You are on page 1of 90

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
Chương I: TỔNG QUAN................................................................................................3
1.1. Giới thiệu về nhà máy sản xuất kẹo cứng----------------------------------------3
1.2. Nguyên liệu sản xuất kẹo cứng-----------------------------------------------------4
1.2.1. Chất ngọt............................................................................................ 4
1.2.3. Axit hữu cơ......................................................................................... 6
1.2.4. Hương liệu.......................................................................................... 7
1.2.5. Chất màu thực phẩm...........................................................................8
Chương II: CHỌN ĐỊA ĐIỂM NHÀ MÁY.................................................................10
2.1. Vai trò và tầm quan trọng của việc chọn địa điểm---------------------------10
2.1.1. Tầm quan trọng................................................................................. 10
2.1.2. Nguyên tắc và cơ sở của việc chọn địa điểm.......................................11
2.2. Các bước tiến hành chọn địa diểm xây dựng nhà máy----------------------11
2.2.1. Mục đích của việc xây dựng nhà máy................................................12
2.2.2. Các nhân tố chính ảnh hưởng tới việc lựa chọn địa điểm xây dựng nhà
máy............................................................................................................ 12
2.3. Ba địa điểm lựa chọn---------------------------------------------------------------16
2.4. Xác định hệ số giá trị---------------------------------------------------------------22
Chương III: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT...............................................31
3.1. Quy trình sản xuất kẹo cứng------------------------------------------------------31
3.1.1. Nguyên lý sản xuất............................................................................31
3.1.2. Quy trình sản xuất............................................................................. 31
3.2. Thuyết minh quy trình-------------------------------------------------------------33
3.2.1. Phối liệu............................................................................................ 33
3.2.2. Hòa đường........................................................................................ 33
3.2.3. Gia nhiệt sơ bộ.................................................................................. 34
3.2.4. Nấu kẹo chân không.........................................................................35
3.2.5. Làm nguội......................................................................................... 35
3.2.6. Tạo hình........................................................................................... 36
3.2.7. Phân loại kẹo.................................................................................... 36
3.2.8. Gói kẹo.............................................................................................. 37
3.2.9. Đóng gói, đóng thùng........................................................................37
3.3. Công thức phối chế kẹo cứng hương cam--------------------------------------37
3.4. Tính toán và chọn máy thiết bị---------------------------------------------------38
Chương IV: CÂN BẰNG VẬT CHẤT.........................................................................47
4.1. Kế hoạch sản xuất của nhà máy--------------------------------------------------47
Chương IV: TÍNH TỔ CHỨC VÀ XÂY DỰNG.........................................................54
5.1. Sơ đồ mặt bằng tổng thể nhà máy-----------------------------------------------54
5.2. Sơ đồ tổ chức-------------------------------------------------------------------------55
5.2.1. Tính công nhân................................................................................. 55
5.3. Tính điện – nước – hơi-------------------------------------------------------------56
5.3.1. Tính điện........................................................................................... 56
5.3.2. Tính nước......................................................................................... 60
PHỤ LỤC........................................................................................................................ 61
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ

