết định chấp nhận hay từ chối một dự án khác thì dự án thứ nhất phụ thuộc
vào dự án thứ hai.

3
Ví dụ: Dự án xây dựng đường mòn Hồ Chí Minh chia làm ba giai đoạn. Ba giai
đoạn là ba dự án phụ thuộc không đồng thời.
Bài 3. Cƣỡng chế vốn tác động nhƣ thế nào đến khả năng tối đa hóa tài sản
cổ đông của doanh nghiệp?
Trả lời:
 Cưỡng chế vốn tác động mạnh mẽ đến khả năng tối đa hóa tài sản cổ đông của
doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp bị cưỡng chế vốn thì việc chi tiêu vốn của
doanh nghiệp cũng bị giới hạn. Nghĩa là, doanh nghiệp không thể đầu tư vào tất
cả các dự án đủ tiêu chuẩn. vì vậy ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi trong tương
lai của doanh nghiệp. Từ đó ảnh hưởng đến khả năng tối đa hóa tài sản cổ đông.
 Không phải lúc nào công ty cũng có đủ nguồn vốn thực hiện cho tất cả dự án
được đề xuất (được xem là tốt), khi đó bạn phải hoạch định ngân sách vốn trong
điều kiện giới hạn cho phép. Mà muốn tối đa hóa tài sản cổ đông bằng cách chấp
nhận mọi dự án có NPV dương, nhưng ngân sách vốn bị giới hạn làm cho chỉ tiêu
NPV không còn phù hợp nữa. Khi đó sử dụng chỉ tiêu PI (giới hạn trong một k
duy nhất) để xem xét khả năng sinh lời trên m i đồng vốn bỏ ra nhưng nó lại đi
kèm với một giả định rằng mọi dự án có thể chia nhỏ ra để đầu tư và điều này
trong thực tế ít khi xảy ra dẫn đến khả năng tối đa hóa tài sản cho cổ đông trở nên
khó hơn.
Bài 4. Các loại đầu tƣ vốn chủ yếu là gì? Loại dự án có ảnh hƣởng đến cách
phân tích dự án không?
Trả lời:
Các dự án đầu tư có nhiều mục đích khác nhau. Những loại dự án này có thể được
xếp thành nhóm:
- Các dự án mở rộng;
- Các dự án thay thế từ các cơ hội tiết giảm chi phí;
- Các dự án nhằm đáp ứng các yêu cầu pháp l và các tiêu chuẩn sức khỏe và an
toàn.

4
Loại dự án không ảnh ưởng đến cách phân tích dự án. Nhìn chung, khi phân tích một
dự án ta đều phải tính toán dòng tiền thuần bằng cách tính thu nhập hoạt động sau
thuế tăng thêm, khấu hao tăng thêm và vốn luân chuyển tăng thêm.
Các dự án đầu tư mở rộng và thay thế Các dự án phát sinh để đáp ứng các yêu cầu
thì cách phân tích dựa vào lợi ích pháp l , các tiêu chuẩn sức khỏe và an toàn
nhận được từ dự án, cụ thể được thể thì phân tích như một dự án phụ thuộc, cách
hiện qua các chi tiêu đánh giá thường phân tích dựa vào chi phí, chi phí thấp nhất
là hiện giá thuần của dòng tiền là lớn thường được đo lường bằng hiện giá thuần
nhất. nhỏ nhất chi ra từ dự án.

Bài 5. Dòng tiền cho một dự án nào đó nên đƣợc đo lƣờng trên cơ sở dòng
tiền tăng thêm và nên tính đến tất cả các tác động gián tiếp của dự án. Điều
này có ý nghĩa gì?
Trả lời:
 Ý nghĩa của nguyên tắc “Dòng tiền cho một dự án nào đó nên được đo lường trên
cơ sở dòng tiền tăng thêm”: điều này có nghĩa là nên đánh giá dòng tiền cho một
dự án cụ thể trên góc độ toàn bộ dòng tiền của doanh nghiệp sẽ bị tác động như
thế nào nếu dự án được chấp nhận so với tác động khi dự án không được chấp
nhận. Vì vậy, nên đưa vào phần phân tích tích tất cả các thay đổi trong dòng
doanh thu, dòng chi phí và dòng thuế phát sinh do việc chấp nhận dự án. Ngược
lại, không tính đến dòng tiền không bị dự án làm thay đổi.
 Ý nghĩa của nguyên tắc “nên tính đến tất cả các tác động gián tiếp của dự án”:
điều này có nghĩa là cần phải tính đến sự gia tăng trong vốn luân chuyển, giá trị
thanh lý (tài sản cũ). Những yếu tố này đảm bảo cho việc tính dòng tiền được
chính xác, phù hợp với khả năng chi tiêu vốn của doanh nghiệp khi thực hiện dự
án. Khi thực hiện dự án này (dự án rất tốt) nhưng lại ảnh hưởng xấu đến các hoạt
động khác của công ty, nên khi thực hiện dự án trở nên tồi tệ chứ không còn là
một quyết định tốt nữa. Hoặc khi đầu tư mở rộng một dự án cũng rất tốt nhưng
xem xét đến các yếu tố mà dự án cần lại không đúng và không đủ, chẳng hạn
5
như vốn luân chuyển khi xem xét không đủ gây thiếu hụt dẫn đến mất khả năng
thanh khoản dẫn đến dự án bị xấu đi hoặc thất bại hoàn toàn.
Bài 6. Cần xem xét các yêu tố nào khi ƣớc tính đầu tƣ thuần của một dự án?
Trả lời:
Các yêu tố nào khi ước tính đầu tư thuần của một dự án cần xem xét:
- Chi phí dự án mới (mua máy móc thiết bị, trang thiết bị văn phòng, thuê mặt
bằng…v.v), chi phí chuyên chở và lắp đặt khi mua tài sản mới và đưa tài sản vào
sử dụng.
- Bất k gia tăng nào trong vốn luân chuyển ban đầu do đầu tư mới đòi hỏi.
- Thu nhập thuần từ việc bán tài sản hiện có trong trường hợp đầu tư là một quyết
định thay thế.
- Thuế phát sinh do việc bán tài sản hiện có hoặc mua tài sản mới.
Bài 7. Vì khấu hao là một chi phí không phải bằng tiền mặt, tại sao khấu
hao đƣợc tính vào khi ƣớc tính các dòng tiền ròng của một dự án?
Trả lời:
 Khấu hao là việc phân bổ chi phí của tài sản ra nhiều năm để cân đối giữa chi phí
và doanh thu. Khấu hao tiêu biểu cho một chi phí không phải bằng tiền mặt có thể
được trừ thuế. Vì vậy số tiền khấu hao trong một k càng lớn, thu nhập chịu thuế
của một doanh nghiệp càng thấp. Với một thu nhập chịu thuế báo cáo thập hơn,
nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp (dòng tiền chi ra) được giảm đi và dòng tiền thu
vào cho doanh nghiệp sẽ tăng lên. Có thể thấy được điều này trong định nghĩa
mang tính cơ bản của dòng tiền hoạt động sau đây:
Dòng tiền = Thu nhập hoạt động sau thuế + Khấu hao – Vốn luân chuyển thuần
 Do khấu hao là một yếu tố giúp doanh nghiệp làm giảm thuế thu nhập mà doanh
nghiệp thực hiện dự án phải nộp cho nhà nước, nó làm số tiền phải chịu thuế ít đi
và nó được gọi là lá chắn thuế của khấu hao vì thế khấu hao được tính vào dòng
tiền khi ước tính.

