You are on page 1of 38

HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH

VỐN ĐẦU TƯ

GV: Lê Thị Minh


Email: Leminh.ffb@gmail.com
NỘI DUNG MÔN HỌC
9 TIẾT Chương 1. Chi phí sử dụng vốn trong
doanh nghiệp
15 TIẾT Chương 2. Quyết định đầu tư dài hạn
3 TIẾT
Chương 3: Quyết định thuê hay mua
tài sản dài hạn
Chương 4: Đòn bẩy hoạt động và
9 TIẾT
phân tích hòa vốn
Chương 5: Đòn bẩy tài chính và cấu
9 TIẾT
trúc vốn
CHƯƠNG 1:
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN TRONG
DOANH NGHIỆP
NỘI DUNG
- Chi phí sử dụng vốn cổ phần
- Chi phí sử dụng vốn nợ vay dài hạn
- Chi phí sử dụng vốn bình quân
- Chi phí sử dụng vốn biên tế và quyết định đầu tư
- Chi phí sử dụng vốn ngoại tệ (huy động vốn trên
thị trường quốc tế)
MỤC TIÊU
- Phân biệt được các nguồn vốn dài hạn của DN
- Tính được CPSDV của từng thành phần vốn
- Xác định được điểm gãy của CPSDV
- Tính được chi phí sử dụng vốn bình quân
- Lựa chọn được dự án đầu tư
CÁC NGUỒN TÀI TRỢ DÀI HẠN CỦA DN

Vốn Vay

Vốn Cổ phần ưu đãi

Vốn Cổ phần thường


KHÁI NIỆM CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN

1 Chi phí sử dụng vốn là suất sinh lời kỳ


vọng của nhà đầu tư

2 Là giá phải trả cho việc sử dụng nguồn tài


trợ

3 Là suất sinh lời tối thiểu mà DN đòi hỏi


khi thực hiện 1 dự án đầu tư mới
CHI PHÍ SỬ DỤNG
VỐN TỪNG THÀNH
PHẦN VỐN
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN VAY
Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế:
- Là lãi suất vay ngân hàng
- Nếu phát hành trái phiếu là rd

1  (1  rd )  n
Pb  INT   M (1  rd )  n
rd
Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế
Chi phí sử
Chi phí sử Thuế
dụng vốn
vay sau thuế
=
dụng vốn
vay trước
thuế
X
{ 1 - suất thuế
TNDN
}
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN VAY

VD1: Doanh nghiệp An-Pha vay vốn ngân hàng ACB với lãi suất
vay 12%/năm và thuế suất thuế TNDN là 20%. Tính chi phí vốn
vay sau thuế

VD2: Doanh nghiệp An-Pha phát hành trái phiếu có lợi tức trả hàng
năm với mệnh giá 1 trđ, thời hạn 14 năm và được hưởng lãi suất
hàng năm là 15%. Trái phiếu của DN hiện đang bán với giá
1.368.310 đồng. Thuế suất thuế TNDN là 20%. Tính chi phí vốn
vay trước thuế và sau thuế
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN VAY

• Khi trái phiếu phát hành mới, có chi phí phát hành thì:

1  (1  rd )  n
Pb  f  INT   M (1  rd )  n
rd

• f là chi phí phát hành, tính bằng một số tiền cụ thể.


CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN VAY

• Ví dụ: Tập đoàn Hà Đô phát hành trái phiếu có mệnh giá


1.000.000.000 đ, phát hành vào 02/10/2020 và đáo hạn vào ngày
02/10/2025, lãi suất huy động 9,7%/năm. Trả lãi định kỳ nửa năm.
Giá phát hành là 915.359.000 đ. Cho thuế suất thuế TNDN là
20%. Nếu chi phí phát hành là 1% trên mệnh giá. Tính chi phí vốn
vay trước thuế và sau thuế.
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CP ƯU ĐÃI
Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi hiện tại:
Pp: giá trị của CPƯĐ
D p DP: cổ tức hàng năm của CPƯĐ (=Mx tỷ lệ chi trả cổ tức)
rp  rp:: chi phí sử dụng vốn CPƯĐ
Pp
f: chi phí phát hành mới cổ phần ưu đãi

Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi phát hành mới:

Dp
rp 
Pp  f
f tính bằng 1 số tiền cụ thể
Company Logo
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CP ƯU ĐÃI

VD: Doanh nghiệp An-Pha phát hành cổ phiếu ưu đãi về cổ tức với
giá phát hành 25.000đ/CP, cổ tức cổ phiếu ưu đãi thanh toán hàng
năm là 3.000đ/CP. Trong trường hợp có nhu cầu tăng thêm vốn
bằng cách phát hành thêm, chi phí phát hành CPƯĐ chiếm 3%
giá phát hành. Hãy tính chi phí sử dụng vốn cổ phần hiện tại và
chi phí sử dụng vốn cổ phần mới
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN THƯỜNG
Nguồn ngoại
• Lợi nhuận giữ lại sinh
• rs • Phát hành cổ
phiếu thường
mới
Nguồn nội • re
sinh
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN THƯỜNG
Chi phí sử dụng vốn LNGL theo mô hình chiết khấu
dòng tiền:

D1
rs   g
P0
P0: giá ước định cổ phiếu thường
D1: khoản cổ tức dự tính nhận được ở năm 1
g: tốc độ tăng trưởng cổ tức
rs: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà dầu tư hay CP sử dụng
vố cổ phần thường sử dụng lợi nhuận giữ lại
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN THƯỜNG
VD: Doanh nghiệp cổ phần Bê-ta có số liệu liên quan
về cổ phiếu DN như sau: lợi tức kỳ vọng năm tới là
2.240 đồng, tỷ lệ tăng lợi tức cổ phần hàng năm g là
5% và không đổi. Giá bán cổ phiếu ở thời điểm
hiện tại là 32.000 đồng. Tính chi phí sử dụng vốn
cổ phần thường.
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN THƯỜNG
Chi phí sử dụng vốn CPT(LNGL) theo mô hình
CAPM
rs  rf  (rM  rf )   i

rs: CP sử dụng vố cổ phần thường sử dụng lợi nhuận giữ lại


rf: suất sinh lời phi rủi ro (bằng lãi trái phiếu kho bạc Nhà
Nước)
rM: suất sinh lợi kỳ vọng của TTCK
 i : Hệ số rủi ro của chứng khoán i trên TTCK

Company Logo
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN THƯỜNG
VD: Công ty cổ phần Ga-ma có số liệu liên quan
về cổ phiếu công ty như sau: hệ số rủi ro 1,2;
lợi suất bình quân trên TTCK là 14%, giả sử
trong thời gian đó trái phiếu kho bạc có lãi suất
8%/năm. Hãy tính chi phí sử dụng vốn cổ phần
từ nguồn lợi nhuận giữ lại

Company Logo
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN THƯỜNG
Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường phát hành
mới (f tính bằng 1 số tiền cụ thể)

D1
re   g
P0  f

Company Logo
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN THƯỜNG
VD 1: Công ty cổ phần Bê-ta có số liệu liên
quan về cổ phiếu công ty như sau: lợi tức kỳ
vọng năm tới là 2.240 đồng, tỷ lệ tăng lợi tức
cổ phần hằng năm g là 5% và không đổi. Giá
bán cổ phiếu ở thời điểm hiện tại là 32.000
đồng. Nếu phát hành thêm cổ phiếu thì chi
phí phát hành chiếm 10% giá bán. Hãy tính
chi phí sử dụng vốn CP thường phát hành
mới.

Company Logo
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN THƯỜNG
• VD 2: Cổ tức được chia năm vừa qua là
2.200đ, mức này được duy trì trong dài hạn,
giá bán cổ phiếu hiện nay là 19.500đ. Nếu
công ty phát hành thêm cổ phiếu thì sẽ bán
với giá thấp hơn giá thị trường 1000đ, chi
phí phát hành là 1100đ/cp. Xác định chi phí
sử dụng vốn lợi nhuận giữ lại và chi phí sử
dụng vốn cổ phần thường phát hành mới.

