Professional Documents
Culture Documents
1 3
2 4
1
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
5 7
6 8
2
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
3
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
CHU TRÌNH DỰ ÁN: Các giai đoạn kế tiếp nhau từ thời điểm xác định
dự án cho đến thời điểm kết thúc dự án
Căn cứ vào HỢP ĐỒNG giữa NN CHUẨN BỊ
XÁC ĐỊNH DỰ ÁN
và tư nhân ĐẦU TƯ
Dự Án BLT (Xây Dựng - Thuê Dịch Vụ - Chuyển Giao). Sau khi LẬP DỰ ÁN NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI
hoàn thành công trình, nhà đầu tư được quyền cung cấp dịch vụ trên
cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định;
NGHIÊN CỨU KHẢ THI
THỰC HIỆN THỰC HIỆN DỰ
cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà ĐẦU TƯ ÁN THIẾT KẾ CHI TIẾT
đầu tư theo các điều kiện quy định tại Hợp đồng BLT. Hết thời hạn
cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho cơ quan
KẾT THÚC VẬN HÀNH DỰ ÁN XÂY DỰNG
nhà nước có thẩm quyền. ĐẦU TƯ
4
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
17 19
XÁC ĐỊNH DỰ ÁN
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN LÀ GÌ?
NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI
CÁC
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN NHẰM LÀM SÁNG TỎ VÀ PHÂN TÍCH TÍNH GIAI
NGHIÊN CỨU KHẢ THI
KHẢ THI VỀ CÁC PHƯƠNG DIỆN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐOẠN
SẮP ĐƯỢC THỰC HIỆN: THỊ TRƯỜNG, KỸ THUẬT, NHÂN SỰ & THẨM
QUẢN LÝ, KHẢ NĂNG ĐỨNG VỮNG VỀ MẶT TÀI CHÍNH TRONG
SUỐT ĐỜI SỐNG HỮU DỤNG CỦA DỰ ÁN, PHẦN ĐÓNG GÓP ĐỊNH THIẾT KẾ CHI TIẾT
KINH TẾ DỰ KIẾN CỦA DỰ ÁN VÀO TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ.
BÊN CẠNH ĐÓ CHÚNG TA CŨNG CẦN ĐÁNH GIÁ ĐỂ XÁC ĐỊNH
XEM DỰ ÁN CÓ GIÚP QUỐC GIA ĐẠT ĐƯỢC CÁC MỤC TIÊU XÃ CHẤP THUẬN DỰ ÁN
ĐIỂM RA
HỘI HAY KHÔNG. NẾU CÓ THÌ BẰNG CÁCH NÀO VÀ LIỆU DỰ QUYẾT
ÁN CÓ ĐẠT ĐƯỢC HIỆU QUẢ KINH TẾ HAY KHÔNG KHI ĐẠT ĐỊNH
ĐƯỢC CÁC MỤC TIÊU XÃ HỘI. VẬN HÀNH
18
(ĐÁNH GIÁ HẬU DỰ ÁN)
5
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
CÁC PHƯƠNG DIỆN THẨM ĐỊNH CHƯƠNG 2: THẨM ĐỊNH THỊ TRƯỜNG
– KỸ THUẬT – NGUỒN NHÂN LỰC
THẨM ĐỊNH THẨM ĐỊNH THẨM ĐỊNH THẨM ĐỊNH THỊ TRƯỜNG
THỊ TRƯỜNG KỸ THUẬT NS - QL THẨM ĐỊNH KỸ THUẬT;
THẨM ĐỊNH NGUỒN NHÂN LỰC.
THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH
21 23
QUAN ĐIỂM NCCB; CHI PHÍ TIẾP THỊ VÀ THU NHẬP BÁN HÀNG
22
6
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
7
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
8
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
9
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
PHÂN TÍCH KÊNH PHÂN PHỐI PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
Thông qua bán sỉ : Phân tích đối thủ riêng lẻ hoặc nhòm đối thủ
Nhà bán sỉ chấp nhận ký gửi hàng Sl lớn Trả lời các câu hỏi:
Bán sỉ có được đa số chủ tiệm nhỏ Đối thủ cạnh tranh sử dụng các công cụ Mar
Vấn đề vận chuyển, hóa đơn và kiểm soát tín nào?
dụng khá đơn giản Mục tiêu thị phần của họ?
Cần ít nhân viên bán hàng
Điểm mạnh và điềm yếu trong thị phần của họ
Thông qua các nhà bán lẻ
Thích hợp cho SP chất lượng cao, có thương
hiệu hoặc QC tầm quốc gia hay khu vực
Nhà SX gần gủi người TD và qhan hệ mật thiết
với nhà bán lẻ
PHÂN TÍCH KÊNH PHÂN PHỐI PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KT-XH
Bán trực tiếp cho người TD: Phân tích vòng đời của ngành nhỏ
Thường đối với SP công nghiệp hay HH vốn Kết luận về thị trường hiện tại và tiềm năng thị trường
Thông qua đại lý của nhà SX tương lai, khối lượng và thị phần
Chiến lược khác nhau cho giai đoạn khác nhau
Đại lý thường không có kho hàng và đặt hàng
khi bán để kiếm hoa hồng Khả năng sinh lời của ngành nhỏ:
Độ khó của gia nhập và hàng rào hiện tại
Trong lĩnh vực Xk, nhà NK thực hiện chức năng Ngăn cản đối thủ cạnh tranh mới
đại ký của nhà SX, mua và bán lại RR của các đối thủ cạnh tranh khác lệ thuộc vào quy
Bán tận nhà hay bán qua mail mô của đối thủ đã thành lập và hàng rao gia nhập
(kinh nghiệm và quy mô cty, sức mạnh quan hệ KH,
nhưỡng quyền, hàng rào bảo vệ về pháp lý, đầu tư
lớn…)
10
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
11
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
12
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
song phương Công nghiệp lắp ráp (hàng lâu bền, nhà máy và
Công nghiệp chế biến thủy sản cần xem xét hạn
thiết bị năng, đầu vào cơ bản) có sự liên kết lớn về
thành phần, bộ phần và công đoạn nhỏ
nhạch thủy sản, tình trạng đánh bắt quá mức
Khoáng sản: Các yếu tố đầu vào khác
Phụ liệu và cung cấp nhà máy
Phân tích về kế hoạch khai thác và trữ lượng đã
chứng minh Phụ liệu: hóa chất, phụ gia, nguyên liệu đóng gói,
