You are on page 1of 89

Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TĐDA


THẨM ĐỊNH
 ĐỊNH NGHĨA DỰ ÁN
Dự Án Đầu Tư  VAI TRÒ CỦA DỰ ÁN;
 PHÂN LOẠI DỰ ÁN;
 Các Phương Diện Của DA
TRÌNH BÀY: NGUYỄN HOÀNG VĨNH LỘC
 NỘI DUNG DỰ ÁN;
Email: Locnhv@buh.edu.vn
 CHU TRÌNH DỰ ÁN
Khoa Ngân hàng Trường ĐHNH TPHCM

1 3

NỘI DUNG ĐỊNH NGHĨA


 TỔNG QUAN THẨM ĐỊNH DAĐT;
 THẨM ĐỊNH THỊ TRƯỜNG, KỸ THUẬT, NHÂN LỰC Dự án đầu tư là tổng thể các chính sách, hoạt động
VÀ QL; và chi phí liên quan với nhau được hoạch định
 HOẠCH ĐỊNH DÒNG TIỀN DỰ ÁN; nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong
 CÁC TIÊU CHUẨN THẨM ĐỊNH một thời gian nhất định (WB)
 CHI PHÍ VỐN CỦA DỰ ÁN;
 PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG LẠM PHÁT; Dự án là một tập hợp các công việc, được thực
 PHÂN TÍCH RỦI RO ĐỊNH LƯỢNG.
hiện bởi một tập thể, nhằm đạt được một kết quả
dự kiến, trong một thời gian dự kiến, với một kinh
phí dự kiến (VOER)

2 4

1
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

ĐỊNH NGHĨA PHÂN LOẠI DỰ ÁN


DAĐT là một tập hợp những đề xuất có liên quan  CĂN CỨ TRÌNH TỰ LẬP DỰ ÁN;
đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo
 CĂN CỨ TÍNH CHẤT DỰ ÁN;
cơ sở vật chất nhằm đạt được sự tăng trưởng về
mặt số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất  CĂN CỨ HÌNH THỨC ĐẦU TƯ;
lượng sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời  CĂN CỨ HÌNH THỨC HỢP TÁC GIỮA NHÀ
gian xác định. NƯỚC VÀ TƯ NHÂN.
Quy chế quản lý đầu tư & xây dựng
(Nghị định 52/1999/NĐ_CP ngày 8/7/1999)

5 7

Căn cứ vào yêu cầu về hình thức


VAI TRÒ CỦA DAĐT tự lập dự án
 HIỆN THỰC HÓA CƠ HỘI ĐẦU TƯ;  Báo cáo đầu tư
 HUY ĐỘNG VỐN;
 Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
 NHẬN DIỆN VÀ NGĂN NGỪA RỦI RO;
 TÀI TRỢ DỰ ÁN;  Dự án tiền khả thi
 HỢP TÁC CÔNG TƯ.  Dự án khả thi.

6 8

2
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

Căn cứ vào HỢP ĐỒNG giữa NN


Căn cứ vào tính chất của DA và tư nhân
 Dự án độc lập: Chấp nhận hay từ bỏ dự  Dự án BOT (Build – Operater – Transfer): Xây dựng,
Kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng trong một thời gian
án này không ảnh hưởng đến việc chấp nhất định. Hết thời hạn nhà đầu tư chuyển giao không bồi
nhận hay từ bỏ dự án khác. hoàn công trình đó cho Nhà nước.
 BTO (Build – Transfer – Operater): Xây dựng công trình
 Dự án loại trừ: Chấp nhận dự án này sẽ kết cấu hạ tầng, sau khi XD xong, nhà đầu tư chuyển giao
phải từ bỏ dự án khác. Thí dụ như một dự không bồi hoàn cho Nhà nước. Chính phủ dành cho nhà đầu
tư quyền KD công trình đó trong một thời gian nhất định để
án có nhiều phương án lựa chọn kiến trúc thu hồi vốn và có lợi nhuận.
xây dựng, lựa chọn thiết bị công nghệ, lựa  BT (Build – Transfer): Xây dựng công trình kết cấu hạ
tầng, sau khi XD xong, nhà đầu tư chuyển giao không bồi
chọn mua hay thuê thiết bị… hoàn cho Nhà nước. Chính phủ tạo điều kiện cho nhà đầu tư
thực hiện DA khác để thu hồi vốn và có lợi nhuận hoặc thanh
9 toán cho nhà đầu tư. 11

Căn cứ vào HỢP ĐỒNG giữa NN


Căn cứ vào HÌNH THỨC đầu tư và tư nhân
 Dự án đầu tư lần đầu:  Dự Án BOO (Xây Dựng - Sở Hữu - Kinh Doanh): Sau khi hoàn
 Là dự án thực hiện lần đầu hoặc dự án độc lập với dự án thành công trình, nhà đầu tư sở hữu và được quyền kinh doanh công
đang hoạt động
trình đó trong một thời hạn nhất định.
 Dự án đầu tư mở rộng:
 Dự Án BTL (Xây Dựng - Chuyển Giao - Thuê Dịch Vụ): Sau khi
 Là dự án đầu tư phát triển nhằm mở rộng quy mô, nâng
cao công suất, năng lực kinh doanh; hoàn thành công trình, nhà đầu tư chuyển giao cho cơ quan nhà nước
 Dự án đầu tư chiều sâu: có thẩm quyền và được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành,
 Là DAĐT nhằm mục đích di chuyển địa điểm hoặc thế khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định; cơ quan nhà
thiết bị để cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá
thành… nước có thẩm quyền thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư theo
10 các điều kiện quy định tại Hợp đồng BTL. 12

3
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

Căn cứ vào HỢP ĐỒNG giữa NN


và tư nhân NỘI DUNG BCNCKT
 Dự Án BOO (Xây Dựng - Sở Hữu - Kinh Doanh): Sau khi hoàn  GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ
thành công trình, nhà đầu tư sở hữu và được quyền kinh doanh công
 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
trình đó trong một thời hạn nhất định.
 HỒ SƠ PHÁP LÝ
 Dự Án BTL (Xây Dựng - Chuyển Giao - Thuê Dịch Vụ): Sau khi
 SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
hoàn thành công trình, nhà đầu tư chuyển giao cho cơ quan nhà nước
có thẩm quyền và được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành,  PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG – KỸ THUẬT – NHÂN
khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định; cơ quan nhà LỰC – TÀI CHÍNH – KINH TẾ - XÃ HỘI
nước có thẩm quyền thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư theo  KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
các điều kiện quy định tại Hợp đồng BTL. 13 15

CHU TRÌNH DỰ ÁN: Các giai đoạn kế tiếp nhau từ thời điểm xác định
dự án cho đến thời điểm kết thúc dự án
Căn cứ vào HỢP ĐỒNG giữa NN CHUẨN BỊ
XÁC ĐỊNH DỰ ÁN
và tư nhân ĐẦU TƯ

 Dự Án BLT (Xây Dựng - Thuê Dịch Vụ - Chuyển Giao). Sau khi LẬP DỰ ÁN NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI

hoàn thành công trình, nhà đầu tư được quyền cung cấp dịch vụ trên
cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định;
NGHIÊN CỨU KHẢ THI
THỰC HIỆN THỰC HIỆN DỰ
cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà ĐẦU TƯ ÁN THIẾT KẾ CHI TIẾT
đầu tư theo các điều kiện quy định tại Hợp đồng BLT. Hết thời hạn
cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho cơ quan
KẾT THÚC VẬN HÀNH DỰ ÁN XÂY DỰNG
nhà nước có thẩm quyền. ĐẦU TƯ

 Dự Án O&M (Kinh Doanh - Quản Lý): kinh doanh một phần


hoặc toàn bộ công trình trong một thời hạn nhất định THANH LÝ DỰ ÁN
14

4
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VAI TRÒ CỦA THẨM ĐỊNH DỰ ÁN

 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:  TRÁNH THỰC HIỆN NHỮNG DỰ ÁN KHÔNG


 ĐỊNH NGHĨA VÀ VAI TRÒ CỦA TĐDA; HIỆU QUẢ;
 CÁC GIAI ĐOẠN THẨM ĐỊNH;  KHÔNG BỎ MẤT CƠ HỘI ĐẦU TƯ ĐÁNG
 NỘI DUNG THẨM ĐỊNH; GIÁ;
 CÁC QUAN ĐIỂM THẨM ĐỊNH.  THỰC HIỆN CHỨC NĂNG KIỂM TRA KIỂM
TOÁN;
 TIẾT KIỆM TÀI NGUYÊN, NGUỒN LỰC.

17 19

XÁC ĐỊNH DỰ ÁN
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN LÀ GÌ?
NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI
CÁC
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN NHẰM LÀM SÁNG TỎ VÀ PHÂN TÍCH TÍNH GIAI
NGHIÊN CỨU KHẢ THI
KHẢ THI VỀ CÁC PHƯƠNG DIỆN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐOẠN
SẮP ĐƯỢC THỰC HIỆN: THỊ TRƯỜNG, KỸ THUẬT, NHÂN SỰ & THẨM
QUẢN LÝ, KHẢ NĂNG ĐỨNG VỮNG VỀ MẶT TÀI CHÍNH TRONG
SUỐT ĐỜI SỐNG HỮU DỤNG CỦA DỰ ÁN, PHẦN ĐÓNG GÓP ĐỊNH THIẾT KẾ CHI TIẾT
KINH TẾ DỰ KIẾN CỦA DỰ ÁN VÀO TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ.
BÊN CẠNH ĐÓ CHÚNG TA CŨNG CẦN ĐÁNH GIÁ ĐỂ XÁC ĐỊNH
XEM DỰ ÁN CÓ GIÚP QUỐC GIA ĐẠT ĐƯỢC CÁC MỤC TIÊU XÃ CHẤP THUẬN DỰ ÁN
ĐIỂM RA
HỘI HAY KHÔNG. NẾU CÓ THÌ BẰNG CÁCH NÀO VÀ LIỆU DỰ QUYẾT
ÁN CÓ ĐẠT ĐƯỢC HIỆU QUẢ KINH TẾ HAY KHÔNG KHI ĐẠT ĐỊNH
ĐƯỢC CÁC MỤC TIÊU XÃ HỘI. VẬN HÀNH
18
(ĐÁNH GIÁ HẬU DỰ ÁN)

5
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

CÁC PHƯƠNG DIỆN THẨM ĐỊNH CHƯƠNG 2: THẨM ĐỊNH THỊ TRƯỜNG
– KỸ THUẬT – NGUỒN NHÂN LỰC
THẨM ĐỊNH THẨM ĐỊNH THẨM ĐỊNH  THẨM ĐỊNH THỊ TRƯỜNG
THỊ TRƯỜNG KỸ THUẬT NS - QL  THẨM ĐỊNH KỸ THUẬT;
 THẨM ĐỊNH NGUỒN NHÂN LỰC.
THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH

THẨM ĐỊNH KINH TẾ

THẨM ĐỊNH XÃ HỘI

21 23

CÁC QUAN ĐIỂM THẨM ĐỊNH


PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
 QUAN ĐIỂM TÀI CHÍNH;  NGHIÊN CỨU TIẾP THỊ
 QUAN ĐIỂM KINH TẾ;  PHÁC THẢO CHIẾN LƯỢC DỰ ÁN
 QUAN ĐIỂM PPTN;  PHÁC THẢO QUAN ĐIỂM TIẾP THỊ

 QUAN ĐIỂM NCCB;  CHI PHÍ TIẾP THỊ VÀ THU NHẬP BÁN HÀNG

 QUAN ĐIỂM NGÂN SÁCH.

22

6
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

MỤC TIÊU, TỔ CHỨC VÀ QUY MÔ


NGHIÊN CỨU TIẾP THỊ NGHIÊN CỨU
 HỆ THỐNG TIẾP THỊ  MỤC TIÊU:
 MỤC TIÊU, TỔ CHỨC VÀ QUY MÔ NGHIÊN CỨU
 Mối quan hệ thị trường-DA
 ĐÁNH GIÁ DỮ LIỆU
 ĐÁNH GIÁ CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
 Các hạn chế chiến lược DA
 PHÂN TÍCH KHÁCH HÀNG VÀ PHÂN KHÚC THỊ  Lưa chọn chiến lược DA
TRƯỜNG  TỔ CHỨC:
 PHÂN TÍCH CÁC KÊNH PHÂN PHỐI
 PHÂN TÍCH CÔNG TY VÀ NỘI BỘ
 Đánh giá cấu trúc thị trường mục tiêu
 DỰ LIỆU TIẾP THỊ DỰ TOÁN  Phân tích KH và cấu trúc thị trường
 KẾT LUẬN, CƠ HỘI VÀ RỦI RO  Phân tích các kênh phân phối

HỆ THỐNG TIẾP THỊ MỤC TIÊU, TỔ CHỨC VÀ QUY MÔ


 Sự kết nối giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng NGHIÊN CỨU
 Các công cụ tiếp thị giúp công cty đạt được  Phân tích đối thủ cạnh tranh
mục tiêu bán hàng  Phân tích môi trưởng KT-XH
 Lựa chọn công cụ tùy thuộc khách hàng, mục  Phân tích công ty
tiêu và hoạt động của các bên tham gia thị  Dữ liệu tiếp thị dự toán
trường  Kết luận, triển vọng và rủi ro
 QUY MÔ
 Chiều sâu và mức độ chi tiết của các phân tích
tùy theo độ phức tạp của mỗi vấn đề và tầm
quan trọng của nó đối với DA

7
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

ĐÁNH GIÁ DỮ LIỆU ĐÁNH GIÁ CẤU TRÚC THỊ


 Phân tích tại bàn dựa trên thông tin hiện có cần
được kết hợp với phân tích lĩnh vực bằng kiểm tra
TRƯỜNG MỤC TIÊU
, phỏng vấn và quan sát  Cấu trúc ngành (nhà cung cấp, loại hình
 Hai loại thông tin thị trường (tổng thể và cụ công ty, tổ chức ngành)
thể)cần được thu thập:  Hồ sơ khách hàng
 Chỉ số kinh tế chung (dân số và tốc độ tăng, thu  Bức tranh về lao động và cạnh tranh và cấu
nhập và tiêu dùng bình quân đầu người, GDP bình trúc phân phối
quân đầu người và tốc độ tăng)
 Chính sách của chính phủ (tiêu dùng, sản xuất, tiêu
chuẩn XNK, hạn chế, thuế, trợ cấp, khuyến khích,
kiểm soát tín dụng và quy định quản lý ngoại hối)

ĐÁNH GIÁ DỮ LIỆU PHÂN TÍCH KH VÀ THỊ PHẦN


 Mức độ SX nội địa hiện nay (Kl và giá trị)
 Mức độ nhập khẩu  Cái gì được mua trên thị trường?
 SX và thay thế NK
 Đầu vào quan trọng và SP bổ sung  Tại sao mua? Động cơ Mua?
 Mục tiêu SX của kế hoạch kinh tế quốc gia (SP đang xem xét, SP
thay thế và bổ sung)  Ai là người mua, Người thực hiện quyết định
 Mức độ XK hiện tại mua và những người tham gia vào quyết
 Tập quán tiêu dùng
 Dữ liệu thị trường và nhu cầu cụ thể cho phân khúc thị trường
định?
cụ thể:  Khi nòa mua? (Thời vụ)
 NK, tiêu dùng quá khứ và giá cả
 Thị trường không hoàn hảo (độc quyền nhóm hay cạnh tranh độc  Mua bao nhiêu?
lập và chính sách thương mại liên quan thuê NK cao dẫn đến
không khả năng chii trả cho hàng nội địa và hạn chế NK)  Mua ở đâu?
 Nguồn thông tin phải được xác định và chỉ rõ
 Thời kỳ thu thập dữ liệu về nhu cầu và nghiên cứu thị trường khác
nhau

8
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU


 Phân khúc thị trường là đều kiện tiền đề cho việc  Cạnh tranh quốc tế (cao hay thấp) về giá cả, chất
sử dụng các công cụ tiếp thị lượng và công nghệ
 Phân khúc thị trường thỏa mãn 3 yêu cầu:  Sự phát triển hợp tác QT
 Hành vi khách hành giống nhau
 Đánh giá công nghệ
 Phân khúc phải được phân biệt rõ ràng với phân
khúc khác  Chi phí vận chuyển
 Quy mô phân khúc phải đủ lớn  Điều kiện giao hàng
 Xác định phân khúc dựa trên:  Hàng rào mậu dịch (hạn chế NK, kiểm soát ngoại
 Địa lý hoặc ngôn ngữ (QG, lĩnh vực, đô thị) hối, tiêu chuẩn công nghiệp khắc khe)
 Nhân khẩu (độ tuổi, giới tính, thu nhập, giáo dục,
nghề nghiệp)hoặc công ty (quy mô công ty, ngàng  Nhập khẩu quá khứ
công nghiệp)  Giá thành đơn vị NK
 Tâm lý (động lực của KH, mục đích, tình trạng)  Đặc điểm hàng NK

PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU


 Doanh số hiện tại và tiềm năng thị trường, nhu  Nghiên cứu khả thi phải trả lời được câu hỏi:
cầu lớn nhất  Cty thu được lợi ích chiến lược bằng hoạt động
 Dự tính nhu cầu tăng trưởng tương lai QT không?
 Chia sẻ thị phần của công ty cung là cơ sở  Những lợi ích nào thu được?
dự toán KL bán hàng, chương trình SX, công  Lĩnh vực và mức độ cạnh tranh QT đe dọa DA?
suất nhà máy và nhu cầu NLV và các yếu tô  Phân tích khả năng mở rộng thị trường đối với
đầu vào, lao động, đầu tư các QG khác
 Nghiên cứu XK quá khứ và dự báo XK tương
lai.

9
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

PHÂN TÍCH KÊNH PHÂN PHỐI PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
 Thông qua bán sỉ :  Phân tích đối thủ riêng lẻ hoặc nhòm đối thủ
 Nhà bán sỉ chấp nhận ký gửi hàng Sl lớn  Trả lời các câu hỏi:
 Bán sỉ có được đa số chủ tiệm nhỏ  Đối thủ cạnh tranh sử dụng các công cụ Mar
 Vấn đề vận chuyển, hóa đơn và kiểm soát tín nào?
dụng khá đơn giản  Mục tiêu thị phần của họ?
 Cần ít nhân viên bán hàng
 Điểm mạnh và điềm yếu trong thị phần của họ
 Thông qua các nhà bán lẻ
 Thích hợp cho SP chất lượng cao, có thương
hiệu hoặc QC tầm quốc gia hay khu vực
 Nhà SX gần gủi người TD và qhan hệ mật thiết
với nhà bán lẻ

PHÂN TÍCH KÊNH PHÂN PHỐI PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KT-XH
 Bán trực tiếp cho người TD:  Phân tích vòng đời của ngành nhỏ
 Thường đối với SP công nghiệp hay HH vốn  Kết luận về thị trường hiện tại và tiềm năng thị trường
 Thông qua đại lý của nhà SX tương lai, khối lượng và thị phần
 Chiến lược khác nhau cho giai đoạn khác nhau
 Đại lý thường không có kho hàng và đặt hàng
khi bán để kiếm hoa hồng  Khả năng sinh lời của ngành nhỏ:
 Độ khó của gia nhập và hàng rào hiện tại
 Trong lĩnh vực Xk, nhà NK thực hiện chức năng  Ngăn cản đối thủ cạnh tranh mới
đại ký của nhà SX, mua và bán lại  RR của các đối thủ cạnh tranh khác lệ thuộc vào quy
 Bán tận nhà hay bán qua mail mô của đối thủ đã thành lập và hàng rao gia nhập
(kinh nghiệm và quy mô cty, sức mạnh quan hệ KH,
nhưỡng quyền, hàng rào bảo vệ về pháp lý, đầu tư
lớn…)

10
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KT-XH KẾT LUẬN, CƠ HỘI VÀ RR


 Tóm tắt kết quả nghiên cứu thị trường đạt
 Giai đoạn trong chu kỳ sống:
 Chiều sâu cạnh tranh cao nhất khi cty đang tăng được
trưởng chậm, trì trệ hay thậm chí doanh thu giảm  Cô hội thị trường
 Áp lực SP thay thế
 Rủi ro gây nguy hểm cho dự án
 Người mua càng linh hoạt hơn, áp lực lợi nhuận
càng cao
 Quyền thương lượng của người mua và các nhà
cung cấp
 Áp lực lên lợi nhuận càng cao khi cơ hội lựa chọn
của người mua và các nhà cung cấp bị hạn chế
 Phân tích môi trường KT-XH rộng hơn:
 Văn hóa, chính sách KT-XH, luật lệ tập quán và thói
quen

CHI PHÍ TIẾP THỊ VÀ DOANH THU


Phân tích công ty
 Chi phí tiếp thị cho từng SP hoặc nhóm SP và
 Đối với dự án mở rộng, cải tạo và hiện đại hóa được chia thành chi phí tiếp thị trực tiếp (cố
định và biến đổi) và chi phí tiếp thị gián tiếp
 Tiếp thị, SX, R&D, tài chính, nhân sự, quản lý và
(quản trị tiếp thị)
tổ chức
 Dự báo doanh thu:
 Trả lời câu hỏi:
 Khối lượng doanh thu từng giai đoạn
 Cty đang theo đuổi các mục đích và chiến  Tính đến công suất tối ưu, công nghệ thích hợp,
lược nào? chương trình SX khả thi về kỹ thuật và các chiến
 Điểm mạnh và điềm yếu của công ty? lược tiếp thị
 Kỷ năng của công ty hiện nay là gì?  Thuế bán hàng

11
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

CHI PHÍ TIẾP THỊ VÀ DOANH THU PHÂN LOẠI NVL


 Chương trình sản xuất:  Chưa qua sơ chế và Sơ chế:
 SP nông nghiệp
 Mức đô sản phẩm đầu ra trong từng giai đoạn
 Chất lượng và sản lượng hiện nay
cụ thể, liên quan đến dự báo doanh thu
 DA chế biến thực phẩm: Tổng Sl trừ đi tiêu dùng và
 Công suất tăng dần những năm đầu gieo trồng
 Trồng thương mại: Tổng SL trừ đi gieo trồng
 DA cần SL lớn: cần mở rộng diện tích canh tác
(mía đương)
 Ước tính khả năng cung cấp: thu thập dữ liệu diện
tích cang tác quá khứ và phân chia thị phần
(theo địa lý hoặc tiêu dùng cuối cùng)
 Chi phí bảo quản và vận chuyển phải được tính
đến

NGUYÊN VẬT LIỆU & CÁC YẾU TỐ PHÂN LOẠI NVL


ĐẦU VÀO  SPnông nghiệp được trồng trong tương lai đòi hỏi
canh tác trên những cánh đồng thử nghiệm. SP
 PHÂN LOẠI NVL được kiểm tra trong phòng thí nghiệm
 XÁC ĐỊNH NHU CẦU  Da không nên dựa hoàn troàn vào trồng mới trừ
 KHẢ NĂNG VÀ NGUỒN CUNG CẤP phi đã được thử nghiệm
 TIẾP THỊ VÀ CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP  Chăn nuôi và Sp từ rừng
 Cần thu thập thông tin về cơ quan chính thức
 CHI PHÍ NVL VÀ CÁC YẾU TỐ CUNG CẤP
hoặc có thẩm quyền cho nghiên cứu cơ hội đầu