6
Bài 8. Các hậu quả về thuế có thể có khi bán một tài sản cũ trong quyết định
đầu tƣ thay thế tài sản?
Trả lời:
 Trường hợp 1: Bán một tài sản theo giá trị sổ sách
Nếu doanh nghiệp thanh l một tài sản với giá bằng với giá trị trong sổ sách tính
thuế của tài sản đó, sẽ không có lãi hoặc l vốn từ doanh vụ này và vì vậy không bị
ảnh hưởng gì do thuế.
 Trường hợp 2: Bán một tài sản thấp hơn giá trị sổ sách
Nếu doanh nghiệp thanh l một tài sản với giá thấp hơn giá trị trong sổ sách tính
thuế của tài sản đó, giả dụ rằng tài sản này được dùng trong kinh doanh hay thương
mại
( một tiêu chuẩn thiết yếu để xử l thuế này), khoản l này có thể được xem như một
khoản l từ hoạt động hay một bù trừ cho thu nhập từ hoạt động. Khoản l này thực
tế sẽ làm giảm mức thuế mà doanh nghiệp phải nộp một khoản bằng với số tiền l
nhân với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
 Trường hợp 3: Bán một tài sản cao hơn giá trị sổ sách nhưng thấp hơn giá trị
nguyên thủy.
Nếu doanh nghiệp bán một tài sản cao hơn giá trị sổ sách nhưng thấp hơn giá trị
nguyên thủy, doanh nghiệp sẽ phải chịu một khoản thuế từ việc bán tài sản này.
Khoản thuế phải chịu bằng chênh lệch giữa giá bán và giá trị sổ sách nhân với thuế
suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
 Trường hợp 4:Bán một tài sản cao hơn giá gốc
Nếu doanh nghiệp bán một tài sản cao hơn giá gốc, doanh nghiệp sẽ phải chịu hai
khoản thuế. Khoản thứ nhất bằng chênh lệch giữa giá bán với giá gốc nhân với thuế
suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Khoản thứ hai bằng chênh lệch giữa giá gốc của tài
sản và giá trị sổ sách nhân với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Tùy theo quy
định mà mức thuế có thể giống hoặc khác nhau cho 2 khoản lãi trên.

7
Bài 9. Tại sao việc tính chi phí lãi vay vào dòng tiền ròng của một dự án
thƣờng đƣợc coi là không đúng?
Trả lời:
Việc tính chi phí lãi vay vào dòng tiền ròng của một dự án thường được coi là không
đúng bởi vì:
- Việc đưa ra quyết định một doanh nghiệp nên được tài trợ như thế nào nên được
thực hiện độc lập với quyết định chấp nhận hay từ chối một hay nhiều dự án –
nguyên ly phân cách. Chi phí trả lãi vay không phải là chi phí hoạt động. Quyết
định tài trợ là một sự đánh đổi giữa chi phí sử dụng vốn và rủi ro tài chính.
- Khi một hệ thống chiết khấu được dùng để thẩm định dự án, lãi suất chiết khấu
hay chi phí sử dụng vốn đã bao gồm chi phí của các nguồn tiền được dùng tài trợ
cho dự án. Như vậy, việc đưa các chi phí lãi vào tính toán dòng tiền sẽ là tính các
chi phí đến hai lần. Có thể thấy được điều này trong công thức dưới đây:
WACC = wDr*D + wtrt
r*D = rD(1-T)
Ta thấy lãi vay đã được tính trong rD . Lãi vay cao hay thấp sẽ tác động đến rD, rD
sẽ tác động đến WACC, WACC sẽ làm thay đổi NPV.
CFi
NPV   I
i (1  r )i

Bài 10. Phân biệt giữa dự án mở rộng và dự án thay thế tài sản. Sự khác biệt
này ảnh hƣởng thế nào đến phân tích chi tiêu vốn?
Trả lời:
Sự khác biệt giữa dự án đầu tư mở rộng và dự án đầu tư thay thế
Dự án đầu tư mở rộng Dự án đầu tư thay thế
 Cần nhiều vốn luân chuyển ròng ban  Cần ít vốn luân chuyển ròng ban đầu
đầu  Làm doanh thu tăng thêm và tiết kiệm
 Làm tăng năng suất cho nhà máy, được chi phí bảo trì, sữa chữa máy

8
hoặc là tạo những sản phẩm mới phù móc thiết bị cũ cũng như thời gian mà
hợp với thị hiếu người tiêu dùng, có MMTB cũ ngừng hoạt động do việc
thể làm tăng doanh thu hay làm giảm sữa chữa đó.
chi phí.  Có đi kèm với thanh lý tài sản cũ và
 Không đi kèm với thanh lý tài sản cũ thuế phát sinh do thanh lý tài sản cũ.
và thuế phát sinh do thanh lý tài sản  Tính đầu tư thuần:
cũ. ĐTT= GTTS(sau lắp đặt) + nhu cầu
 Tính đầu tư thuần: vốn luân chuyển ròng ban đầu + thu
ĐTT= GTTS( sau lắp đặt) + nhu cầu nhập do thanh l tài sản cũ thuế
vốn luân chuyển ròng ban đầu phát sinh do thanh l tài sản cũ.

Như vậy, khi tính đầu tư thuần và dòng tiền cho dự án thay thế sẽ có thêm khoản
mục thu hồi và thuế đánh trên thu hồi.

Bài 11. Khái niệm chi phí cơ hội đƣợc dùng nhƣ thế nào trong quá trình
hoạch định ngân sách.
Trả lời:
- Chi phí cơ hội của tài sản là dòng tiền (cao nhất) mà tài sản có thể tạo ra nếu chúng
không được sử dụng vào dự án.
- Khi tính chi phí cơ hội vào dòng tiền dự án, phải tính chi phí cơ hội cao nhất và
phải tính sau thuế.
- Chi phí cơ hội được cộng vào dòng tiền sau thuế hoặc được tính vào dòng tiền
thuần.

Bài 12.
Các hạng mục nào dưới đây nên được xem là các dòng tiền tăng thêm khi quyết
định có nên đầu tư vào một nhà máy sản xuất mới hay không? Công ty sở hữu
khu đất tại địa điểm xây dựng, nhưng cần phá bỏ các tòa nhà hiện hữu trên đó.
9
a. Giá trị thị trường của khu đất và các tòa nhà hiện hữu.
b. Các chi phí phá bỏ và dọn sạch mặt bằng.
c. Chi phí của một con đường mới tiếp cận địa điểm xây dựng được hoàn thành
trong năm vừa qua.
d. Thu nhập bị mất của các sản phẩm khác do ban quản l dành thời gian cho cơ
sở mới này.
e. Một phần của chi phí thuê máy bay phản lực của chủ tịch.
f. Khấu hao tương lai của nhà máy mới.
g. Sụt giảm trong hóa đơn thuế của công ty do khấu hao thuế của nhà máy mới.
h. Đầu tư ban đầu vào các kho hàng nguyên liệu.
i. Tiền đã chi tiêu cho việc thiết kế xây dựng nhà máy mới.
Trả lời:
Các hạng mục nên được xem là các dòng tiền tăng thêm khi quyết định có nên đầu
tư vào một nhà máy sản xuất mới:
a. Giá trị thị trường của khu đất và các tòa nhà hiện hữu.
b. Các chi phí phá bỏ và dọn sạch mặt bằng.
d. Thu nhập bị mất của các sản phẩm khác do ban quản l dành thời gian cho cơ
sở mới này.
g. Sụt giảm trong hóa đơn thuế của công ty do khấu hao thuế của nhà máy mới.
h. Đầu tư ban đầu vào các kho hàng nguyên liệu.

