You are on page 1of 14

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP TUY HÒA




BÀI DỰ THI
Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP NĂM 2016

Dự án: CÀ PHÊ HOA TRANH

Họ và tên: Lê Thị Tuyết Nhung


Lớp: CĐQTKD37A
Trường: Cao đẳng Công nghiệp Tuy Hòa
MỤC LỤC

Trang

I. Ý tưởng dự án xuất phát từ:............................................................................. 1


II. Giới thiệu chung:............................................................................................. 1
1. Nhiệm vụ............................................................................................................ 1
2. Mục tiêu: ............................................................................................................. 1
3. Giá trị cốt lõi để thành công............................................................................... 1
III. Tóm tắt kinh doanh......................................................................................... 2
1. Giới thiệu............................................................................................................ 2
2. Mô hình xây dựng............................................................................................... 3
3. Danh mục cần thiết khi mở quán café................................................................ 3
4. Tóm tắt khởi sự kinh doanh................................................................................. 4
5.Các sản phẩm và dịch vụ...................................................................................... 5
5. 1 Mô tả sản phẩm và dịch vụ .............................................................................. 5
5.1.1 Thực đơn của quán.......................................................................................... 5
5.1.2 Sản phẩm chào bán khác................................................................................. 9
5.1.3 Sản phẩm - dịch vụ kèm theo......................................................................... 10
5.1.4 Dịch vụ chăm sóc khách hàng........................................................................ 10
5.2. Các nhà cung cấp.............................................................................................. 11
6.Phân tích thị trường.............................................................................................. 11
6. 1 Phân khúc thị trường......................................................................................... 11
6. 2 Phân tích ngành................................................................................................. 12
6. 3 Các đối thủ cạnh tranh chính............................................................................ 13
7. Chiến lược và việc thực hiện.............................................................................. 14
7.1 Lợi thế cạnh tranh.............................................................................................. 14
7.2. Chiến lược Marketing....................................................................................... 14
7.3 Chiến lược bán hàng.......................................................................................... 15
8. Tổ chức & Quản lý.............................................................................................. 16
8.1 Cơ cấu tổ chức................................................................................................... 16
8.2 Kế hoạch nhân sự............................................................................................... 16
9. Kế hoạch kinh doanh............................................................................................18
9. 1 Những giả định quan trọng............................................................................... 18
9. 2 Các chỉ số tài chính cơ bản............................................................................... 19
9. 3 Lợi nhuận dự kiến.............................................................................................19
I. Ý tưởng dự án xuất phát từ:

- Đà Lạt là một điểm đến thu hút du khách bởi sự thanh bình của thiên thiên.

Nhu cầu xã hội hiện nay là cần một nơi bình yên như vậy để giải tỏa những căng

thẳng trong công việc. Bên cạnh đó, quán café là sự lựa chọn quen thuộc của

người dân ở Tuy Hòa. Họ cần nơi bàn việc nói chuyện và cũng rất cần nơi có thể

thư giản được tinh thần. Vì vậy ý tưởng về một quán café thiên nhiên được hình

thành, nhằm thỏa mãn nhu cầu trong cuộc sống bộn bề công việc như hện nay.

- Kỳ vọng của café Hoa Tranh là trở thành quán café được quan tâm nhiều

nhất trong lĩnh vực dịch vụ giải khát và thư giản ở tp Tuy Hòa.

II. Giới thiệu chung:

1. Nhiệm vụ.

- Đem đến cho khách hàng không gian tươi mát, thoải mái.

- Đem đến cho khách hàng nguồn cảm hứng theo nhịp sống.

- Đem đến cho khách hàng nguồn thực phẩm sạch, an toàn.

2. Mục tiêu: Xem khách hàng là gia đình và chăm sóc tận tình.

3. Giá trị cốt lõi để thành công.

- Ý tưởng và phát triển: Ý tưởng là vốn đầu tư có giá trị hàng đầu trong kinh

doanh. Không có ý tưởng sẽ không có sự phát triển cho bất kỳ loại hình kinh

doanh nào. “Tưởng tượng-vạch kế hoạch-thực hiện-phát triển” .