Company Logo
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN THƯỜNG

• VD 3: Cổ tức vừa mới được chia là


2000đ/cp. Tốc độ tăng trường hàng năm là
6% không đổi trong tương lai. Giá bán hiện
nay là 31.200đ/cp. Xác định chi phí sử dụng
vốn cổ phần thường đang lưu hành.

Company Logo
VÍ DỤ TỔNG HỢP
• VD1: Nguồn vốn của công ty gồm: vốn vay, vốn cổ phần ưu đãi và lợi
nhuận giữ lại.
- Công ty phát hành trái phiếu chiết khấu với mệnh giá 50.000đ, kỳ hạn 5
năm, giá bán 44.500, chi phí phát hành 1200đ/TF.
- Cổ phần ưu đãi trả cổ tức 1500đ/cp, giá bán hiện nay là 17.000đ/cp
- Cổ phần thường chi trả cổ tức gần đây nhất là 2000đ/cp, tốc độ tăng
trưởng không đổi 10%/năm, giá bán hiện nay là 22000đ/cp.
Xác định chi phí sử dụng vốn của từng thành phần vốn
VÍ DỤ TỔNG HỢP
• VD2:Công ty sử dụng các nguồn vốn sau:
- Nguồn 1: trái phiếu kỳ hạn 10 năm, đã phát hành cách đây 7 năm,
lãi suất trái phiếu 10%/năm, trả lãi 6 tháng 1 lần, mệnh giá trái phiếu là
100.000đ. Giá bán hiện nay là 97.300đ.
- Nguồn 2: Phát hành cổ phiếu ưu đãi với mệnh giá 10.000đ, tỷ lệ chi
trả cổ tức là 12% trên mệnh giá, chi phí phát hành là 3% mệnh giá. Giá
bán hiện nay là 21.100đ/cp.
- Nguồn 3: Cổ phần thường đang được chi trả cổ tức 2000đ/cp, tốc độ
tăng trưởng cổ tức với tỷ lệ không đổi là 7.5%. Giá bán hiện nay là
28.300đ/cp.
Xác định chi phí sử dụng vốn của từng thành phần vốn
VÍ DỤ TỔNG HỢP

• VD3: Công ty C phát hành trái phiếu với mệnh giá 50.000 đồng, kỳ hạn 5
năm, lãi suất huy động hàng năm 20%. Trái phiếu của công ty C đang
được bán với giá 65.000 đồng, chi phí môi giới: 1.500 đồng/TP, chi phí in
ấn: 2.000đ/TP. Biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Tính
CPSDV vay trước thuế và sau thuế?
VÍ DỤ TỔNG HỢP
• VD4: Một doanh nghiệp phát hành CPUD với giá phát hành là
100.000đ, cổ tức là 15.000đ/cp. Khi phát hành, doanh nghiệp chịu
phí tổn và hoa hồng môi giới là 2% trên mệnh giá CP. Tính CPSDV
CPUD mới?

• VD5: Công ty cổ phần dược phẩm phát hành cổ phần ưu đãi: Mệnh
giá 100.000$, cổ tức13%/năm. Tính CPSDV cổ phiếu này, nếu
a. Cổ phiếu này được bán bằng mệnh giá
b. Cổ phiếu này được bán với giá 98.000$, chi phí phát hành 2.000$
CHI PHÍ SỬ DỤNG
VỐN BÌNH QUÂN
WACC
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BÌNH QUÂN