 Cần nghiên cứu tỉ mỉ và độc lập cho nghiên cứu
khả thi

12
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

PHÂN LOẠI NVL PHÂN LOẠI NVL


 Thủy sản  Ngành công nghiệp hóa chất và hóa dầu:
 Đánh giá tiềm năng, địa bàn và chi phí thu mua  Đánh giá khả năng nguồn và chi phí bên ngoài và
tình hình SX trong nước
 Khả năng cung cấp lệ thuộc vào môi trường sinh
thái, chính sách QG và các thỏa thuận đa và  Nhà máy sợi: hoặc NK hoặc từ nhà máy khác

song phương  Công nghiệp lắp ráp (hàng lâu bền, nhà máy và

 Công nghiệp chế biến thủy sản cần xem xét hạn
thiết bị năng, đầu vào cơ bản) có sự liên kết lớn về
thành phần, bộ phần và công đoạn nhỏ
nhạch thủy sản, tình trạng đánh bắt quá mức
 Khoáng sản:  Các yếu tố đầu vào khác
 Phụ liệu và cung cấp nhà máy
 Phân tích về kế hoạch khai thác và trữ lượng đã
chứng minh  Phụ liệu: hóa chất, phụ gia, nguyên liệu đóng gói,
sơn, vani
 Phân tích chi tiết về khả năng mỏ lộ thiên hoặc
 Cung cấp: bảo dưỡng, dầu hỏa, dầu mở và lau chùi
dưới mặt đất, địa phương, địa điểm, độ sâu, chất
lượng  Tiện ích: điện, nc, khí nén, hơi nc, nhiên liệu, xứ lý
nước thảy

PHÂN LOẠI NVL PHÂN LOẠI NVL


 Phân tích chi tiết về lý tính, hóa tính và các thuộc  Đánh giá thấp dẫn đến ước tính sai chi phí đầu tư và
tính khác SX
 Đánh giá đúng nguồn cung cấp hiện tại, khó khăn và
 Phân tích và kiểm tra mẫu trong phòng thí nghiệm
thiếu hụt để có nguồn cung cấp bên trong và bên
 NVL công nghiệp đã qua chế biến: ngoài kịp thời
 Kim loại cơ bản:  Điện
 giá cả và khả năng cung cung cấp lệ thuộc thị trường  Xác định nhu cầu và nguồn, khả năng và chi phí điện
QT không ổn định năng, tải và giờ cao điểm, dự phòng, tiêu dùng
hàng ngày và hàng năm
 Khả năng thay thế cần được tính đến nếu chi phí thấp
 Công ngiệp nhiều điện được cung cấp từ nhà máy
hơn
nhiệt điện ô nhễm lỗi thơi cần từ chối vì lý do môi
 Thay thế không khả thi về kỹ thuật thì giá bán phải trường
phản ảnh chi phí kim loại
 Nhiên liệu
 Kim loại cơ bản NK phải xem xét hạn chế ngoại hối
 Sử dụng công nghệ bảo vệ môi trường (và ít tiêu tốn
năng lượng do quá trình đốt cháy
 Giá cả nhiên liệu tăng do chi phí xử lý

13
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

PHÂN LOẠI NVL


PHÂN LOẠI NVL
 Nước
 Ước tính nhu cầu cho SX (tính đến tái chế), mục  Dich vụ XH và nhu cầu thêm
đích phụ (lạnh, đun nóng, rửa, vận chuyển, phân
loại, tạo hơi) và mục đích thông thường  DA đặt ở xa có thể cần thanh toán chi phí lương
 Sử dụng nhiều nước mà địa phương thiếu nguồn thực, y tế, quần áo, giáo dục và vận chuyển cho
cung cấp cần sử dụng quy trình khép kín
lao động và giai đình họ
 Chất lượng nguồn nước được kiểm tra để tránh hư
hỏng đường ống hoặc máy bơm do các chất xâm  Đôi khi công ty cần chịu trách nhiệm bề bảo
thực.
dưỡng CSHT
 NL đóng gói, thùng chứa, sọt:
 Chi phi NL có thể đáng kể đến chi phí sản xuất
 NL XK cần được đóng gói bảo vệ đặc biệt nếu vận
chuyển bằng đường biển
 Hàng hóa thương hiệu cần tốn kém chi phí đóng
gói để cạnh tranh
 Đánh giá nhu cầu, chất lượng và khả năng, chi phí
liên quan

PHÂN LOẠI NVL XÁC ĐỊNH NHU CẦU


 Xử lý chất thảy  Căn cứ vào các yếu tố sau:
 Gia tăng đáng kể ở các nước đang phát triển  Yếu tố KT-XH: Môi trường văn hóa – XH, CSHT
 Ở các nước phát triển, pp xử lý tinh vi mới cho phép sử (chính sách và quy định KT-XH, dịch vụ CSHT,
dụng (không cho phép đốt cháy chất thảy nữa), trừ vận chuyển và hệ thống thông tin liên lạc)
công nghệ thích hợp được sử dụng  Yếu tố tài chính: quy mô DA, kỹ năng và nguồn
 Phụ tùng lao động SX, nhu cầu thị trường về chất lượng
 Gián đoạn hoạt động do thiếu phụ tùng có thể làm DA SP, cạnh tranh về NVL, nguồn cung cấp và dịch
thất bại vụ
 Danh sách phụ tùng được liệt kê trong thiết kế kỹ thuật  Yếu tố kỹ thuật: công nghệ và quy trình SX, loại
 Tính phụ tùng trong 1 hoặc 2 năm đầu vào vốn đầu tư thiết bị và công nghệ, công suất và ước tính SX
ban đầu. Trong giai đoạn hoạt động tính vào chi phí Sx
hàng năm

14
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

XÁC ĐỊNH NHU CẦU KHẢ NĂNG & NGUỒN CC


 Xác định NVL và nguồn CC dựa trên:  Khả năng CC NVL quyết định tính khả thi kinh
 Đánh giá và phân tích khả năng cung cấp các tế kỹ thuật quy mô DA
đầu vào của DA  Nghiên cứu khả thi chỉ ra cách thức cung
 Thiết kề sơ bộ cấp NVL
 Phụ thuộc thị trường và quan điểm Mar, khiá  Khả năng, dữ liệu về NLV, người sử dụng tiềm
cạnh địa điểm và nguồn nhân lực năng và nguồn cung cấp phải được phần
 Đừng dai dột lựa chọn thiết bị phức tạp về chất tích
lượng NVL và kỹ năng lao động  Đánh giá cuối cùng về nhu cầu đầu vào
được thực hiện sau khi công suất nhà máy và
công nghệ thiết bị được xác định

XÁC ĐỊNH NHU CẦU NVL VÀ CÁC YẾU TỐ


ĐẦU VÀO KHẢ NĂNG & NGUỒN CC
 NL trong nước phải xác định địa điểm, khu vực
 Nhu cầu người sử dụng thành phẩm cung cấp, tập trung hay phân tán
 Yêu cầu số lượng:  Khả năng sử dụng thay thế NL cũng được xem xét
 Đơn vị: cái, tấn.m3  Vận chuyển và chi phí vận chuyển cũng cần đc
phân tích
 Công đoạn của quy trình sx  NL nhập khẩu một phần hoặc toàn bộ:
 MM và số h lao động  Nguồn NK
 Lao động  Giới hạn ngoại hối
 Điều khoản giới hạn trong hợp đồng cung cấp kỹ
thuật
 Hỗ trợ và liên kết thông qua chỉ mua từ công ty mẹ
 Tình trạng không chắc chắn
 SX trong nước thay thế NL nhập khẩu

15
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

TIẾP THỊ VÀ CHƯƠNG TRÌNH CUNG ỨNG CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP
 Tiếp thị nguồn CC  Cho thấy cách thức cung cấp NVL và các yếu
 Mục tiêu tối thiểu hóa chi phí: Giảm chi phí bằng tố đầu vào
cách chọn được nhà CC thích hợp  Dùng để ước tính chi phí
 Tối thiểu hóa RR và nguồn cung cấp tin cậy  Chương trình CC bao gồm các yếu tố sau:
 Tin tưởng về SL, chất lượng, thời hạn và giá cả  Xác định nguồn và nhà CC
 Giao hàng trể, thiếu chất lượng và dịch vụ bảo  Các thỏa thuận và các quy định
dưởng nghèo nàn gây hậu quả nghiêm trọng  Số lượng và chất lượng
 Thiết lập quan hệ vs nhà CC:  Giao hàng
 Giá cả chấp nhập  Phương tiện vận chuyển
 SX trôi chảy  Bảo quản
 Củng cố vị trí thương lượng của DA  Đánh giá RR

TIẾP THỊ VÀ CHƯƠNG TRÌNH CUNG ỨNG CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP
 Mua có thể thực hiện bằng cách:
 Trực tiếp từ nhà CC riêng lẻ
 Đốivới nhà CC chính, cần xem xét các vấn đề
 Thông qua đại ký sau:
 Thông qua hình thức hợp tác mua bởi nhiều công ty  Khu vực địa lý
 Xây dựng quyền thương lượng tối đa bằng 2 cách:
 Nhiều nhà CC: phân tán RR nhiều nhưng thiếu quyền lực  Sở hữu
thương lượng  Hoạt động chính
 Ít nhà CC: Quyền thương lượng cao nhưng RR cao
 SL nhà CC và SL mua từ mỗi nhà CC phải được xác  Tiềm lực tài chính
định, có tính đến:  Năng lực SX
 Giá cạnh tranh (hàng, vc, BH)
 Kèm theo (ĐK thanh toán, Bao hanh, Giao đúng lúc, Dịch vụ
 SP đầu ra những năm vừa qua
Sc và thay thế, đóng gói)  Khách hàng chính
 Nhà cc phù hợp với nhu cầu chất lượng
 Mqh ổn định với nhà CC
 Kinh nghiệm KD với SP DA
 Chi phí ps do thay đổi nhà cc  QG liên quan
 Khả năng mua trực tiếp từ nàh SX hay người bán sỉ

16
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP


 Nhiều nhà CC có lịch sử hoạt động nhiều năm nhưng  Cơ sở bảo quản (tại nhà máy, cãng, ga tàu hay
chưa có kinh nghiệm trong các lĩnh vực SX nào đó, nơi khác): năng lực, tiện ích
trong kinh doanh vơi các khu vực nào đó của thế
 Xác định và phân tích RR và tình trạng không
giới và trong các cam kết dài hạn
chắc chắn trong chương trình cung cấp để điều
 Khi thực hiện các đơn hàng lớn nhà CC có khả năng
chỉnh thiết kế dự án (dự phòng hay công suất
thực hiện đơn hàng dành riêng này hay không?
dự trữ thêm hay sử dụng các nhà CC thay thế.
 Loại HĐ nào được đề nghị ?(HĐ dài hạn và HĐ bản
quyền)  RR bao gồm: nhà CC không thực hiện nghĩa vụ,

 Tập quán thông thường có trả trước khi đặt hoặc


giao hàng chậm trễ, thiếu nguồn CC, khiếm
giao hàng hay không? khuyết chất lượng, gián đoạn vận chuyển, sự cố
tiện ích, đình công, biến đổi khí hậu, thay đổi quy
định NK và thiếu ngoại hối)

CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP ƯƠC TÍNH CHI PHÍ ĐƠN VỊ


 Chính sách và quy định NK (thủ tục xin GP NK, thời  NL nội địa: xem giá hiện hành với giá quá khứ và
hạn hiệu lực, cho phép mua hay sử dụng ngoại tệ, dự tính tương lai, độ co giãn thấp nhất và cao
khả năng miễn thuế và thuế NK, hạn chế NK hiện
hành,…) nhất so với cầu, chi phí phương tiện vận chuyển
 SL và chất lượng từ các nguồn CC khác nhau được
thay thế
so sánh (nhu cầu đầu vào, chất lượng, khía cạnh môi  NL NK: CIF cùng với chi phí giải phóng hàng
trường và sức khỏa, thuộc tính lý hóa…) bốc xếp), cảng, thuế NK, thuế và BH nội địa, vận
 Phương tiện vận chuyển NVL chính (hành không, chuyển đến nàh máy
thủy, bộ, sắt) về khả năng, độ tin cậy, năng lực và
điều kiện kỹ thuật
 Bốc dỡ, xếp dỡ và bảo quản hàng cũng cần được
phân tích (tình trạng nghẽn và không hiệu quả của
dịch vụ cảng, giải phóng hàng ở hải quan và tình
trạng quan liêu…)

17
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

CHI PHÍ HÀNG NĂM CHI PHÍ HÀNG NĂM


 Giá cả ước tính là giá thị trường so sánh giá các  Nhữngthông tin sau sẽ được thể hiện trong
dự án khác bảng ước tính chi phí hàng năm:
 Một số giá có thể cố định hoặc thay đổi theo chỉ  Lại NVL và yếu tố đầu vào
số giá QT trong giai đoạn nào đó  Đơn vị tính
 Số khác có thể xác định theo tỷ lệ tăng mỗi năm
 SL đơn vị đầu vào tiêu dùng cho mỗi đơn vị SP
 Một số khoản mục có thể xác định theo kinh
 Ước tính chi phí mỗi đơn vị đầu vào
nghiệm tăng chậm hơn những khoản mục khác
 Ước tính chi phí mỗi đv SP
 Các đầu vào chủ yếu nên xác định các nhân tố
chủ yếu ảnh hưởng đến giá  Ước tính chi phí mỗi đv SP phân thành trực tiếp
và gián tiếp
 Xác định có tình trạng độc quyền hay độc quyền
nhóm hay không  Chi phí trực tiếp phân thành nội và ngoại tê
 Chính quyền có kiểm soát giá không  Chi phí gián tiếp phân thành nội và ngoại tê

CHI PHÍ HÀNG NĂM ĐỊA ĐIỂM VÀ MÔI TRƯỜNG


 Ước tính chi phí chia thành nội tệ và ngoại tệ  PHÂN TÍCH ĐẠI ĐIỂM
và xác định tỷ giá
 MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
 Phân tích độ nhạy và khả năng thay đổi tỷ giá
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯƠNG
 Ước tính giá cho toàn bộ công suất trong giai
đoạn hoạt động hay chỉ năm đầu hoặc một số  CHÍNH SÁCH KT-XH
năm đầu hoạt động và khả năng tăng mức  ĐIỀU KIỆN CSHT
giá
 LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM CUỐI CÙNG
 Một số chi phí thay đổi theo công suất trong
khi một số chi phí khác cố định  CHỌN ĐỊA ĐIỂM

 Ước tính chi phí có thể chi phí mỗi đơn vị SP  ƯỚC TÍNH CHI PHÍ
hoặc chi phí cho một mức độ SX nào đó

18
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

PHÂN TÍCH ĐỊA ĐIỂM PHÂN TÍCH ĐỊA ĐIỂM


 Một DA có khả năng đặt ở nhiều địa điểm khác  Khuynh hướng chiến lược của việc lựa chọn
nhau địa điểm đòi hỏi đánh giá:
 Nghiên cứu khả thi phải chỉ ra các địa điểm có  Khía cạnh thị trường và tiếp thị
khả năng thay thế và lý do từ bỏ các địa điểm  Khả năng các yếu tố đầu vào chủ yếu của dự án
không thích hợp để chọn (NVL, kỹ thuật, quy mô, tổ chức quản lý)
 Chọn địa điiểm dựa trên phân tích và đánh giá  Phân tích khía cạnh chủ yếu lựa chọn địa điểm
từng bước về việc giảm số lượng địa điểm có bằng kỹ thuậtđịnh tính mà không cần đi sâu
khả năng để đi đến lựa chọn địa điểm tối ưu tính toán tài chính

PHÂN TÍCH ĐỊA ĐIỂM MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN


 Các tác động đến việc chọn địa điểm:  Điều kiện khí hậu:
 Môi trường tự nhiên, điều kiện địa lý và các yêu  Tác động trực tiếp đến chi phí DA như hút ẩm,
cầu của dự án điều hòa, đông lạnh và thoát nước
 Tác động sinh thái, tác động môi trường của DA  Cần thu thập thông tin về nhiệt độ, lượng mưa, lũ
lụt, bụi, khói..
 Chính sách KT-XH (khuyến khích hay hạn chế)
 DA nông nghiệp có thể bị ảnh hưởng bởi điều kiện
 Dịch vụ, điều kiện và yêu cầu về CSHT khí hậu cực đoan
 Vận chuyển bị gián đoạn do tuyết hoặc mưa
 Xây dựng tốn kém chi phí do điều kiện thời tiết xấu
 Lao động không muốn làm việc trong điều kiện
thời tiết xấu

19
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN KHÍA CẠNH PHÁP LÝ VÀ NGÂN SÁCH

 Điều kiện khí hậu:  Cung cấp điện và nước


 Nghiện cứu khả thi nên tập trung vào việc phân tích  Quy định về xây dựng
những nhân tố thời tiết có thê ảnh hưởng đáng kể đến
tính khả thi của DA  Khía cạnh ngân sách
 Khía cạnh địa lý cũng liên quan đến việc lựa chọn địa  Nhu cầu bảo đảm
điêm như; Điều kiện đất đai, nước dưới đất, động đất, lũ
lụt  Thuế công và cá nhân, tiêu thụ đặc biệt, mua

 Yêu cầu môi trường sinh thái: hàng


 Sản phẩm nông ngiệp lệ thuộc vào nước và đất  Khả năng khuyến khích và chuyển nhượng
 DA sử dụng nhiều nước lấy sông làm nơi tiếp nhận nước
thảy
 Lao động không muốn làm việc cho nhà máy ở khu
vực ô nhiễm do rủi ro sức khỏe

CHÍNH SÁCH KT-XH ĐIỀU KIỆN CSHT


 Vai trò chính sách công  Nghiên cứu khả thi nên chỉ ra điều kiện CSHT
 Phân cấp quản lý công nghiệp chủ yếu
 Khuyến khích tài chính ở những khu vực cụ thể  Cần có sự hiểu biết về mục tiêu và đặc điểm
 Trợ cấp ở những khu vực đặc biệt KT-XH của DA, công suất và kỹ thuật được áp
 Miễn thuế trong các khu chế xuất dụng
 Khu vực có đầu tư công lớn hoặc tài trợ của  Phân tích định lượng và định tính về nhu cầu
các định chế năng lượng, tiện ích, đất đai

20
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

ĐIỀU KIỆN CSHT CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO


 Nước:
 CSHT kỹ thuật:  Xác định từ công suất nhà máy và kỹ thuật
 Đảm bảo về SL và độ tin cậy, chất lượng và khía  Chi phí cùng với điều kiện cung cấp và giá cả
cạnh vật chất  Sử dụng nước sông hay nước ngầm
 Giao thông và Thông tin liên lạc  Chất lượng nước dùng để uống, làm lạnh hay tạo hơi
 Điện:
 CSHT giao thông cần thiết cho đầu vào và đầu
 Thiếu điện hay giá điện cao
ra
 Địa phương mà nguồn điện không đổi cần cung cấp
 Khả năng sẵn có và chi phí cho tổng đầu vào riêng cho DA
và đầu ra có sự so sánh các địa điểm thay thế  Nhu cầu điện xác định liên quan đến công suất nhà máy
 Vận tải biển: các cảng, độ sâu lưu vực cảng,  Phân tích chi phí điện ở các địa điểm thay thế
công suất cẩu hàng, quy mô atu thuyền, kho  Thu thập thông tin: khả năng về SL, căng thẳng điện cao
hay thấp, mức độ cug cấp ổn định, điểm bảo hòa , giá
hàng và chi phí, điện ở các mức tiêu dùng khác nhau

ĐIỀU KIỆN CSHT CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO


 Vận chuyển đường bộ: chiều rộng đường và  Nhiên liệu (than đá, dầu hỏa, khí đốt)
cầu, tải trọng cầu, loại đường và trách nhiệm  Khả năng SL, chất lượng, thành phần hóa chất,
bảo dưỡng, chi phí vận chuyển, chi phí xây nhiệt lượng, nguồn, khoảng cáh đến các địa điểm
dựng đường riêng
thay thế, vận chuyển và chi phí
 Đường sắt khổ rộng: năng lực chở hàng, cơ sở
bốc xếp và dỡ hàng, bảo quản và điểm nghẽn,
chi phí vận chuyển
 Đường thủy: Độ rộng và chiều sây con sông,
công suất của sà lan và tàu thuyền, chi phí vận
chuyển
 Thông tin liên lạc:
 Telex và Đthoại

21
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

NGUỒN NL NƯỚC THẢY VÀ XỬ LÝ


 Khả năng nhân lực QL và lao động có kỹ  Khí thảy, khói giảm đến mức an toàn
năng  Tiếng ồn, hơi nóng, độ chấn động giảm đến
 Nhu cầu và phụ cấp và điều kiện sinh sống mức có thể chịu được
(nhà ở, phúc lợi và giải trí)  Chất thảy rắn, nước xử lý trong bốn, đồi hoặc
 Huấn luyện đốt
 Chất thảy nguy hại, khó chịu cần xử lý đặc
biệt,
 Quy định về xử lý chất thảy, chi phí tính đến
 Tác động môi trường đến cộng đồng phải
được xác định.

DỊCH VỤ CSHT CHỌN ĐỊA ĐIỂM CUỐI CÙNG


 Cho XD, lắp đặt TB và bảo dưỡng  Địa điểm của nguồn NVL hoặc trung tâm tiêu thụ
 Khả năng và chất lượng của NVL xây dựng  Chi phí vận chuyển NVL là đáng kể thì đánh giá
và các nhà thầu các nguồn NL thay thế
 CSHT cũng được cân nhắc về khả năng và chi phí
 Địa điểm tốt nhất được chọn nơi mà chi phí SX
thấp nhất
 Yếu tố môi trường và phúc lợi cũng có thể ảnh
hưởng đến lựa chọn địa điểm
 Các yếu tố có thể đánh giá về định tính
 Một DA mà tổng chi phí SX không khác nhau
nhiều giữa các địa điểm thay thế thì vấn đề môi
trường KT-XH định tính có tac động bao trùm lên
việc lựa chọn địa điểm

22
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

CHỌN ĐỊA ĐIỂM CUỐI CÙNG CHỌN ĐỊA ĐIỂM CUỐI CÙNG
 Nguồn NL hay hướng đến thị trường  DA không theo quy luật gần thị trường hay
 DA dựa trên nguồn NL nào đó là lý do rõ ràng nguồn NL thì chọn gần NL và thị trường, đk môi
cho việc chọn địa điểm (nước, dầu, than, trường thích hợp, lao động dồi dào, đủ nặng
khoáng sản, gỗ, Sp nông nghiệp,… ở nơi mà SL lượng và nhiên liệu, thuế hợp lý, vc tốt, cấp
và chất lượng và các đk khác đủ) nước đầy đủ và dịch vụ xử lý chất thảy
 Phương pháp dơn giản nhất là tính chi phí vc, sx
và pp tại các địa điểm thay thế (chi phí vận
chuyển đá vôi đến nha máy xi măng, khai thác
đồng gần nơi quặng, NL NK gần cảng hoặc nơi
đến.