sơn, vani
Phân tích chi tiết về khả năng mỏ lộ thiên hoặc
Cung cấp: bảo dưỡng, dầu hỏa, dầu mở và lau chùi
dưới mặt đất, địa phương, địa điểm, độ sâu, chất
lượng Tiện ích: điện, nc, khí nén, hơi nc, nhiên liệu, xứ lý
nước thảy
13
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
14
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
15
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
TIẾP THỊ VÀ CHƯƠNG TRÌNH CUNG ỨNG CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP
Tiếp thị nguồn CC Cho thấy cách thức cung cấp NVL và các yếu
Mục tiêu tối thiểu hóa chi phí: Giảm chi phí bằng tố đầu vào
cách chọn được nhà CC thích hợp Dùng để ước tính chi phí
Tối thiểu hóa RR và nguồn cung cấp tin cậy Chương trình CC bao gồm các yếu tố sau:
Tin tưởng về SL, chất lượng, thời hạn và giá cả Xác định nguồn và nhà CC
Giao hàng trể, thiếu chất lượng và dịch vụ bảo Các thỏa thuận và các quy định
dưởng nghèo nàn gây hậu quả nghiêm trọng Số lượng và chất lượng
Thiết lập quan hệ vs nhà CC: Giao hàng
Giá cả chấp nhập Phương tiện vận chuyển
SX trôi chảy Bảo quản
Củng cố vị trí thương lượng của DA Đánh giá RR
TIẾP THỊ VÀ CHƯƠNG TRÌNH CUNG ỨNG CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP
Mua có thể thực hiện bằng cách:
Trực tiếp từ nhà CC riêng lẻ
Đốivới nhà CC chính, cần xem xét các vấn đề
Thông qua đại ký sau:
Thông qua hình thức hợp tác mua bởi nhiều công ty Khu vực địa lý
Xây dựng quyền thương lượng tối đa bằng 2 cách:
Nhiều nhà CC: phân tán RR nhiều nhưng thiếu quyền lực Sở hữu
thương lượng Hoạt động chính
Ít nhà CC: Quyền thương lượng cao nhưng RR cao
SL nhà CC và SL mua từ mỗi nhà CC phải được xác Tiềm lực tài chính
định, có tính đến: Năng lực SX
Giá cạnh tranh (hàng, vc, BH)
Kèm theo (ĐK thanh toán, Bao hanh, Giao đúng lúc, Dịch vụ
SP đầu ra những năm vừa qua
Sc và thay thế, đóng gói) Khách hàng chính
Nhà cc phù hợp với nhu cầu chất lượng
Mqh ổn định với nhà CC
Kinh nghiệm KD với SP DA
Chi phí ps do thay đổi nhà cc QG liên quan
Khả năng mua trực tiếp từ nàh SX hay người bán sỉ
16
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
17
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
Ước tính chi phí có thể chi phí mỗi đơn vị SP ƯỚC TÍNH CHI PHÍ
hoặc chi phí cho một mức độ SX nào đó
18
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
19
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
20
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
21
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
22
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
CHỌN ĐỊA ĐIỂM CUỐI CÙNG CHỌN ĐỊA ĐIỂM CUỐI CÙNG
Nguồn NL hay hướng đến thị trường DA không theo quy luật gần thị trường hay
DA dựa trên nguồn NL nào đó là lý do rõ ràng nguồn NL thì chọn gần NL và thị trường, đk môi
cho việc chọn địa điểm (nước, dầu, than, trường thích hợp, lao động dồi dào, đủ nặng
khoáng sản, gỗ, Sp nông nghiệp,… ở nơi mà SL lượng và nhiên liệu, thuế hợp lý, vc tốt, cấp
và chất lượng và các đk khác đủ) nước đầy đủ và dịch vụ xử lý chất thảy
Phương pháp dơn giản nhất là tính chi phí vc, sx
và pp tại các địa điểm thay thế (chi phí vận
chuyển đá vôi đến nha máy xi măng, khai thác
đồng gần nơi quặng, NL NK gần cảng hoặc nơi
đến.
CHỌN ĐỊA ĐIỂM CUỐI CÙNG CHỌN ĐỊA ĐIỂM CUỐI CÙNG
SP nông nghiệp hay dễ hỏng gần thị trường Đánh giá địa điểm: vấn đề tài chính của các
SP dầu hoặc hóa dầu đặt gần nguồn hay trung địa điểm khác nhau:
tâm tiêu thu hay một điểm trung gian Chi phí SX
Nhiều DA tiêu dùng đặt tại nơi khác nhau cách Chi phí tiếp thị
nguồn và thị trường Chi phí đầu tư
Hàng công nghệ có ảnh hưởng lớn chi phí vận Doanh thu
chuyển có xu hướng gần thị trường
Thuế trợ cấp ưu đãi miển giảm
DA ảnh hưởng đến trọng số NVL hay thị trường
Dòng tiền ròng
thì địa điểm cuối cùng chọn tại địa điểm của đối
thủ cạnh tranh
23
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
24
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
25
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
CHƯƠNG TRÌNH SX VÀ CÔNG SUẤT NHÀ MÁY CHƯƠNG TRÌNH SX VÀ CÔNG SUẤT NHÀ MÁY
26
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
CHƯƠNG TRÌNH SX VÀ CÔNG SUẤT NHÀ MÁY CHƯƠNG TRÌNH SX VÀ CÔNG SUẤT NHÀ MÁY
Xác định chương trình sx CS danh nghĩa tối đa có thể đạt được đi kèm điều
kiện tăng ca, tiêu dùng tăng thêm các yếu tố cung
Nhu cầu đầu vào: cấp cho nhà máy, tiện ích, phụ tùng và hao mòn, gia
Nhu cầu NL và lao động cần được xác định cho mỗi tăng chi phí SX
giai đoạn và chi phí kèm theo CS danh nghĩa là CS khả thi về kỹ thuật được bảo
Cần xác định yếu tố hao hụt, hư hỏng và loại bỏ NLV
đảm bởi nhà cung cấp
CS danh nghĩa thể hiện mức công suất tối ưu.