ST
SINH VIÊN MSSV NHIỆM VỤ
T
11072081
1 HOÀNG THỊ LUYẾN TÍNH ĐIỆN, NƯỚC, HƠI

2 NGUYỄN THỊ LUYẾN 11067181 QUY TRÌNH SẢN XUẤT


BẢN VẼ PHÂN XƯỠNG VÀ
3 TRẦN VĨNH PHƯỚC 11037171 NHÀ MÁY, CHỌN THIẾT
BỊ
10065711
4 BÙI TRẦN LAM GIANG CÂN BẰNG VẬT CHẤT

5 TRẦN THỊ THANH XUÂN 09076501 CHỌN DỊA ĐIỂM


LỜI MỞ ĐẦU

Công nghệ thực phẩm đã trở thành một trong những ngành quan trọng nhất
của các ngành công nghệ hiện đại. Trong vài thập kỷ qua, các nhà khoa học, kỹ
thuật viên và kỹ sư đã dành rất nhiều chi phí và năng lực làm nghiên cứu trong
việc cung cấp nguyên liệu, vật liệu đóng gói, thiết bị và cải tiến máy móc thiết bị
trong ngành công nghiệp chế biến thực phẩm. Các kết quả của nghiên cứu đã chỉ
ra rằng chế biến thực phẩm không chỉ liên quan đến chất lượng của nguyên liệu,
quy trình sản xuất, những thay đổi hóa học trong quá trình bảo quản, đóng gói và
sở thích của người tiêu dùng, mà còn là máy móc thiết bị được sử dụng để chế
biến thực phẩm. Để cải thiện các kỹ thuật chế biến thực phẩm, các doanh nghiệp
phải phát triển những ý tưởng mới trong quản lý. Theo xu hướng kinh doanh hiện
tại, chế biến thực phẩm tự động là phương pháp thực tế nhất của sản xuất thực
phẩm, không chỉ vì nó làm tăng hiệu quả sản phẩm, mà còn vì nó là vệ sinh hơn.

Sản xuất kẹo cứng đã phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây ở
nhiều nước trên thế giới. Một số yếu tố góp phần vào sự phát triển rộng rãi của
ngành công nghiệp kẹo cứng là: (1) Cải thiện phương pháp sản xuất và sự phát
triển xử lý của thiết bị tốt hơn (2) Cải thiện thêm kiến thức về các thành phần
nguyên liệu được sử dụng (3) quảng cáo và mở rộng phân phối hàng hoá (4 ) Duy
trì các thành phần sản phẩm, chất lượng dinh dưỡng và kiểm soát an toàn thực
phẩm, thực phẩm ngon miệng (5) nâng cao chất lượng bao bì và phương pháp
phân phối cho người tiêu dùng với các thiết bị bảo quản được cải thiện.

Mặc dù kẹo cứng có thể không cần thiết trong cuộc sống thường ngày,
nhưng ngày nay ngày càng có nhiều người tiêu dùng thưởng thức chúng như món
ăn hàng ngày. Tầm quan trọng kinh tế của ngành công nghiệp kẹo cứng đã được
hình thành, giá trị của kẹo cứng hiện nay được thực hiện hóa và kiến thức khoa
học hóa trong sản xuất và kinh doanh của kẹo cứng. Các tiêu chuẩn sản phẩm kẹo
cứng đã được sửa đổi theo xu hướng chú trọng hơn về chất lượng. Khi mức sống
trên toàn thế giới tiếp tục tăng, nhu cầu về kẹo cứng cũng sẽ tiếp tục tăng. Vì vậy,
đầu tư vào một nhà máy làm kẹo cứng phải chứng minh được sinh lợi nhuận.
Chương I: TỔNG QUAN

1.1. Giới thiệu về nhà máy sản xuất kẹo cứng

Kẹo là những thực phẩm truyền thống đã có từ rất lâu và trở nên quen thuộc
với người tiêu dùng ở mọi lứa tuổi. Không chỉ đóng vai trò là một sản phẩm thực
phẩm, bánh kẹo còn là sản phẩm có tính thị hiếu và mang giá trị văn hóa vì từ lâu
bánh kẹo là những sản phẩm không thể thiếu trong các lễ tết, cưới hỏi, sinh nhật.

Cùng với sự phát triển của xã hội, đời sống con người càng được cải thiện
và nâng cao. Để đáp ứng được nhu cầu đó, từ lâu con người đã sản xuất ra những
loại bánh kẹo bằng phương pháp thủ công. Tuy chất lượng không cao nhưng phần
nào đáp ứng được nhu cầu về một loại thực phẩm. những năm gần đây do sự cải
cách, mở cửa, hội nhập với các nước Đông Nam á đòi hỏi nước ta nâng cao chất
lượng những mặt hàng từ đó có thể vươn ra thị trường nước ngoài, tạo công ăn
việc làm, nâng cao đời sống cho người lao động.

Kỹ thuật sản xuất kẹo chiếm một vị trí khá quan trọng trong công nghiệp
chế biến thực phẩm. hiện nay yêu cầu về mặt tiêu thụ kẹo ở nước ta khá lớn.