CHỌN ĐỊA ĐIỂM CUỐI CÙNG CHỌN ĐỊA ĐIỂM CUỐI CÙNG
 SP nông nghiệp hay dễ hỏng gần thị trường  Đánh giá địa điểm: vấn đề tài chính của các
 SP dầu hoặc hóa dầu đặt gần nguồn hay trung địa điểm khác nhau:
tâm tiêu thu hay một điểm trung gian  Chi phí SX
 Nhiều DA tiêu dùng đặt tại nơi khác nhau cách  Chi phí tiếp thị
nguồn và thị trường  Chi phí đầu tư
 Hàng công nghệ có ảnh hưởng lớn chi phí vận  Doanh thu
chuyển có xu hướng gần thị trường
 Thuế trợ cấp ưu đãi miển giảm
 DA ảnh hưởng đến trọng số NVL hay thị trường
 Dòng tiền ròng
thì địa điểm cuối cùng chọn tại địa điểm của đối
thủ cạnh tranh

23
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

CHỌN ĐỊA ĐIỂM CHỌN ĐỊA ĐIỂM


 Sinh thái (đất, khí hậu, nguy cơ)  Nhu cầu và các yếu tố liên quan:
 Tác động môi trường  Nhu cầu địa điểm
 MMTB năng, công tác nền móng, vận chuyển và
 Điều kiện KT-XH lắp đặt kỹ thuật yêu cầu đk đất đai (SL và nc trong
 CSHT đất), địa chấn
 Nhu cầu đất cho phát triển
 Khía cạnh chiến lược
 Nguy cơ địa điểm (gió, bụi, khí đốt, lũ lụt)
 Chi phí đất đai  Độ cao, địa hình, nước điệ, đường bộ, đường sắ1,

 Chuẩn bị và phát triển địa điểm (nhu cầu và


đường thủy
 Khoảng cách đến khu đô thị trung tâm và CSHT
chi phí) KT-XH
 Quyền (sử dụng con đường hay cấp nước)

CHỌN ĐỊA ĐIỂM CHỌN ĐỊA ĐIỂM


 Tầmquan trọng của các yếu tố trên phụ  Chi phí Đất đai:
thuộc vào loại hình DA, loại công trình XD dân  Chi phí đất cho các địa điểm thay thế
dụng, tầm quan trọng của các hạng mục TB  Chi phí cho việc chuẩn bị và phát triển
nặng, loại chất thảy và SL công nhân, hạn  Nhu cầu XD
chế hay khuyến khích, điều kiện môi trường
 Nhà thầu hiện có, khả năng nguồn NL XD,
không cho phép đặt gần khu công nghiệp
phương tiện VC cho MM TB nặng
gây ô nhiễm hoặc gần khu đô thị, khả năng
 CSHT XH phát triển và khí hậu và lao độn chấp
cung cấp NVL, tiện ích, PTVC và thông tin liên
nhận sinh sống
lạc

24
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

CHỌN ĐỊA ĐIỂM CHỌN ĐỊA ĐIỂM


 Điều kiện địa phương – CSHT  Lựa chọn địa điểm cuối cùng:
 Khả năng cung cấp và chi phí điện  Các địa điểm thay cần lựa chọn cùng với nhiều
 Chi phí XD nhà máy điện độc lập (chi phí tương thông tin cần thu thập đồng thời
tự như những địa điểm khác)  Cần giới hạn các cơ hội lựa chọn địa điểm
 Chi phí trạm và tải điện đến nhà máy cùng với quan điểm của các nhà KX, định chế
 Vận chuyển và chi phí được xác định và so công và tư
sánh với các địa điểm thay thế khác
 Nhu cầu nước làm lạnh, sinh hơi và uống, quá
trình sx (nguồn và chi phí nước ở các địa điểm
thay thế)

CHỌN ĐỊA ĐIỂM ƯỚC TÍNH CHI PHÍ


 Nguồn nhân lực  Chi phí mua đất, thuế, chi phí pháp lý, các
 Lao động quản lý và có kỹ năng hiếm có nguồn quyền
 Lao động không kỹ năng gây nguy hiểm cho
 Các hạng mục chi phí phân thành ngoại tệ
DA
và nội tệ
 Phân tích về khả năng và điều kiện tuyển dụng
 Các cơ sở ngoài nhà máy (xử lý chất thảy,
lao động
điện, hệ thống cấp nước, kho trữ hàng, nhà ở
 Phát triển CSHT XH: Nhà, trường học cơ sở, Trung
tâm y tế và XH để thu hút nhân lực (nhà máy và trường học)
thép cần nhiều lao động)  Chi phí bảo vệ môi trường (tiền thuê, thuế
BĐS, chi phí hàng năm)

25
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

CHƯƠNG TRÌNH SX VÀ CÔNG SUẤT NHÀ MÁY


KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ
 Xác định chương trình sx
 CHƯƠNG TRÌNH SX VÀ CÔNG SUẤT NHÀ MÁY
 Nhu cầu thị trường và quan điểm tiếp thị
 LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ
 Để lập một chương trình sx bao gồm các mục tiêu SX
 MUA SẮM VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ khác nhau cần xem xét chi tiết về hoạt động SX và
 CHI PHÍ NHÀ MÁY CHI TIẾT VÀ THIẾT KẾ CƠ SỞ thời gian biểu.
 Trong tổng CS có thể có nhiều hoạt động SX ở nhiều
 THIẾT KẾ DÂN DỤNG
giai đoạn khác nhau.
 BẢO DƯỠNG VÀ NHU CẦU THAY THẾ  Công suất đầy đủ không có thể thực hiện được trong
 ƯỚC TÍNH CHI PHÍ TỔNG ĐẦU TƯ các hoạt động SX đầu tiên
 Kinh nghiệm cho thấy tốc độ tăng doanh số sẽ dần
dần để điều chỉnh tồn kho, lao động và lựa chọn thiết
bị và công nghệ

CHƯƠNG TRÌNH SX VÀ CÔNG SUẤT NHÀ MÁY CHƯƠNG TRÌNH SX VÀ CÔNG SUẤT NHÀ MÁY

 Xác định chương trình sx  Xác định chương trình sx


 Nhu cầu thị trường và quan điểm tiếp thị  Nhu cầu thị trường và quan điểm tiếp thị
 Thiếtkế cơ sở ban đầu bao gồm thiết kế về số lượng  Mục tiêu sx và doanh số khoảng 40-50% tổng CS cho
và chất lượng SP phù hợp với quan điểm tiếpthị những năm đầu không nên xem là thấp một cách
 Chương trình SX bao gồm các mức độ SX khác nhau bất hợp lý
và giá bán SP tối thiểu  Thường đến năm thứ 3 hay thứ 4 có thể đạt được
 Chương trình SX nên được thiết kế bao gồm các toàn bộ CS.
mức độ đầu ra đạt được trong từng giai đoạn cụ thể  Ngành công nghiệp chế biến CS những năm đầu đạt
và có liên quan trực tiếp đến dự báo doanh thu. thấp để điều chỉnh theo tốc độ tăng dần của nhu cầu
 Ngành công nghiệp hàng công nghệ, chương trình
SX được thiết kế để phát triển kỹ năng lao động và
hoạt động SX

26
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

CHƯƠNG TRÌNH SX VÀ CÔNG SUẤT NHÀ MÁY CHƯƠNG TRÌNH SX VÀ CÔNG SUẤT NHÀ MÁY

 Xác định chương trình sx  CS danh nghĩa tối đa có thể đạt được đi kèm điều
kiện tăng ca, tiêu dùng tăng thêm các yếu tố cung
 Nhu cầu đầu vào: cấp cho nhà máy, tiện ích, phụ tùng và hao mòn, gia
 Nhu cầu NL và lao động cần được xác định cho mỗi tăng chi phí SX
giai đoạn và chi phí kèm theo  CS danh nghĩa là CS khả thi về kỹ thuật được bảo
 Cần xác định yếu tố hao hụt, hư hỏng và loại bỏ NLV
đảm bởi nhà cung cấp
 CS danh nghĩa thể hiện mức công suất tối ưu.
 Công nghệ
 Hai yếu tố xác định CS:
 Công nghệ và bí quyết là yếu tố quan trọng để xác  Quy mô kinh tế tối thiểu:
định chương trình sx và cs nhà máy  Trong một số ngành công nghiệp chế biến, quy mô sx tối thiểu
được xác định (SX xi măng lò đứng dưới 300 tấn mỗi ngày
không xem xét về mặt kinh tế)
 Khi xác định CS tối thiểu, kinh nghiệm thu được từ bất cứ nơi
đâu cũng có thể sử dụng (chi phí SX của dự án với Chi phí SV
các dự án khác trong cùng lĩnh vưc)

CHƯƠNG TRÌNH SX VÀ CÔNG SUẤT NHÀ MÁY CHƯƠNG TRÌNH SX VÀ CÔNG SUẤT NHÀ MÁY

 Xác định cs nhà máy  Giới hạn nguồn lực và các yếu tố đầu vào:
 Sự thiếu hụt về ngoại hối, nguồn lực nôi địa gây trở ngại cho
 Cs có thể được xác định bằng khối lượng hay số DA
lượng đơn vị được SX trong 1 giai đoạn. Có hai  CS danh nghĩa khả thi thấp hơn CS tối thiểu thì các vấn đề về
thuật ngữ về cs: chi phí SX, gia thành cũng được tính đầy đủ trong nghiên cứu
khả thi.
 CS danh nghĩa là SL đv SP được SX trong 1 năm dựa
trên các điều kiện làm việc thông thường như:
ngừng, tg chết, số ngày nghỉ, bảo dưỡng, thay đổi
phương tiện, hệ thống quản trị.
 CS danh nghĩa có liên q uan đến doanh số xuất phát
từ quan điểm Mar

27
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ


 Tác động môi trường:  Xác định các yếu tố vật chất (CSHT, phát triển địa
 Nguy cơ phát sinh từ việc sử dụng công nghệ liên quan sử
dụng nguyên liệu độc điểm, xây dựng nhà máy, cơ sở vận chuyển) tiện
 Tác động bất lợi đến môi trường là 1 phần công việc lựa chọn ích (điện, điện nước khí đốt, thông tin), khả năng
công nghệ mở rộng cơ sở sx, bảo quản và các CTXD, thiết bị,
 Tác động sinh thái cung cấp NVL
 Sử dụng quy trình sx khả năng phát thảy thấp nhất để tối thiểu
trách nhiệm môi trường:  Phát thảo DA sơ bộ bao gồm các sơ đồ và các
 Quy trình sx sử dụng ít NVL và khép kín cho phép tái sử dụng phát thảo mà chức năng của nó bao gồm:
Nguyên phụ liệu (tuần hoàn nước ngành công nghiệp giấy)
 Quy trình SX có khả năng thu hồi nước và khí thảy, NL dư thừa
để tái sử dụng nhằm giảm thiểu tác động môi trường và tiết
kiệm NLV
 SD công nghệ bảo vệ MT cuối quy trình SX (hệ thống lọc, nhà
máy xử lý chất thảy)

LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ


 Đánh giá công nghệ:  Sơ đồ chức năng chung xác định yếu tố vật chất
 Xác định vấn đề: cơ bản hoặc đặc điểm và mqh giữa MM và TB,
 Công nghệ được xác định theo quan điểm tiếp xây dựng và các cơ sở dịch vụ
thị, khả năng NVL, Điều kiện KT-XH, tài chính,  Đặc điểm cơ bản của công nghệ
thương mại và kỹ thuật  Sơ đồ nguồn NL
 Đánh giá yếu tố quan trọng lưa chọn công nghệ,  Sơ đồ vc (đường bộ, đường sắt,…)
khả năng hạn chế mua sắm tương lai, nhu cầu
phát triển thêm và khả năng thay thế công nghệ  Cơ sở tiện ích (điện, nc, gas, )

 Mô tả kỹ thuật và chi phí dư án  Khu vực mở rộng

 Bước đầu là chi phí và kế hoạch sơ khởi


 Bước thứ hai là kế hoạch chi tiết về công nghệ,
công suất và thiết bị

28
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ


 Thị trường Công nghệ  Đánh giá TĐM:
 HÌnh thái thị trường CN và khả năng thay thế CN phải được
xác định  Dựa trên các quy định của QG dự án
 Liên quan đến CS nhà máy kinh tế và CS tối thiểu  Quy trình ĐTM khác nhau giữa các QG
 Đánh giá khả năng
 Thị trường CN không hoàn hảo cao
 Thông tin về kỹ thuật và nguồn thanh thế là quan trọng
 Dự báo công nghệ:
 Dự báo xu hướng công nghệ trong giai đoạn thực hiện và
vòng đời DA.
 Đặc biệt quan trọng trong ngành công nghiệp sáng tạo
cao
 Sự phát triển công nghệ mới (công nghệ vật liệu và năng
lượng mới, sinh học, vi điện tư) có tác động quan trong lên
SP và quy trình SX nhiều ngành CN khác nhau

ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN CÔNG


LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ NGHỆ
 Dự báo công nghệ:  Công nghệ thay thế phải đc xam xét để xác
 Khả năng pha trộn công nghệ mới và công nghệ định công nghệ thích hợp nhất
truyền thống (chẳng hạn như bộ vi xử lý) cần được
 Đánh giá về CS và thường bắt đầu bằng SL
xem xét
 Công nghệ sử dụng phải là công nghệ đã đc kiểm
đầu ra, chương trình SX, đánh giá chất lượng
chứng là đã được áp dụng và đã có tiện ích và khả năng thị trường
 Tác động kinh tế XH  Khả năng thay thế về vốn đầu tư và chi phí sx
 Chính sách liên quan đến mua sắm công nghệ  Công nghệ phải đc kiểm chứng đầu đủ và
nước ngoài, tiếp nhận công nghệ phải đc xác tích ích cho quá trình sx
định
 Công nghệ lạc hậu nên tránh
 CSHT KT-XH có tác động quan trọng đến tính khả
thi lựa chọn CN  Xu hướng CN và khả năng sử dụng CN phát
triển hơn nên đc nghiên cứu

29
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN CÔNG


BỐ TRÍ NHÀ MÁY CHI TIẾT VÀ THIẾT KẾ CƠ
NGHỆ BẢN
 Lựa chọn CN có liên quan đến khả năng sẵn
 Thiết kế cơ sở:
có đầu vào chủ yếu và sự kết hợp các yếu tố
nguồn lực cả về ngắn lẫn dài hạn  Thiết kế cơ sở và bố trí nhà máy chi tiết cho
 Trong một số trường hợp, NVL quyết định CN
phép chuẩn bị ước tính chi phí
đc chọn (chất lượng đá vôi là yếu tố quyết  Thiết kế cơ sở bao gồm cấu hình chi tiết của
định quy trình sx ướt hay khô cho nhà máy xi CTXD, TB và quy trình SX, NVL đầu vào và các
măng) giai đoạn SX
 Công nghệ đừng quá phức tạp đv các nước
đang phát triển do năng lực tiếp nhận CN
không có đủ
 Ở những nước thừa lđ thì CN tiết kiệm lđ là
không cần thiết

SƠ ĐỒ BỐ TRÍ NHÀ MÁY CHI TIẾT VÀ THIẾT BỐ TRÍ NHÀ MÁY CHI TIẾT VÀ THIẾT KẾ CƠ
KẾ CƠ BẢN BẢN
 Sơ đồ Bố trí nhà máy chi tiết:  Thiết kế cơ sở:
 Sơ đồ Bố trí nhà máy chi tiết cần được chuẩn bị  Các DA lớn (hóa dầu, phân bón, luyện quặng),
trước khi thực hiện DA TK chi tiết là một phần của quy trình công nghệ
 Sơ đồ Bố trí nhà máy chi tiết chỉ đc thực hiện khi và bí quyết kỹ thuật
quy trình sx và CN đã đc xác định và danh
sách TB và các yếu tố đầu vào đc xác định  Các DA khác, TK nhà cần đc thực hiện bới cơ
quan thẩm quyền của DA
 Sơ đồ Bố trí nhà máy sơ bộ khác nhau đáng kể
với Bố trí nhà máy chi tiết  TK nhà máy xác định mối quan hệ giữa cac quy
 Sơ đồ Bố trí nhà máy chi tiết có liên quan đến trình và giai đoạn Sx khác nhau.
loại và cấu hình TB, yêu cầu an toàn, kiểm soát
phát thảy, xử lý chất thảy

30
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

BỐ TRÍ NHÀ MÁY CHI TIẾT VÀ THIẾT KẾ CƠ BỐ TRÍ NHÀ MÁY CHI TIẾT VÀ THIẾT KẾ CƠ
BẢN BẢN
 Bản vẽ và sơ đồ chi tiết:  Bản vẽ và sơ đồ chi tiết:
 Sơ đồ Bố trí nhà máy và TK cơ sở bao gồm các  DCSX bao gồm các giai đoạn khác nhau và chỉ
sơ đồ và các bản vẽ. TK cơ sở và bản vẽ đc yêu ra vi trí, nhu cầu phụ tùng, kích thước của TP
cầu chi tiết để phù hợp với đánh giá tài chính chính, của TB cơ sở và TB lắp đặt, điện và các
của DA, bao gồm:
tiện ích
 Sơ đồ chức năng liên quan đến điều kiện địa điểm
và chỉ ra cấu trúc chính của CTXD, MMTB chính,  Sơ đồ mặt bằng cuối cùng cho việc VC, các
đường bộ, đường ray và các dịch vụ VC, các tiện tiện ích, tiêu thụ, sự liên kết và thông tin liên lạc.
ích và các khu vực cho việc mở rộng tương lai. Sơ
đồ Bố trí nhà máy sẽ đc thực hiện tỷ lệ giữa 1:1000
và 1:2000 và dựa trên nghiên cứu địa lý, đất đai
và các dữ liệu khác.

BỐ TRÍ NHÀ MÁY CHI TIẾT VÀ THIẾT KẾ CƠ


BẢN LỰA CHỌN THIẾT BI CN
 Một số DA thì CN VÀ TB nằm trong gối hàng
 Bản vẽ và sơ đồ chi tiết: cung cấp TB và không có hợp đồng riêng lẻ
 Địa điểm của các đơn vị sx chính, bao gồm khu cho CN và TB
vực tải hàng, nguồn điện và thiết bị đo đac,  Một số DA khi CN phải đc xác định độc lập thì
của các đơn vị phụ phẩm, sửa chửa, bảo quản mua sắm TB đi theo CN
dịch vụ R&D, vv
 Nhu cầu MMTB dựa trên CS nhà máy và CN
 Sơ đồ nguyên liệu, chỉ ra nguồn NL, tiện ích và SX
phát thảy, SP cuối cùng và trung gian, thông
 Nên lựa chọn nhóm TB và CN tối ưu
qua các công đoạn khác nhau của nhà máy,
sơ đồ số lượng cho thấy SL đưa và và loại bỏ  DA hướng đến quy trình SX, MM xác định theo
trong quy trình sx từng giai đoạn khác nhau
 Tính toán các hình thức thay thế khác nhau

31
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

LỰA CHỌN THIẾT BI CN LỰA CHỌN THIẾT BI CN


 Mối qh vs các nhân tố khác:  Các loại TB:
 Một số TH có thể có hạn chế về CSHT chẳng hạn về
Năng lượng hay hạn chế vc thiết bị nặng đến địa  TB cho mỗi giai đoạn của quy trình SX
điểm ở xa  TB nhà máy
 Một số TH sử dụng CN phức tạp có thể không thích
hợp cho các giai đoạn SX ban đầu do cần nhiều thời  TB cơ khí
gian đào tạo.  TB điện tử
 Sử dụng CN phức tạp hơn cũng có thể bị loại trừ
hoặc trì hoãn do phải đc NK, hạn chế vốn đt hoặc  Công cụ và kiểm soát
hạn chế ngoại tệ  TB truyền tải và vc
 Yêu cầu bảo dưỡng và các DV bảo dưỡng có thể là
nhân tố quan trọng  TB kiểm tra và nghiên cứu
 Chính sách của CP về kiểm soát NK có thể hạn chế
loại TB NK

LỰA CHỌN THIẾT BI CN LỰA CHỌN THIẾT BI CN


 Mức độ tự động hóa:  TB sản xuất:
 Tự động có thể là tự động quy trình hoặc tự  Danh sách TB bao gồm di động và cố định
động chức năng  DS TB cần tính để đảm bảo mỗi giai đạn SX
 Ngành công nghiệp chính xác cao, TB máy tính  Phụ tùng
cần đc xem xét
 Phụ tùng kèm theo TB gốc và phụ tùng trong
 Chi phí vốn cho tự động hóa cao để thay thế giai đoạn hoạt động
cho lao động chi phí cao có thể khả thi về kinh
 Lệ thuộc vào năng lực SX ở các nước lq và NK
tế ở các nước phát triển nhưng không tể áp
dụng ở các nc đang phát triển  Tồn kho từ 3 – 6 tháng hoặc cao hơn.
 Kỹ năng cần thiết phải đc phát triển để đáp ứng  TB kiểm tra và nghiên cứu:
yêu cầu TB tự động hóa  TB kiểm tra chất lượng và NC

32
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

LỰA CHỌN THIẾT BI CN LỰA CHỌN THIẾT BI CN


 TB NK và nội địa:  Giới hạn và hạn chế:
 MMTB nên đc phân chia thành NK và TB sẵn có  Hạn chế về CSHT (điện cho các lò luyện tốn nhiều
điện)
trong nc.
 Sử dụng TB máy tính có thể bị hạn chế giai đoạn đầu
 Ước tính TB NK dựa trên CIF và chi phí bốc dỡ, do kỹ năng sẵn có không đủ và đòi hỏi giai đoạn
vc, bhiem và cp khác đến địa điểm nhà máy huấn luyện kỹ năng.
 Chi phí vc TB trong nc nên được tính đến.  Hạn chế ngoại hối tạo thành trở ngại lớn cho TB phức
tạp, TB tốn nhiều vốn.
 Chi phí lắp đặt nên đc tính.  Chọn TB có lq đến dịch vụ bảo dưỡng
 Giá cả gia tăng nên đc tính khi giao hàng trên  Thời gian mua sắm:
18 tháng  Thời gian đấu thầu, đánh giá hợp đồng tài trợ, cung
cấp và vc TB

LỰA CHỌN THIẾT BI CN LỰA CHỌN THIẾT BI CN


 Giới hạn và hạn chế:  XD và lắp đặt:
 Hạn chế về CSHT (điện cho các lò luyện tốn  Các HĐ riêng biệt cho XD và lắp đặt
nhiều điện)  Đấu thầu:
 Sử dụng TB máy tính có thể bị hạn chế giai đoạn  DS chi tiết MMTB tạo thành cơ sở cho việc
đầu do kỹ năng sẵn có không đủ và đòi hỏi giai chuẩn bị đấu thầu cùng với các đk cung cấp
đoạn huấn luyện kỹ năng.
 Hạn chế ngoại hối tạo thành trở ngại lớn cho TB
phức tạp, TB tốn nhiều vốn.
 Chọn TB có lq đến dịch vụ bảo dưỡng

33
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

CÁC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG CÁC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
 CTDD bao gồm chuẩn bị và phát triển địa điểm,  Kế hoạch và ước tính:
nhà máy và các CTXD khác.
 Ước tính chi phí và lịch trình thực hiện
 CTDD có liên quan đến các tiện ích, VC, xử lý
chất thảy, đường nội bộ, hàng rào và các yêu  HÌnh thái CTXD: Chất lượng NVL XD, SL và cp
cầu khác cho nhà máy NVL
 CTXD bao gồm  Ước tính CPXD mỗi m2 sàn
 Nhà máy chính, cơ sở sx phụ trợ (xưởng, lò, quy trình
chuẩn bị hay ban đầu về NVL, Ctrinh phụ cho bảo
dưỡng và sửa chữa, kiểm tra, R&D, kho hàng và kho
NVL, Công trình không phải nhà máy (quản lý, phúc
lợi, y tế, cư trú, giám sát…)
 DA đặt xa tốn nhiều công trình xây dựng cho nhân
sự.