Bài 13. Đúng hay sai?


a. Các tấm chắn thuế khấu hao của một dự án tùy thuộc vào tỷ lệ lạm phát tương
lai thực.
b. Các dòng tiền dự án nên tính đến khoản lãi được chi trả cho bất k khoản nợ
nào đã vay để tài trợ cho dự án.
Trả lời:
c. Sai.
TNT = LR + KH

10
LR = EBT - EBT*t
= (DT – CPhđ –KH) – (DT - CPhđ –KH)*t
= (DT - CPhđ)(1-t) –KH + KH*t
=>TNT = (DT - CPhđ)(1-t) + KH*t
Như vậy tắm chắn thuế của khấu hao chỉ phụ thuộc vào phương pháp khấu hao và
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Khấu hao không bị ảnh hưởng bởi tỷ lệ lạm
phát ở tương lai cho dù là thực hay danh nghĩa và nó cũng không quan tâm đến giá
trị thị trường thay đổi như thế nào. Khấu hao chỉ là phân bổ chi phí của tài sản đầu tư
ban đầu trong nhiều năm hoạt động để cân đối với doanh thu mà thôi.Tỷ lệ lạm phát
chỉ ảnh hưởng khi tính hiện giá tấm chắn thuế của khấu hao.
d. Sai.
Có 2 l do mà câu 9 đã đưa ra để trả lời tại sao chi phí lãi vay không được tính vào
dòng tiền của dự án:
1. Việc đưa ra một doanh nghiệp được tài trợ như thế nào nên thực hiện độc lập với
quyết định chấp nhận hay từ chối một hay nhiều dự án, quyết định tài trợ là một
sự đánh đổi giữa chi phí sử dụng vốn và rủi ro tài chính.
2. Khi thẩm định dự án ta sử dụng suất chiết khấu hay chi phí sử dụng vốn đã bao
gồm chi phí các nguồn tài trợ cho dự án để đánh giá dự án tốt hay xấu và như vậy
nếu đưa chi phí lãi vay vào tính toán các dòng tiền là tính chi phí này đến 2 lần.
Bài 14.
Hiện giá của tấm chắn thuế khấu hao thay đổi như thế nào qua các hạng k phục
hồi chi phí như ta thấy trong bảng 9.10? Hãy cho một câu trả lời tổng quát, sau đó kiểm
tra lại bằng cách tính hiện giá của các tấm chắn thuế khấu hao cho các hạng k 5 năm và
7 năm. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 35% và có thề sử dụng bất k lãi suất
chiết khấu nào miễn là hợp l .
Trả lời:
Nếu hạng k phục hồi chi phí càng lớn thì hiện giá của tấm chắn thuế khấu hao càng
nhỏ.

11
Giả sử tài sản có nguyên giá là 1000$, lãi suất chiết khấu 10%, thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp 35%.
Năm khấu hao 3 năm 5 năm 7 năm 10 năm 15 năm 20 năm
Hiện giá tấm chắn thuế 54,10 50,26 46,89 42,52 32,75 28,757
Qua đó ta thấy hiện giá lá chắn thuế của khấu hao giảm qua m i hạng k phục hồi.
Chi phí tài sản nào có k phục hồi ngắn thì hiện giá của tấm chắn thuế của khấu hao
càng lớn vì tiền tệ có giá trị theo thời gian.

Năm 0 1 2 3 4 5 6
Mức khấu hao hàng năm (t lệ khấu
20 32 19,2 11,52 11,52 5,76
hao Marcs*Giá trị tài sản đầu tư)
Lá chắn thuế (mức khấu hao*thuế suất) 13 20,8 12,48 7,49 7,49 3,74
Hiện giá 50,26

Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8
Mức khấu hao hàng năm (t
lệ khấu hao Marcs*Giá trị 14,29 24,49 17,49 12,49 8,93 8,92 8,93 4,46
tài sản đầu tư)
Lá chắn thuế (mức khấu
9,29 15,92 11,37 8,12 5,80 5,80 5,80 2,90
hao*thuế suất)
Hiện giá 46,89

Bài 15. Mỗi phát biểu dƣới đây đều đúng. Giải thích tại sao chúng nhất quán
với nhau.
e. Khi một công ty giới thiệu một sản phẩm mới, hay mở rộng sản xuất một sản
phẩm hiện hữu, đầu tư vào vốn luân chuyển thuần thường là một dòng tiền
mặt chi ra quan trọng.

12
f. Không cần phải dự báo các thay đổi trong vốn luân chuyển thuần nếu việc
định thời điểm của tất cả các dòng tiền thu vào và dòng tiền chi ra được quy
định một cách cẩn thận.
Trả lời:
Vốn luân chuyển được đưa vào dự án là do trong quá trình thực hiện dự án có thể
phát sinh nhu cầu về tài sản lưu động để dự án có thể đi vào hoạt động.
a) Khi một doanh nghiệp hay một công ty đầu tư dự án mở rộng sản xuất hay giới
thiệu sản phẩm mới thì cần rất nhiều vốn luân chuyển ròng ban đầu cần thiết để
vận hành dự án đầu tư này thành công, nó bao gồm gia tăng tồn kho, gia tăng
trong tiền mặt, các khoản phải thu, các khoản phải trả đều có xu hướng tăng lên.
Nếu không ước lượng dòng tiền này thật sự tốt sẽ ảnh hưởng tới việc vận hành dự
án rất có thể dẫn đến trì trệ và dự án bị thất bại.Và việc đầu tự này thật sự rất
quan trọng đối với dự án đầu tư mở rộng.
b) Việc định thời điểm của tất cả các dòng tiền thu và chi điều này hơn là một sự dự
báo cho nhu cầu vốn luân chuyển vì việc thu, chi đã cụ thể và chi tiết rất cận thận
nên không cần phải dự báo.
Câu (a) nói về đầu tư thuần trong khi đó câu (b) nói về đầu tư thuần tăng thêm hằng
năm, do đó chúng thống nhất với nhau.

Bài 16.
Hãy tính NPV của một quyết định đầu tư cá nhân nào đó, như là mua một máy
giặt thay vì sử dụng dịch vụ giặt tự động, sửa chữa ăn gác xép, hay thay chiếc xe đạp cũ
bằng chiếc xe mới. Đừng quan tâm đến tiện nghi của tài sản mới so với tài sản cũ. Chỉ
tập trung vào các chi phí và các lợi ich bằng tiền mặt.
Trả lời:
Quyết định của một cá nhân như những quyết định chi tiêu vốn nhưng không có thu
lại tiền vốn chỉ chi ra giống như loại dự án kiểm soát ô nhiễm, dự án để đáp ứng
những yêu cầu pháp l , giống ở ch dòng tiền. Vì vậy chúng ta nêndựa vào phƣơng
án nào có chi phí thấp nhất (do ta không quan tâm đến tiện nghi của tài sản mới so

13
với tài cũ). Ta phải so sánh mà đây thường là chỉ tiêu NPV với các phương án với
nhau.
Như VD trên: thì so sánh NPV(mua một chiếc máy giặt mới) và NPV(sử dụng dịch
vụ giặt tự động), hay NPV(sữa chữa căn gác xếp) và NPV(mua mới),
hay NPV( mua xe mới) và NPV(sữa chữa bảo trì khi sử dụng xe cũ). Để so sánh như
vậy người ta thường sử dụng NPV(ngăn lưu chênh lệch).
Ví dụ : thay chiếc xe đạp cũ bằng chiếc xe mới
Tiền mua xe đạp mới: 2.000.000đ
Chi phí vận chuyển : 50.000đ
Khấu hao trong 10 năm theo phương pháp tuyến tính cố định :
2.000.000đ : 10 =200.000đ
Chí phí bỏ ra hằng tháng cho xe mới : 100.000đ
Tiền bán xe cũ: 500.000đ
NPV = 2.000.000 + 50.000 + 200.000 + 100.000 – 500.000 =1.850.000đ

Bài 17.
Hãy thảo luận về phát biểu sau đây: ”Chúng tôi không muốn cá nhân các giám
đốc nhà máy dính líu đến vị thế thuế của công ty. Vì vậy, thay vì bảo họ chiết khấu các
dòng tiên sau thuế với lãi suất chiết khấu 10%, chúng tôi chỉ bảo họ lấy các dòng tiền
trước thuế và chiết khấu với 15%. Với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 35% thì lãi
suất chiết khấu trước thuế 15% sẽ tương đượng với khoảng 10% sau thuế?
Trả lời:
Sai.
Ví dụ:
Ta có dòng tiền trước thuế là 100
100
 dòng tiền chiết khấu  87
1  15%
Dòng tiền sau thuế là 100*(1-35%)= 65

14
65
Dòng tiền chiết khấu sau thuế  59
1  10%
Hai kết quả này khác nhau vậy phát biểu trên sai.