- Quan tâm đến khách hàng trước khi quan tâm đến lơị nhuận: Khách hàng là

nhân tố có trước, lợi nhuận là yếu tố có sau  Quan tâm đến khách hàng cũng
Trang 1
chính là quan tâm đến lợi nhuận. Khách hàng không hài lòng đồng nghĩa với việc

không có lợi nhuận.

- Hợp tác cùng có lợi với đối tác: Hợp tác trung thành, tin tưởng và tôn trọng

nhau. Uy tín, thương hiệu của nhà cung ứng cũng chính là uy tín, thương hiệu của

quán.

- Chất lượng là nền tảng thành công:

+ Trước tiên la chất lượng về dịch vụ: Phong cách, thái độ phục vụ của nhân

viên và sự thân thiện của chủ quán la bộ mặt đầu tiên thu hút khách hàng.

+ Chất lượng sản phẩm là vấn đề theo sau dịch vụ: Sức khỏe là vấn đề mà

mọi đối tượng quan tâm  Họ sẽ tìm nguồn thực phẩm đảm bảo cho sức khỏe 

Chất lượng sản phẩm của quán tác động đến nguồn doanh thu của quán.

- Lợi ích xã hội: Góp phần thay đổi thói quen người dân Việt Nam theo

hướng nhân văn hơn. Tạo môi trường cộng đồng tốt đẹp.

III. Tóm tắt kinh doanh.

1. Giới thiệu.

- Tên: Cafe Hoa Tranh.

- Chủ sở hữu: Nhà đầu tư.

- Vị trí: Khu vực tp Tuy Hòa.

- Sản phẩm: + Cafe và các thức uống làm từ trái cây.

+ Hoa, tranh và các sản phẩm trưng bày khác.

Trang 2
2. Mô hình xây dựng.

- Mô hình quán sẽ chia làm hai khu vực:


+ Khu vực café xen lẫn ít hoa, tranh và các sản phẩm chào bán khác.
+ Khu trưng bày hoa, tranh và các sản phẩm chào bán khác.
+ Khu vực café võng dành cho buổi trưa.
- Nơi để xe:
+ Đối với mặt bằng rộng: để xe quanh khu vực quán.
+ Đối với mặt bằng hẹp: thiết kế hầm để xe
 Điểm đặc biệt:
- Quầy thu ngân đặt ở lối ra vào quán. Khách hàng thanh thoán theo mô hình
siêu thị.
- Hình thức thanh toán: nhân viên phục vụ thu hồi vé giữ xe của khách hàng.
Khách hàng trực tiếp thanh toán với thu ngân và nhận lại vé xe.
- Khách hàng không những thưởng thức tách café thơm ngon mà còn được
thưởng thức nghệ thuật từ những bức tranh sống động, những bông hoa chậu cảnh
tươi mát bên con suối nhân tạo,…
- Khách hàng yêu thích bất kỳ sản phẩm nào có trong quán đều có thể mua về
( thức ăn nhẹ, café, hoa cảnh, tranh nghệ thuật, quà lưu niệm, cá cảnh trong suối
nhân tạo,…)
- Quán có dịch vụ ăn trưa và nghỉ trưa tại khu vực café võng.
3. Danh mục cần thiết khi mở quán café.
- Vật dụng chính:

1. Tủ lạnh.
2. Lò vi sóng.
3. Bếp.
4. Nồi nấu.
5. Võng.
6. Ly/cốc.
7. Máy sinh tố.
8. Máy ép.
9. Bàn ghế.
10. Quầy bar.
11. Máy tính tiền.
12. Loa phát nhạc.
13. Máy quạt
14. Máy xay cafe.
Trang 3
15. Kệ ly/chén.
- Ngoài ra còn có một số đồ dùng khác như:

1. Dao, thớt.
2. Thìa, que khuấy, dụng cụ đánh bọt.
3. Bình lắc, kẹp đá, muỗng xúc đá.
4. Khay phục vụ, máy tính tay.
5. Ấm đun nước, phích nước.
6. Phin café.
7. Hũ đựng gia vị.
8. Thùng đựng rác.
9. Rổ, rá, thâu.
10. Ly/hộp nhựa.
11. Dụng cụ vệ sinh.
4. Tóm tắt khởi sự kinh doanh.