BẢO DƯỠNG VÀ NHU CẦU THAY


CÁC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG THẾ
 CTXD phụ  Nhu cầu Bảo dưỡng nên đc xác định về cả TB
 Cơ sở lưu trữ nước bao dưỡng và các kỹ năng và năng lực bảo
 Trạm điện dưỡng
 Đường nội bộ và đường tiếp giáp, đường tránh  TB bảo dưỡng có thể là các TB và NV đơn
đg sắt giản cho việc lau chìu và bảo dưỡng TB nhà
 Phương tiện vc khác như cáp treo máy cho đến TB khá phức tạp
 Điều hoà không khí, hơi nóng và thông gió  Kỹ năng bảo dưỡng ở các nước đang phát
 Hệ thống nước và đường nc thảy triển là quan trọng và khó khăn
 Kỹ năng bảo dưỡng thông qua chương trình
huấn luyện ở giai đoạn thực hiện DA

34
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

BẢO DƯỠNG VÀ NHU CẦU THAY


THẾ
TỔ CHỨC VÀ CPQL
 TỔCHỨC VÀ QL NHÀ MÁY
 Nhu cầu thay thế cần đc xác định cho các  THIẾTKẾ TỔ CHỨC
bộ phận thay thế, công cụ, phụ kiện, phụ tùng  CHI PHÍ QL
thay thế, các thành phần và NVL cho nàh
máy, CTXR và các cơ sở vật chất khác.
 Cân đối hiệu quả giữa nhu cầu thay thế và
tồn kho phụ tùng, các bộ phần và NVL.
 Cân đối này tạo thành một đạc tính quan
trọng của KH tồn kho chính thức trong giai
đoạn thực hiện DA

BẢO DƯỠNG VÀ NHU CẦU THAY


THẾ
TỔ CHỨC VÀ QL NHÀ MÁY
 Cấu trúc tổ chức cho thấy các phân công
 Nhu cầu tồn kho cho khoản mục bảo dưỡng trách nhiệm các đv chức năng khác nhau,
và thay thế phụ thuộc vào hình thái DA, quy thường đc thể hiện bằng sơ đồ gọi là sơ đồ tổ
mô các tiện ích chức.
 Trong nhiều lĩnh vực, các mức độ tồn kho tiêu  Không có hình mẫu tổ chức duy nhất, có thể
chuẩn đc quy định cho các khoản mục bảo dựa trên cơ sở SP hoặc dòng SP, khu vực địa
dưỡng và thay thế (có thể đc điều chỉnh lý hoặc thị trường
trong một số trường hợp)

35
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

TỔ CHỨC VÀ QL NHÀ MÁY TỔ CHỨC VÀ QL NHÀ MÁY


 Các bộ phận chức năng của tổ chức:  Thiết kế tổ chức:
 QL chung công ty  Thiết kế tổ chức đc tính trong nghiên cứu khả thi
 Tài chính, kiểm soát tài chính và kế toán  TK tổ chức cho cả giai đoạn hoạt động lẫn XD
 Quản trị nhân sự  TK tổ chức bao gồm các bước:
 Mar, bán hàng và PP  Xác định mục đích và mục tiêu KD
 Cung cấp, VC và bảo quản  Các bộ phức năng cần thiết để đạt được mục
đích đã xác định
 SX:
 Nhà máy chính,
 Các bp chức năng cần thiết đc nhóm lại
 Nhà máy dịch vụ
 TK khung tổ chức
 Bảo đảm chất lượng  TK, phân tích và mô tả các công việc chính
 Bảo dưỡng và SC  Chương trình đào tạo và huấn luyện

TỔ CHỨC VÀ QL NHÀ MÁY TỔ CHỨC VÀ QL NHÀ MÁY


 Cấu trúc tổ chức:  QL chung:
 Các nhiều hình dạng, thông thường là hình  Chịu trách nhiệm về chức năng KD
chóp có 3 cấp độ tổ chức:  Chịu trách nhiệm về chức năng QL chung
 QL cấp cao: chịu trách nhiệm chiến lược dài hạn, về nhân sự và tài chính
ngân sách, điều hành và KS
 Giám đốc sx chịu trách nhiệm về KT-CN
 Cấp trung đc giao lập KH và kiểm tra các bộ phận
chức năng (bán hàng, SX, mua hàng và tài chính)  NC khả thi nên xác định nhu cầu NS cho
 QL giám sát lập KH và kiểm tra hàng ngày các phòng QL chung
hoạt động và điều hành trong các Đv tổ chức
 Nhóm nghiên cứu nên cố gắng cho thấy
việc copy hình mẫu tổ chức đã đc chứng
minh là không thành công ở những nc
khác

36
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

TỔ CHỨC VÀ QL NHÀ MÁY TỔ CHỨC VÀ QL NHÀ MÁY


 Kế toán và KS tài chính  Tố chức bộ phận cung cấp
 Thành lập phòng quản lý thông tin kế toán và  Bao gồm cc các yếu tố đầu vào NVL và dV, vc HH,
bảo quản và tồn kho
tài chính  Một số cty có phòng mua sắm và lưu kho cùng vs
 Phòng kế toán đc xếp như phòng NS bởi vì nó các đv sx.
không có chức năng giám sát  Phòng mua hàng có thể độc lập hoặc đặt dưới sự
 Trong một số trường hợp, hoạt động ql đc tập giám sát của phòng SX
trung vào 1 phòng kết hợp các chức năng kế  Nếu một cty có nhiều nhà máy ở các khu vực địa lý
riêng biệt có thể phân cấp mua sắm cho mỗi nhà
toán, mua sắm và NS máy
 NS chuyên môn hóa cần cho kế toán chi phí, kế  Ở nhiều cty lớn, hệ thống cc được giao cho một
toán viên, tính toán lương, ngân sách phòng mua hàng hoặc cung ứng. Mục đích là để
mua hàng hóa hay DV từ các nhà CC đc chọn tùy
 Dựa trên trình độ chuyên môn cho phép tính theo đặc điểm kỹ thuật và sl các hóa đơn, và đặt tại
toán chi phí NS khâu xử lý của nhà máy SX theo lịch trình cung ứng
 Ước tính chi phí ql NVL, DV và truyền thông phải từ chương trình SX
đc tính trong chi phí quản lý chung

TỔ CHỨC VÀ QL NHÀ MÁY TỔ CHỨC VÀ QL NHÀ MÁY


 Tố chức tiếp thị  Tố chức bộ phận cung cấp
 Thường có một phòng độc lập  Trong một số TH, cần quy trách nhiệm vc HH từ
 Cấu trúc khác nhau tùy thuộc loại KH, hình thái nhà CC của phòng mua hàng
SP, khu vực địa lý  Trách nhiệm phòng mua hàng là đóng góp vào
 Tổ chức phòng tiếp thị cho DA mới đòi hỏi xác việc sinh ra Tổng LN của cty bằng việc tìm kiếm
định cẩn thận trước tiên về mục tiêu tiếp thị và đc giá mua tốt nhất, tránh tồn kho SL nguyên
các phương tiện đc yêu cầu và tính sẵn có liệu nhiều hơn mức tồn kho an toàn hợp lý.
 PP và bán hàng trong một nc mà có CSHT và  Ở các nc đang phát triển, mua sắm có thể
các phương tiện liên lạc hạn chế cũng tốn kém quan trọng do CSHT khác nhau hoặc các hạn
chi phí tổ chức tiếp thị nhiều hơn chế về KT-XH.

37
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

TỔ CHỨC VÀ QL NHÀ MÁY TỔ CHỨC VÀ QL NHÀ MÁY


 Tố chức bộ phận cung cấp  Tổ chức SX
 Mua hàng bao gồm cung ứng HH và DV từ các  Tổ chức SX tùy thuộc quy trình SX và phù hợp với khả
nhà CC trong và ngoài nc. Các kỹ năng cụ thể năng nguồn NL
bao gồm:  BP sx phát sinh cp gián tiếp như cp ql nhà máy, cc
 Lựa chọn và đánh giá nhà CC và DV chung
 Đấu thầu hoặc thỏa thuận đấu thầu cạnh tranh QT
 BP bảo đảm chất lượng:
 Đặt và giao hàng  Chịu trách nhiệm từ khi tiếp nhận (conception) cho
đến khi giao hàng cho người tiêu dùng cuối cùng
 VC và làm sạch, Ktra chất lượng HH mua vào
 Phòng Bảo đảm CL phải độc lập vs các phòng khác.
 Lưu kho
 Có thể đặt bất cứ nơi đâu trong tổ chức.
 Ktra hoa đơn và thanh toán
 Có thể là 1 phần của bp sx hoặc thuộc phòng mua
hàng

TỔ CHỨC VÀ QL NHÀ MÁY TỔ CHỨC VÀ QL NHÀ MÁY


 Bp lưu kho  BP bảo đảm chất lượng:
 NVL từ lúc mua cho đến lúc bán hay giao hàng  TH lệ thuộc VL NK hoặc nhà CC, cần thực hiện
cần đc tổ chức để đảm bảo hoạt động không ktra CL và kiểm tra nhà CC.
bị xáo trộn  Nhu cầu kỹ năng và lđ tùy thuộc mức độ yêu
 Tồn kho nhằm mục đích tránh nhu cầu VLĐ ròng cầu đảm đảm chất lượng, quy mô mà phòng
không cần thiết, trong khi mức tồn kho tối thiểu chịu trách nhiệm (nghiên cứu, thiết kế, dịch vụ).
cho nhu cầu an toàn và cần thiết  Yêu cầu đầu vào cho phòng bảo đảm chất
 Thường thì Ktra SP và NVL, kể cả tồn kho thuộc lượng cũng khác nhau
phòng sx
 Ktra tồn kho phụ tùng thuộc đv bảo dưỡng

38
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

TỔ CHỨC VÀ QL NHÀ MÁY TỔ CHỨC VÀ QL NHÀ MÁY


 Tổ chức bảo dưỡng:  Tổ chức nhân sự:
 Chức năng BD thường đặt trong phòng SX  BP nhân sự bao gồm tuyển dụng và đào tạo
 Đặt đvị BD trong một cty cụ thể tùy thuộc vào nhân sự, cập nhật và phát triển các kỹ năng.
nơi nào tốt nhất để thực hiện chức năng bảo  Nếu QL nhân sự và lực lượng lđ khá đơn giản,
đảm TB nhà máy sẵn sàng và các chức năng không cần đv nhân sự riêng (đặt trong phòng
như đã yêu cầu theo chương trình SX quản trị)
 Cấu trúc đv BD tùy thuộc vào chính sách BD  Nếu ql NS là yếu tố quan trọng cho tính khả thi
của cty của DA, phòng NS riêng đc yc
 Ở các nc công nghiệp hóa có các nhà thầu BD
thì đị BD chỉ làm nhiệm vụ BD dự phòng và sửa
chửa khẩn cấp.
 Ở các nc ít CNH, BD đc thực hiện bởi đv BD

TỔ CHỨC VÀ QL NHÀ MÁY TỔ CHỨC VÀ QL NHÀ MÁY


 Tổ chức bảo dưỡng:  Tổ chức nhân sự:
 Nếu đv BH phụ thuộc hoàn toàn vào các nguồn  Môi trường XH có ah lớn đến tổ chức và chi phí
lực của nó thì đvị BD sẽ chịu trách nhiệm cả BD ql phòng NS (quy định về thuê mướn và sa thải
dự phòng và BD khắc phục tất cả TB chính và lao động, thói quen hay tập quán địa phương,
luật hay tập quán hạn chế phụ nữ làm viêc với
phụ và các CTXD. đàn ông, yêu cầu cơ sở cầu nguyện tại nhà
 Nhà máy SX phức tạp yc nhân sự BD giỏi. máy, xung đột giữa các nhóm XH và dân tộc)
 Có thể cần nhiều phụ tùng NK làm tăng nhu cầu  Phát triển nguồn NL là một công việc quan trọng
ngoại hối và VLĐ ròng của phòng NS.
 Nhà máy SX phức tạp cần phân tích BD trước  Đào tạo làm tăng kỹ năng của NS để đảm bảo
khi chọn CN bởi vì nhu cầu và chi phí BD rất đắt tăng chất lượng SP, đảm bảo sức khỏe, phương
pháp bảo vệ môi trường)
 Đv BD đc nhân sự hóa bằng các chuyên gia kỹ
 NC khả thi nên xác định chi phí lq đến tổ chức
thuật trực tiếp hoạt động BD hàng ngày. NS.

39
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

CHI PHÍ QUẢN LÝ CHI PHÍ QUẢN LÝ


 Quản lý nhà máy:  Chi phí khấu hao:
 PS có lq đến vc, chế tạo hay khai thác NVL, bao  CP Khấu hao hàng năm thuộc CP ql
gồm:  Chi phí KH nên đc tách riêng khỏi cp quản lý
 Lương và công  CP khấu hao nên đc tính dựa trên giá trị ban
 Cung ứng cho nhà máy (Tiện ích, xử lý chất thảy,
đầu của đầu tư cố định theo các pp và các tỷ
ưng ứng VP) lệ đc chấp nhận bởi nhà quản trị và cq thuế
 Bảo dưỡng  Chi phí tài chính:
 Quản lý điều hành:  Lãi vay nên đc tách riêng bởi vì bị loại khi tính
DCF
 Lương
 Lưu ý vấn đề LP
 Cung ứng VP
 Không thể ứơc tính tăng trưởng từng hạn mục
 Thiết kế
CP QL mà chỉ có thể ước chỉ tổng chi phí QL
 Thuế
 Điều chỉnh chi phí ql với tỷ lệ lạm phát.

CHI PHÍ QUẢN LÝ NGUỒN NL


 Quản trị tiếp thị:  PHÂN LOẠI VÀ CHỨC NĂNG
 Chi phí PP và bán trực tiếp (đóng gói, giao  MÔI TRƯỜNG KT XH VÀ VĂN HÓA
nhận, hoa hồng và chiết khấu)  NHU CẦU CÓ LQ
 CP mar gián tiếp xử lý như chi phí quản trị mar.
 NGUỒN VÀ TUYỂN DỤNG
 Các khoản chi phí này thuộc chi phí ql điều
 KH ĐÀO TẠO
hành tuy nhiên cp mar nên đc nhóm riêng nếu
như chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành  ƯỚC TÍNH CHI PHÍ
 Bao gồm:
 Lương và công
 Cung ứng VP, tiện ích, thông tin liên lạc (CP mar
gián tiếp, QC, đào tạo)

40
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

PHÂN LOẠI VÀ CHỨC NĂNG PHÂN LOẠI VÀ CHỨC NĂNG


 Nguồn NL cho gđ thực hiện và hoạt động cần đc xác  Lđ có kỹ năng và chưa có kỹ năng
định theo loại (NS ql và giám sát, lđ đã có và chưa có
kỹ năng) và theo chức năng (QL chung, QL SX và  Cung cấp lđ có và chưa có kỹ năng cũng có
giám sát, QL kế toán và mua hàng, ktra sx, hoạt động tầm quan trọng như khả năng cc NS ql và giám
MM và vc) sát.
 SL, kỹ năng và kinh nghiệm yc lệ thuộc vào loại DA, CN  Kinh nghiệm cho thấy rằng, khả năng về trình độ
đc sử dụng, quy mô nhà máy, môi trường văn hóa và
KT-XH của địa phương, dự kiến tổ chức. kỹ năng ở các nc đang phát triển trong nhiều
 Xác định nhu cầu NS theo loại và chức năng cần tính TH không phù hợp vs đòi hỏi của quy trình SX và
tổng chi phí QL, NS và lđ và đối chiếu nhu cầu vs nguồn TB CN đc lắp đặt
trong khu vực DA.  Xđ nhu cầu lđ chuyên môn và có kỹ năng và
 Đối chiếu này tạo điều kiện thuận lợi cho đánh giá nhu chưa kỹ năng cũng như ước tính cp tạo tiền để
cầu đào tạo
cho việc lập kế hoạch tuyển dụng và đào tạo
 Xác định nhu cầu đào tạo và cp ql cần mô tả nhu cầu
về chức năng và chuyên môn hay kỹ năng (kỹ sư điện,  Xđ các loại NS chuyên môn, lđ có và chưa có
lái xe, kết toán và vận hành MM) kỹ năng để xđ nhu cầu đào tạo tối thiểu.

PHÂN LOẠI VÀ CHỨC NĂNG MÔI TRƯỜNG XH KT VÀ VĂN HÓA


 NS ql và giám sát:  Đk lđ, các tiêu chuẩn và chăm sóc sức khỏe:
 NS chất lượng và có Kinh nghiệm là tiền đề cơ bản  Pháp lý và Đk lđ:
cho sự thành công của DA
 Đk lđ có thể do luật hoặc các Thỏa ước tổ chức
 Nhu cầu NS này phải đc xđ trong NC khả thi
công đoàn hoặc các thực tiễn chung quy định
 Nút thắt nghiệm trọng ở gđ thục hiện DA ở nhiều nc
đang phát triển là thiếu NS giám sát có kinh nghiệm  Tuyển dụng phụ nữ có thể tuân theo các đk cụ
 Thiếu NS có kinh nghiệm, thời gian tuyển dụng, khả thể, truyền thống và chính sách
năng và nguồn và hình thức đào tạo cũng nên xác  Quy định hiện hành về những ngày nghỉ , chế độ
định làm việc theo ca, số giờ làm việc, nghỉ phép, đau
 Trước khi chấp thuận 1 DA mới, DA cải tạo hay MR , ốm và đào tạo hàng năm có ảnh hưởng đến số
cần xđ chi phí cho NS ql và giám sát. Để đến cuối gđ giờ và số ngày làm việc hiệu lực.
hoạt động tốn kém chi phí khắc phục hậu quả
 Năng lực Ql và kD địa phương, các nhân tố XH và
khu vực và các nhu cầu cụ thể của DA như đào tạo
và giao lưu văn hóa cũng đc tính trong nc khả thi

41
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

MÔI TRƯỜNG XH KT VÀ VĂN HÓA CÁC nhu CẦU CÓ LQ


o Định mức lđ:  Xác định nhu cầu:
 Sai lầm phổ biến trong việc xđ nhu cầu NL là chấp  Nhu cầu NS và Lđ phải đc lập KH cho gđ thực hiện,
nhận định mức hiện tại ở các nc CNH. cũng như gđ bắt đầu và gđ SX.
 Điều này dẫn đến ước tính quá lạc quan khả năng  Cần lưu ý đăc biệt về các bp chức năng và các kỹ
sx và số giờ hoạt động của MM có hiệu lực và do đó năng và kinh nghiệm đc yc.
ước tính quá lạc quan SX và kq tài chính.  Môi trường và khía cạnh địa phương cũng yc kỹ
 Ước tính tin cậy nên dựa trên kinh nghiệm và ss vs
năng NS cụ thể
DA tương tự trong nươc và khu vực  DA hướng vào XK cần lưu ý nhận sự ở các bp phận
chức năng quan trọng như ktra chất lượng, tiếp thị
 An tòa lao động và vc thành phẩm
 Ở nhiều nc đang phát triển tiêu chuẩn tối tiểu về an  Địa điểm nhà máy xa CSHT hiện có và có CN TB
toàn lđ chưa đc ban hành hoặc thực thi không đủ phức tạp phải tập trung vào phòng NS (tuyển dụng,
mạnh. đào tạo, CSHT XH)
 Điều này dẫn đến sự dịch chuyển những ngành  Quy trình sx phức tạp và có Giá trị gia tăng cao yc
công nghiệp nguy hại từ các nc phát triển sang các kỹ năng và kinh nghiệm cụ thể về BD và ktra chất
nc đang phát triển, tái bố trí lđ mà trong một số TH lượng
có ảnh hưởng đáng kể đến an toàn lđ

MÔI TRƯỜNG XH KT VÀ VĂN HÓA CÁC NHU CẦU CÓ LQ


 NC khả thi phải đánh giá các qđ hiện tại lq đến an toàn lđ  Xác định nhu cầu:
gồm xu hướng tương lai, và phân tích tác động của
chúng đến chi phí đầu tư và SX  Một vài ví dụ về những sai lầm và hậu quả
o Chăm sóc SK và BHXH: thường gặp:
o Nc khả thi nên xác định và xem xét các yếu rố lq  Không có đội ngũ thực hiện và NS tận tâm dẫn
đến CSSK và BHXH và ước tính chi phí cho các đến chậm trễ và tăng thêm chi phí
yếu tố này.  Tuyển dụng không kịp thời dẫn đến chậm trễ và
năng lực sx thấptrong những năm hđộng đầu
tiên
 Ước tính quá lạc quan về thời gian và chất lượng
đào tạo cũng như tình trạng không kịp thời
thường có hậu quả tương tự
 Thiếu BD và cc NVL và các tiện ích có thể dẫn
đến ngưng SX tốn kém mà có thể tránh đc bằng
việc có NS có kỹ năng và có kinh nghiệm

42
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

CÁC NHU CẦU CÓ LQ CÁC NHU CẦU CÓ LQ


 Xác định nhu cầu:  Giai đoạn hoạt động:
 Một vài ví dụ về những sai lầm và hậu quả  Nhu cầu trong gđ hoạt động khác nhau theo tgian
thường gặp:  Công suất tăng dần và tăng thêm số ca làm việc dẫn
 Tiếp thị và bán hàng không kịp thời, nv bán hàng đến tăng SL và khả năng tăng thêm các loại NS nào đó.
và quản lý bán hàng thiếu kinh nghiệm, thiếu tư  Nhu cầu về các bp chức năng và trình độ kỹ năng đc
vấn pháp luật trc khi ký HĐ có thể dẫn đến KL và xđ
doanh thu không theo kịp SX  Cần có sự phân biệt về lương cố định và thay đổi, lđ địa
 Lái xe thiếu kinh nghiệm dẫn đến vc chậm, hiệt phương và nc ngoài
hai, mất mác và suy giảm chất lượng HH vận  SL ca làm việc nên xác định
chuyển  Khi Tính toán tổng tiền lương, cần lưu ý:
 Nghỉ phép hàng năm, đau ốm và đào tạo làm giảm số ngày
làm việc có hiệu lực

CÁC NHU CẦU CÓ LQ CÁC NHU CẦU CÓ LQ


 Nhu cầu theo giai đoạn:  BHXH, phụ cấp và phúc lợi, ký thác quỹ hưu trí hàng
năm làm tăng chi phí NL
 Giai đoạn thực hiện:
 Chi trả trợ cấp, phí sinh hoạt và các chi phí bằng tiền
 NS về QL, giám sát và những người vận hành
tương tự phát sinh trong việc tuyển dụng và thuê mướn
chuyên nghiệp phải đc tuyển dụng trước.

 Ứơc tính theo loại NS và theo chức năng, áp
 Chi phí đào tạo
dụng tiêu chuẩn sơ bộ chi phí đầu người theo
tháng để tính chi phí lđ trong vốn đầu tư  Thuế thu nhập
 NS giai đoạn này giữ mức tối thiểu để duy trì chi  Khi ước tính tiền lương và tiền công, phụ cấp nên tính
phí thực hiện DA càng thấp càng tốt. theo phí
 Chuyên gia nc ngoài có thể cần cho TK và giám  Khi ước tính nhu cầu lđ, trình độ chuyên môn và kỹ
sát XD và lắp đặt TB. năng nên đc mô tả theo loại lđ và NS để cc khung
 SL và chi phí và thời gian làm việctrong mỗi TH đc tuyển dụng và sắp xếp chương trình đào tạo thích
chỉ rõ hợp.