Công nghệ
Hai yếu tố xác định CS:
Công nghệ và bí quyết là yếu tố quan trọng để xác Quy mô kinh tế tối thiểu:
định chương trình sx và cs nhà máy Trong một số ngành công nghiệp chế biến, quy mô sx tối thiểu
được xác định (SX xi măng lò đứng dưới 300 tấn mỗi ngày
không xem xét về mặt kinh tế)
Khi xác định CS tối thiểu, kinh nghiệm thu được từ bất cứ nơi
đâu cũng có thể sử dụng (chi phí SX của dự án với Chi phí SV
các dự án khác trong cùng lĩnh vưc)
CHƯƠNG TRÌNH SX VÀ CÔNG SUẤT NHÀ MÁY CHƯƠNG TRÌNH SX VÀ CÔNG SUẤT NHÀ MÁY
Xác định cs nhà máy Giới hạn nguồn lực và các yếu tố đầu vào:
Sự thiếu hụt về ngoại hối, nguồn lực nôi địa gây trở ngại cho
Cs có thể được xác định bằng khối lượng hay số DA
lượng đơn vị được SX trong 1 giai đoạn. Có hai CS danh nghĩa khả thi thấp hơn CS tối thiểu thì các vấn đề về
thuật ngữ về cs: chi phí SX, gia thành cũng được tính đầy đủ trong nghiên cứu
khả thi.
CS danh nghĩa là SL đv SP được SX trong 1 năm dựa
trên các điều kiện làm việc thông thường như:
ngừng, tg chết, số ngày nghỉ, bảo dưỡng, thay đổi
phương tiện, hệ thống quản trị.
CS danh nghĩa có liên q uan đến doanh số xuất phát
từ quan điểm Mar
27
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
28
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
29
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ NHÀ MÁY CHI TIẾT VÀ THIẾT BỐ TRÍ NHÀ MÁY CHI TIẾT VÀ THIẾT KẾ CƠ
KẾ CƠ BẢN BẢN
Sơ đồ Bố trí nhà máy chi tiết: Thiết kế cơ sở:
Sơ đồ Bố trí nhà máy chi tiết cần được chuẩn bị Các DA lớn (hóa dầu, phân bón, luyện quặng),
trước khi thực hiện DA TK chi tiết là một phần của quy trình công nghệ
Sơ đồ Bố trí nhà máy chi tiết chỉ đc thực hiện khi và bí quyết kỹ thuật
quy trình sx và CN đã đc xác định và danh
sách TB và các yếu tố đầu vào đc xác định Các DA khác, TK nhà cần đc thực hiện bới cơ
quan thẩm quyền của DA
Sơ đồ Bố trí nhà máy sơ bộ khác nhau đáng kể
với Bố trí nhà máy chi tiết TK nhà máy xác định mối quan hệ giữa cac quy
Sơ đồ Bố trí nhà máy chi tiết có liên quan đến trình và giai đoạn Sx khác nhau.
loại và cấu hình TB, yêu cầu an toàn, kiểm soát
phát thảy, xử lý chất thảy
30
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
BỐ TRÍ NHÀ MÁY CHI TIẾT VÀ THIẾT KẾ CƠ BỐ TRÍ NHÀ MÁY CHI TIẾT VÀ THIẾT KẾ CƠ
BẢN BẢN
Bản vẽ và sơ đồ chi tiết: Bản vẽ và sơ đồ chi tiết:
Sơ đồ Bố trí nhà máy và TK cơ sở bao gồm các DCSX bao gồm các giai đoạn khác nhau và chỉ
sơ đồ và các bản vẽ. TK cơ sở và bản vẽ đc yêu ra vi trí, nhu cầu phụ tùng, kích thước của TP
cầu chi tiết để phù hợp với đánh giá tài chính chính, của TB cơ sở và TB lắp đặt, điện và các
của DA, bao gồm:
tiện ích
Sơ đồ chức năng liên quan đến điều kiện địa điểm
và chỉ ra cấu trúc chính của CTXD, MMTB chính, Sơ đồ mặt bằng cuối cùng cho việc VC, các
đường bộ, đường ray và các dịch vụ VC, các tiện tiện ích, tiêu thụ, sự liên kết và thông tin liên lạc.
ích và các khu vực cho việc mở rộng tương lai. Sơ
đồ Bố trí nhà máy sẽ đc thực hiện tỷ lệ giữa 1:1000
và 1:2000 và dựa trên nghiên cứu địa lý, đất đai
và các dữ liệu khác.
31
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
32
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
33
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
CÁC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG CÁC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
CTDD bao gồm chuẩn bị và phát triển địa điểm, Kế hoạch và ước tính:
nhà máy và các CTXD khác.
Ước tính chi phí và lịch trình thực hiện
CTDD có liên quan đến các tiện ích, VC, xử lý
chất thảy, đường nội bộ, hàng rào và các yêu HÌnh thái CTXD: Chất lượng NVL XD, SL và cp
cầu khác cho nhà máy NVL
CTXD bao gồm Ước tính CPXD mỗi m2 sàn
Nhà máy chính, cơ sở sx phụ trợ (xưởng, lò, quy trình
chuẩn bị hay ban đầu về NVL, Ctrinh phụ cho bảo
dưỡng và sửa chữa, kiểm tra, R&D, kho hàng và kho
NVL, Công trình không phải nhà máy (quản lý, phúc
lợi, y tế, cư trú, giám sát…)
DA đặt xa tốn nhiều công trình xây dựng cho nhân
sự.