Bài 18.
Bạn nghĩ gì về phát biểu sau đây: “Chúng tôi thích làm tất cả các tính toán về
ngân sách vốn của chúng tôi theo thực tế. Như thế chúng tôi không cần phải làm dự báo
về tỷ lệ lạm phát.”
Trả lời:
Sai. Hoàn toàn sai lầm khi tính toán về ngân sách mà không dự đoán tỷ lệ lạm phát
dù làm ngân sách theo thực tế hay không thì ta cũng phải dự đoán lạm phát. Bởi vì
dự án được tiến hành trong nhiều năm và các dòng tiền ở tương lai và ta phải dự
đoán chúng, và việc dự đoán ta cần phải tính tới yếu tố lạm phát nếu không muốn có
một sai lầm rất lớn (vì dự đoán một dòng tiền thực tế có tính yếu tố lạm phát của một
dự án ít nhất cũng phải có sai lệch nào đó huống chi không dự báo tỷ lệ lạm phát. Vì
nếu không dự báo về tỷ lệ lạm phát thì không thể đánh giá mức độ rủi ro của dự án
cho nên sẽ rất nguy hiểm cho doanh nghiệp trong việc thực hiện dự án. Ngoài ra tiền
có giá trị theo thời gian nến không dự báo về lạm phát thì không xác định được giá
trị đồng tiền, vốn đầu tư bỏ ra. Hay nói cách khác chúng ta sẽ không thể biết chiết
khấu dòng tiền thực với lãi suất thực cũng như dòng tiền danh nghĩa với lãi suất danh
nghĩa.

Bài 19.
Năm 2000 2001 2002 2003 2004
Dòng tiền vào = Khoản
25000 50000 50000 35000 0
phải thu + Hàng tồn kho
Dòng tiền ra = Khoản
75000 280000 355000 285000 0
phải trả
Thay đổi vốn luân chuyển 50000 230000 305000 250000 0

15
Bài 20.

Thuế suất 40%


Chi phí dây chuyền mới $ 1,200,000
+ Chi phí chuyên chở lắp đặt $ 100,000
= Chi phí sau khi lắp đặt $ 1,300,000
$
+
Gia tăng vốn luân chuyển ban đầu -
- Thu nhập từ việc bán dây chuyền cũ $ 150,000
= Đầu tƣ thuần trƣớc thuế $ 1,150,000
Thuế đánh trên thu nhập bán DC cũ
+
(150,000 - 200,000)*40% -$ 20,000
= Đầu tƣ thuần $ 1,130,000

Bài 21.

a. Xác định đầu tư ban đầu cho m i dự án

Thuế suất 40% đv tính: triệu đồng


A1 A2
Chi phí Máy mới
90,000 100,000
+ Chi phí chuyên chở lắp đặt - 10,000
= Chi phí sau khi lắp đặt 90,000 110,000
+ Gia tăng vốn luân chuyển ban đầu 15,000 2,000
- Thu nhập từ việc bán máy cũ 20,000 20,000
= Đầu tƣ thuần trƣớc thuế 85,000 92,000
Thuế đánh trên thu nhập bán máy cũ
+
(20,000 - 18,750)*40% 500 500
= Đầu tƣ thuần 85,500 92,500
Giá trị sổ sách của máy cũ = 30,000 – 30,000*3/8 = 18,750

16
b. Dòng tiền của 2 dự án

Năm 0 1 2 3 4 5
Khấu hao máy cũ Khấu hao đường thẳng
Giá trị TS đầu k 18,750 15,000 11,250 7,500 3,750
Khấu hao trong kỳ 3,750 3,750 3,750 3,750 3,750
Khấu hao máy A1 Khấu hao nhanh, hệ số 2, đường thẳng 2 năm cuối
Giá trị TS đầu k 90,000 54,000 32,400 19,440 9,720
Khấu hao trong kỳ 36,000 21,600 12,960 9,720 9,720
Khấu hao máy A2 Khấu hao tổng số kỳ
Giá trị TS đầu k 110,000 73,333 44,000 22,000 7,333
Khấu hao trong kỳ 36,667 29,333 22,000 14,667 7,333

Dòng tiền máy A1


Năm 1 2 3 4 5
Doanh thu 1,000,000 1,175,000 1,300,000 1,425,000 1,550,000
- Chi phí (đã tính KH) 801,500 884,200 918,100 943,100 968,100
= EBIT máy mới 198,500 290,800 381,900 481,900 581,900
- EBIT máy cũ 100,000 150,000 200,000 250,000 320,000
= ΔOEBT 98,500 140,800 181,900 231,900 261,900
- Thuế 40% 39,400 56,320 72,760 92,760 104,760
= ΔOEAT 59,100 84,480 109,140 139,140 157,140
+ Δdep 32,250 17,850 9,210 5,970 5,970
- ΔNWC - - - - -15,000
+ Thanh l tài sản - - - - 8,000
- Thuế thanh l 40% - - - - 3,200
= NCF 91,350 102,330 118,350 145,110 182,910

17
Dòng tiền máy A2
Năm 1 2 3 4 5
Doanh thu 1,000,000 1,175,000 1,300,000 1,425,000 1,550,000
- Chi phí (đã tính KH) 764,500 839,800 914,900 989,900 998,900
= EBIT máy mới 235,500 335,200 385,100 435,100 551,100
- EBIT máy cũ 100,000 150,000 200,000 250,000 320,000
= ΔOEBT 135,500 185,200 185,100 185,100 231,100
- Thuế 40% 54,200 74,080 74,040 74,040 92,440
= ΔOEAT 81,300 111,120 111,060 111,060 138,660
+ Δdep 32,917 25,583 18,250 10,917 3,583
- ΔNWC - - - - -2,000
+ Thanh l tài sản - - - - 25,000
- Thuế thanh l 40% - - - - 10,000
= NCF 114,217 136,703 129,310 121,977 159,243

c. Với lãi suất chiết khấu 15%:


NPV máy A1 = 323,033.72
NPV máy A2 = 344,122.26
Vậy ta nên chọn mua máy A2 vì có NPV dương và lớn hơn.
d. Khi lạm phát là 3% thì,
Lãi suất chiết khấu là: r = 0.15+0.3+0.15*0.3 = 18.45%
Tính tương tự câu c ta được:
NPV máy A = 287,928.88
NPV máy B = 309,426.3
Do đó ta chọn mua máy B vì có NPV dương và lớn hơn.

18
Bài 22.

a. Đầu tƣ thuần của dự án

Thuế suất 40%


Chi phí dây chuyền mới $ 700,000
+ Chi phí chuyên chở lắp đặt $ 50,000
= Chi phí sau khi lắp đặt $ 750,000
+ Gia tăng vốn luân chuyển ban đầu $ 10,000
- Thu nhập từ việc bán dây chuyền cũ $ 275,000
= Đầu tƣ thuần trƣớc thuế $ 485,000
Thuế đánh trên thu nhập bán DC cũ
+
(257,000 - 250,000)*40% $ 10,000
= Đầu tƣ thuần $ 495,000

b. Dòng tiền của dự án

Năm 0 1 2 3 4 5
Khấu hao dây chuyền cũ Khấu hao đường thẳng
Giá trị TS đầu k 250,000 200,000 150,000 100,000 50,000
Khấu hao trong kỳ 50,000 50,000 50,000 50,000 50,000
Khấu hao dây chuyền mới Khấu hao đường thẳng
Giá trị TS đầu k 750,000 600,000 450,000 300,000 150,000
Khấu hao trong kỳ 150,000 150,000 150,000 150,000 150,000

19
Dòng tiền dây chuyền mới
Năm 1 2 3 4 5
ΔR 100,000 100,000 100,000 100,000 100,000
ΔO 20,000 20,000 20,000 20,000 20,000
ΔOEBT 80,000 80,000 80,000 80,000 80,000
Thuế 40% 32,000 32,000 32,000 32,000 32,000
ΔOEAT 48,000 48,000 48,000 48,000 48,000
ΔDep 100,000 100,000 100,000 100,000 100,000
ΔNWC - - - - - 10,000
Thanh l tài sản - - - - 70,000
Thuế thanh l 40% - - - - 28,000
NCF 148,000 148,000 148,000 148,000 200,000

Bài 23.

a. Xây dựng dòng tiền của mỗi dự án.