43
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

KHẢ NĂNG NGUỒN VÀ TUYỂN DỤNG KHẢ NĂNG NGUỒN VÀ TUYỂN DỤNG
 Đánh giá nguồn cung ứng và nhu cầu  Kế hoạch tuyển dụng:
 NC nên đánh giá khả năng DA thu hút nguồn NL yc
 NC khả thi nên cc bối cảnh quốc gia, tình trạng lđ  Cạnh tranh Nguồn NL phụ thuộc vào tiền lương và tiền công
trong khu vực và BHXH và phụ cấp
 CSHT đa dạng và phát triển trong khu vực DA thường quan
 Đánh giá khả năng nguồn NL nên tính đến đk lđ trọng trong TH các loại nL nào đó khan hiếm hay khó tuyển.
ngành trong khu vực, tình trạng thất nghiệp, CSHT KT-  Phương thức và phương tiện giữ chân NS chủ chốt lâu dài,
XH và xu hướng di dân. khả năng đk lđ và trợ cấp cho người lđ và gia đình họ nên đc

 Phát triển KT, phát triển CSHT và các KH về các DA  Khó tuyển NS chủ chốt trong các TH:
nên đc phân tích về khả năng thay đổi sắp tới về tình  Đào tạo chuyên sâu NS chủ chốt để đáp ứng yêu cầu chất lượng
trạng lđ và khả năng nguồn NL  Chuyên gia nc ngoài.
 Sử dụng chuyên gia nc ngoài là một giải pháp tốn kém và
 Các yếu tố sau đây sẽ đc xem xét khi phân tích không phù hợp với mục tiêu ưu tiên sử dụng nguồn NL trong
nguồn NL: nc
 Chỉ có thể là giải pháp ngắn hạn để cung cấp NS củ chốt cho
 Khả năng về các loại nguồn NL trong nc và khu vực DA DA

KHẢ NĂNG NGUỒN VÀ TUYỂN DỤNG KHẢ NĂNG NGUỒN VÀ TUYỂN DỤNG
 Tình trạng cung ứng và nhu cầu trong khu vực DA  Chuyên gia nc ngoài:
 Chính sách và phương thức tuyển dụng  Thiếu kỹ năng ql về kỹ thuật, quản trị và thương mại có thể
 Chính sách đào tạo và chương trình đc bù đắp bằng các chương trình đào tạo chuyên sâu
 Các đanh giá và ước tính đc giải thích và thuyết minh
 NC khả thi nên chỉ ra yêu cầu về trình độ chuyên môn và
càng nhiều càng tốt. Chẳng hạn như CN, nguy cơ mất an
toàn, MMTB phức tạp, xu hướng thị trường QT có thể kinh nghiệm NS chủ chốt.
thuyết minh cho kinh ngiệm và kỹ năng cụ thể  Thiếu kinh nghiệm có thể đc thực hiện thông qua chương
 Nc nên chỉ ra nhu cầu và cung ứng lđ trong khu vực DA, trình đào tạo chuyên sâu giai đoạn thực hiện DA
tình trạng thiếu hụt loại lđ nào đó  Các chương trình như vậy phải đc sắp xếp vs nc ngoài và
 Nhu cầu lớn của các ngành hiên tại có thể gây khó khăn đc thương lượng trong HĐ cc CN
hơn cho DA đang xem xét về tuyển dụng lđ có trình độ  Nổ lực bù đắp thiếu hụt kinh nghiệm QL lđ trong nc thông
chuyên môn và kỹ năng
qua tuyển dụng lđ nc ngoài bằng cách thuê mướn
 NC cũng nên chỉ ra các đk lđ hiện tại trong khu vực DA và chuyên gia hoặc ký kết HĐ ql với các cty nc ngoài, cần
sự khác nhau đáng kể giữa các khu vực khác nhau về
thiết cho sự thành công của DA.
miện học phí và miễn tiền nhà và các trợ cấp cụ thể cho
các khu vực ở xa)

44
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

KHẢ NĂNG NGUỒN VÀ TUYỂN DỤNG KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO


 Chuyên gia nc ngoài:  NS ở các cấp độ khác nhau đc đào tạo trong giai
 NC nên đanh giá khả năng về nguồn cc kỹ năng đoạn thực hiện DA
quản lý trong nc thích hợp và có sự hỗ trợ nc ngoài  TH nhân sự ql và ns chủ chốt không thuộc kỹ thuật,
khi cần thiết, thời lượng và điều kiện hỗ trợ đào tạo nên bao gồm ql và thủ tục
 Thời lượng ở mức tối thiểu và đk quan trọng là lựa  Đào tạo NS giám sát và ql đủ chi tiết để cho phép
chọn và đào tạo nhận sự đồng cấp trong nước thích
họ đào tạo lại các đối tượng khác
hợp để đảm nhận trách nhiệm từng bước
 Thỏa thuận thời gian chuyên giao ql đv các nc đang  NS ở các nc đang phát triển trong nhiều TH không
phát triển là một vấn đề quan trọng và có thể đc xem đc đào tạo để vận hành nhà máy và TB hiện đại
như là chuyển giao song song với CN  Trong nhiều TH chi phí đào tạo gđ thực hiện
 Thường nhu cầu đào tạo trong và ngoài nc bị đánh khoảng từ 10-20% chi phí đầu tư
giá thấp để không gành chịu chi phí đào tạo quá
cao

KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO


 Chương trình đào tạo có thể đc tổ chức trong giai  Chương trình sx có thể thực hiện theo các bước:
đoạn thực hiện DA tại địa điểm nhà máy của DA  Phân tích đặc điểm và các đk NS (năng lực, SL, kinh
hoặc tại nhà máy của các bên liên doanh hoặc nghiệm, hạn chế lq đến luật lđ, đặc tính văn hóa xh
nhà CC TB CN, ở nhà máy tương tự trong nc hoặc như tôn giáo, bộ tộc, truyền thống, tín ngưỡng lq đến
nc ngoài, hoặc tại các tổ chức đào tạo chuyên nam nữ làm việc chung với nhau, truyền thống và
nghiệp nghề nghiệp ổn định và số giờ làm việc)
 Chương trình đào tạo có thể đc cc bởi NS ql và kỹ  Phân tích nhu cầu đào tạo (các kỹ năng khác nhau,
quy mô đào tạo)
thuật, các chuyên gia đc thuê mướn
 Đào tạo chính thức và quản lý và giám sát
 Chương trình đào tạo có thể cần số tiền lớn
 Đào tạo trong lúc làm việc
 Nhu cầu đào tạo cho các NS ở các cấp độ khác
 Cập nhật thông tin về TB và phương pháp làm việc
nhau, thời lượng đào tạo mỗi loại NS, địa phương mới
và các thỏa thuận đào tạo cần đc xđ

45
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

ƯỚC TÍNH CHI PHÍ MỤC TIÊU THỰC HIỆN DA


 Chi phí lao động cố định và biến đổi  Thực hiện DA có nghĩa là thực hiện các công việc ở
trên và ngoài địa điểm DA để đưa DA từ gđ nc khả thi
 Chi phí lđ cho mỗi phòng ban đến gđhoạt động
 Phân thành nội tệ và ngoại tệ  Thực hiện DA đc giao cho ban thực hiện DA
 Lịch trình thực hiện phát họacác giai đoạn thực hiện
 Chi phí quản trị nhân sự bao gồm: khác nhau về nguồn lực và thời gian thực hiện mỗi giai
 BHXH, phụ cấp và phúc lợi đoạn
 Trợ cấp, sinh hoạt phí và các chi phí tương tự  Kế hoạch thực hiện hình thành thời gian biểu bao gồm
các giai đoạn khác nhau hợp thành bức tranh về các
 Hý thác quỹ hưu trí hàng năm hoạt động nối kết nhau
 Chi phí đào tạo trực tiếp và gián tiếp  Lịch trình bao quát này cho thấy toàn bộ các giai đoạn
đầu tư mà giai đoạn xd chỉ là một mặc dù nó quan
 Thuế TNCN trọng nhất.
 KH thực hiện DA xem xét chủ yếu vấn đề tài chính và
sớm nhận diện sự chậm trễn hoàn thành và các hậu
quả tài chính.

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN VÀ NGÂN SÁCH MỤC TIÊU THỰC HIỆN DA


 MỤC TIÊU CỦA KH THỰC HIỆN  Trong một số TH, tg thực hiện DA có thể dài nên
 CÁC GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DA các dữ liệu cp trong nc khả thi cần đc xem lại
 LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN  Nếu một CTXD mất 2, 3 hoặc nhiều năm thì dữ liệu
 DỰ TOÁN NGÂN SÁCH THỰC HIỆN DA trong qđ đầu tư đã cũ nhiều năm nên cần theo
dõi chi phí liện tục về dự toán dữ liệu thực tế thu
thập.
 Bằng cách ss dữ liệu thực tế ps trong gd xd với dữ
liệu nc khả thi cho phép phát hiện vấn đề chi phí
vượt dư toán để có dự trữ thanh khoản, yêu cầu
tài trợ

46
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

MỤC TIÊU THỰC HIỆN DA CÁC GĐ THỰC HIỆN DA


 KH thực hiện và dự toán NS bao gồm các công  Thành lập công ty:
việc:  Thành lập cty nếu chủ đầu tư bắt đầu công việc KD
 Xác định các loại cv ở trên và ngoài địa điểm mới hoặc DA không thể gắn liền với hoạt động hiện
 Xác định trình tự logic các sự kiện trong các công tại của công ty.
việc
 Để tránh chậm trễ không cần thiết, nên sử dụng hỗ
 Chuẩn bị lịch trình thực hiện gđ-tg chỉ ra tất cả các trợ pháp lý
công việc theo đúng thời gian và cho phép có đủ tg
để hoàn tất từng công việc  Quy định và luật lệ địa phương, quốc gia, song
 Xđ các nguồn lực cần để hoàn tất mỗi công việc và phương hay QT, các thủ tục cần đc tuân thủ.
chi phí phát sinh tương ứng  Luật lệ và tập quán khác nhau giữa các QG.
 Chuẩn bị ngân sách thực hiện và dòng tiền đảm bảo  Thủ tục có thể tốn nhiều thời gian
khả năng có đủ tiền hoàn thành gđ thực hiện
 Chứng từ của tất cả các dữ liệu th và các dự báo
trong nc khả thi nên đc cập nhật

CÁC GĐ THỰC HIỆN DA CÁC GĐ THỰC HIỆN DA


 Bổ nhiệm Ban thực hiện DA:  Thành lập công ty:
 Nếu cty có NS chất lượng sẽ qđ thành lập Ban thực  Thành lập cty thường có 4 bước:
 Ký ý định thư giữa các bên tham gia để thành lập cty
hiện DA.
 Thỏa thuận giữa các bên về thu xếp tài chính và phát thảo
 Tư vấn chuyên nghiệp cũng có thể đc chọn để thay các chứng từ đc cơ quan thẩm quyền yc
mặt chủ đầu tư  Nộp đơn chính thức các cq thẩm quyền
 Ban thực hiện có thể thực hiện toàn bộ hay 1 phần  Chấp thuận chính thức hay giới hạn cty mới
công việc  Thủ tục pháp lý thành lập cty liên doanh khá phức tạp và
mất nhiều tg. Trước khi thành lập cty liên doanh, khung
 Đăc biệt các DA lớn (TK chi tiết, giám sát XD và thi pháp lý phải đc hình thành.
công lắp đặt) thường có nhà thầu phụ  Ở nhiều nc đang phát triển, thủ tục này có thể mất từ 4-6
 Mục tiêu thành lập Ban thực hiện để đảm bảo rằng tháng
thực hiện các cv phù hợp vs kế hoạch và ns thực  Đv công ty liên doanh, bản ghi nhớ và điều lệ đc phác
hiện và thực hiện các bp đối phó trong TH cv và cp thảo
thực tế khác kế hoạch  Các khoản chi phí phát sinh trong giai đoạn này có thể là
đáng kể của chi phí đầu tư tiền SX và đc tính trng bc
nghiên cứu khả thi

47
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

CÁC GĐ THỰC HIỆN DA CÁC GĐ THỰC HIỆN DA


 Chấp thuận của chính phủ:  Mua sắm và chuyển giao công nghệ
 Chấp thuận của CP trong nhiều TH đc yc đv MM TB  Mua sắm CN là yếu tố chính của gđ thực hiện
NK và các HĐ cc C nghệ  Mua sắm CN lq đến khía cạnh pháp lý, kinh tế, tài
 NK NL, phụ tùng hay bộ phận cũng có thể yc cần có chính và kỹ thuật,
phê chuẩn của đại diện chính phủ  Thương lượng vs nhà cc CN có thể tốn nhiều tgian
 Từ 1 – 6 tháng là cần thiết đv hầu hết các TH  Vấn để về pháp lý như quyền sáng chế, giới hạn khai
 Kh tài trợ thác, hạn chế chuyển giao CN và thương hiệu có thể
 Thỏa thuận tài trợ cùng với nhu cầu tài trợ cần đc bắt đc giải quyết.
đầu  Nếu trách nhiệm của nhà CC CN bao gồm đào tạo
 Tỷ lệ nợ trên vốn đc tính nên tính trong kế hoạch đào tạo.
 Nhu cầu tài trợ và chi phí tài trợ tạo tành một phần  NC khả thi nên dự tính thời gian và chi phí lq đến
của chi phí đầu tư mua sắm và chuyển giao CN

CÁC GĐ THỰC HIỆN DA CÁC GĐ THỰC HIỆN DA


 ql DA và thành lập tổ chức  TK chi tiết và đầu thầu
 Bổ nhiệm NS chủ chốt quản lý của cty hay lựa chọn tư vấn  Thiết kế chi tiết:
thành lập ban quản lý
 Ban ql có thẩm quyền cần thiết đc nhà thầu và nhà tư vấn  Trong gđ thực hiện, toàn bộ chứng từ về chuẩn bị địa
để đảm bảo hiệu suất thời gian thực hiện DA điểm, đặt hàng MMTB, CT dân dụng và XD nhà máy.
 Ban ql sẽ là ns trung tâm ql, kỹ thuật và hoạt động khi dự  Cần có sự tham gia của nhiều KS, KTS và ng lập KH.
án đi vào hoạt động  Thời gian v à chi phí phải đc ước tính trong nc khả thi.
 Tuyển dụng nguồn NL đc bắt đầu trong gđ thành lập tổ  Bộ chứng từ kỹ thuật hoàn chỉnh phải đc cc cho Ban
chức thực hiện trước khi bắt đầu XD và lắp đặt TB
 Đào tạo lđ mới có thể đc bắt đầu rất sớm và có thể đòi hỏi
 Trong trường hợp có nhiều nhà CC khác nhau thì hoạt
một số đc đào tạo nc ngoài
động và bảo dưỡng hàng năm phải thông nhất trong
 Huy động Chuyên gia đào tạo
cách thể hện và sắp xếp để văn bản, bản vẻ , sơ đồ tạo
 Tuyển dụng quá chậm và chương trình đào tạo chỉ đc bắt tiện ích dễ dàng cho hoạt động và bảo dưỡng trong
đầu khi nhà máy đã bắt đầu sx dẫn đến cs thấp giai đoạn
tương lai.
đầu.

48
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

CÁC GĐ THỰC HIỆN DA CÁC GĐ THỰC HIỆN DA


 Đấu thầu, thương lượng va giao HĐ  Đấu thầu, thương lượng va giao HĐ
 Giai đoạn đấu thầu, thương lượng và trao HĐ bao gồm  NC khả thi nên chỉ ra loại ktra nào đc thực hiện và ước
sơ tuyển các nhà thầu, tư vấn và cung cấp TB, chuẩn bị tính tg và chi phí lq
chứng từ đấu thầu, đấu thầu, đánh giá đấu thầu, thương  Chấp nhận ktra hòan thành là đk để ng mua thanh toán
lượng và trao HĐ phần còn lại cho nhà cc
 Thường có một khoảng tg từ lúc mời báo giá và đến lúc  Kinh nghiệm cho thấy ktra hoàn thành chi tiết tồi, không
trao HĐ cuối cùng. có báo cáo rõ ràng về mục tiêu, thủ tục ktra và hoạt
 Khoảng tg cho đến khi TB đc giao cũng có thể rất dài động nhà máy, tránh nhiệm có bên lq thường dẫn đến
(khoảng vài thang đối với nhà máy và TB đơn giản và 2 tranh chấp pháp lý.
năm hoặc nhiều hơn đối với quá trình lắp đặt phức tạp)  Trong nhiều HĐ, ktra hoàn thành sau giai đoạn bảo lãnh.
 Khi đặt mua TB, tg giao hàng nên đc lập KH tùy theo  Chứng từ chấp nhận cuối cùng đc phát hành sau khi
quá trình lắp đặt để đảm bảo TB đến theo trình tự tối ưu hiệu lực của toàn bộ thời gian bảo lãnh đã hết, tùy
về cả quan điểm giao hàng và XD. thuộc vào kq hoàn thành của nhà cc hay nhà thầu.

CÁC GĐ THỰC HIỆN DA CÁC GĐ THỰC HIỆN DA


 Đấu thầu, thương lượng va giao HĐ  Mua đất:
 Tất cả các vấn đề lq đến chuyển giao CTXD và TB nhà  Mua đất có thể đàm phát kéo dài
máy phải đc giải quyết trước khi giao hàng để tránh  Lựa Chọn mua ở giai đoạn đầu
chậm trễ không đáng có.  Đánh giá đẩy đủ nhu cầu đất tại địa điểm nhà máy
 Ktra chất lượng cũng phải đc thực hiện tại nhà máy của  Đường phải đc thiết kế để chịu đc tải trọng năng trong
nhà cc, quá trình vc phải đc xđ, chưng từ HQ và quá trình xd và vc sp của nhà máy.
thương mại chuẩn bị tùy theo quy định của địa phương
 Đk khí hậu có thể cản trở quá trình XD
 Trong nhiều TH, TB sx trong nc ở các nc đang phát triển
mất nhiều tg hơn TB NK. Các đơn đặt hàng cân lập kế  Mở rộng đg sắt hiện tại phải đc xem xét
hoạch trước  Xây dựng trạm điện tạm và đg ống nước phải kịp thời
 Kiểm tra hoàn thành cần đc đề cập trong HĐ một cáh  Dịch vu thông tin liên lạc phải xong trước khi bắt đầu hoạt
chi tiết và rõ ràng để tránh tranh chấp trong tương lai. động.
 Tư vấn độc lập đc chỉ định để thực hiện kra hoàn thành.  Mua đất có thể phải đc sự chấp thuận của CP về ĐTM

49
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

CÁC GĐ THỰC HIỆN DA CÁC GĐ THỰC HIỆN DA


 XD và lắp đặt:  Mar tiền sx:
 Dự toán thời gian và chi phí XD và lắp đặt là một  Chuẩn bị tiếp thị bán hàng sớm để đảm bảo đầu ra
phần của Thiết kế. đc bán hết
 Bất kỳ sự chậm trễ nào sẽ có tác động lắp tức đến  Tính đến tồn kho thành phẩm chưa bán
chi phí và thu nhập dự tính  Tiếp thị bao gồm quảng cáo, đào tạo nhân viên bán
 XD và lắp đặt chỉ đc thực hiện khi sơ đồ nhà máy hàng của tổ chức và mạng lưới pp
cuối cùng đã làm xong, đất đã đc mua và chấp  Vận hành nhà máy:
thuận cần thiết từ các chính quyền địa phương đã
 Giai đoạn này bao gồm các hoạt động:
có đc
 Ktra trước khi hoạt động
 Cần kiểm tra và đánh giá kỹ thuật để đảm bảo các
 Chạy thử
công việc xd đc đầy đủ
 Kiểm tra hoàn thành
 Chấp nhận và bàn giao.

CÁC GĐ THỰC HIỆN DA LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN


 Cung ứng NVL và DV:  PP đơn giản và phổ biến nhất để phân tích và lập
 Cần thỏa thuận về việc giao NVL sx cơ bản trong quá lịch trình thực hiện là sơ đồ Grantt mà nó chia giai
trình XD đoạn thực hiện DA thành các hđ theo giai đoạn-tg
 Nếu sử dụng nhà cc trong nc, cần có nghiên cứu để khác nhau và cho biết tg mỗi hđ. Lịch trính thực
đảm bảo năng lực giao hàng với SL và CL cụ thể phù hiện thường đc chuẩn bị 3 bước:
hợp với chương trình cc NVL  B1: Xđ trình tự logic các sự kiện thực hiện mà không
 Đối với hàng hóa NK, những hạn chế giao hàng từ chú trọng quá nhiều vào tg mỗi công việc. Vị trí của
nhà cc đến ng mua phải đc nghiên cứu một vài công việc tự nó giải thích. TK chi tiết cần phải
 Mặc dù giao phụ tùng đc cc bởi nhà cc TB nhưng trước XD và lắp đặt.
cũng không đủ đv những KS bảo dưỡng thiếu kinh  B2: Phân tích các công việc đc thực hiện ntn. Phân
nghiệm do đó cần thêm tiền để mua phụ tùng. tích này cho thấy một số công việc đc chia thành
 Áp dụng hệ thống ktra chất lượng hq cho những mặt các cv nhỏ, tg giữa các cv khác nhau. Phân tích nội
hàng quan trọng. dung của mỗi cv chia nhỏ để xác định tg hoàn tất
mỗi cv chia nhỏ

50
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN


 B3: Hình thành lịch trình thực hiện cho thấy điểm bắt CHƯƠNG 3: DÒNG TIỀN DỰ ÁN
đầu và thời gian thực hiện, điểm và tg của tất cả các
hoạt động và công việc. Mô tả mỗi công việc:  CÁC LOẠI DÒNG TIỀN DỰ ÁN;
 Công việc đc làm
 Ngồn lực cần  PHƯƠNG PHÁP THIẾT LẬP DÒNG TIỀN DỰ
 TG hoàn tất cv ÁN;
 Trách niệm đv cv  NGUYÊN TẮC VÀ QUY ƯỚC DỰ TOÁN DÒNG
 Thông tin các đầu vào cần cho cv TIỀN;
 Kết quả đạt đc
 Mqh với các hoạt động khác  TIẾN TRÌNH HOẠCH ĐỊNH DÒNG TIỀN DỰ
 Nhà cc có thể cung cấp thông tin lq đến lắp đặt và ÁN;
vận hành. Công ty vận tải hay giao hàng có thể cc  TẠI SAO CẦN PHẢI THẨM ĐỊNH DỰ ÁN DỰA
thông tin về thời gian vc, giao chứng từ và thủ tục TRÊN DÒNG TIỀN.
giải phóng hàng ở HQ.
 XỬ LÝ CÁC BIẾN SỐ CƠ BẢN CỦA DÒNG TIỀN.
203

Ngân sách thực hiện DA


 Mục tiêu dự toán NS thực hiện để xđ chi phí các nguồn
lực yêu cầu để thực hiện DA.
DÒNG TIỀN DỰ ÁN
 Nc khả thi nên xđ chi phí các nguồn lực phù hợp với tg
các gđ thực hiện khác nhau.  DÒNG TIỀN HOẠT ĐỘNG;
 Ước tính chi phí thực hiện đc vốn hóa vào chi phí tiền
sx và là một phần của chi phí đầu tư ban đầu  DÒNG TIỀN ĐẦU TƯ;
 Ước tính cp dựa trên các hd và các cv thực hiện
 Chi phí theo định mức tiêu chuẩn có thể tìm thấy tài  DÒNG TIỀN TÀI TRỢ.
liệu công cộng
 Chi phí khác như nhà cửa, vc, pháp lý, thuế theo
nghiên cứu địa phương
 Chi phí và giá cả cần phải tính dự phòng tăng giá
 Ngày bắt đầu thực tế chậm trể cần cập nhật tất cả chi
phí và thu nhập dự tính và tính lại các lịch trình theo yc
của phân tích tài chính.

204

51
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

NCFAEPV
PHƯƠNG PHÁP THIẾT LẬP DÒNG TIỀN DA
 QUAN ĐIỂM TOÀN BỘ VCSH;
 QUAN ĐIỂM TỔNG ĐẦU TƯ;  Dòng tiền hoạt động + Dòng tiền đầu tư.
 QUAN ĐIỂM VCSH.  NCF KHÔNG có lá chắn thuế của lãi vay
 Chủ đầu tư thẩm định theo quan điểm
này.

205 207

Quan điểm toàn bộ vốn chủ sở hữu Quan điểm tổng đầu tư (ngân hàng)

 All equity point of view  Total investment point of view


 Ký hiệu: AEPV
 Ký hiệu: TIPV
 Mục đích: Nhằm đánh giá xem số vốn đầu

tư vào dự án trong trường hợp không có tài  Mục đích: Nhằm đánh giá hiệu quả của
trợ có còn hiệu quả hay không dự án trong trường hợp có vay nợ.

206 208

52
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

NCFTIPV NCFEPV
 Dòng tiền hoạt động + Dòng tiền đầu tư.  NCFEPV = NCFTIPV + Dòng tiền tài trợ
 NCF có lá chắn thuế của lãi vay  Cổ đông là người thẩm định.
 NH là người thẩm định theo quan điểm
này.

209 211

PHƯƠNG PHÁP DỰ TOÁN DÒNG TIỀN


Quan điểm chủ sở hữU (AEPV)
 PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP:
OCF = DÒNG TIỀN VÀO – DÒNG TIỀN RA
 Equity point of view 

 DÒNG TIỀN VÀO = DOANH THU - ∆ PHẢI THU


 DÒNG TIỀN RA = MUA HÀNG + NHÂN CÔNG + SX CHUNG + QL&BH + ∆
TIỀN TT + THUẾ (KHÔNG CÓ LÁ CHẮN THUẾ) - ∆ PHẢI TRẢ.
 Ký hiệu: EPV  ICF = - ĐẦU TƯ + THANH LÝ.
 NCFAEPV = OCF + ICF .
 Mục đích: Nhằm xem xét thu nhập ròng  PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP:
OCF = OEAT + KHẤU HAO & CP KHÔNG CHI BẰNG TIỀN - ∆VLĐ
còn lại của dự án có bù đắp được COE

(RÒNG);
ICF = - ĐẦU TƯ + THANH LÝ.
và VCSH bỏ ra ban đầu hay không?