34
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
35
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
36
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
37
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
38
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
39
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
40
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
41
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
42
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
43
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
KHẢ NĂNG NGUỒN VÀ TUYỂN DỤNG KHẢ NĂNG NGUỒN VÀ TUYỂN DỤNG
Đánh giá nguồn cung ứng và nhu cầu Kế hoạch tuyển dụng:
NC nên đánh giá khả năng DA thu hút nguồn NL yc
NC khả thi nên cc bối cảnh quốc gia, tình trạng lđ Cạnh tranh Nguồn NL phụ thuộc vào tiền lương và tiền công
trong khu vực và BHXH và phụ cấp
CSHT đa dạng và phát triển trong khu vực DA thường quan
Đánh giá khả năng nguồn NL nên tính đến đk lđ trọng trong TH các loại nL nào đó khan hiếm hay khó tuyển.
ngành trong khu vực, tình trạng thất nghiệp, CSHT KT- Phương thức và phương tiện giữ chân NS chủ chốt lâu dài,
XH và xu hướng di dân. khả năng đk lđ và trợ cấp cho người lđ và gia đình họ nên đc
xđ
Phát triển KT, phát triển CSHT và các KH về các DA Khó tuyển NS chủ chốt trong các TH:
nên đc phân tích về khả năng thay đổi sắp tới về tình Đào tạo chuyên sâu NS chủ chốt để đáp ứng yêu cầu chất lượng
trạng lđ và khả năng nguồn NL Chuyên gia nc ngoài.
Sử dụng chuyên gia nc ngoài là một giải pháp tốn kém và
Các yếu tố sau đây sẽ đc xem xét khi phân tích không phù hợp với mục tiêu ưu tiên sử dụng nguồn NL trong
nguồn NL: nc
Chỉ có thể là giải pháp ngắn hạn để cung cấp NS củ chốt cho
Khả năng về các loại nguồn NL trong nc và khu vực DA DA
KHẢ NĂNG NGUỒN VÀ TUYỂN DỤNG KHẢ NĂNG NGUỒN VÀ TUYỂN DỤNG
Tình trạng cung ứng và nhu cầu trong khu vực DA Chuyên gia nc ngoài:
Chính sách và phương thức tuyển dụng Thiếu kỹ năng ql về kỹ thuật, quản trị và thương mại có thể
Chính sách đào tạo và chương trình đc bù đắp bằng các chương trình đào tạo chuyên sâu
Các đanh giá và ước tính đc giải thích và thuyết minh
NC khả thi nên chỉ ra yêu cầu về trình độ chuyên môn và
càng nhiều càng tốt. Chẳng hạn như CN, nguy cơ mất an
toàn, MMTB phức tạp, xu hướng thị trường QT có thể kinh nghiệm NS chủ chốt.
thuyết minh cho kinh ngiệm và kỹ năng cụ thể Thiếu kinh nghiệm có thể đc thực hiện thông qua chương
Nc nên chỉ ra nhu cầu và cung ứng lđ trong khu vực DA, trình đào tạo chuyên sâu giai đoạn thực hiện DA
tình trạng thiếu hụt loại lđ nào đó Các chương trình như vậy phải đc sắp xếp vs nc ngoài và
Nhu cầu lớn của các ngành hiên tại có thể gây khó khăn đc thương lượng trong HĐ cc CN
hơn cho DA đang xem xét về tuyển dụng lđ có trình độ Nổ lực bù đắp thiếu hụt kinh nghiệm QL lđ trong nc thông
chuyên môn và kỹ năng
qua tuyển dụng lđ nc ngoài bằng cách thuê mướn
NC cũng nên chỉ ra các đk lđ hiện tại trong khu vực DA và chuyên gia hoặc ký kết HĐ ql với các cty nc ngoài, cần
sự khác nhau đáng kể giữa các khu vực khác nhau về
thiết cho sự thành công của DA.
miện học phí và miễn tiền nhà và các trợ cấp cụ thể cho
các khu vực ở xa)
44
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
45
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
46
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
47
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
48
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
49
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
50
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
204
51
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
NCFAEPV
PHƯƠNG PHÁP THIẾT LẬP DÒNG TIỀN DA
QUAN ĐIỂM TOÀN BỘ VCSH;
QUAN ĐIỂM TỔNG ĐẦU TƯ; Dòng tiền hoạt động + Dòng tiền đầu tư.
QUAN ĐIỂM VCSH. NCF KHÔNG có lá chắn thuế của lãi vay
Chủ đầu tư thẩm định theo quan điểm
này.
205 207
Quan điểm toàn bộ vốn chủ sở hữu Quan điểm tổng đầu tư (ngân hàng)
tư vào dự án trong trường hợp không có tài Mục đích: Nhằm đánh giá hiệu quả của
trợ có còn hiệu quả hay không dự án trong trường hợp có vay nợ.
206 208
52
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
NCFTIPV NCFEPV
Dòng tiền hoạt động + Dòng tiền đầu tư. NCFEPV = NCFTIPV + Dòng tiền tài trợ
NCF có lá chắn thuế của lãi vay Cổ đông là người thẩm định.
NH là người thẩm định theo quan điểm
này.
209 211
(RÒNG);
ICF = - ĐẦU TƯ + THANH LÝ.
và VCSH bỏ ra ban đầu hay không?
210 212
53
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
DÒNG TIỀN RA = MUA HÀNG + NHÂN CÔNG + SX CHUNG + QL&BH + ∆ TIỀN TT NĂM THANH LÝ TIẾP THEO NĂM HOẠT ĐỘNG CUỐI
+ THUẾ (CÓ LÁ CHẮN THUẾ) - ∆ PHẢI TRẢ.
LƯU Ý:
CÙNG CỦA DỰ ÁN;
MUA HÀNG = CHI PHÍ NVL + THAY ĐỔI TỒN KHO NVL;
MUA HÀNG + NC + SXC = COGS (KHÔNG KH) + THAY ĐỔI TỒN KHO NVL VÀ TP.
DÒNG TIỀN RÒNG MANG DẤU TRỪ (-) THỂ HIỆN
ICF = - ĐẦU TƯ + THANH LÝ. TIỀN CHI RA
NCFTIPV = OCF + ICF .
PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP: DÒNG TIỀN RÒNG KHÔNG MANG DẤU THỂ HIỆN
OCF = EAT + KHẤU HAO & CP KHÔNG CHI BẰNG TIỀN + LÃI VAY - ∆VLĐ
(RÒNG); TIỀN THU VÀO
ICF = - ĐẦU TƯ + THANH LÝ.