Thuế suất 40%, Đv tính: ngàn đồng


A B
Chi phí máy mới
400,000 540,000
+ Chi phí chuyên chở lắp đặt 80,000 60,000
= Chi phí sau khi lắp đặt 480,000 600,000
+ Gia tăng vốn luân chuyển ban đầu 40,000 60,000
- Thu nhập từ việc bán máy cũ 180,000 180,000
= Đầu tƣ thuần trƣớc thuế 340,000 480,000
Thuế đánh trên thu nhập bán máy cũ
+
(180,000-200,000)*40% - 8,000 - 8,000
= Đầu tƣ thuần 332,000 472,000
Giá trị sổ sách của máy cũ: = 320,000 – 320,000*3/8 = 200,000

20
Năm 0 1 2 3 4 5
Khấu hao máy cũ Khấu hao đường thẳng
Giá trị TS đầu k 200,000 160,000 120,000 80,000 40,000
Khấu hao trong kỳ 40,000 40,000 40,000 40,000 40,000
Khấu hao máy A Khấu hao nhanh, hệ số 2, đường thẳng 2 năm cuối
Giá trị TS đầu k 480,000 288,000 172,800 103,680 51,840
Khấu hao trong kỳ 192,000 115,200 69,120 51,840 51,840
Khấu hao máy B Khấu hao tổng số kỳ
Giá trị TS đầu k 600,000 400,000 240,000 120,000 40,000
Khấu hao trong kỳ 200,000 160,000 120,000 80,000 40,000

Dòng tiền máy A


Năm 0 1 2 3 4 5
= EBIT máy mới 285,000 210,000 210,000 210,000 210,000
- EBIT máy cũ 140,000 140,000 140,000 140,000 140,000
= ΔOEBT 145,000 70,000 70,000 70,000 70,000
- Thuế 40% 58,000 28,000 28,000 28,000 28,000
= ΔOEAT 87,000 42,000 42,000 42,000 42,000
+ ΔDep 152,000 75,200 29,120 11,840 11,840
- ΔNWC - - - - - 40,000
+ Thanh l tài sản - - - - -
- Thuế thanh l 40% - - - - -
= NCF 239,000 117,200 71,120 53,840 93,840

21
Dòng tiền máy B
Năm 1 2 3 4 5
EBIT máy mới 220,000 240,000 260,000 260,000 260,000
- EBIT máy cũ 140,000 140,000 140,000 140,000 140,000
= ΔOEBT 80,000 100,000 120,000 120,000 120,000
- Thuế 40% 32,000 40,000 48,000 48,000 48,000
= ΔOEAT 48,000 60,000 72,000 72,000 72,000
- ΔDep 160,000 120,000 80,000 40,000 -
= ΔNWC - - - - - 60,000
+ Thanh l tài sản - - - - -
- Thuế thanh l 40% - - - - -
= NCF 208,000 180,000 152,000 112,000 132,000

a. Với chi phí sử dụng vốn là 10%


NPV máy A = 130,610
NPV máy B = 138,510
Do đó ta chọn mua máy B vì có NPV lớn hơn.

Lãi suất chiết khấu NPV A NPV B


8% 149,670 167,740
9% 139,960 152,830
10% 130,610 138,510
11% 121,600 124,730
12% 112,910 111,480
13% 104,530 98,720
14% 96,460 86,430

22
180,000

160,000

140,000

120,000

100,000
NPV A
80,000 NPV B

60,000

40,000

20,000

0
8% 9% 10% 11% 12% 13% 14%

Nhìn vào biểu đồ ta khi chi phí sử dụng vốn thay đổi thì, đường NPV B biến
thiên mạnh hơn đường NPV A; hay NPV B nhạy cảm hơn NPV A.

Bài 24.

23
a. Dòng tiền của dự án
Thuế TNDN 34%, Đv tính: ngàn đồng
Khấu hao Khấu hao nhanh, hệ số 2
Năm 0 1 2 3 4 5
Giá trị tài sản đầu k 100,000 60,000 36,000 21,600 12,960
Khấu hao trong kỳ 40,000 24,000 14,400 8,640 12,960
Dòng tiền
Năm 0 1 2 3 4 5
Sản lượng (lít) 5,000 8,000 12,000 10,000 6,000
Giá thuần (ngàn đ/lít) 18 18.36 18.73 19.10 19.48
ΔR 90,000 146,880 224,726 191,017 116,903

ΔO 30,000 96,000 150,000 133,820 88,560


ΔDep 40,000 24,000 14,400 8,640 12,960
ΔOEBT 20,000 26,880 60,326 48,557 15,383
Thuế 6,800 9,139 20,511 16,510 5,230
ΔOEAT 13,200 17,741 39,815 32,048 10,153
ΔDep 40,000 24,000 14,400 8,640 12,960
ΔNWC 10000 - 6,320 8,650 - 3,750 - 21,220
Thanh l tài sản - - - - 30,000
Thuế thanh l (30,000-7,776)*34% - - - - 10,200
Cơ hội phí 10,000*(1-0.34) 6,600 6,600 6,600 6,600 6,600
Đầu tư ban đầu 100000
NCF 110,000 46,600 28,821 38,965 37,838 57,533

24
b. r = 15%/năm.
NPV
NPV = 138,172 – 110,000 = 28,172
80,000
r NPV 70,000
5% 70,390
60,000
10% 47,025
50,000
15% 28,173
20% 12,766 40,000
NPV
25% 26 30,000

20,000

10,000
IRR1 = 25%, PV = 110,030 0
5% 10% 15% 20% 25%
PI = 1.26 (vốn đầu tư ban đầu = 110$)
Nếu LS chiết khấu là 15% là lãi suất thực, tỷ lệ lạm phát 5%, thì lãi suất chiết khấu là 20.8% (=15%*1.05+5%), thì NPV
của dự án là 10,697$.

25
Đánh giá mức độ rủi ro của dự án
Xác Lãi suất
Tỷ lệ lạm phát NPV Sai số
suất CK

0% 20% 15.00% 28,173 49,753,489

5% 50% 20.75% 10,701 57,253,087

7% 30% 23.05% 4,718 6,677,309


NPV mong đợi (trung bình) 12,400
Phƣơng sai NPV của dự án 113,683,885
Độ lệch chuẩn 10,662

26
Bài 25.

Dòng tiền thực = = 96,154

LSCK thực = - 1 = 3.85%

PV = = 92,589 EUR.

Giảm 4 EUR sai số khi làm tròn.

Bài 26. LSCK thực = - 1 = 9.09%

Dòng tiền thực hàng năm =

Năm Dòng tiền ròng Dòng tiền thực Giá trị hiện tại NPV
0 - 12,600 - 12,600 - 12,600 3,803
1 - 1,484 - 1,349 - 1,237
2 2,947 2,436 2,047
3 6,323 4,751 3,659
4 10,534 7,195 5,080
5 9,985 6,200 4,013
6 5,757 3,250 1,928
7 3,269 1,678 912

Bài 27.