STT HẠNG MỤC LÀM QUÁN TIỀN ĐẦU TƯ


1 Hệ thống đèn-điện, nước 15.000.000 đ
2 Bảng hiệu, đồ trang trí, giấy dán tường 30.000.000 đ
3 Bàn ghế, võng, quầy bar 50.000.000 đ
4 Công cụ – vật dụng pha chế, nấu nướng 45.000.000 đ
5 Tái tạo mặt bằng 45.000.000
6 Trang thiết bị 20.000.000 đ
7 Máy xay café sạch 5.000.000 đ
Đồ dùng khác (văn phòng phẩm, dụng cụ vệ sinh quán-pha
8 10.000.000 đ
chế, phục vụ…)
9 Quỹ tiền mặt 70.000.000 đ
Thuê mặt bằng 10.000.000đ
10
TỔNG TIỀN ĐẦU TƯ MỞ QUÁN CAFE 300.000.000 đ
 Nguyên vật liệu : 10.000.000 đồng / tháng

5.Các sản phẩm và dịch vụ.

5. 1 Mô tả sản phẩm và dịch vụ .

5.1.1 Thực đơn của quán.

Trang 4
a. Thức uống café: 5 món

Tên hàng Đơn giá


Café đen: 10.000 đ
Café sữa: 12.000 đ
Bạc xỉu: 14.000 đ
Espresso đen: 16.000 đ
Espresso sữa: 18.000 đ

b. Thức ăn sáng và trưa: 5 món

Tên hàng Đơn giá


Bánh mì kẹp thịt viên: 12.000 đ
Bún bò huế: 20.000 đ
Mì xào hải sản: 18.000 đ
Hăm-bơ-gơ: 15.000 đ
Ốp la: 15.000đ

c. Thức uống sinh tố: 5 món

Tên hàng Đơn giá


Sinh tố bơ: 12.000 đ
Sinh tố trái cây thập cẩm: 15.000 đ
Sinh tố dâu tây: 15.000 đ
Sinh tố mãng cầu: 15.000 đ
Trang 5
Sinh tố yaourt: 12,000 đ

d. Thức uống nước ép: 5 món

Tên hàng Đơn giá


Ép cà chua: 12.000 đ
Ép cà rốt: 12.000 đ
Ép cam: 19.000 đ
Ép bưởi: 15.000 đ
Ép thơm: 12.000 đ

e. Thức uống trà: 5 món

Tên hàng Đơn giá


Trà lipton: 12.000 đ
Trà gừng: 12.000 đ
Trà sữa: 12.000 đ
Trà chanh: 12.000 đ
Trà đào: 14.000 đ

f. Thức uống sữa: 5 món

Tên hàng Đơn giá

Trang 6
Sữa chua hộp: 12.000 đ
Sữa chua đá: 14.000 đ
Sữa chua thạch: 15.000 đ
Sữa tươi: 14.000 đ
Sữa yomost: 14.000 đ

g. Thức uống đóng chai: 5 món

Tên hàng Đơn giá


Bò húc: 14.000 đ
Revice: 12.000 đ
Trà xanh: 12.000 đ
Yến: 15.000 đ
Coca: 15.000 đ

 Lưu ý: đối với dịch vụ giao tận nơi sẽ tăng 2000đ/sản phẩm.

5.1.2 Sản phẩm chào bán khác.

- Hoa: Tất cả hoa cảnh có trong quán đều được chào bán

+ Xuất xứ: Các nhà vườn

- Tranh: Tất cả các loại tranh được bày biện trong quán.

+ Xuất xứ: Các cửa hàng bán tranh, họa sĩ…

- Hình thức kinh doanh: Hợp tác với các nhà vườn buôn bán hoa cảnh. Các

cửa hàng bán tranh ( tran len, tranh các, tranh vẽ, granh đá… ) hoặc họa sĩ. Mang
Trang 7
sản phẩm đến quán để trưng bày. Không thu tiền mặt bằng đối với đối tác. Quán

sẽ nhận % hoa hồng từ mỗi sản phẩm bán ra.