214 216
54
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
218 220
55
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
BƯỚC 3: THIẾT LẬP BẢNG THÔNG SỐ & CÁC BẢNG BẢNG THÔNG SỐ
STT KHOẢN MỤC ĐV GIÁ TRỊ/SỐ LƯỢNG DIỄN GIẢI
TÍNH TRUNG GIAN DỰ TRÙ VỐN LƯU ĐỘNG NGUỒN,
PHƯƠNG
TIỀN TỐI THIỂU PHÁP TÍNH
CÁC
CÁC KHOẢN PHẢI THU
1) BẢNG THÔNG SỐ KHỎAN
MỤC…
2) CÁC BẢNG TÍNH TRUNG GIAN: TỒN KHO NVL
2) BẢNG TÍNH DOANH THU; TỒN KHO THÀNH PHẨM
3) LỊCH KHẤU HAO; CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ
4) GIÁ THÀNH ĐƠN VỊ;
TÀI TRỢ
5) GIÁ VỐN HÀNG BÁN:
SỐ TIỀN VAY
6) CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG:
CHI PHÍ BÁN HÀNG; THỜI GIAN ÂN HẠN & TRẢ NỢ
CHI PHÍ QUẢN LÝ; LÃI SUẤT
7) LỊCH VAY & TRẢ NỢ; THÔNG SỐ KHÁC
8) DỰ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH;
TGHĐ
9) DỰ TRÙ VỐN LƯU ĐỘNG.
THUẾ SUẤT
3) DÒNG TIỀN DỰ ÁN
THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG
222 …
56
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
BẢNG 1. SẢN LƯỢNG & DOANH THU BẢNG 2. LỊCH KHẤU HAO
Nguồn dữ liệu: Nguồn dữ liệu:
Bảng thông số: CSTK, TỶ LỆ CSHĐ, SLSX, Đơn giá Bảng thông số: Kế hoạch đầu tư; Thời gian
bán, Thuế suất đầu ra; khấu hao; Phương pháp khấu hao
Là cơ sở để thiết lập: Lãi vay thi công: Kế hoạch khấu hao (TMĐT);
Lịch khấu hao (PP SLSP), Các phương pháp khấu hao:
Bảng dự toán KQKD,
Đều/đường thẳng;
Dự toán dòng tiền (TIPV) phương pháp trực tiếp;
Số dư giảm dần;
Mức độ hoạt động (SLSX).
225 227
226 228
57
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
229 231
PP KHẤU HAO THEO SỐ DƯ GIẢM DẦN PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO THEO SLSX
Nguyên tắc xác định: Nguyên tắc xác định:
Nguyên giá: Đầu năm NĂM 0 1 …
NĂM 0 1 … Nguyên giá: Đầu năm hoạt
hoạt động thứ 1; động thứ 1;
NGUYÊN GIÁ NGUYÊN GIÁ
Đầu tư trong kỳ: Chi Đầu tư trong kỳ: Chi phí
TÁI ĐẦU TƯ phí đầu tư mỗi năm TÁI ĐẦU TƯ đầu tư mỗi năm hoặc tái
hoặc tái đầu tư; đầu tư;
KHẤU HAO TRONG KỲ KHẤU HAO TRONG KỲ
Khấu hao trong kỳ = Khấu hao trong kỳ =
58
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
MM, TB THOẢ MÃN ĐỒNG THỜI 3 ĐIỀU Chi phí NVL + Lương nhân công
trực tiếp + Chi phí SX chung
NGUYÊN VẬT LIỆU
234 236
59
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
Nhập trước xuất trước (FIFO) Bình quân gia quyền (WA)
Nguyên tắc thiết lập: NĂM 0 1 … Nguyên tắc thiết lập:
NĂM 0 1 … Trị giá TPTK đầu năm t =
TRỊ GIÁ TP ĐẦU NĂM Trị giá TPTK đầu năm t = Trị
Trị giá TPTK cuối năm t-1 giá TPTK cuối năm t-1
TRỊ GIÁ TP ĐẦU NĂM
Trị giá TPNK trong năm = TRỊ GIÁ TP NHẬP KHO Trị giá TPNK trong năm = SLSX
TRỊ GIÁ TP NHẬP KHO SLSX * Giá thành (không TRỊ GIÁ TP CUỐI NĂM
* Giá thành (không khấu hao)
TRỊ GIÁ TP CUỐI NĂM khấu hao) Giá thành b/q = (Trị giá TPTK
Trị giá TPTK cuối năm = GIÁ VỐN (CHƯA KH) đầu năm + Trị giá TPNK trong
GIÁ VỐN (CHƯA KH) SLTK cuối năm * Giá thành năm)/(SLTK đầu năm + SLSX
trong năm)
(không khấu hao) Trị giá TP tồn khoCN = SLTK
NĂM 0 1 … COGS (không khấu hao) =
cuối năm * Giá thành b/q
Trị giá TP tồn khoĐN + Trị NĂM 0 1 … COGS (không khấu hao)= Trị
TRỊ GIÁ TP ĐẦU NĂM giá TP tồn khoĐN + Trị giá
giá thành phẩm nhập khoTN TRỊ GIÁ TP ĐẦU NĂM