 NCF AEPV = OCF + ICF.

210 212

53
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

PHƯƠNG PHÁP DỰ TOÁN DÒNG TIỀN


(TIPV) MỘT SỐ QUY ƯỚC
 PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP:
 OCF = DÒNG TIỀN VÀO – DÒNG TIỀN RA
 DÒNG TIỀN BẮT ĐẦU NĂM 0;
DÒNG TIỀN VÀO = DOANH THU - ∆ PHẢI THU

 DÒNG TIỀN RA = MUA HÀNG + NHÂN CÔNG + SX CHUNG + QL&BH + ∆ TIỀN TT  NĂM THANH LÝ TIẾP THEO NĂM HOẠT ĐỘNG CUỐI
+ THUẾ (CÓ LÁ CHẮN THUẾ) - ∆ PHẢI TRẢ.
 LƯU Ý:
CÙNG CỦA DỰ ÁN;
MUA HÀNG = CHI PHÍ NVL + THAY ĐỔI TỒN KHO NVL;

 MUA HÀNG + NC + SXC = COGS (KHÔNG KH) + THAY ĐỔI TỒN KHO NVL VÀ TP.
 DÒNG TIỀN RÒNG MANG DẤU TRỪ (-) THỂ HIỆN
 ICF = - ĐẦU TƯ + THANH LÝ. TIỀN CHI RA
 NCFTIPV = OCF + ICF .
 PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP:  DÒNG TIỀN RÒNG KHÔNG MANG DẤU THỂ HIỆN
OCF = EAT + KHẤU HAO & CP KHÔNG CHI BẰNG TIỀN + LÃI VAY - ∆VLĐ

(RÒNG); TIỀN THU VÀO
ICF = - ĐẦU TƯ + THANH LÝ.

 NCF TIPV = OCF + ICF.


 TIỀN CHI RA Ở THỜI ĐIỂM CUỐI NĂM;
 TIỀN THU VÀO Ở THỜI ĐIỂM CUỐI NĂM;
213  NĂM DÒNG TIỀN KHÔNG THEO NĂM LỊCH. 215

PHƯƠNG PHÁP DỰ TOÁN DÒNG TIỀN


(EPV) NGUYÊN TẮC DỰ TOÁN DÒNG TIỀN
 NCFEPV = NCFTIPV + VAY – TRẢ GỐC &LÃI;  DÒNG TIỀN XÁC ĐỊNH TRÊN CƠ SỞ TĂNG THÊM;
 NCFEPV = NCFAEPV + TIẾT KIỆM THUẾ + VAY -  DÒNG TIỀN XÁC ĐỊNH TRÊN CƠ SỞ SAU THUẾ;
TRẢ GỐC & LÃI  CHI PHÍ CƠ HỘI CỦA NHỮNG TÀI SẢN HIỆN ĐANG
SỬ DỤNG NÊN ĐƯỢC TÍNH ĐẾN;
 CHI PHÍ CHÌM KHÔNG NÊN ĐƯA VÀO DÒNG TIỀN;
 CÁC TÁC ĐỘNG GIÁN TIẾP NÊN ĐƯỢC TÍNH ĐẾN.

214 216

54
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN


NGUYÊN TẮC THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
XÁC ĐỊNH MÔ HÌNH DA
LÀ DỰA TRÊN DÒNG TIỀN TĂNG THÊM
CƠ SỞ DỮ LIỆU DỰ TOÁN  DA ĐẦU TƯ MỚI: DÒNG TIỀN VÀO VÀ DÒNG TIỀN RA CỦA
DÒNG TIỀN DỰ ÁN;
 DA ĐẦU TƯ MỞ RỘNG: DÒNG TIỀN VÀO VÀ DÒNG TIỀN
RA CHO PHẦN CÔNG SUẤT TĂNG THÊM;
BẢNG THÔNG SỐ & CÁC BẢNG
TÍNH TRUNG GIAN
 DA ĐẦU TƯ CHIỀU SÂU: TIẾT KIỆM CHI PHÍ HOẶC
DOANH THU TĂNG THÊM DO ĐẦU TƯ CHIỀU SÂU;
 DA ĐẦU TƯ CHIỀU SÂU KẾT HỢP MỞ RỘNG CÔNG
DỰ TOÁN DÒNG TIỀN SUẤT:
 GIÁ TRỊ DA TRƯỚC KHI ĐẦU TƯ LỚN: SO SÁNH TRƯỚC KHI CÓ DA
VỚI SAU KHI CÓ DỰ ÁN;
 GIÁ TRỊ DA TRƯỚC ĐẦU TƯ CÓ GIÁ TRỊ NHỎ TRONG TỔNG VỐN
DỰ KIẾN NGUỒN TRẢ NỢ & SAU KHI ĐẦU TƯ: GIÁ TRỊ CỦA DA TRƯỚC KHI ĐẦU TƯ LÀ ĐẦU
CĐKT VÀO CỦA DA SAU KHI ĐẦU TƯ ĐƯỢC TÍNH THEO GIÁ TRỊ THANH LÝ
219

BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH MÔ HÌNH DỰ ÁN BƯỚC 2: PHÂN TÍCH TÌM DỮ LIỆU


 DỰ ÁN CHO VAY THUỘC LOẠI DỰ ÁN NÀO ?  KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ
 ĐẦU TƯ MỚI;  KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG:
 ĐẦU TƯ MỞ RỘNG, NÂNG CÔNG SUẤT;  DỰ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH;
 ĐẦU TƯ CHIỀU SÂU, HỢP LÝ HÓA QUY TRÌNH  DỰ TRÙ VỐN LƯU ĐỘNG;
SẢN XUẤT;  THÔNG SỐ VAY;
 ĐẦU TƯ CHIỀU SÂU, HỢP LÝ HÓA QUY TRÌNH SX  THÔNG SỐ KHÁC (THUẾ, TGHĐ, SUẤT CHIẾT
KẾT HỢP MỞ RỘNG, NÂNG CÔNG SUẤT. KHẤU, THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG…).

218 220

55
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

TT Phương diện phân tích Giả định rút ra


BẢNG 1. BẢNG THÔNG SỐ
1 STT KHOẢN MỤC ĐV GIÁ TRỊ/SỐ LƯỢNG DIỄN GIẢI
Phân tích thị trường - Sản lượng tiêu thụ.
- Giá bán KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NGUỒN
HAY GHI
- Doanh thu trong suốt thời gian dự án CHI PHÍ XD NHÀ XƯỞNG CHÚ
- Nhu cầu vốn lưu động (các khoản phải thu) CHI PHÍ LẮP ĐẶT TB PHƯƠNG
PHÁP TÍNH
- Chi phí bán hàng CHI PHÍ ĐẦU TƯ KHÁC
THỜI GIAN KHẤU HAO, PHÂN BỔ CHI PHÍ
2
Nguyên nhiên vật liệu, - Giá các chi phí nguyên vật liệu đầu vào KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
nguồn cung cấp - Nhu cầu vốn lưu động (các khoản phải trả) SẢN LƯỢNG DOANH THU

3 CÔNG SUẤT THIẾT KẾ


Phân tích kỹ thuật công - Công suất
CÔNG SUẤT HOẠT ĐỘNG
nghệ - Thời gian hoạt động của dự án
- Định mức tiêu hao nguyên vật liệu GIÁ BÁN
CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
4
Phân tích tổ chức quản lý - Nhu cầu nhân sự ĐỊNH MỨC NVL
- Chi phí nhân công, quản lý GIÁ MUA
CHI PHÍ NHÂN CÔNG
5
Kế hoạch thực hiện, ngân - Thời điểm dự án đưa vào hoạt động
CHI PHÍ QUẢN LÝ
sách - Chi phí tài chính
CHI PHÍ BÁN HÀNG

BƯỚC 3: THIẾT LẬP BẢNG THÔNG SỐ & CÁC BẢNG BẢNG THÔNG SỐ
STT KHOẢN MỤC ĐV GIÁ TRỊ/SỐ LƯỢNG DIỄN GIẢI
TÍNH TRUNG GIAN DỰ TRÙ VỐN LƯU ĐỘNG NGUỒN,
PHƯƠNG
TIỀN TỐI THIỂU PHÁP TÍNH
CÁC
CÁC KHOẢN PHẢI THU
1) BẢNG THÔNG SỐ KHỎAN
MỤC…
2) CÁC BẢNG TÍNH TRUNG GIAN: TỒN KHO NVL
2) BẢNG TÍNH DOANH THU; TỒN KHO THÀNH PHẨM
3) LỊCH KHẤU HAO; CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ
4) GIÁ THÀNH ĐƠN VỊ;
TÀI TRỢ
5) GIÁ VỐN HÀNG BÁN:
SỐ TIỀN VAY
6) CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG:
 CHI PHÍ BÁN HÀNG; THỜI GIAN ÂN HẠN & TRẢ NỢ
 CHI PHÍ QUẢN LÝ; LÃI SUẤT
7) LỊCH VAY & TRẢ NỢ; THÔNG SỐ KHÁC
8) DỰ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH;
TGHĐ
9) DỰ TRÙ VỐN LƯU ĐỘNG.
THUẾ SUẤT
3) DÒNG TIỀN DỰ ÁN
THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG

222 …

56
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

BẢNG 1. SẢN LƯỢNG & DOANH THU BẢNG 2. LỊCH KHẤU HAO
 Nguồn dữ liệu:  Nguồn dữ liệu:
 Bảng thông số: CSTK, TỶ LỆ CSHĐ, SLSX, Đơn giá  Bảng thông số: Kế hoạch đầu tư; Thời gian
bán, Thuế suất đầu ra; khấu hao; Phương pháp khấu hao
 Là cơ sở để thiết lập:  Lãi vay thi công: Kế hoạch khấu hao (TMĐT);
 Lịch khấu hao (PP SLSP),  Các phương pháp khấu hao:
 Bảng dự toán KQKD,
 Đều/đường thẳng;
 Dự toán dòng tiền (TIPV) phương pháp trực tiếp;
 Số dư giảm dần;
 Mức độ hoạt động (SLSX).

225 227

PP KHẤU HAO ĐỀU/ĐƯỜNG THẲNG


BẢNG 1. BẢNG TÍNH DOANH THU
NĂM 0 1 … Nguyên tắc xác định:
 NGUYÊN TẮC THIẾT LẬP: NĂM 0 1 …

SLTK ĐẦU NĂM = SLTK  Nguyên giá: Đầu năm


 SL TỒN KHO ĐẦU NĂM
CUỐI NĂM TRƯỚC; NGUYÊN GIÁ hoạt động thứ 1;
 SLTK CUỐI NĂM = 10% SLSX TRONG NĂM  Đầu tư trong kỳ: Chi phí

SLSX; TÁI ĐẦU TƯ đầu tư mỗi năm hoặc tái


SLTT = SLTKĐK + SLSXTK – SL TỒN KHO CUỐI NĂM đầu tư;
 KHẤU HAO TRONG KỲ
SLTKCK  Khấu hao trong kỳ =
SẢN LƯỢNG TIÊU THỤ NG/Thời gian khấu hao;
 Đơn giá bán (chưa thuế KHẤU HAO LŨY KẾ
GTGT) = Giá thanh  Giá trị còn lại = Nguyên
GIÁ BÁN GIÁ TRỊ CÒN LẠI
toán/(1+Thuế suất GTGT) giá – Khấu hao tích lũy;
 DOANH THU = SLTT * ĐƠN DOANH THU  Giá trị thanh lý: GTCL

GIÁ (CHƯA GTGT) (THUẦN) cuối năm hoạt động cuối


cùng.

226 228

57
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG


 TSCĐ THAM GIA VÀO HOẠT ĐỘNG KD;  TSCĐ THAM GIA VÀO HOẠT ĐỘNG KD
THOẢ MÃN ĐỒNG THỜI 2 ĐIỀU KIỆN:
 TSCĐ ĐẦU TƯ MỚI (CHƯA QUA SỬ DỤNG);
 MM, TB, DỤNG CỤ ĐO LƯỜNG, THÍ NGHIỆM.
 ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DN THUỘC CÁC
LĨNH VỰC CÓ CÔNG NGHỆ ĐÒI HỎI PHẢI
THAY ĐỔI, PHÁT TRIỂN NHANH.

229 231

PP KHẤU HAO THEO SỐ DƯ GIẢM DẦN PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO THEO SLSX
 Nguyên tắc xác định:  Nguyên tắc xác định:
 Nguyên giá: Đầu năm NĂM 0 1 …
NĂM 0 1 …  Nguyên giá: Đầu năm hoạt
hoạt động thứ 1; động thứ 1;
NGUYÊN GIÁ NGUYÊN GIÁ
 Đầu tư trong kỳ: Chi  Đầu tư trong kỳ: Chi phí

TÁI ĐẦU TƯ phí đầu tư mỗi năm TÁI ĐẦU TƯ đầu tư mỗi năm hoặc tái
hoặc tái đầu tư; đầu tư;
KHẤU HAO TRONG KỲ KHẤU HAO TRONG KỲ
 Khấu hao trong kỳ =  Khấu hao trong kỳ =

KHẤU HAO LŨY KẾ (GTĐN/TKH)*HSđ/c KHẤU HAO LŨY KẾ (NG/Tổng CSTK)*SLSXt


(<= 2,5) GIÁ TRỊ CÒN LẠI
 Giá trị còn lại = Nguyên giá
GIÁ TRỊ CÒN LẠI – Khấu hao tích lũy;
 Giá trị còn lại = Nguên
 Giá trị thanh lý: GTCL cuối
giá – Khấu hao tích lũy;
năm hoạt động cuối cùng.
 Giá trị thanh lý: GTCL
cuối năm hoạt động
cuối cùng. 230 232

58
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

GIÁ THÀNH ĐƠN VỊ


ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG
NGUYÊN TẮC THIẾT LẬP:
 TSCĐ THAM GIA VÀO HOẠT ĐỘNG KD LÀ 
 Giá thành (không khấu hao) =
NĂM 0 1 …

MM, TB THOẢ MÃN ĐỒNG THỜI 3 ĐIỀU Chi phí NVL + Lương nhân công
trực tiếp + Chi phí SX chung
NGUYÊN VẬT LIỆU

KIỆN: (chưa khấu hao MMTB) CHI PHÍ NHÂN CÔNG


 Tổng Giá thành = Giá thành
 TRỰC TIẾP LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC SX SP; (chưa khấu hao) + Khấu hao CHI PHÍ PHÂN XƯỞNG
MMTB (CHI PHÍ SX CHUNG)
 XÁC ĐỊNH ĐƯỢC TỔNG SL, KL SP SX THEO  Giá thành đơn vị (chưa khấu KHẤU HAO NHÀ XƯỞNG
hao) = Giá thành (chưa khấu
CSTK; hao)/SLSX
& THIẾT BỊ
Giá thành đơn vị (có khấu hao) GIÁ THÀNH ĐVỊ (CHƯA
 CÔNG SUẤT SỬ DỤNG THỰC TẾ BQ THÁNG 
= Giá thành đơn vị (chưa khấu KH)
TRONG NĂM KHÔNG THẤP HƠN 50% CSTK. hao) + Khấu hao đơn vị sản
phẩm = Tổng Giá thành/SLSX
KHẤU HAO ĐV SP

GIÁ THÀNH ĐƠN VỊ


233 235

BẢNG 3. GIÁ THÀNH ĐƠN VỊ BẢNG 4. GIÁ VỐN HÀNG BÁN

 Nguồn dữ liệu:  Nguồn dữ liệu:


 Bảng tính doanh thu: SLTT;
 BẢNG THÔNG SỐ: Kế hoạch chi phí,
 Bảng tính giá thành: Giá thành đơn vị (có và không có khấu hao);
 Bảng tính doanh thu: SLSX;  Là cơ sở để thiết lập:
 Lịch khấu hao: MMTB  Bảng dư toán KQKD;

 Bảng dự toán dòng tiền (TIPV): Phương pháp trực tiếp


 Là sơ sở để lập:  COGS = Trị giá hàng tồn khoĐK + Trị giá thành phẩm nhập khoTK – Trị
 Bảng COGS (có và không có khấu hao) giá hàng tồn khoCK
 Các phương pháp đánh giá trị giá hàng tồn kho:
 Nhập trước xuất trước (FIFO)

 Nhập sau xuất trước (LIFO)

 Bình quân gia quyền (WA)

234 236

59
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

Nhập trước xuất trước (FIFO) Bình quân gia quyền (WA)
 Nguyên tắc thiết lập: NĂM 0 1 …  Nguyên tắc thiết lập:
NĂM 0 1 …  Trị giá TPTK đầu năm t =
TRỊ GIÁ TP ĐẦU NĂM  Trị giá TPTK đầu năm t = Trị
Trị giá TPTK cuối năm t-1 giá TPTK cuối năm t-1
TRỊ GIÁ TP ĐẦU NĂM
 Trị giá TPNK trong năm = TRỊ GIÁ TP NHẬP KHO  Trị giá TPNK trong năm = SLSX
TRỊ GIÁ TP NHẬP KHO SLSX * Giá thành (không TRỊ GIÁ TP CUỐI NĂM
* Giá thành (không khấu hao)
TRỊ GIÁ TP CUỐI NĂM khấu hao)  Giá thành b/q = (Trị giá TPTK
 Trị giá TPTK cuối năm = GIÁ VỐN (CHƯA KH) đầu năm + Trị giá TPNK trong
GIÁ VỐN (CHƯA KH) SLTK cuối năm * Giá thành năm)/(SLTK đầu năm + SLSX
trong năm)
(không khấu hao) Trị giá TP tồn khoCN = SLTK
NĂM 0 1 …  COGS (không khấu hao) =

cuối năm * Giá thành b/q
Trị giá TP tồn khoĐN + Trị NĂM 0 1 …  COGS (không khấu hao)= Trị
TRỊ GIÁ TP ĐẦU NĂM giá TP tồn khoĐN + Trị giá
giá thành phẩm nhập khoTN TRỊ GIÁ TP ĐẦU NĂM
– Trị giá TP tồn khoCN thành phẩm nhập khoTN –COGS
TRỊ GIÁ TP NHẬP KHO (không khấu hao)
 COGS (có khấu hao) tính TRỊ GIÁ TP NHẬP KHO  COGS (có khấu hao) tính tương
TRỊ GIÁ TP CUỐI NĂM tương tự và thay giá thành tự và thay giá thành (không
(không khấu hao) = giá TRỊ GIÁ TP CUỐI NĂM khấu hao) = giá thành (có
GIÁ VỐN thành (có khấu hao) khấu hao)
GIÁ VỐN
237 239

Nhập sau xuất trước (LIFO)


BẢNG 5. CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG

NĂM 0 1 …
 Nguyên tắc thiết lập:  CHỈ TÍNH CHI PHÍ QUẢN LÝ VÀ BÁN HÀNG
 Trị giá TPTK đầu năm t = Trị
TRỊ GIÁ TP ĐẦU NĂM giá TPTK cuối năm t-1
TRỊ GIÁ TP NHẬP KHO  Trị giá TPNK trong năm =
SLSX * Giá thành (không
TRỊ GIÁ TP CUỐI NĂM khấu hao)
GIÁ VỐN (CHƯA KH)  COGS (không khấu hao) =
SLTT * Giá thành (không
khấu hao)
NĂM 0 1 …  Trị giá TP tồn khoCN
TRỊ GIÁ TP ĐẦU NĂM  = Trị giá TP tồn khoĐN + Trị
giá thành phẩm nhập khoTN –
TRỊ GIÁ TP NHẬP KHO COGS (không khấu hao)
 COGS (có khấu hao) tính
TRỊ GIÁ TP CUỐI NĂM
tương tự và thay giá thành
GIÁ VỐN (không khấu hao) = giá thành
(có khấu hao)
238 240

60
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

BẢNG 6. LỊCH VAY & TRẢ NỢ VAY PHƯƠNG THỨC TRẢ MỘT SỐ TIỀN BẰNG NHAU MỖI NĂM

 NGUỒN DỮ LIỆU: (1  r) n  r
 BẢNG THÔNG SỐ: SỐ TIỀN VAY/TỶ LỆ VAY, LS VAY, THỜI GIAN CF  PVA n 

TRẢ NỢ, PHƯƠNG THỨC TRẢ NỢ;
CÁC PHƯƠNG THỨC TRẢ NỢ:
(1  r) n - 1
 PHƯƠNG THỨC TRẢ NỢ GỐC BẰNG NHAU MỖI KỲ
 CF: SỐ TIỀN TRẢ NỢ MỖI KỲ;
 PHƯƠNG THỨC TRẢ MỘT SỐ TIỀN BẰNG NHAU MỖI KỲ

 LÀ CƠ SỞ ĐỂ LẬP:  PVAn: DƯ NỢ ĐẦU KỲ TRẢ NỢ 1;


BẢNG DỰ TOÁN KQKD (LÃI VAY HOẠT ĐỘNG);

 r: LS 1 KỲ;
 DỰ TOÁN DÒNG TIỀN (EPV).
 n: SỐ KỲ TRẢ NỢ

241 243

PHƯƠNG THỨC TRẢ NỢ GỐC BẰNG NHAU MỖI NĂM PHƯƠNG THỨC TRẢ MỘT SỐ TIỀN BẰNG NHAU MỖI NĂM

 Trình tự thiết lập:


 Trình tự thiết lập: NĂM 0 1 … Nợ mới: Giải ngân cuối
NĂM 0 1 … 
 Nợ mới: Giải ngân cuối mỗi mỗi năm
năm DƯ NỢ ĐẦU NĂM DƯ NỢ ĐẦU NĂM  Trả gốc và lãi = Công
 Lãi phải trả: Dư nợ đầu năm thức tính chuỗi tiền đều
* Lãi suất vay VAY TRONG NĂM VAY TRONG NĂM dựa vào PVAn
 Trả gốc = Dư nợ đầu năm  Lãi phải trả: Dư nợ đầu
bắt đầu trả nợ/ Số năm trả LÃI PHẢI TRẢ LÃI PHẢI TRẢ năm * Lãi suất vay
nợ Trả gốc = Trả gốc và lãi
TRẢ GỐC TRẢ GỐC 
 Trả gốc và lãi = Lãi phải trả – lãi phải trả
+ Trả gốc TRẢ GỐC & LÃI  Dư nợ cuối năm = Dư nợ
 Dư nợ cuối năm = Dư nợ TRẢ GỐC & LÃI đầu năm + Nợ mới + Lãi
đầu năm + Nợ mới + Lãi DƯ NỢ CUỐI NĂM phải trả - Trả gốc và lãi
phải trả - Trả gốc và lãi DƯ NỢ CUỐI NĂM
 Dư nợ đầu năm t = Dư
 Dư nợ đầu năm t = Dư nợ nợ cuối năm t –1
cuối năm t –1
242 244

61
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

BẢNG 7. DỰ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH PHƯƠNG PHÁP DỰ TRÙ VLĐ THEO TỶ LỆ %

KHOẢN MỤC NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3 NĂM 4 … NĂM N  Tiền tối thiểu: Tỷ lệ % so doanh thu;
DOANH THU THUẦN
- GIÁ VỐN HÀNG BÁN (COGS)  Các khoản phải thu: Tỷ lệ % doanh thu;
= LÃI GỘP
- CHI PHÍ BÁN HÀNG  Tồn kho NVL: % chi phí NVL;
- CHI PHÍ QUẢN LÝ
= THU NHẬP TRƯỚC THUẾ VÀ LÃI VAY (EBIT)  Tồn kho TP: Trị giá tp tồn kho (chưa
- LÃI VAY
= THU NHẬP TRƯỚC THUẾ (EBT) Khấu hao);
+ CHUYỂN LỖ
= THU NHẬP CHỊU THUẾ  Các khoản phải trả: % doanh số mua
- THUẾ THU NHẬP
= THU NHẬP SAU THUẾ (EAT)
NVL.
- CHIA CỔ TỨC, TRÍCH LẬP QUỸ
= LN GIỮ LẠI/ LÃI CHƯA PHÂN PHỐI 245 247

BẢNG 8. DỰ TRÙ VỐN LƯU ĐỘNG DỰA VÀO VÒNG QUAY: TIỀN TỐI THIỂU

TIỀN CHU KỲ HĐ  DỰ PHÒNG CHO CP


KHOẢN MỤC NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3 NĂM … NĂM N Mua NVL, bắt đầu HOẠT ĐỘNG BẰNG
4 CKSX TIỀN TỪ LÚC HOÀN
TIỀN TỐI THIỂU
NGUYÊN TỒN KHO NVL
THÀNH SP CHO ĐẾN
CÁC KHOẢN PHẢI THU
VẬT LIỆU KHI HÀNG ĐƯỢC BÁN
TỒN KHO NVL
Chuyển đổi sang thành
TỒN KHO THÀNH PHẨM
phẩm CP HOẠT ĐỘNG BQ 1
CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ TỒN KHO
THÀNH NGÀY
THÀNH PHẨM
VỐN LƯU ĐỘNG = TIỀN TT + PTHU + PHẨM *
TỒN KHO – PHẢI TRẢ Giai đoạn bán hàng TÀI TRỢ CÁC THỜI HẠN THÀNH PHẨM
KHOẢN PHẢI THU
TỒN KHO.
TIỀN (PHẢI
THU)
246 248

62
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

DỰA VÀO VÒNG QUAY: CÁC KHỎAN PHẢI THU DỰA VÀO VÒNG QUAY: CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ

DOANH THU BÁN HÀNG BQ 1 NGÀY TIỀN CKHĐ DOANH SỐ MUA HÀNG BQ 1 NGÀY
TIỀN CKHĐ
Mua NVL, bắt đầu *
Mua NVL, bắt đầu * CKSX
CKSX THỜI GIAN MUA CHỊU;
THỜI GIAN THU TIỀN HÀNG; NGUYÊN
NGUYÊN TỒN KHO NVL  THỜI GIAN MUA CHỊU PHỤ
VẬT LIỆU
VẬT LIỆU  THỜI GIAN THU TIỀN Chuyển đổi sang thành THỜI THUỘC VÀO:
Chuyển đổi sang thành HÀNG PHỤ THUỘC VÀO: phẩm GIAN  THỜI HẠN BÁN CHỊU CỦA
phẩm MUA
 THỜI HẠN TRẢ CHẬM DÀNH THÀNH NHÀ CUNG CẤP;
THÀNH
TỒN KHO
CHO KHÁCH HÀNG; PHẨM CHỊU  NĂNG LỰC THANH TOÁN
PHẨM THÀNH PHẨM  NĂNG LỰC THANH TOÁN Giai đoạn bán hàng CỦA NGƯỜI MUA;
Giai đoạn bán hàng TG THU TIỀN CỦA KHÁCH HÀNG;  BÌNH QUÂN CỦA NGÀNH.