- Ngoài ra các bạn trẻ yêu thích ngành bán hàng lưu niệm vẫn có thể mang

sản phẩm vào quán để bán và quán vẫn nhận tiền hoa hồng nếu giá sản phẩm cao.

- Mục đích: Hoa và tranh là hai loại mặt hàng được xem là xa xỉ phẩm. Hầu

hết quán café nào cũng muốn có thật nhiều hoa để trang trí quán. Nhưng giá cả lại

cao nên chỉ có thể mua được vài món để trưng bày  Hình thức kinh doanh trên

rất có lợi cho quán và cả đối tác. Quán có nhiếu sản phẩm trưng bày đa dạng,

phong phú, thu hút được cái nhìn của khách hàng. Về phía đối tác thì có nơi để

giới thiệu sản phẩm và sức mua cũng có thể được tăng lên, vì quán café là nơi tập

trung đông người. Hình ảnh quen thuộc sẽ dẫn đến hành vi mua. “ Biết thôi chưa

đủ - Phải biết nhiều”.

5.1.3 Sản phẩm - dịch vụ kèm theo.

- Ngoài những sản phẩm có trong thực đơn thì quán sẽ chào bán những sản

phẩm được trưng bày trong quán.

- Cụ thể: Những sản phẩm mang giá trị tinh thần như hoa cảnh các loại,

tranh các loại và các sản phẩm khác.

- Lý giải: Đối tượng lao động có khoảng thu nhập cố định sẽ phát sinh nhu

cầu về tinh thần, trang trí nhà cửa hay thú vui tao nhã tại nhà  hoa và tranh là 2

loại sản phẩm được phần đông yêu thích. Thế nhưng chỉ ý thức được nhu cầu vẫn
Trang 8
chưa đủ khả năng dẫn tới hành vi mua  Quán cafe là nơi khách hàng dừng chân

khá lâu, hình ảnh hoa và tranh ăn sâu vào tiềm thức khách hàng sẽ tác động đến

hành vi mua hàng.

5.1.4 Dịch vụ chăm sóc khách hàng.

- Café trưa: Buổi trưa có bố trí khoảng 10 cái võng phục vụ khách hàng có

nhu cầu nghỉ ngơi trước khi tiếp tục công việc.

- Giao hàng tận nơi: Thức uống và thức ăn sẽ được giao tận nơi theo nhu cầu

khách hàng trong phạm vi nhất định. Vd: phạm vi 3km.

- Tham quan: Khách hàng được tự do lựa chọn và mua sản phẩm trưng bày

 Khách hàng có thể vào tham quan khung cảnh của quán mà không nhất thiết

phải uống hoặc ăn tại quán.

5.2. Các nhà cung cấp.

- Nguyên liệu thức uống:

+ Café Tùng.

+ Trái cây, rau củ, thịt…: mua sĩ ở chợ vì số lượng không lớn, nhà vườn ( nếu

có ).

+ Sữa, cacao, mật ong, gia vị…: Mua sĩ ở tạp hóa lớn.

+ Chợ và tạp hóa rất nhiều  Gặp sự cố với nhà cung ứng cũ cũng dể dàng

tìm nhà cung ứng khác thay thế.


Trang 9
- Nhân công: Nguồn lực bên ngoài là chủ yếu.

6.Phân tích thị trường.

6. 1 Phân khúc thị trường.

- Café Hoa Tranh tập trung vào đối tượng khách hàng làm việc nhà nước,

công ty. Thu nhập trung bình, ổn định.

- Lý giải: Đối tượng là những người lao động bằng trình độ tri thức  Não

bộ bị stress, căng thẳng  Cần nơi để thư giản lấy lại tinh thần làm việc.