– Trị giá TP tồn khoCN thành phẩm nhập khoTN –COGS
TRỊ GIÁ TP NHẬP KHO (không khấu hao)
COGS (có khấu hao) tính TRỊ GIÁ TP NHẬP KHO COGS (có khấu hao) tính tương
TRỊ GIÁ TP CUỐI NĂM tương tự và thay giá thành tự và thay giá thành (không
(không khấu hao) = giá TRỊ GIÁ TP CUỐI NĂM khấu hao) = giá thành (có
GIÁ VỐN thành (có khấu hao) khấu hao)
GIÁ VỐN
237 239
NĂM 0 1 …
Nguyên tắc thiết lập: CHỈ TÍNH CHI PHÍ QUẢN LÝ VÀ BÁN HÀNG
Trị giá TPTK đầu năm t = Trị
TRỊ GIÁ TP ĐẦU NĂM giá TPTK cuối năm t-1
TRỊ GIÁ TP NHẬP KHO Trị giá TPNK trong năm =
SLSX * Giá thành (không
TRỊ GIÁ TP CUỐI NĂM khấu hao)
GIÁ VỐN (CHƯA KH) COGS (không khấu hao) =
SLTT * Giá thành (không
khấu hao)
NĂM 0 1 … Trị giá TP tồn khoCN
TRỊ GIÁ TP ĐẦU NĂM = Trị giá TP tồn khoĐN + Trị
giá thành phẩm nhập khoTN –
TRỊ GIÁ TP NHẬP KHO COGS (không khấu hao)
COGS (có khấu hao) tính
TRỊ GIÁ TP CUỐI NĂM
tương tự và thay giá thành
GIÁ VỐN (không khấu hao) = giá thành
(có khấu hao)
238 240
60
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
BẢNG 6. LỊCH VAY & TRẢ NỢ VAY PHƯƠNG THỨC TRẢ MỘT SỐ TIỀN BẰNG NHAU MỖI NĂM
NGUỒN DỮ LIỆU: (1 r) n r
BẢNG THÔNG SỐ: SỐ TIỀN VAY/TỶ LỆ VAY, LS VAY, THỜI GIAN CF PVA n
TRẢ NỢ, PHƯƠNG THỨC TRẢ NỢ;
CÁC PHƯƠNG THỨC TRẢ NỢ:
(1 r) n - 1
PHƯƠNG THỨC TRẢ NỢ GỐC BẰNG NHAU MỖI KỲ
CF: SỐ TIỀN TRẢ NỢ MỖI KỲ;
PHƯƠNG THỨC TRẢ MỘT SỐ TIỀN BẰNG NHAU MỖI KỲ
241 243
PHƯƠNG THỨC TRẢ NỢ GỐC BẰNG NHAU MỖI NĂM PHƯƠNG THỨC TRẢ MỘT SỐ TIỀN BẰNG NHAU MỖI NĂM
61
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
BẢNG 7. DỰ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH PHƯƠNG PHÁP DỰ TRÙ VLĐ THEO TỶ LỆ %
KHOẢN MỤC NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3 NĂM 4 … NĂM N Tiền tối thiểu: Tỷ lệ % so doanh thu;
DOANH THU THUẦN
- GIÁ VỐN HÀNG BÁN (COGS) Các khoản phải thu: Tỷ lệ % doanh thu;
= LÃI GỘP
- CHI PHÍ BÁN HÀNG Tồn kho NVL: % chi phí NVL;
- CHI PHÍ QUẢN LÝ
= THU NHẬP TRƯỚC THUẾ VÀ LÃI VAY (EBIT) Tồn kho TP: Trị giá tp tồn kho (chưa
- LÃI VAY
= THU NHẬP TRƯỚC THUẾ (EBT) Khấu hao);
+ CHUYỂN LỖ
= THU NHẬP CHỊU THUẾ Các khoản phải trả: % doanh số mua
- THUẾ THU NHẬP
= THU NHẬP SAU THUẾ (EAT)
NVL.
- CHIA CỔ TỨC, TRÍCH LẬP QUỸ
= LN GIỮ LẠI/ LÃI CHƯA PHÂN PHỐI 245 247
BẢNG 8. DỰ TRÙ VỐN LƯU ĐỘNG DỰA VÀO VÒNG QUAY: TIỀN TỐI THIỂU
62
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
DỰA VÀO VÒNG QUAY: CÁC KHỎAN PHẢI THU DỰA VÀO VÒNG QUAY: CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ
DOANH THU BÁN HÀNG BQ 1 NGÀY TIỀN CKHĐ DOANH SỐ MUA HÀNG BQ 1 NGÀY
TIỀN CKHĐ
Mua NVL, bắt đầu *
Mua NVL, bắt đầu * CKSX
CKSX THỜI GIAN MUA CHỊU;
THỜI GIAN THU TIỀN HÀNG; NGUYÊN
NGUYÊN TỒN KHO NVL THỜI GIAN MUA CHỊU PHỤ
VẬT LIỆU
VẬT LIỆU THỜI GIAN THU TIỀN Chuyển đổi sang thành THỜI THUỘC VÀO:
Chuyển đổi sang thành HÀNG PHỤ THUỘC VÀO: phẩm GIAN THỜI HẠN BÁN CHỊU CỦA
phẩm MUA
THỜI HẠN TRẢ CHẬM DÀNH THÀNH NHÀ CUNG CẤP;
THÀNH
TỒN KHO
CHO KHÁCH HÀNG; PHẨM CHỊU NĂNG LỰC THANH TOÁN
PHẨM THÀNH PHẨM NĂNG LỰC THANH TOÁN Giai đoạn bán hàng CỦA NGƯỜI MUA;
Giai đoạn bán hàng TG THU TIỀN CỦA KHÁCH HÀNG; BÌNH QUÂN CỦA NGÀNH.
63
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
BẢNG 9B.