WACC  Wd  rd (1  t )  W p  rp  Ws  rs
Hay
WACC  Wd  rd (1  t )  W p  rp  We  re
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BÌNH QUÂN
VD1: Công ty cổ phần ABC có cơ cấu nguồn vốn được
coi là tối ưu như sau:
- Vốn vay (vốn dài hạn) là 4.000 trđ với lãi suất nợ vay là 8%/năm
- Vốn CPƯĐ: 1.500 trđ
- Vốn cổ phần thường: 4.500 trđ
Cổ phiếu thường hiện nay của công ty đang được mua bán trên thị
trường là 18.000 đồng/CP, cổ tức đã chia năm hiện tại 1200 đồng, tốc độ
tăng trưởng của công ty được xác định là 5% và hy vọng giữ vững trong
tương lai. CPƯĐ của công ty là dạng ưu đãi cổ tức và giá bán 16.000
đồng/CPƯĐ và mức cổ tức chi trả đều hàng năm cho 1 CP là 1.600
đồng/CPƯĐ. thuế suất thuế TNDN là 20%. Hãy tính chi phí vốn bình
quân của công ty ABC
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BÌNH QUÂN
• Chi phí vốn biên tế (MCC )
- Là chi phí của 1 đồng vốn cuối cùng khi vốn mới
được tăng thêm

Nhu cầu vốn thành phần thứ j


Điểm gãy =
thứ j Tỷ trọng của vốn j trong cơ cấu vốn

Có n điểm gãy thì có n+1 CPSDVBQ (WACC)

Lựa chọn những dự án có IRR > WACC


CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BÌNH QUÂN
VD 2: Công ty cổ phần BKZ có cơ cấu nguồn vốn được
coi là tối ưu như sau: Vốn vay 40%, Vốn cổ phần thường 60%
Về vốn vay công ty có thể vay như sau:
- Từ 0 đến 100 trđ lãi suất vay 8%/năm
- Trên 100 tr lãi suất vay 10%năm
Về vốn CPT: hiện nay CP thường của công ty đang được mua bán trên thị trường
là 18000 đ/CP, cổ tức đã chia năm hiện tại 1200đ, tốc độ tăng trưởng của công ty
là 5% và không đổi. Cho thuế suất thuế TNDN là 25%. Ngoài ra trong năm công
ty tạo ra lợi nhuận sau thuế là 480 trđ với tỷ lệ lợi nhuận giữ lại là 25% . Nếu sử
dụng hết nguồn vốn nội sinh công ty sẽ phải tăng thêm vốn CPT mới với chi phí
phát hành dự kiến 8% giá bán
1. Hãy xác định các điểm gãy và tính chi phí vốn bình quân của công ty trước và
sau mỗi điểm gãy.
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BÌNH QUÂN
Nhu cầu vốn
Tỷ trọng
Chỉ tiêu 0 - 200 >200 - 250 >250
CPSD Vốn vay 40% 8% 8% 10%
CPSD Vốn
60% 12% 12.60% 12.60%
CPT
WACC 9,6% 9,96% 10,56%
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BÌNH QUÂN
VD 2: (tiếp theo)
2. Có cơ hội đầu tư như sau:
Dự án Nhu cầu Nhu cầu vốn IRR WACC
vốn (tr đ) luỹ kế (tr đ)
A 150 14,83%

B 100 12,42%

C 200 9,05%

DN nên lựa chọn dự án đầu tư nào? Tổng nguồn tài trợ tối ưu là bao nhiêu?
VD3: Công ty A có số liệu về cơ cấu vốn tối ưu:

Nguồn tài trợ Tỷ trọng CPSDV


Nợ vay ngân hàng (0-200 tr$) 10%
Nợ vay ngân hàng (200 - 400tr$) 40% 11,5%
No vay ngân hàng ( trên 400 tr) 13%
CPUD 10% 11%
CPT 50% ?