Mức khấu hao hằng năm = Tỷ lệ KH * Đầu tư ban đầu


Lá chắn thuế = Mức KH hằng năm * Thuế suất thuế TNDN (35%)
Trường hợp 1: "Chi phí lắp đặt" 50,000$ được khấu hao

Tỷ lệ KH Số KH hằng Hiện giá PV


Năm Lá chắn thuế
Macrs năm TC.Thuế TC.Thuế
1 20.00% 28,000 122,444

27
80,000 26,667

2 32.00% 128,000 44,800 40,635

3 19.20% 76,800 26,880 23,220

4 11.52% 46,080 16,128 13,269

5 11.52% 46,080 16,128 12,637

6 5.76% 23,040 8,064 6,017

Trường hợp 1: "Chi phí lắp đặt" 50,000$ không được khấu hao

Tỷ lệ KH Số KH hằng Hiện giá PV


Năm Lá chắn thuế
Macrs năm TC.Thuế TC.Thuế

1 20.00% 70,000 24,500 23,333 107,139

2 32.00% 112,000 39,200 35,556

3 19.20% 67,200 23,520 20,317

4 11.52% 40,320 14,112 11,610

5 11.52% 40,320 14,112 11,057

6 5.76% 20,160 7,056 5,265


Tổng hiện giá tấm chắn thuế: 107,139 + 50,000*35% = 124,640

28
Bài 28.

Đơn vị tính: USD


Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Đầu tư vốn 150,000

Vốn luân chuyển 30,000

Doanh số 400,000 400,000 400,000 400,000 400,000 400,000 400,000 400,000 400,000 400,000
Chi phí SX trực
tiếp 300,000 300,000 300,000 300,000 300,000 300,000 300,000 300,000 300,000 300,000

Khấu hao Macrs 21,435 36,735 26,235 18,735 13,395 13,380 13,395 6,690 - -

ΔR 400,000 400,000 400,000 400,000 400,000 400,000 400,000 400,000 400,000 400,000

- ΔO 300,000 300,000 300,000 300,000 300,000 300,000 300,000 300,000 300,000 300,000
- ΔDep

29
21,435 36,735 26,235 18,735 13,395 13,380 13,395 6,690 - -
= ΔOEBT 78,565 63,265 73,765 81,265 86,605 86,620 86,605 93,310 100,000 100,000

- Thuế 27,498 22,143 25,818 28,443 30,312 30,317 30,312 32,659 35,000 35,000
= ΔOEAT 51,067 41,122 47,947 52,822 56,293 56,303 56,293 60,652 65,000 65,000
+ ΔDep 21,435 36,735 26,235 18,735 13,395 13,380 13,395 6,690 0 0
- ΔNWC - 30,000
= NCF 72,502 77,857 74,182 71,557 69,688 69,683 69,688 67,342 65,000 95,000
NPV $216,551

30
Bài 29.

Bảng tính ban đầu sai những ch sau:


- Chi tiêu cho nghiên cứu và phát triển là chi phí chìm nên không tính vào dòng
tiền.
- Không tính lãi vay vào dòng tiền.
- Không sử dụng phương pháp chuyển l .
- Dòng tiền bằng thu nhập hoạt động sau thuế cộng khấu hao và thay đổi vốn luân
chuyển.
- Dòng tiền bao gồm tất cả các hoạt động đầu tư thuần.
- Chi phí cơ hội của đất và nhà xưởng phải được tính vào dòng tiền.
Dòng tiền của dự
án
Thuế suất: 35%, Lãi suất chiết khấu 15%, Đơn vị: 1000 USD

Năm 1999 2000 2001 2002-2008 2009


ΔR 8000.0 16000.0 40000.0 40000.0
ΔO -4800.0 -9600.0 -24000.0 -24000.0
Dep -1040.0 -1040.0 -1040.0 -1040.0
OEBT 2160.0 5360.0 14960.0 14960.0
Thuế 756.0 1876.0 5236.0 5236.0
OEAT 1404.0 3484.0 9724.0 9724.0
Dep 1040.0 1040.0 1040.0 1040.0
Chi tiêu vốn -10400.0
ΔNWC -4000.0 4000.0
Cơ hội phí -500.0 -500.0 -500.0 -500.0
CF -14400.0 2444.0 4524.0 10764.0 14764.0
Hiện giá -14400.0 2125 3421 32289 3526

31
Bài 30.

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:


40%
Lãi suất danh nghĩa ( r ) : 11%

Dòng tiền

Năm 1 2 3 4 5 6 7 8
ΔR 27.00 51.30 89.10 81.00 62.10 37.80 29.70
ΔO 24.70 32.90 35.50 32.70 26.30 18.10 15.30
ΔDep 11.90 11.90 11.90 11.90 11.90 11.90 11.90
ΔOEBT -9.6 6.5 41.7 36.4 23.9 7.8 2.5
Thuế -3.8 2.6 16.7 14.6 9.6 3.1 1.0
ΔOEAT -5.8 3.9 25.0 21.8 14.3 4.7 1.5
ΔDep 11.9 11.9 11.9 11.9 11.9 11.9 11.9
ΔNWC 2.1 3.2 -0.7 -1.6 -2.1 -0.7 -2.5
Thu hồi 12.0
Thu hồi sau
thuế 7.2
NCF 4.1 12.6 37.6 35.3 28.3 17.3 15.9 7.2
NPV 15.7

Bài 31.

Thuế TNDN : 35%


Chi phí sử dụng vốn :12%

Ta có các bảng sau: (đơn vị: ngàn đôla)

32
Bài 1. 6
Năm 0 1 2 3 4 5 7 8
Đẩu tư vốn 1200 -400
Khấu hao tích lũy 120 240 360 480 600 720 840 960
Giá trị sổ sách cuối năm 1080 960 840 720 600 480 360 240
Vốn luân chuyển 350 420 441 463 486 511 536 563
Vổng giá trị sổ sách 1550 1500 1401 1303 1206 1111 1016 923 240
Doanh số 4200 4410 4630 4860 5110 5360 5628 5910
Chi phí sản xuất 3780 3969 4167 4376 4595 4824 5066 5319
Chi phí cơ hội 100 104 108 112 117 122 127 132
Cổng chi phí 3880 4073 4276 4488 4712 4946 5192 5450
Khấu hao 120 120 120 120 120 120 120 120

Năm 1 2 3 4 5 6 7 8
ΔR 4200 4410 4631 4862 5105 5360 5628 5910
ΔO 3880 4073 4276 4488 4712 4946 5192 5450
ΔDep 120 120 120 120 120 120 120 120
ΔOEBT 200 217 235 254 273 294 316 340
ΔOEAT 130 141.05 152.75 165.1 177.45 191.1 205.4 221
ΔDep 120 120 120 120 120 12 120 120
ΔNWC 70 21 22 23 24 26 27 -563
Thu hồi 400
Thuế đánh trên thu
hồi 56
Thu hồi sau thuế 344
NCF 180 240.05 250.75 262.1 273.45 177.1 298.4 1248
NPV 31.04

33
B - BÀI TẬP THỰC HÀNH

Bài 1.

a)
PP KH tuyến tính PP KH nhanh
R 200 200
(-)O 130 130
(-)Dep 15 25
OEBT 55 45
(-)T 22 18
OEAT 33 27

b)
Doanh thu 200

Chi phí( chưa kể khấu hao) 130

Khấu hao tuyến tính 15


Khấu hao nhanh 25
Thu nhập hoạt động trước Cho mục đích ghi sổ Cho mục đích nộp thuế
thuế 55 45
Thuế phải nộp 18
Thu nhập hoạt động sau Cho mục đích ghi sổ Cho mục đích nộp thuế
thuế 37 27

Bài 2.

Nguyên giá = 50,000 + 1,000 = 51,000


Mức khấu hao = 51,000/10 = 5,100

34
Bài 3.

a. Nếu không bị giới hạn về nguồn vốn thì dự án A, B, D, E, G sẽ được chấp nhận.
Ngược lại còn tùy vào khả năng tài chính của công ty.
b. Nếu vốn bị giới hạn thì công ty không thể chọn những dự án có TSSL lớn vì chi phí
cao.
c. Nếu muốn có tỷ suất sinh lợi lớn thì phải chấp nhận rủi ro cao.

Bài 4.