 BÌNH QUÂN CỦA NGÀNH. TIỀN


TIỀN (PHẢI
(PHẢI THU)
THU) 249 251

DỰA VÀO VÒNG QUAY: NVL TỒN KHO


BƯỚC 4: DỰ TOÁN DÒNG TIỀN
NVL CẦN CHO 1 NGÀY SẢN XUẤT
TIỀN CKHĐ  DỰ TOÁN DÒNG TIỀN (TIPV):
Mua NVL, bắt đầu
*
CKSX SỐ NGÀY DỰ TRỮ NVL TRONG KHO;  PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP
NGUYÊN TỒN KHO NVL  NHU CẦU DỰ TRỮ NVL TRONG  PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP
VẬT LIỆU KHO:
Chuyển đổi sang thành
phẩm  SỐ ĐƠN ĐẶT HÀNG;  DỰ TOÁN DÒNG TIỀN (EPV).
TỒN KHO  TÍNH SẴN CÓ CỦA NVL. ĐẶC
THÀNH
PHẨM THÀNH PHẨM TÍNH KỸ THUẬT CỦA NVL (DỄ
Giai đoạn bán hàng TG THU TIỀN HỎNG, KÍCH CỞ, YÊU CẦU VẬN
CHUYỂN…)
TIỀN
(PHẢI
THU)
250 252

63
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

BẢNG 9B.
DỰ TOÁN DÒNG TIỀN (TIPV): P.PHÁP GIÁN TIẾP :
BẢNG 9A. DỰ TOÁN DÒNG TIỀN (TIPV): PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP CHỈ KHÁC DÒNG TIỀN TỪ SXKD

KHOẢN MỤC NGUYÊN TẮC LẬP


I. DÒNG TIỀN TỪ SXKD
KHOẢN MỤC NGUYÊN TẮC LẬP
DÒNG TIỀN VÀO = DOANH THU – THAY ĐỔI PHẢI THU I. DÒNG TIỀN TỪ SXKD
= DOANH THU DỰ TOÁN KQKD: DOANH THU = THU NHẬP SAU THUẾ DỰ TOÁN KQKD
- THAY ĐỔI PHẢI THU DỰ TRÙ VLĐ: CÁC KHOẢN P.THU (CN – ĐN)
+ CP KHÔNG BẰNG TIỀN DỰ TOÁN KQKD: KHẤU HAO, PHÂN BỔ, TRÍCH TRƯỚC…
DÒNG TIỀN RA = GIÁ VỐN + CP BH&QL + THAY ĐỔI TIỀN + THAY ĐỔI TỒN KHO
– THAY ĐỔI PHẢI TRẢ + LÃI VAY DỰ TOÁN KQKD
= GIÁ VỐN (không khấu hao) DỰ TOÁN KQKD: GIÁ VỐN - THAY ĐỔI VỐN LƯU ĐỘNG DỰ TRÙ VLĐ: VLĐ (CN – ĐN)
+ CP BÁN HÀNG & QUẢN LÝ DỰ TOÁN KQKD: CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
DÒNG TIỀN RÒNG SAU = SUM (1:3) – (4)
+ THAY ĐỔI TIỀN TỐI THIỂU (CK-ĐK) DỰ TRÙ VLĐ: TIỀN TỐI THIỂU (CN – ĐN) THUẾ TỪ SXKD
+ THAY ĐỔI TỒN KHO (CK-ĐK) DỰ TRÙ VLĐ: HÀNG TỒN KHO (CN – ĐN)
- THAY ĐỔI PHẢI TRẢ (CK-ĐK) DỰ TRÙ VLĐ: CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ (CN – ĐN)
DÒNG TIỀN RÒNG TRƯỚC THUẾ = DÒNG TIỀN VÀO – DÒNG TIỀN RA

THUẾ THU NHẬP DỰ TOÁN KQKD: THUẾ THU NHẬP


DÒNG TIỀN RÒNG SAU THUẾ =DÒNG TIỀN RÒNG TRƯỚC THUẾ - THUẾ TNDN253 255

BẢNG 10:
BẢNG 9A.DỰ TOÁN DÒNG TIỀN (TIPV): P.PHÁP TRỰC TIẾP DỰ TOÁN DÒNG TIỀN (EPV)

KHOẢN MỤC NGUYÊN TẮC LẬP


KHOẢN MỤC NGUYÊN TẮC LẬP
II. DÒNG TIỀN TỪ ĐẦU TƯ
DÒNG TIỀN RÒNG (TIPV) DỰ TOÁN DÒNG TIỀN (TIPV)
DÒNG TIỀN VÀO
= THANH LÝ TSCĐ LỊCH ĐẦU TƯ: GTCL CUỐI NĂM HĐ CUỐI CÙNG III. DÒNG TIỀN TỪ TÀI TRỢ
+ THU HỒI VỐN LƯU ĐỘNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ: VỐN LƯU ĐỘNG BAN ĐẦU DÒNG TIỀN VÀO
DÒNG TIỀN RA = VAY LỊCH VAY & TRẢ NỢ: VAY TRONG NĂM
= ĐẦU TƯ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ DÒNG TIỀN RA
+ VỐN LƯU ĐỘNG BAN ĐẦU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ
= TRẢ LÃI LỊCH VAY & TRẢ NỢ: TRẢ LÃI
DÒNG TIỀN RÒNG TRƯỚC THUẾ = DÒNG TIỀN VÀO – DÒNG TIỀN RA
+ TRẢ GỐC LỊCH VAY & TRẢ NỢ: TRẢ GỐC
THUẾ THU NHẬP DỰ TOÁN KQKD: THUẾ TN THANH LÝ TS =DÒNG TIỀN RÒNG (EPV) = DÒNG TIỀN RÒNG (TIPV) + VAY – TRẢ NỢ
DÒNG TIỀN RÒNG SAU THUẾ = DÒNG TIỀN RÒNG TRƯỚC THUẾ - THUẾ
THU NHẬP
254 256

64
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

NGUỒN TRẢ NỢ VAY TRUNG DÀI HẠN TỪ DỰ ÁN & NGUỒN BỔ SUNG


 PHƯƠNG PHÁP FATSATL (Funds Available  TỪ DỰ ÁN:
To Service Additional Term Loan): SỐ TIỀN  EAT: TỪ 50 – 70%;
SẴN CÓ ĐỂ TRẢ CÁC KHOẢN NỢ KỲ HẠN  KHẤU HAO: 100%;
TĂNG THÊM);
 NGUỒN BỔ SUNG: TỪ NGUỒN TRẢ NỢ DỰ
 NGUỒN TRẢ NỢ TỪ DỰ ÁN VÀ NGUỒN BỔ KIẾN CỦA DOANH NGHIỆP TRƯỚC KHI CÓ
SUNG; DỰ ÁN.

257 259

KHẢ NĂNG TRẢ NỢ


FATSATL (DSCR: Debt-Service Coverage Ratio)
KHOẢN MỤC NGUYÊN TẮC LẬP  DSCR = CFO/TRẢ G&L HÀNG NĂM;
NGUỒN TRẢ NỢ
= EAT DỰ TOÁN KQKD: THU NHẬP SAU THUẾ
 Dscr > = 1;
+ CP KHÔNG BẰNG TIỀN DỰ TOÁN KQKD: KHẤU HAO + PHÂN BỔ + TRÍCH  BIDV:
TRƯỚC…
- VLĐ TĂNG THÊM VLĐ TĂNG THÊM TRƯỚC VÀ SAU KHI CÓ DỰ ÁN
 DSCR = (NGUỒN TỪ DỰ ÁN + NGUỒN BỔ
- NỢ DÀI HẠN ĐẾN HẠN NỢ GỐC ĐẾN HẠN KHẢN VAY TRƯỚC KHI CÓ DỰ ÁN SUNG + LÃI)/NỢ G&L.
- CỔ TỨC ĐIỀU LỆ HOẶC ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
- MUA SẮM TSCĐ GIÁ TRỊ THẤP KẾ HOẠCH THAY THẾ TSCĐ
- TRÍCH LẬP QUỸ ĐIỀU LỆ/ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG, CƠ CHẾ TÀI CHÍNH
DNNN

258 260

65
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

BƯỚC 5: BẢNG 11. DỰ TRÙ CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI SAO PHẢI THẨM ĐỊNH DA
KHOẢN MỤC NGUYÊN TẮC LẬP
VLĐ BAN ĐẦU
TIỀN TỐI THIỂU
LỊCH ĐẦU TƯ
DỰ TRÙ VLĐ: TIỀN TỐI THIỂU CUỐI MỖI NĂM
DỰA TRÊN DÒNG TIỀN
TIỀN THẶNG DƯ DÒNG TIỀN RÒNG (EPV): DÒNG TIỀN RÒNG LŨY KẾ
CÁC KHOẢN PHẢI THU DỰ TRÙ VLĐ: CÁC KHOẢN PHẢI THU CUỐI MỖI NĂM Một dự án có các thông số tài chính sau:
TỒN KHO NVL DỰ TRÙ VLĐ: NVL TỒN KHO CUỐI MỖI NĂM  Chi phí đầu tư năm 0: 1000

TỒN KHO THÀNH PHẨM COGS CÓ KHẤU HAO: TRỊ GIÁ TP TỒN KHO CUỐI KỲ  Doanh thu năm đầu: 1.000

TSLĐ = TIỀN + PHẢI THU + TỒN KHO  Mỗi năm doanh thu tăng thêm: 20%

NGUYÊN GIÁ LỊCH KHẤU HAO: NGUYÊN GIÁ  Khấu hao mỗi năm: 25% chi phí đầu tư

KHẤU HAO LŨY KẾ LỊCH KHẤU HAO: KHẤU HAO LŨY KẾ  Chi phí SX và hoạt động (bằng tiền) năm đầu: 600
 Mỗi năm chi phí hoạt động tăng thêm: 20%
TSCĐ RÒNG = NGUYÊN GIÁ – KHẤU HAO LŨY KẾ
 Thuế suất thuế thu nhập: 25%
TỔNG TÀI SẢN = TSLĐ + TSCĐ RÒNG
 Vay: 50% chi phí đầu tư
CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ DỰ TRÙ VLĐ: CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ CUỐI MỖI NĂM
 Thời gian trả nợ: 2 năm (trả gốc bằng nhau)
VAY DÀI HẠN LỊCH VAY & TRẢ NỢ: DƯ NỢ CUỐI NĂM
 Lãi suất vay: 10%/năm
TỔNG NỢ = CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ + VAY DÀI HẠN
 Suất sinh lời của vốn sở hữu: 20%
VỐN TỰ CÓ DỰ TÓAN DÒNG TIỀN (EPV): DÒNG TIỀN RÒNG NHỮNG NĂM ĐẦU TƯ
 Thời gian hoạt động: 3 năm;
LỢI NHUẬN GIỮ LẠI DỰ TÓAN KQKD: LỢI NHUẬN GIỮ LẠI LŨY KẾ
 Giá trị thanh lý năm 4 căn cứ Giá trị còn lại.
VỐN SỞ HỮU = VỐN TỰ CÓ + LỢI NHUẬN GIỮ LẠI
TỔNG NGUỒN = TỔNG NỢ + VỐN SỞ HỮU 263

TÓM TẮT TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC DỰ TOÁN DÒNG TIỀN DỰ ÁN SX & TM


(3) DOANH THU
(1) BẢNG THÔNG SỐ
LỊCH VAY VÀ TRẢ NỢ
(6) COGS (CÓ CÓ KHẤU (5) GIÁ THÀNH SP (CÓ &
HAO KHÔNG CÓ KHẤU HAO

Năm 0 1 2
(4) LỊCH KHẤU HAO
Dư nợ đầu năm 500 250
(7) CHI PHÍ QL&BH
Nợ mới 500

(2) LỊCH VAY & TRẢ NỢ Lãi phải trả 50 25

(8) DỰ TOÁN KẾT (10) DỰ TOÁN DÒNG (9) DỰ TRÙ VỐN Trả gốc 250 250
QỦA KINH DOANH TIỀN (TIPV) LƯU ĐỘNG
Trả gốc và lãi 300 275
(13) CÂN ĐỐI (11) DỰ TOÁN DÒNG (12) DỰ TOÁN Dư nợ cuối năm 500 250 -
NGUỒN TRẢ NỢ TIỀN (EPV) CÂN ĐỐI
264

66
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

DỰ TOÁN KQKD DỰ TOÁN DÒNG TIỀN (TIPV): GIÁN TIẾP


Năm 0 1 2 3 4
Năm 0 1 2 3 Thu nhập sau thuế 75.00 153.75 244.50
Doanh thu 1,000 1,200 1,440 Khấu hao 250 250 250
Chi phí hoạt động 600 720 864 Lãi vay 50 25

Khấu hao 250 250 250 Dòng tiền từ hoạt động 375.00 428.75 494.50
Đầu tư 1000
Lãi vay 50 25 -
Thanh lý 250
Thu nhập trước thuế 100 205 326
Dòng tiền từ đầu tư -1000 - - - 250
Thuế thu nhập 25 51.25 81.50
Dòng tiền ròng -1000 375.00 428.75 494.50 250
Thu nhập sau thuế 75 153.75 244.50
265 267

DỰ TOÁN DÒNG TIỀN (TIPV): TRỰC TIẾP DỰ TOÁN DÒNG TIỀN (EPV):
Năm 0 1 2 3 4 Năm 0 1 2 3 4
Doanh thu 1,000 1,200 1,440 Dòng tiền ròng (TIPV) -1000 375.00 428.75 494.50 250
Thanh lý 250
Vay 500
Dòng tiền vào 1,000 1,200 1,440 250
Trả lãi 50 25
Đầu tư 1000
Trả gốc 250 250
Chi phí hoạt động 600 720 864
Thuế 25.00 51.25 81.50 Dòng tiền ròng (EPV) -500 75 153.75 494.5 250

Dòng tiền ra 1000 625.00 771.25 945.50 -


Dòng tiền ròng -1000 375.00 428.75 494.50 250

266 268

67
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

GIẢ ĐỊNH
DỰ TOÁN DÒNG TIỀN (TIPV): TRỰC TIẾP

 Phải thu cuối mỗi năm: 30% doanh thu Năm 0 1 2 3 4


Doanh thu 1,000 1,200 1,440
 Phải trả cuối mỗi năm: 30% chi phí hoạt Thay đổi phải thu 300 60 72 (432)
động Thanh lý 250
Dòng tiền vào 700 1,140 1,368 682
Đầu tư 1000
Chi phí hoạt động 600 720 864
Thuế 25 51.25 81.5
Thay đổi phải trả 180 36 43.2 (259.2)
Dòng tiền ra 1000 445 735.25 902.3 259.2
Dòng tiền ròng -1000 255 404.75 465.7 422.8
269 271

DỰ TRÙ VỐN LƯU ĐỘNG


DỰ TOÁN DÒNG TIỀN (TIPV): GIÁN TIẾP
Năm 0 1 2 3 4
Thu nhập sau thuế 75.00 153.75 244.50
Năm 0 1 2 3 Khấu hao 250 250 250
Lãi vay 50 25 -
Các khoản phải thu 300.00 360.00 432.0 Thay đổi vốn lưu động ròng 120 24 28.80 (173)
Dòng tiền từ hoạt động 255.00 404.75 465.70 172.80
Các khoản phải trả 180.0 216.0 259.2 Đầu tư 1000
Thanh lý 250
Vốn lưu động (ròng) 120.0 144.0 172.8 Dòng tiền từ đầu tư -1000 - - - 250
Dòng tiền ròng -1000 255.00 404.75 465.70 422.8

270 272

68
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

DỰ TOÁN DÒNG TIỀN (EPV): điều


DỰ TOÁN DÒNG TIỀN (EPV): chỉnh
Năm 0 1 2 3 4 Năm 0 1 2 3 4
Dòng tiền ròng (TIPV) -1000 255.00 404.75 465.7 422.8 Dòng tiền ròng (TIPV) điều
chỉnh -1000 255 406 465.7 422.8
Vay 500
Vay 500
Trả lãi 50 25

Trả gốc 250 250 Trả lãi 50 30

Dòng tiền ròng (EPV) -500 -45 129.75 465.7 422.8


Trả gốc 200 300

Dòng tiền ròng (EPV) điều chỉnh (500) 5 76 465.7 422.8

273 275

XỬ LÝ CÁC HẠNG MỤC CHỦ YẾU


LỊCH VAY VÀ TRẢ NỢ: điều chỉnh
Năm 0 1 2  LÃI VAY;
Dư nợ đầu năm 500 300  CHI PHÍ KHÔNG BẰNG TIỀN;
Nợ mới 500
 QSD ĐẤT;
Lãi phải trả 50 30
 THANH LÝ (KHÔNG KỂ ĐẤT).
Trả gốc 200 300
Trả gốc và lãi 250 330
Dư nợ cuối năm 500 300 -

274 276

69
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

CHƯƠNG 4: CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN


LƯU Ý VỀ QSD ĐẤT
LOẠI ĐẤT ĐẦU TƯ HOẠT ĐỘNG THANH LÝ
 Hiện giá thuần (NPV)
THUÊ TRẢ HÀNG NĂM TIỀN THUÊ GIAI TIỀN THUÊ KHÔNG  Suất sinh lời nội tại (IRR) và hiệu chỉnh
ĐOẠN XD (MIRR)
THUÊ TRẢ 1 LẦN TIỀN THUÊ PHÂN BỔ GTCL  Chỉ số khả năng sinh lời (PI)
MUA QSD ĐẤT LÂU DÀI GIÁ MUA KHÔNG TRÍCH GIÁ MUA
 Thời gian hoàn vốn đầu tư (PP)
KH  Thời gian hoàn vốn đầu tư có chiết khấu (DPP)
GÓP BẰNG QSD ĐẤT GIÁ GÓP (ĐỊNH GIÁ) KHÔNG TRÍCH GIÁ GÓP
KH
KHÔNG TÍNH TRONG TMĐT CHI PHÍ CƠ
HỘI (THUÊ)
277 279

Hiện giá thuần


(Net Present Value - NPV)
LƯU Ý VỀ QSD ĐẤT
LOẠI ĐẤT ĐẦU TƯ HOẠT ĐỘNG THANH LÝ
LÀ TỔNG GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG TIỀN RÒNG
CÓ THU TIỀN SD ĐẤT

- CÓ THỜI HẠN TIỀN SD ĐẤT TRÍCH KH GTCL CF


1 
CF
2  ... 
CF
n   n CF t
NPV  CF 0  n
- LÂU DÀI TIỀN SD ĐẤT KHÔNG TRÍCH KH TIỀN SD ĐẤT (1  r) 1 (1  r) 2 (1  r) t  0 (1  r) t

NPV là hiện giá thuần;


KHÔNG THU TIỀN SD ĐẤT KHÔNG KHÔNG KHÔNG
CFt là lượng tiền ròng năm t;
r là lãi suất chiết khấu;
n là tuổi thọ dự án;
(1+r)-t là hệ số chiết khấu năm t.
278 280

70
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

NGUYÊN TẮC CHẤP NHẬN DỰ ÁN THEO NPV


VÍ DỤ
(1) Các DA độc lập: Chỉ được chấp nhận khi
NPV > = 0.
Năm 0 1 2 3 (2) Lựa chọn 1 số trong các DA loại trừ:
Chúng ta sẽ lựa chọn trong số đó các DA
Dòng tiền -2.000 1.100 1.210 1.331
ròng
có NPV >=0 và tổng NPV lớn nhất.
(3) Lựa chọn 1 trong số các dự án loại trừ lẫn
1.100 1.210 1.331
nhau: Chúng ta phải chọn dự án có NPV>=
NPV@10%  2.000   
(1 10%) (1 10%) (1 10%)3
1 2
 1.000 0 và lớn nhất.