- Ngoài ra mô hình café Hoa Tranh còn phù hợp với rất nhiều đối tượng khác:

+ Khung cảnh thiên nhiên là nơi lý tưởng cho các bạn trẻ hẹn hò

+ Định giá sản phẩm trong thực đơn bình dân phù hợp với đối tượng khách

hàng lao động phổ thông.

+ Những người ở độ tuổi trung niên bắt đầu có xu hướng thích cuộc sống

thanh bình, không còn hứng thú những nơi ồn ào hay quá hiện đại.

+ Buổi sáng bình yên cộng với khung cảnh thiên nhiên của quán sẽ thu hút

được sự quan tâm của những người tập thể dục buổi sáng. Họ có thể vào quán ăn
Tải bản FULL (File DOC 23 trang): bit.ly/3hk5rHu
sáng và hàn huyên tán ngẫu. Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net

6. 2 Phân tích ngành.

SWOT O (cơ hội ): T ( rủi ro ):


- Có khách hàng tiềm - Cạnh tranh cao.
năng. - Không tìm được vị trí
- Mở rộng quy mô . địa lý thuận lợi.
- Số lượng quán có chất
Trang 10
lượng phục vụ tốt chưa
nhiều.

S ( điểm mạnh ): SO: ST:


- Không gian phục vụ thoáng - Nhanh chóng có được - Tìm ưu thế cạnh tranh.
mát, thanh bình. lượng khách hàng trung - Tạo ấn tượng khi
- Đội ngũ phục vụ hoạt bát, thành nhất định. quảng cáo.
nhanh nhẹn, nhiệt tình và - Thu hút được nhiều đối - Nhiệt tình phục vụ tận
đặc biệt là thân thiện với tượng du khách vãng lai. nơi.
khách hàng. - Tạo hình ảnh nổi bật
- Giá cả thấp. rộng rãi ( uy tín – thương
- Có đặc điểm nổi bật riêng. hiệu ).
- Nguồn nguyên vật liệu
phong phú.
- Dân cư đông, nhu cầu giải
khát cao.

W ( điểm yếu ): WO: WT:


- Chưa có khách hàng trung - Phát huy thái độ phục - Học hỏi, trau dồi kinh
thành. vụ. nghiệm, trình độ.
- Chưa có kinh nghiệm điều - Định vị thương hiệu tốt. - Chế độ đãi ngộ tốt, tạo
tiết toàn bộ hoạt động kinh - Chế độ khuyến mãi. được thói quen tiêu
doanh. dùng.
- Có nhiều đối thủ cạnh - Huy động vốn.
tranh.
- Có nhiều sản phẩm thay
thế.

Trang 11
Tải bản FULL (File DOC 23 trang): bit.ly/3hk5rHu
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
6. 3 Các đối thủ cạnh tranh chính.

- Hiện nay, trên địa bàn thành phố Tuy Hòa có rất nhiều đối thủ cạnh tranh.

Hầu hết các quán đều có một lượng khách hàng trung thành nhất định. Định vị

thương hiệu tương đối có sức hút, chất lượng sản phẩm tương đối tốt. Thế nhưng

các đổi thủ vẫn có một số nhược điểm sau:

+ Định giá sản phẩm cao.

+ Chất lượng phục vụ chưa tốt, khách hàng còn phàn nàn về phong cách

phục vụ của nhân viên.

+ Quan tâm đến khách hàng mới.

- Phân tích so sánh:

+ Đối thủ định giá cao – Hoa Tranh sẽ định giá thấp

+ Đối thủ không quan tâm đến phong cách phục vụ - Hoa Tran tập trung giao

tiếp than thiện với khách hàng, phục vụ bằng nụ cười và thỏa mãn khách hàng

trong phạm vi có thể.

+ Đối thủ tập trung tìm kiếm thật nhiều khách hàng  Hoa Tranh quan tâm

đến khách hàng cũ, có chế độ đãi ngộ riêng.

7. Chiến lược và việc thực hiện.

7.1 Lợi thế cạnh tranh.

- Chất lượng dịch vụ tốt, đãi ngộ đối với khách hàng trung thành.

- Giá thấp nhưng chất lượng sản phẩm không thấp.


Trang 12

4847072

You might also like