Đv: ngàn USD


Đầu tư ban đầu (mua máy nghiền) 100
Chi phí lắp đặt và chuyên chở 2.5
Vốn hoạt động ròng ban đầu 20
Chi phí nghiên cứu 10
Thuế suất thuế TNDN 40%

Đầu tƣ thuần của dự án

Chi phí mua máy 100


Chi phí lắp đặt + chuyên chở 2.5
Chi phí sau lắp đặt 102.5
Gia tăng vốn luân chuyển 20
Thu hập từ bán máy cũ 0
Đầu tư thuần trước thuế 122.5
Thuế đánh trên bán máy cũ 0
Đầu tư thuần 122.5
Khấu hao tuyến tính cố định hằng năm của dự án: = (100 + 2.5)/8 = 12.81

35
Bài 5.

Thuế suất thuế TNDN: 40%


Khấu hao tuyến tuyến tính cố định của máy mới:
= 8.33 (ngàn đôla)

Vì viêc mua máy mới giúp công ty tiết kiệm 15000 đôla/năm trước thuế và khấu hao
nên ta có:
OEBT = 15 - 8.33 = 6.67 (ngàn đôla)
 OEAT = 6.67*(1-40%) = 4.002 (ngàn đôla)
 NCF = 4.002 + 8.33 = 12.332 (ngàn đôla)
Đầu tư thuần của dự án là: 100 ngàn đôla

Bài 6.

Đầu tư thuần của dự án:


4+ + = 6.184 ( triệu đôla)

Chi phí sau khi lắp đặt cho mục đích tính thuế:
4 + 2 + 0.5 = 6.5 (ngàn đôla)

Bài 7.

ĐVT: triệu đôla


Đầu tư thuần : 1.2 triệu
$
Thuế TNDN 40%
Năm 0 1 2 … 10
ΔR 0.4 0.4 0.4 0.4
- ΔO 0.2 0.2 0.2 0.2
- ΔDep 0.12 0.12 0.12 0.12

36
= ΔOEBT 0.08 0.08 0.08 0.08
- Thuế 0.032 0.032 0.032 0.032
= ΔOEAT 0.048 0.048 0.048 0.048
+ ΔDep 0.12 0.12 0.12 0.12
- ΔNWC 0 0 0 0 0
- Đầu tư ban đầu 1.2
NCF -1.2 0.168 0.168 0.168 0.168

Đầu tư thuần : 1.2 triệu $


Dòng tiền thuần hàng năm: 0.168 triệu $

Bài 8.

Đầu tư ban đầu = 570,000+30,000 = 600,000$


Vốn luân chuyển tăng thêm : 20,000$
Giá trị thanh l máy cũ thứ nhất: 100,000-40%*(100,000-95,000)= 98,000$
Giá trị thanh l máy cũ thứ hai: 150,000-40%*(150,000-75,000) = 120,000$
Đầu tư thuần= 600,000$ + 20,000$ - 98,000$ - 120,000$ = 402,000$

Bài 9.

Giá trị sổ sách của máy cũ = 30000/10*5 = 15000$


a. GB= 15000$
Vì GB=Gía trị sổ sách nên dòng tiền sau thuế không bị ảnh hưởng gì do thuế. Dòng tiền
sau thuế là 15000$
b. GB=5000$
Vì GB< GTSS , nên dòng tiền sau thuế : 5000+(5000-15000)*0.4 = 9000$
c. GB= 26000$
Vì GB> GTSS, nhỏ hơn nguyên giá nên dòng tiền sau thuế : 26000-(26000-15000)*0.4
= 21600$
d. GB= 32000$

37
Vì GB>GTSS, lớn hơn nguyên giá nên dòng tiền sau thuế : 32,000-(32,000-30,000)*0.4
(30,000 – 15,000)*0.4 = 25,200$

Bài 10.

ĐVT: 1000$
a.
Chi phí mua hệ thống : 130 ngàn đôla
Chi phí lắp đặt : 30 ngàn đôla
Thu hồi do bán máy cũ sau thuế : 20 * (1 - 0.4) = 12 ngàn đôla
Đầu tư thuần : 148 ngàn đôla
b. Mức khấu hao hàng năm = 160/10 = 16 ngàn đôla
Dòng tiền dự án
Năm 0 1 2 … 10
ΔR 32 32 32 32
- ΔO + Δdep -2 -2 -2 -2
= ΔOEBT 34 34 34 34
- Thuế 13.6 13.6 13.6 13.6
= ΔOEAT 20.4 20.4 20.4 20.4
+ ΔDep 16 16 16 16
- ΔNWC 0 0 0 0 0
- Đầu tư ban đầu 160

+ Thanh l máy cũ 12
NCF -148 36.4 36.4 36.4 36.4

Dòng tiền ròng hàng năm: 364 ngàn đôla

38
Bài 11.

Giá trị sổ sách của máy phát điện ACE: (250,000+50,000)/5*3 = 180,000$
Thu nhập sau thuế từ việc bán tài sản: 79,550+(180,000-79,550)*0.4 = 119,730$

Bài 12.

a. Đầu tư thuần của Benford là:


- Chi phí trang thiết bị cố định cho cửa hàng 200.000$
- Vốn luân chuyển ròng tăng thêm 200.000$
=> Đầu tư thuần của Benford là 400.000$

Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đầu tƣ vốn 200 -10
Vốn luân
200
chuyển
Doanh số 1000 1080 1166 1260 1360 1469 1587 1714 1851 1999
Chi phí
700 749 801 858 918 982 1051 1124 1203 1287
hoạt động
Khấu hao 40 40 40 40 40 0 0 0 0 0

39
b. Dòng tiền thuần hàng năm cho đời sống 10 năm của cửa hàng là:
Ta có các bảng sau: (đơn vị: ngàn đôla)
Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
ΔR 1000 1080 1166 1260 1360 1469 1587 1714 1851 1999
( - ) ΔO 700 749 801 858 918 982 1051 1124 1203 1287
( - ) ΔDep 40 40 40 40 40 0 0 0 0 0
( = ) ΔOEBT 260 291 325 362 403 488 536 590 648 712
( - ) T (40%) 104 116 130 145 161 195 215 236 259 285
( = ) ΔOEAT 156 175 195 217 242 293 322 354 389 427
( + ) ΔDep 40 40 40 40 40 0 0 0 0 0
( - ) ΔNWC -200
( + ) Thu hồi 10
( - ) Thuế trên thu
4
hồi
NCF 196 215 235 257 282 293 322 354 389 633

Bài 13.

Dòng tiền ròng hằng năm gắn với việc mua máy tính là việc tiết kiệm chi phí hoạt động
cho công ty m i năm 15.000$ trong suốt 12 năm.
Đầu tư thuần cho dự án là 100.000$
Bảng khấu hao: (đơn vị: ngàn đôla)
Năm 1 2 3 4 5 6 7 8
Tỷ lệ khấu hao 14.29% 24.49% 17.49% 12.49% 8.93% 8.92% 8.93% 4.46%
Mức khấu hao 14.29 24.49 17.49 12.49 8.93 8.92 8.93 4.46

Dòng tiền phát sinh qua các năm như sau:


Ta có bảng sau: (đơn vị: ngàn đôla)

40
( - ) ( = ) ( + ) ( - ) ( = )
Năm ΔR ΔO ΔDep ΔOEBT ΔOEAT ΔDep ΔNWC ΔNCF
1 0 15 14.29 0.71 0.43 14.29 0.00 14.72
2 0 15 24.49 -9.49 -5.69 24.49 0.00 18.80
3 0 15 17.49 -2.49 -1.49 17.49 0.00 16.00
4 0 15 12.49 2.51 1.51 12.49 0.00 14.00
5 0 15 8.93 6.07 3.64 8.93 0.00 12.57
6 0 15 8.92 6.08 3.65 8.92 0.00 12.57
7 0 15 8.93 6.07 3.64 8.93 0.00 12.57
8 0 15 4.46 10.54 6.32 4.46 0.00 10.78
9 0 15 0 15 9 0 0 9
10 0 15 0 15 9 0 0 9
11 0 15 0 15 9 0 0 9
12 0 15 0 15 9 0 0 9

Bài 14.

a. Đầu tư thuần để mua hệ thống ICX và thay thế hệ thống cũ là:


- Nguyên giá 130.000$
- Chi phí lắp đặt 30.000$
- Thu nhập từ việc bán tài sản cũ sau thuế 20.000 * (1 - 0.4)= 12.000$
=> Đầu tư thuần 148.000$
b. Dòng tiền ròng hàng năm
Ta có các bảng sau: (đơn vị: ngàn đôla)