281 283

Ý NGHĨA CỦA NPV


CÁC DỰ ÁN ĐỘC LẬP

NPV > 0: Cho thấy giá trị hiện tại của dự án sau DỰ ÁN NPV QĐ
khi đã bù đắp chi phí sử dụng vốn và chi phí
đầu tư ban đầu. A + 50.000 ?
NPV = 0: Dòng tiền thu được vừa đủ bù đắp chi B - 10.000 ?
phí đầu tư ban đầu kể cả chi phí sử dụng vốn
c + 60.000 ?
NPV < 0: Dòng tiền thu được sau khi bù đắp chi
phí sử dụng vốn không đủ bù đắp chi phí đầu
tư ban đầu .
282 284

71
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

CHỌN 1 SỐ TRONG SỐ CÁC DỰ ÁN LOẠI TRỪ

NHƯỢC ĐIỂM CỦA NPV


 PHỤ THUỘC TUỔI THỌ DỰ ÁN;
DỰ ÁN VỐN ĐẦU NPV QĐ
TƯ  PHỤ THUỘC LÃI SUẤT CK.
D 4 TR USD 250.000 USD ?
E 10 TR USD 1.500.000 ?
USD
F 6 TR USD 450.000 USD ?
NGUỒN VỐN CHỈ CÓ: 10 TRIỆU USD

285 287

CHỌN 1 TRONG CÁC QUY MÔ ĐẦU TƯ NHƯỢC ĐIỂM PHỤ THUỘC TUỔI THỌ

DỰ ÁN VỐN ĐẦU NPV QĐ Năm 0 1 Năm 0 1 2



DTR1 -100 120 DTR 2 -100 60 70
G 1 TR USD 300.000 ?
USD NPV@10% 9,09 NPV@10% 12,4

H 4 TR USD 700.000 ?
Năm 0 1 2 3 4
USD
I 1,5 TR USD 600.000 ? DTR 3 -100 30 40 40 50
USD NPV@10% 24,53
NGUỒN VỐN CHỈ CÓ: 4 TR USD
286 288

72
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

CÁCH SO SÁNH: THỰC HIỆN 4 DỰ ÁN 1 CÁCH SO SÁNH: THỰC HIỆN 1 DỰ ÁN 3

Năm 0 1 2 3 4
Năm 0 1 2 3 4
DTR 1 -100 120 DTR 3 -100 30 40 40 50
DTR 1 -100 120 NPV@10% 24,53
DTR 1 -100 120 Tóm tắt:
Thực hiện 4 dự án 1: NPV = 31,7
DTR 1 -100 120 Thực hiện 2 dự án 2: NPV = 22,64
Thực hiện 1 dự án 3: NPV = 24,53
DTR 1-4 - 100 20 20 20 120 Chọn dự án 1

NPV@10% 31,7

289 291

CÁCH SO SÁNH: THỰC HIỆN 2 DỰ ÁN 2 PHỤ THUỘC LÃI SUẤT CK

Moái quan heä giöõa NPV vaø LSCK

NPV
Năm 0 1 2 3 4 400

335.87
300

DTR 2 -100 60 70 200


167.96

DTR 2 -100 60 70 100


19.71
0 LSCK

Cộng -100 60 -30 60 70 -100


25% 30% 35% 40%

(111.88)
45% 50%

NPV@10% 22,64 -200


(229.28)

-300
(334.52)

-400

290 292

73
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

SUẤT SINH LỜI NỘI TẠI


(Internal Rate of Return: IRR) Cách tìm IRR: Tuổi thọ 2 năm

Năm 0 1 2
LÀ LÃI SUẤT TẠI ĐÓ NPV = 0 Dòng tiền ròng - 2.000 1.100 1.210

n CFt 0  2.000 
1.100

1.210
NPV   t
0 (1  IRR) 1 (1  IRR) 2
t 0 (1 IRR) 0  1.000.IRR2  1.450.IRR 155
IRR  10%; IRR  -155%
1 2

293 295

Cách tìm IRR: Tuổi thọ 1 năm Cách tìm IRR: Tuổi thọ 3 năm

Năm 0 1 Năm 0 1 2 3
Dòng tiền ròng -1.000 1.100
Dòng tiền ròng - 2.500 1.100 1.210 1.331
1.100 1.100 - 1.000
0   1.000  IRR   10% 1.100 1.210 1.331
(1  IRR) 1 1.000 0  3.000   
(1  IRR)1 (1  IRR)2 (1  IRR)3

294 296

74
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

Cách tìm IRR bằng phương pháp nội suy


Ý NGHĨA CỦA IRR
NPV(r )
IRR  r  (r  r )  1
1 2 1
 IRR = r: Suất sinh lời do dự án tạo ra đúng bằng
NPV(r )  NPV(r ) tỷ suất sinh lời kỳ vọng của dự án hay là vừa đủ
1 2
bù đắp chi phí sử dụng vốn.
 IRR là suất sinh lời nội tại;  IRR < r: Suất sinh lời do dự án tạo ra nhỏ hơn tỷ
 r1 là lãi suất thấp; suất sinh lời kỳ vọng của dự án hay là không đủ
 r2 là lãi suất cao; bù đắp chi phí sử dụng vốn
 NPV(r1) > 0;  IRR > r: Suất sinh lời do dự án tạo ra lớn hơn tỷ
 NPV(r2) < 0. suất sinh lời kỳ vọng của dự án hay là bù đắp
được chi phí sử dụng vốn

297 299

VÍ DỤ NGUYÊN TẮC CHẤP NHẬN DỰ ÁN THEO IRR

Năm 0 1 2 3
Dòng tiền ròng -2.500 1.100 1.210 1.331 Khi đánh giá dự án bằng tiêu chuẩn IRR ta sẽ
chấp nhận mọi dự án có IRR lớn hơn hoặc
 Với r1 = 16%  NPV(r1) = + 200,22 bằng chi phí sử dụng vốn
 Với r2 = 21%  NPV(r2) = - 13,15

200,22
IRR  16%  (21%  16%)   20,69%
200,22  13,15
298 300

75
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

NHƯỢC ĐIỂM CỦA IRR CÓ NHIỀU HƠN 1 IRR


 KHÔNG CÓ IRR NÀO CẢ;
 CÓ NHIỀU HƠN 1 IRR; Năm 0 1 2
Dòng tiền ròng - 20.000 64.000 - 48.000
 PHỤ THUỘC QUY MÔ;
 PHỤ THUỘC TUỔI THỌ;
 PHỤ THUỘC THỜI ĐIỂM ĐẦU TƯ.

301 303

KHÔNG CÓ IRR LỰA CHỌN DỰ ÁN KHÁC QUY MÔ

Năm 0 1
Năm 0 1 2 3 4 Dự án A -1.000 + 1.155
Dòng tiền ròng DAA - 25.000 50.000 - 36.000 (BĐS, Khai Dự án B -5.000 + 5.610
thác)
IRR NPV @ 10%
Dòng tiền ròng DAB - 1.500 3.000 - 2.250 +750 -
300 Dự án A (1.155-1.000)/1000 = 15,5% – 1000 + 1.150/1.1 = 50
Dự án B (5.610-5.000)/5000 = 12,2% – 5.000 + 5.610/1.1= 100

302 304

76
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

LỰA CHỌN DỰ ÁN KHÁC NHAU VỀ TUỔI THỌ LỰA CHỌN DA KHÁC NHAU VỀ THỜI ĐIỂM ĐẦU TƯ

Năm 0 5 10 Năm 0 1 5 6
Dự án A -1.000 + 3.200 - Dự án A -1.000 + 1.500
Dự án B -1.000 - + 5.200 Dự án B - 1.000 + 1.600

IRR NPV @ 10% IRR NPV @ 10%

Dự án A 26,2% -1.000 + 3.200/(1,1)^5 = 986,95 Dự án A 0 = -1.000 +1.500/(1 + - 1.000 + 1.500/1,1 = 363,64


Dự án B 17,9% -1.000 + 5.200/(1,1)^10 = 1.004,83 IRRA)
 IRRA = 50%
Dự án B 0 = -1.000 +1.600/(1 + IRRB) -1.000/1,1^5 + 1.600/1,1^6 = 282,24
 IRRB = 60%
305 307

SUẤT SINH LỜI NỘI TẠI HIỆU CHỈNH


LỰA CHỌN DỰ ÁN KHÁC NHAU VỀ TUỔI THỌ (MODIFIED INTERNAL RATE OF RETURN: MIRR)

n n t
Năm 0 5 10
n CF -  
CFt 1  r
2

DTR A -1.000 3.200 t  t 0
 t n
DTR A - 1000 3.200 t 0 (1  r1) 1  MIRR 
Cộng - 1.000 2.200 3.200
NPV@10% 1.599  MIRR Là suất sinh lời nội tại hiệu chỉnh.
IRR 26,19%  CFt là khoản tiền ròng năm t;
 r1 là chi phí sử dụng vốn;
IRR NPV @ 10%
 r2 là lãi suất tái đầu tư;
Dự án A 26,19% 1.599
 n là tuổi thọ của dự án.
Dự án B 17,9% 1.004,83
306 308

77
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

VÍ DỤ Ưu Nhược điểm của MIRR


 Ưu điểm:
Năm 0 1 2 3 4 Cộng
 Khắc phục được nhược điểm của tiêu chuẩn IRR là có thể
có nhiều nghiệm hoặc không có nghiệm nào gây khó khăn
Dòng tiền ròng - 1.500 +3.000 -2.250 +750 -300 cho việc đánh giá dự án.
Hiện giá chi phí @20% -1.500 -1.562 -145 - 3207  Có tính đến chi phí sử dụng vốn và lãi suất tái đầu tư phù
hợp với thực tế của dự án
Giá trị tương lai thu nhập @20% 5184 900 6084
 Nhược điểm:
MIRR 17,36%
 Phụ thuộc vào lãi suất chiết khấu và lãi suất tái đầu tư.
 Cũng giống như tiêu chuẩn IRR, MIRR cũng phụ thuộc vào
tuổi thọ, quy mô và thời điểm đầu tư khác nhau của các
dự án
309 311

Chỉ số sinh lời


(The Profitability Index: PI)
NGUYÊN TẮC CHẤP NHẬN DỰ ÁN THEO MIRR

LÀ GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG TIỀN RÒNG TRONG


THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG SO VỚI HIỆN GIÁ CHI PHÍ ĐẦU
TƯ BAN ĐẦU
CHẤP NHẬN DỰ ÁN KHI MIRR > = CHI PHÍ
SỬ DỤNG VỐN PV
PI 
I
Trong đó:
 PV là hiện giá của CF trong giai đoạn hoạt động
 I là hiện giá chi phí đầu tư ban đầu
310 312

78
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

VÍ DỤ NHƯỢC ĐIỂM CỦA PI


 PHỤ THUỘC LÃI SUẤT CHIẾT KHẤU;
Năm 0 1 2 3
 XẾP HẠNG SAI DỰ ÁN KHÁC NHAU VỀ QUY
Dòng tiền ròng -2000 1.100 1.210 1.331 MÔ.
Hiện giá chi phí đầu tư 2.000
Hiện giá dòng thu nhập @10% 1000 1.000 1.000
PI 1,5

313 315

NGUYÊN TẮC CHẤP NHẬN DỰ ÁN THEO PI PHỤ THUỘC LÃI SUẤT CHIẾT KHẤU
 Trường hợp dự án Độc Lập: MO I Q U AH H E G IU A P I & r

 PI > 1 hoặc PI = 1: chấp nhận dự án


G IA T R I
 PI < 1: bác bỏ dự án 1.2
1.0
0.8
 Trường hợp dự án Loại Trừ lẫn nhau: 0.6
0.4
 Dự án nào có PI lớn nhất và lớn hơn hay bằng 0.2
LSC K
0.0
1 được chọn 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70%

314 316

79
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

XẾP HẠNG SAI DỰ ÁN KHÁC QUY MÔ


VÍ DỤ
I PV NPV PI Năm 0 1 2 3
DÒNG TIỀN RÒNG (CF) - 2.000 1.100 1.210 1.331
D ự án G 1,0 1,3 0,3 1,3:1,0 = 1,3 CF LŨY KẾ - 2.000 - 900 310

D ự án H 4,0 4,7 0,7 4,7:4,0 = 1,18  310 


PP   2  naêm  1 naêm 9 thaùng
D ự án I 1,5 2,1 0,6 2,1:1,5 = 1,4  1.210 

317 319

THỜI GIAN HOÀN VỐN


(PP - Payback Period) NGUYÊN TẮC CHẤP NHẬN DỰ ÁN THEO PP

LÀ KHOẢNG THỜI GIAN TÍNH TỪ LÚC DỰ ÁN ĐI


VÀO HOẠT ĐỘNG DÒNG TIỀN RÒNG LŨY KẾ
BẰNG VỚI TỔNG CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU CHẤP NHẬN MỌI DỰ ÁN CÓ PP <= PP
CHUẨN

318 320

80
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

NHƯỢC ĐIỂM CỦA PP VÍ DỤ


Năm 0 1 2 3 4
 NGƯỜI TA CÓ THỂ ĐƯA RA MỘT GIỚI HẠN
TỐI ĐA VỀ PP MỘT CÁCH CHỦ QUAN; DÒNG TIỀN RÒNG (CF) - 2.000 1.100 1.210 1.331 110
 KHÔNG TÍNH ĐẾN CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN. Hiện giá CF @10% - 2.000 1.000 1.000 1.000

Hiện giá CF luỹ kế - 2.000 - 1.000 0

 0 
DPP   2  naêm  2 naêm
 1.000 

321 323

THỜI GIAN THU HỒI VỐN CÓ CHIẾT KHẤU


(DPP - Discounting Payback Period) NHƯỢC ĐIỂM CỦA DPP
LÀ KHOẢNG THỜI GIAN TÍNH TỪ LÚC DỰ ÁN ĐI  PHỤ THUỘC LÃI SUẤT CHIẾT KHẤU;
VÀO HOẠT ĐỘNG HIỆN GIÁ DÒNG TIỀN RÒNG
LŨY KẾ BẰNG VỚI TỔNG HIỆN GIÁ CHI PHÍ ĐẦU  KHÔNG QUAN TÂM DÒNG TIỀN SAU DPP.
TƯ BAN ĐẦU

322 324

81
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

KHÔNG QUAN TÂM CF SAU DPP RỦI RO VÀ CHI PHÍ VỐN CỦA DỰ ÁN

Năm 0 1 2 3 4  MỖI DA CÓ LN KỲ VỌNG RIÊNG PHẢN ÁNH 3 YẾU TỐ CƠ


BẢN:
Hiện giá CFA -1.000 + 500 + 500 + 500 + 300
1) LS PHI RR ĐIỀU CHỈNH LP (LS THỰC)
2) PHỤ PHÍ LP BẰNG LP KỲ VỌNG
Hiện giá CFB -1.000 + 300 + 300 + 400 + 1.000
3) PHỤ PHÍ RR
 HAI YẾU TỐ ĐẦU PHẢN ÁNH THỜI GIÁ TIỀN TỆ
DPP NPV  YẾU TỐ THỨ 3 KHÁC NHAU TÙY THUỘC VÀO RR CỦA CÁC
DA KHÁC NHAU.
Dự án A 2 năm 800  Ln kỳ vọng hay tối thiểu đôi khi được gọi là LS rào cản
Dự án B 3 năm 1.000 (hurdle rate)
325 327

CHƯƠNG 5: CHI PHÍ VỐN CỦA DỰ ÁN


RỦI RO VÀ CHI PHÍ VỐN CỦA DỰ ÁN
 MỤC TIÊU:  Chi phí vốn của DA phụ thuộc vào RR của các tài sản được
 RỦI RO VÀ CHI PHÍ VỐN CỦA DỰ ÁN; tài trợ chứ không phải giống như RR của công ty thực hiện
DA
 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỦA DN;
 Đánh đổi giữa LN kỳ vọng và RR được thực hiện trong TTTC
 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BỘ PHẬN; và dựa trên lợi suất trên các khoản đầu tư khác có RR tương
 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN THEO TỪNG QUAN tự. Do đó, LN kỳ vọng trên 1 DA là chi phí cơ hội
ĐIỂM THẨM ĐỊNH.

328

82
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN Ước tính phần bù RR thị trường
 Chi phí vốn DA = LN phi RR danh nghĩa (LS  Phần bù RR thị trường là sự khác biệt lịch
trái phiếu kho bạc) + Phụ phí RR sử TB giữa thu nhập TTCK và thu nhập TB
 LS fi RR thực và Phụ phí LP đã được tính TPKB
trong Lợi suất TPKB  Thu nhập thị trường thường được lấy là thu
 LS TPKB dài hạn có cùng thời hạn với DA nhập trên danh mục CK đa đang hóa tốt
 Theo CAPM, các nhà đầu tư không thích RR chẳng hạn NYSE hoặc S&P500
sẽ đa dạng hóa RR. Do đó, chỉ có RR được  Sử dụng phần bù RR thị trường tương lai
nhận phụ phí RR (RR hệ thống hay không thể thay vì lịch sử thông qua phân tích, khảo
đa dạng hóa) được đo lường bằng hệ số Bêta
329
sát 331

MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN Ước tính beta dự án


 CAPM: Phụ phí bất kỳ tài sản nào (kể cả DA công ty) bằng:  Do không có lịch sử về thu nhập quá khứ hay thu
 Bê ta ts * Phụ phí RR thị trường
nhập tương lai của DA liên quan đến thu nhập thị
 = βi.(rm - rf )

 Trong đó:
trường được ước tính nên phải tìm ra 1 cty hoặc 1
2
 βi: Hệ số bê ta của ts i, đc đ bằng σim /σ m , trong đó σim là
danh mục cty có các đặc tính RR tương tự và sd
hiệp psai của thu nhập ts i và thu nhập thị trường và σ2m beta của cty để đại diện cho beta DA
là psai thu nhập của danh mục thị trường;
 rm là thu nhập kỳ vọng của danh mục thị trường
 Nhiều dịch vụ cung cấp beta ước tính cho nhiều
 rf là LS fi RR đo bằng lợi suất đáo hạn của TPKB. công ty
 Chi phí vốn dự án i:  Sai số ước tính có thể được giảm bằng cách tính
 ri = rf + βi.(rm - rf )
toán beta trung bình của các cty tương tự thay vì
dựa trên một công ty tương tự
330 332

83
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

Cấu trúc tài chính & LSCK thích hợp


Chi phí vốn CSH
 Cty không vay nợ thì beta VCSH là beta của ts đang có của cty  LN KV cần thiết tối thiểu = Lợi suất cơ bản
 Khi cty có vay nợ rủi ro VCSH cao hơn RR tài sản của cty theo thời giá tiền tệ + Phụ phí RR
 Giả định không có khấu trừ thuế trên thanh toán tiền lãi:
 βa = βd D/(D+E)+ βe E/(D+E)  Mô hình tăng trưởng cổ tức
 Nếu Nợ là fi RR thì
 βa = βe/(1+D/E)
 βe = βa(1+D/E)
 Khi có khấu trừ thuế trên tiền lãi thì
 βa = βe/[1+(1-t)D/E]
 βe = βa[1+(1-t)D/E]
333 335

Chi phí vốn đối với công ty Chi phí nợ


 Chi phí vốn CSH  Chi phí nợ dựa trên lợi suất thực tế
 Chi phí vốn nợ  Chi phí nợ = LS fi RR danh nghĩa + Phần
 Chi phí CP ưu đã bù RR
 Tính toán chi phí vốn bình quân  Chi phí nợ phải điều chỉnh với thuế để phản
 Các tỷ trọng biên ánh chi phí chi trả thựt sự
 = kd(1 - t)
 Chi phí phát hành

334 336

84
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

Chi phí cổ phần ưu đãi Các tỷ trọng biên


 kp = PD/Ps  WACC được cho là chi phí vốn mới tăng thêm biên tế để tài
trợ đầu tư mới.
 Tính WACC dựa vào cấu trúc VCSH-Nợ lịch sử của cty là
không hợp lý.
 Các tỷ trọng phải là tỷ trọng phản ánh cấu trúc vốn mục tiêu
(tỷ lệ Nợ và VCSH mà cty có kế hoạch sử dụng tương lai).
 Các tỷ trọng này phải tối đa hóa của cải cho cổ đông, do đó
cấu trúc vốn mục tiêu và cấu trúc vốn tối ưu giống nhau
 Chi phí thành phần phải bằng LN kỳ vọng vốn mới chứ không
phải chi phí vốn tăng thêm quá khứ.

337 339

TÍNH TOÁN CP VỐN BQ GIA QUYỀN Các tỷ trọng biên


 k0 = we ke + wd kd (1-t) + wp kp  Nếu cấu trúc vốn hiện tại là cấu trúc vốn
 Trong đó:
tối ưu thì các tỷ trọng căn cứ vào cấu trúc
 We: Tỷ lệ VCSH trong cấu trúc vốn mục tiêu của cty
vốn tối ưu, được tính theo giá thị trường.
 Wd: Tỷ lệ Nợ trong cấu trúc vốn mục tiêu của cty

 Wp: Tỷ lệ VCP ƯĐ trong cấu trúc vốn mục tiêu của cty
 Khi cty tăng thêm vốn vào bất cứ lúc nào,
Lứu ý: Các tỷ trọng dựa trên cấu trúc vốn mục tiêu, sử dụng chi phí vốn công ty sẽ tăng, có nghĩa là, cty
giá trị thị trường chứ không phải giá trị sổ sách. có chi phí vốn hay tỷ trọng bình quân biên
tế.

338 340

85
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

Chi phí phát hành Chi phí vốn bộ phận


 Chi phí phát hành bao gồm chi phí pháp lý,  Trong các cty đa SP, nhu cầu về dự án có
kế toán, in ấn, mar… lq đến việc phát hành mức độ RR tương tự thì có nhiều khả năng
chứng khoán. được thỏa mãn đối với các bộ phận hơn là
 Nếu chi phí phát hành là 6% và cty muốn đối với toàn bộ công ty.
tài trợ 100.000 $ đầu tư mới bằng phát  Các công ty tập đoàn thường ước tính riêng
hành CK thì cty phải bán CK là 106380 $ chi phí vốn bộ phận phản ảnh cả RR khác
biệt và nợ khác biệt

341 343

Chi phí phát hành Chi phí vốn bộ phận


 Cách khác là cộng chi phí phát hành vào  Ước tính chi phí bộ phần gồm 3 bước:
chi phí vốn.  B1: Tìm 1 cty đại diện có hoạt động của bộ
 Nếu chi phí phát hành là 6,38% thì để có phận tương đồng chặt chẽ với kinh doanh của
DA
được 1$ phải phát hành 1,0638 $. Nếu chi
phí VCSH là 12% thì chi phí VSCH công chi  B2: Ước tính chi phí vốn cho mỗi cty đại diện
(chuyển từ beta đòn bậy thành beta tài sản)
phí phát hành là 12,77% (12%*1,0368)
 B3: tính trung bình các beta tài sản
 Chi phí phát hành làm giảm NPV của DA.

342 344

86
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

SUẤT CK THEO CÁC QUAN ĐIỂM Suất chiết khấu (AEPV)


 QUAN ĐIỂM TỔNG ĐẦU TƯ (TIPV);
WACC* = %D*rd(1-t) + %E*re
 QUAN ĐIỂM VỐN CHỦ SỞ HỮU (AEPV);
 QUAN ĐIỂM VỐN CHỦ SỞ HỮU (EPV). WACC* = WACC – ts/(D+E)
t = thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.

345 347

Suất chiết khấu (TIPV) Suất chiết khấu (EPV)


 re: Suất sinh lợi kỳ vọng của vốn chủ sở hữu
WACC = %D*rd + %E*re re =  + (1-t)*( - rd).D/E;
βu

re = rA + (1-t)*(rA - rd).D/E;
re = ru + (1-t)*(ru - rd).D/E.
rA = rf + βA.(rm - rf)
 /rA/ru: Suất sinh lời khi dự án không vay
nợ;
346  rd: Lãi suất vay TRƯỚC thuế. 348

87
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

NHẬN XÉT TÓM TẮT


1. re thay đổi theo cơ cấu nợ.
2. NPV theo các quan điểm thẩm định luôn  Khi dự án không có nợ vay: /rA /ru
bằng nhau dù đứng trên quan điểm thẩm  Khi dự án có nợ vay:
định nào.  TIPV: WACC
3. IRR/MIRR/PI… thay đổi theo từng quan  AEPV: WACC*
điểm thẩm định.  EPV: re
 EPV = re
 Khi D = 0: WACC =  = WACC* = re

349 351

re thay đổi theo D/E KẾT LUẬN


 Nếu sử dụng suất chiết khấu thích hợp thì
n NCF tEPV một dự án chỉ có một giá trị NPV dù đứng
NPV EPV   e t
t  0 (1  r )
t
trên các quan điểm khác nhau
WACC WACC *
 NCF 0
EPV

NCF 1
EPV


NCF EPV
2

(1  r ) (1  r1e )(1  r2e )


e
 ... 
NCF 1
EPV

(1  r1e )...(1  rne )


NPV TIPV  NPV AEPV
1

re
 NPVEPV
350 352

88
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc

Kết luận

 IRR và MIRR sẽ khác nhau tùy theo các


quan điểm khác nhau
 Để quyết định dựa vào IRR hay MIRR, ta sẽ
so sánh:
 TIPV: IRR, MIRR với WACC, WACC*
 EPV: IRR, MIRR với re
353

CHÂN THÀNH CẢM ƠN


CÁC ANH/CHỊ ĐÃ LẮNG NGHE!

354

89

You might also like