DỰ TOÁN DÒNG TIỀN (TIPV): P.PHÁP GIÁN TIẾP :
BẢNG 9A. DỰ TOÁN DÒNG TIỀN (TIPV): PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP CHỈ KHÁC DÒNG TIỀN TỪ SXKD
BẢNG 10:
BẢNG 9A.DỰ TOÁN DÒNG TIỀN (TIPV): P.PHÁP TRỰC TIẾP DỰ TOÁN DÒNG TIỀN (EPV)
64
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
257 259
258 260
65
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
BƯỚC 5: BẢNG 11. DỰ TRÙ CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI SAO PHẢI THẨM ĐỊNH DA
KHOẢN MỤC NGUYÊN TẮC LẬP
VLĐ BAN ĐẦU
TIỀN TỐI THIỂU
LỊCH ĐẦU TƯ
DỰ TRÙ VLĐ: TIỀN TỐI THIỂU CUỐI MỖI NĂM
DỰA TRÊN DÒNG TIỀN
TIỀN THẶNG DƯ DÒNG TIỀN RÒNG (EPV): DÒNG TIỀN RÒNG LŨY KẾ
CÁC KHOẢN PHẢI THU DỰ TRÙ VLĐ: CÁC KHOẢN PHẢI THU CUỐI MỖI NĂM Một dự án có các thông số tài chính sau:
TỒN KHO NVL DỰ TRÙ VLĐ: NVL TỒN KHO CUỐI MỖI NĂM Chi phí đầu tư năm 0: 1000
TỒN KHO THÀNH PHẨM COGS CÓ KHẤU HAO: TRỊ GIÁ TP TỒN KHO CUỐI KỲ Doanh thu năm đầu: 1.000
TSLĐ = TIỀN + PHẢI THU + TỒN KHO Mỗi năm doanh thu tăng thêm: 20%
NGUYÊN GIÁ LỊCH KHẤU HAO: NGUYÊN GIÁ Khấu hao mỗi năm: 25% chi phí đầu tư
KHẤU HAO LŨY KẾ LỊCH KHẤU HAO: KHẤU HAO LŨY KẾ Chi phí SX và hoạt động (bằng tiền) năm đầu: 600
Mỗi năm chi phí hoạt động tăng thêm: 20%
TSCĐ RÒNG = NGUYÊN GIÁ – KHẤU HAO LŨY KẾ
Thuế suất thuế thu nhập: 25%
TỔNG TÀI SẢN = TSLĐ + TSCĐ RÒNG
Vay: 50% chi phí đầu tư
CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ DỰ TRÙ VLĐ: CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ CUỐI MỖI NĂM
Thời gian trả nợ: 2 năm (trả gốc bằng nhau)
VAY DÀI HẠN LỊCH VAY & TRẢ NỢ: DƯ NỢ CUỐI NĂM
Lãi suất vay: 10%/năm
TỔNG NỢ = CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ + VAY DÀI HẠN
Suất sinh lời của vốn sở hữu: 20%
VỐN TỰ CÓ DỰ TÓAN DÒNG TIỀN (EPV): DÒNG TIỀN RÒNG NHỮNG NĂM ĐẦU TƯ
Thời gian hoạt động: 3 năm;
LỢI NHUẬN GIỮ LẠI DỰ TÓAN KQKD: LỢI NHUẬN GIỮ LẠI LŨY KẾ
Giá trị thanh lý năm 4 căn cứ Giá trị còn lại.
VỐN SỞ HỮU = VỐN TỰ CÓ + LỢI NHUẬN GIỮ LẠI
TỔNG NGUỒN = TỔNG NỢ + VỐN SỞ HỮU 263
Năm 0 1 2
(4) LỊCH KHẤU HAO
Dư nợ đầu năm 500 250
(7) CHI PHÍ QL&BH
Nợ mới 500
(8) DỰ TOÁN KẾT (10) DỰ TOÁN DÒNG (9) DỰ TRÙ VỐN Trả gốc 250 250
QỦA KINH DOANH TIỀN (TIPV) LƯU ĐỘNG
Trả gốc và lãi 300 275
(13) CÂN ĐỐI (11) DỰ TOÁN DÒNG (12) DỰ TOÁN Dư nợ cuối năm 500 250 -
NGUỒN TRẢ NỢ TIỀN (EPV) CÂN ĐỐI
264
66
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
Khấu hao 250 250 250 Dòng tiền từ hoạt động 375.00 428.75 494.50
Đầu tư 1000
Lãi vay 50 25 -
Thanh lý 250
Thu nhập trước thuế 100 205 326
Dòng tiền từ đầu tư -1000 - - - 250
Thuế thu nhập 25 51.25 81.50
Dòng tiền ròng -1000 375.00 428.75 494.50 250
Thu nhập sau thuế 75 153.75 244.50
265 267
DỰ TOÁN DÒNG TIỀN (TIPV): TRỰC TIẾP DỰ TOÁN DÒNG TIỀN (EPV):
Năm 0 1 2 3 4 Năm 0 1 2 3 4
Doanh thu 1,000 1,200 1,440 Dòng tiền ròng (TIPV) -1000 375.00 428.75 494.50 250
Thanh lý 250
Vay 500
Dòng tiền vào 1,000 1,200 1,440 250
Trả lãi 50 25
Đầu tư 1000
Trả gốc 250 250
Chi phí hoạt động 600 720 864
Thuế 25.00 51.25 81.50 Dòng tiền ròng (EPV) -500 75 153.75 494.5 250
266 268
67
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
GIẢ ĐỊNH
DỰ TOÁN DÒNG TIỀN (TIPV): TRỰC TIẾP
270 272
68
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
273 275
274 276
69
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
70
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
281 283
NPV > 0: Cho thấy giá trị hiện tại của dự án sau DỰ ÁN NPV QĐ
khi đã bù đắp chi phí sử dụng vốn và chi phí
đầu tư ban đầu. A + 50.000 ?
NPV = 0: Dòng tiền thu được vừa đủ bù đắp chi B - 10.000 ?
phí đầu tư ban đầu kể cả chi phí sử dụng vốn
c + 60.000 ?
NPV < 0: Dòng tiền thu được sau khi bù đắp chi
phí sử dụng vốn không đủ bù đắp chi phí đầu
tư ban đầu .
282 284
71
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
285 287
CHỌN 1 TRONG CÁC QUY MÔ ĐẦU TƯ NHƯỢC ĐIỂM PHỤ THUỘC TUỔI THỌ
H 4 TR USD 700.000 ?