41
Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
32.0 32.0 32.0 32.0
ΔR 0 0 0 0 32.00 32.00 32.00 32.00 32.00 32.00
- - - - - - - - - -
( - ) ΔO 2.00 4.00 6.00 8.00 10.00 12.00 14.00 16.00 18.00 20.00
22.8 39.1 27.9 19.9
( - ) ΔDep 6 8 8 8 14.29 14.27 14.29 7.14 0.00 0.00
( = ) 11.1 - 10.0 20.0
ΔOEBT 4 3.18 2 2 27.71 29.73 31.71 40.86 50.00 52.00
( = ) - 12.0
ΔOEAT 6.68 1.91 6.01 1 16.63 17.84 19.03 24.52 30.00 31.20
22.8 39.1 27.9 19.9
( + ) ΔDep 6 8 8 8 14.29 14.27 14.29 7.14 0.00 0.00
( - ) ΔNWC 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
29.5 37.2 33.9 31.9
( = ) NCF 5 7 9 9 30.92 32.11 33.32 31.65 30.00 31.20

Bài 15.

Đầu tư thuần của dự án:


- Chi phí mua đất 100.000$
- Chi phí xây cất một tòa nhà mới 100.000$
- Vốn đầu tư 250.000$ + 10.000$ + 40.000$ = 300.000$
- Vốn luân chuyển ròng 70.000$
=> Đầu tư thuần
570.000$
EBIT tăng thêm năm 20 là:
EBIT20 tăng thêm có thể được hiểu là OEBT20, ta có:
OEBT20 = 210.68
42
 OEAT20 = 210.68 * (1 – 0.4) = 126.41 (ngàn đôla)
Khấu hao chỉ dửng lại ở năm thứ 8 theo pp MACRS loại 7 năm nên ta cũng có
Dep20 = 0
Thu hồi vốn luân chuyển tăng thêm cuối năm 20 là:
NWC20 = 70 + 40 + 40 = 150 (ngàn đôla)
Thanh l tòa nhà: =150*(1-0.4)=90
Thanh l đất: = 100+(200-100)*(1-0.4)=160
Vậy dòng tiền ròng năm 20 là:
NCF20 = 126.41 + 0 – (- 150)+90+160 = 526.41 (ngàn đôla)

43
Đơn vị tính: 1000$
Khoản mục 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
100.00 104.00 108.16 112.49 116.99 121.67 126.53 131.59 136.86 142.33
60.00 62.40 64.90 67.49 70.19 73.00 75.92 78.96 82.11 85.40
(+) 47.87 78.47 57.47 42.47 31.79 31.76 31.79 18.28 0 0
(=) 107.87 140.87 122.37 109.96 101.98 104.76 107.71 97.24 82.11 85.40
( - )NWC -40.00 -40.00
( + )Thanh lý toà nhà
( + )Thanh lý đất
( = )NCF 67.87 100.87 122.37 109.96 101.98 104.76 107.71 97.24 87.11 90.40

Khoản mục 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
148.02 153.95 160.10 166.51 173.17 180.09 187.30 194.79 202.58 210.68
88.81 92.37 96.06 99.90 103.90 108.06 112.38 116.87 121.55 126.41
(-) 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
(=) 98.81 92.37 96.06 99.90 103.90 108.06 112.38 116.87 121.55 126.41
( - )NWC -150.00
( + )Thanh lý toà nhà 90.00
( + )Thanh lý đất 160.00
( = )NCF 93.81 97.37 101.06 104.90 108.90 113.06 117.38 121.87 126.55 526.41

44
Bài 16.

Chi phí xây cất cửa hàng : 7 triệu đôla


Chi phí trang thiết bị : 0.7 triệu đôla
Chi phí lắp đặt : 0.05 triệu đôla
Vốn luân chuyển ròng ban đầu : 0.6 triệu đôla
Chi phí đất : 0.5 triệu đôla
Đầu tư thuần = 7+ 0.7+0.05+0.5+ 0.6 = 8.85 triệu đôla

Bài 17.

ĐVT: 1000$
Đầu tư thuần = 1000+50= 1050 nghàn $
Giá trị đến hạn sau thuế của máy: 50*(1-40%) = 30 nghàn $
Do sụt giảm doanh thu từ các dây chuyền khác nên doanh nghiệp tiết kiệm được tiền thuế 5 nghàn $ vì vậy ΔOEAT
ΔOEBT – thuế

Năm 1 2 3 4 5 6 7 8
tỷ lệ khấu hao 14.29% 24.49% 17.49% 12.49% 8.93% 8.92% 8.93% 4.46%
mức khấu hao 142.9 244.9 174.9 124.9 89.3 89.2 89.3 44.6

45
Dòng tiền của dự án:
Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
ΔR 275 275 275 275 275 275 275 275 275 275
- ΔO 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50
- ΔDep 142.9 244.9 174.9 124.9 89.3 89.2 89.3 44.6 0 0
= ΔOEBT 82.1 -19.9 50.1 100.1 135.7 135.8 135.7 180.4 225 225
- Thuế 32.84 -7.96 20.04 40.04 54.28 54.32 54.28 72.16 90 90
= ΔOEAT 54.26 -6.94 35.06 65.06 86.42 86.48 86.42 113.24 140 140
+ ΔDep 142.9 244.9 174.9 124.9 89.3 89.2 89.3 44.6 0 0
- ΔNWC 50 25 10 0 0 0 0 0 0 0 -85
- Đầu tư ban đầu 1,000
Giá trị đến hạn sau
+ thuế 30
NCF -1,050 172.16 227.96 209.96 189.96 175.72 175.68 175.72 157.84 140 255

Bài 18.

ĐVT: 1000$
Giá trị thanh l đất sau thuế: 1,800-40%*(1,800-1,000) = 1,480 ngàn đôla
Giá trị thanh l máy sau thuế : 1,000*(1-40%) = 600 ngàn đôla

46
Năm 1 2 3 4 5 6 7 8
tỷ lệ khấu hao 14.29% 24.49% 17.49% 12.49% 8.93% 8.92% 8.93% 4.46%
mức khấu hao 714.5 1224.5 874.5 624.5 446.5 446 446.5 223

Dòng tiền dự án
Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
ΔR 700 700 700 700 700 700 700 700 700 700
- ΔO 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200
- ΔDep 714.5 1224.5 874.5 624.5 446.5 446 446.5 223 0 0
= ΔOEBT -214.5 -724.5 -374.5 -124.5 53.5 54 53.5 277 500 500
- Thuế -85.8 -289.8 -149.8 -49.8 21.4 21.6 21.4 110.8 200 200
= ΔOEAT -128.7 -434.7 -224.7 -74.7 32.1 32.4 32.1 166.2 300 300
+ ΔDep 714.5 1224.5 874.5 624.5 446.5 446 446.5 223 0 0
- ΔNWC 250 150 0 0 0 0 0 0 0 0 -400
- Đầu tư ban đầu 6,000

+ Thanh l đất sau thuế 1,480

+ Thanh l máy sau thuế 600


NCF -6,250.0 435.8 789.8 649.8 549.8 478.6 478.4 478.6 389.2 300.0 2,780.0

47
Bài 19.

ĐVT: 1000$
Doanh thu năm 2 là: 1000*0.8 = 800 ngàn đôla.
Năm 0 1 2
ΔR 0 800
- ΔO 300 300
- ΔDep 142.9 244.9
= ΔOEBT -442.9 255.1
- Thuế -177.16 102.04
= ΔOEAT -265.74 153.06
+ ΔDep 142.9 244.9
- ΔNWC 0 0 50
- Đầu tư ban đầu 1,000
NCF -1,000.00 -122.84 347.96

Đầu tư thuần: 1,000,000 + 5,0000 = 1,050,000$


Dòng tiền ròng năm 1: -122,8400$
Dòng tiền ròng năm 2: 347,960$

48

You might also like