Cty dự kiến lợi nhuận sau thuế trong năm là 200 tr$, chia cổ tức 40%.
Nếu giá cổ phiếu hiện tại của Cty là 25.000$, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là 10%, cổ tức đã
được chia năm nay là 1.250$. Trong trường hợp Cty huy động thêm nguồn tài trợ bằng
cách phát hành cổ phiếu thường, chi phí phát hành 10% giá bán. Thuế suất thuế TNDN
là 25%.
Xác định điểm gãy liên quan đến cổ phần thường và vốn vay.Tính WACC trước và sau
điểm gãy.
VD4:: Công ty FPT có số liệu về cơ cấu vốn như sau:
Nguồn Tỷ trọng: Nợ dài hạn 40%, CPUD 15%,CPT 45%
*Nợ: Công ty phát hành trái phiếu có mệnh giá là 1.000$, thời hạn 10 năm, lãi
suất trả hàng năm là 10,5%, chi phí hoa hồng là 25$, chi phí phát hành là 25$.
Trái phiếu được phát hành với giá 1.000$.
*CPUD: Được phát hành giá bằng mệnh giá là 100$/cp, tỷ lệ chia cổ tức hàng
năm là 12%, chi phí phát hành là 5$/cp.
*CPT: Cổ phiếu công ty đang được giao dịch trên thị trường với giá 90$, công
ty dự tính năm tới sẽ trả cổ tức là 7$, cổ tức của công ty tăng trưởng ổn định là
8% trong dài hạn
*LNGL: Công ty dự kiến giữ lại 270.000$, nếu sử dụng hết LNGL, công ty sẽ
phát hành cổ phiếu thường mới, số lượng không giới hạn, với giá phát hành là
85$/cp, chi phí phát hành là 5$/cp. Thuế suất thuế TNDN 25%.
a. Xác định điểm gãy và WACC trong các trường hợp.
VD5: DN X có cơ cấu vốn như sau: Nợ dài hạn 40%, CPUD 15%, CPT 45%
- Nợ: TP thời hạn 10 năm, lãi suất 10%/năm, mệnh giá 1.000$, chi phí phát
hành là 20$/TP. Phát hành giá bằng mệnh giá
- CPUD: DN có CPUD giá 100$/CP, tỷ lệ chia cổ tức là 15%/năm, chi phí
phát hành 3$/CP. Phát hành bằng MG.
CPT:Giá CPT đang được giao dịch 80$/CP. DN dự tính trả cổ tức tiền mặt
6$/CP vào năm tới. Cổ tức tăng trưởng ổn định ở mức 6%/năm
LNGL: DN dự kiến giữ lại LN 225.000$ trong năm tới. Nếu hết LNGL thì
DN sẽ phát hành thêm CPT, chi phí phát hành bằng 5% giá bán. Thuế suất
thuế TNDN 25%
a) Tính chi phí sử dụng vốn từng nguồn vốn thành phần
b) Xác định điểm gãy
c) Xác định WACC trước và sau điểm gãy
VD6: Công ty có cơ cấu vốn như sau:
• Vốn vay: 40%
• Vốn CPUĐ: 25%
• Vốn CPT: 35%
• Vốn vay: phát hành trái phiếu với M=1 tr, rd=10%/năm, n=5 năm, Pb=M, chi phí phát
hành như sau:
• Vốn vay tăng thêm <500trđ: f=1000đ/TF
• Vốn vay tăng thêm >= 500trđ: f=1.500 đ/TF
• Vốn CPUD: M=10.000đ/cp, Dp=1.000đ/cp, Pp=15.000đ/cp, chi phí phát hành như sau:
• Vốn CPUD tăng thêm < 200 tr: f=2%M
• Vốn CPUD tăng thêm >=200 tr: f=5%M
• Vốn CPT: P0=25.000đ/cp, D0=500đ/cp, g=5%=const, LNGL=250 tr, dùng hết LNGL sẽ
phát hành thêm CPT mới với chi phí phát hành như sau:
• Vốn CPT tăng thêm < 350 tr: f=1000đ/cp
• Vốn CPT tăng thêm >=350 tr: f=1500đ/cp
Xác định điểm gãy và WACC trong các trường hợp.
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN QUỐC TẾ:
- Lãi suất danh nghĩa nước ngoài
- Thay đổi tỷ giá hối đoái
 Chi phí tài trợ vốn ngoại tệ
BÀI TẬP CHƯƠNG 1:

You might also like