Năm 0 1 2 3 4
USD
I 1,5 TR USD 600.000 ? DTR 3 -100 30 40 40 50
USD NPV@10% 24,53
NGUỒN VỐN CHỈ CÓ: 4 TR USD
286 288
72
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
Năm 0 1 2 3 4
Năm 0 1 2 3 4
DTR 1 -100 120 DTR 3 -100 30 40 40 50
DTR 1 -100 120 NPV@10% 24,53
DTR 1 -100 120 Tóm tắt:
Thực hiện 4 dự án 1: NPV = 31,7
DTR 1 -100 120 Thực hiện 2 dự án 2: NPV = 22,64
Thực hiện 1 dự án 3: NPV = 24,53
DTR 1-4 - 100 20 20 20 120 Chọn dự án 1
NPV@10% 31,7
289 291
NPV
Năm 0 1 2 3 4 400
335.87
300
(111.88)
45% 50%
-300
(334.52)
-400
290 292
73
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
Năm 0 1 2
LÀ LÃI SUẤT TẠI ĐÓ NPV = 0 Dòng tiền ròng - 2.000 1.100 1.210
n CFt 0 2.000
1.100
1.210
NPV t
0 (1 IRR) 1 (1 IRR) 2
t 0 (1 IRR) 0 1.000.IRR2 1.450.IRR 155
IRR 10%; IRR -155%
1 2
293 295
Cách tìm IRR: Tuổi thọ 1 năm Cách tìm IRR: Tuổi thọ 3 năm
Năm 0 1 Năm 0 1 2 3
Dòng tiền ròng -1.000 1.100
Dòng tiền ròng - 2.500 1.100 1.210 1.331
1.100 1.100 - 1.000
0 1.000 IRR 10% 1.100 1.210 1.331
(1 IRR) 1 1.000 0 3.000
(1 IRR)1 (1 IRR)2 (1 IRR)3
294 296
74
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
297 299
Năm 0 1 2 3
Dòng tiền ròng -2.500 1.100 1.210 1.331 Khi đánh giá dự án bằng tiêu chuẩn IRR ta sẽ
chấp nhận mọi dự án có IRR lớn hơn hoặc
Với r1 = 16% NPV(r1) = + 200,22 bằng chi phí sử dụng vốn
Với r2 = 21% NPV(r2) = - 13,15
200,22
IRR 16% (21% 16%) 20,69%
200,22 13,15
298 300
75
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
301 303
Năm 0 1
Năm 0 1 2 3 4 Dự án A -1.000 + 1.155
Dòng tiền ròng DAA - 25.000 50.000 - 36.000 (BĐS, Khai Dự án B -5.000 + 5.610
thác)
IRR NPV @ 10%
Dòng tiền ròng DAB - 1.500 3.000 - 2.250 +750 -
300 Dự án A (1.155-1.000)/1000 = 15,5% – 1000 + 1.150/1.1 = 50
Dự án B (5.610-5.000)/5000 = 12,2% – 5.000 + 5.610/1.1= 100
302 304
76
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
LỰA CHỌN DỰ ÁN KHÁC NHAU VỀ TUỔI THỌ LỰA CHỌN DA KHÁC NHAU VỀ THỜI ĐIỂM ĐẦU TƯ
Năm 0 5 10 Năm 0 1 5 6
Dự án A -1.000 + 3.200 - Dự án A -1.000 + 1.500
Dự án B -1.000 - + 5.200 Dự án B - 1.000 + 1.600
n n t
Năm 0 5 10
n CF -
CFt 1 r
2
DTR A -1.000 3.200 t t 0
t n
DTR A - 1000 3.200 t 0 (1 r1) 1 MIRR
Cộng - 1.000 2.200 3.200
NPV@10% 1.599 MIRR Là suất sinh lời nội tại hiệu chỉnh.
IRR 26,19% CFt là khoản tiền ròng năm t;
r1 là chi phí sử dụng vốn;
IRR NPV @ 10%
r2 là lãi suất tái đầu tư;
Dự án A 26,19% 1.599
n là tuổi thọ của dự án.
Dự án B 17,9% 1.004,83
306 308
77
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
78
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
313 315
NGUYÊN TẮC CHẤP NHẬN DỰ ÁN THEO PI PHỤ THUỘC LÃI SUẤT CHIẾT KHẤU
Trường hợp dự án Độc Lập: MO I Q U AH H E G IU A P I & r
314 316
79
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
317 319
318 320
80
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
0
DPP 2 naêm 2 naêm
1.000
321 323
322 324
81
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
KHÔNG QUAN TÂM CF SAU DPP RỦI RO VÀ CHI PHÍ VỐN CỦA DỰ ÁN
328
82
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN Ước tính phần bù RR thị trường
Chi phí vốn DA = LN phi RR danh nghĩa (LS Phần bù RR thị trường là sự khác biệt lịch
trái phiếu kho bạc) + Phụ phí RR sử TB giữa thu nhập TTCK và thu nhập TB
LS fi RR thực và Phụ phí LP đã được tính TPKB
trong Lợi suất TPKB Thu nhập thị trường thường được lấy là thu
LS TPKB dài hạn có cùng thời hạn với DA nhập trên danh mục CK đa đang hóa tốt
Theo CAPM, các nhà đầu tư không thích RR chẳng hạn NYSE hoặc S&P500
sẽ đa dạng hóa RR. Do đó, chỉ có RR được Sử dụng phần bù RR thị trường tương lai
nhận phụ phí RR (RR hệ thống hay không thể thay vì lịch sử thông qua phân tích, khảo
đa dạng hóa) được đo lường bằng hệ số Bêta
329
sát 331
Trong đó:
trường được ước tính nên phải tìm ra 1 cty hoặc 1
2
βi: Hệ số bê ta của ts i, đc đ bằng σim /σ m , trong đó σim là
danh mục cty có các đặc tính RR tương tự và sd
hiệp psai của thu nhập ts i và thu nhập thị trường và σ2m beta của cty để đại diện cho beta DA
là psai thu nhập của danh mục thị trường;
rm là thu nhập kỳ vọng của danh mục thị trường
Nhiều dịch vụ cung cấp beta ước tính cho nhiều
rf là LS fi RR đo bằng lợi suất đáo hạn của TPKB. công ty
Chi phí vốn dự án i: Sai số ước tính có thể được giảm bằng cách tính
ri = rf + βi.(rm - rf )
toán beta trung bình của các cty tương tự thay vì
dựa trên một công ty tương tự
330 332
83
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
334 336
84
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
337 339
Wp: Tỷ lệ VCP ƯĐ trong cấu trúc vốn mục tiêu của cty
Khi cty tăng thêm vốn vào bất cứ lúc nào,
Lứu ý: Các tỷ trọng dựa trên cấu trúc vốn mục tiêu, sử dụng chi phí vốn công ty sẽ tăng, có nghĩa là, cty
giá trị thị trường chứ không phải giá trị sổ sách. có chi phí vốn hay tỷ trọng bình quân biên
tế.
338 340
85
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
341 343
342 344
86
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
345 347
re = rA + (1-t)*(rA - rd).D/E;
re = ru + (1-t)*(ru - rd).D/E.
rA = rf + βA.(rm - rf)
/rA/ru: Suất sinh lời khi dự án không vay
nợ;
346 rd: Lãi suất vay TRƯỚC thuế. 348
87
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
349 351
NCF EPV
2
re
NPVEPV
350 352
88
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
Kết luận
354
89