Ngành công nghiệp sản xuất kẹo của ta còn đang trên đà phát triển. phần
lớn các xí nghiệp nhà máy ở nước ta đều sản xuất theo phương pháp nửa thủ công,
nửa cơ giới.

Kinh nghiệm sản xuất và quản lý còn yếu, do đó chất lượng kẹo của ta chưa
cao. Thêm vào đó chúng ta còn thiếu một số nguyên liệu cần thiết cho sản xuất
kẹo và đã thay thế bằng những nguyên liệu hiện có mà chưa qua nghiên cứu về
điều kiện kỹ thuật sản xuất. đó cũng là nguyên nhân làm giảm chất lượng kẹo của
ta.

Kẹo được sản xuất từ các nguyên liệu chính: đường, mật tinh bột, acid hữu
cơ, hương liệu, chất màu, hoa quả nên có giá trị dinh dưỡng khá cao, cung cấp
năng lượng tốt cho con người. Trên thế giới ngành công nghiệp kẹo đã đạt tới trình
độ tiên tiến, được sản xuất trên dây chuyền tự động hóa nên mặt hàng rất phong
phú đáp ứng cả nhu cầu về số lượng và chất lượng.

Cùng với sự hội nhập nước ta cùng với mục tiêu đẩy mạnh công nghiệp nói
chung và công nghiệp sản xuất kẹo nói riêng cũng được chú trọng phát triển. Một
số nhà máy lớn được trang bị trang thiết bị hiện đại, nghiên cứu, mở rộng mặt
hàng, liên doanh nhằm nâng cao chất lượng để đáp ứng yêu cầu của người tiêu
dùng.

Từ tình hình thực tế của đất nước, việc phát triển ngành kẹo là cần thiết đòi
hỏi đội ngũ cán bộ am hiểu về kỹ thuật chuyên môn cùng với việc mở rộng và xây
dựng thêm nhiều nhà máy kẹo với năng suất cao, dây chuyền hiện đại, tuy nhiên
vẫn phải đảm bảo điều kiện sản xuất ở Việt Nam.

Xuất phát từ những yêu cầu và tình hình thực tế của nước ta nhóm thiết kế
nhà máy sản xuất kẹo cứng cam với năng suất là 5tấn/ca.

1.2. Nguyên liệu sản xuất kẹo cứng


1.2.1. Chất ngọt
1.2.1.1. Saccharose

Saccharse là chất ngọt thường dùng nhiều nhất trong sản xuất kẹo, thường
gọi là đường kính, sản xuất từ mía hoặc củ cải. Đường saccharose có công thức
phân tử là C12H22O11

- Khối lượng phân tử: M= 342


- Khối lượng riêng của đường d = 1.5879 g/cm3.
- Là disaccharide là D- glucose và D – fructose tạo thành.

Khi gia nhiệt đến 135°C saccharose hầu như không hút ẩm. nhưng gia nhiệt
trong thời gian dài hoặc trong thời gian ngắn với nhệt độ cao có thể tăng tính hút
ẩm của saccharose.

Gia nhiệt saccharose với sự có mặt của ion OH - , saccharose sẽ phân giải
tạo thành fucfurol, aceton, axit lactic, axit formic, axit acetic và các chất khác có
màu tương đối sẫm. nhiệt độ nóng chảy của saccharose là 185-186°C, lượng phát
nhiệt là 3955 cal/kg. ở nhiệt độ dưới nhiệt độ nóng chảy saccharose phân giải rất
chậm. ở nhiệt độ 200°C sẽ men tạo thành hợp chất nâu đen là caramen, không có
vị ngọt cũng không lên men được.

Saccharose có dạng tinh thể màu trắng, cỡ hạt không đều. Loại đường thô
chưa tẩy màu, chưa tách mật không dùng sản xuất kẹo được vì trong quá trình nấu
kẹo thường tạo ra nhiều bọt, dễ cháy, gây nhiều khó khăn trong quá trình chế biến.
Dung dịch saccharose bão hòa khi làm lạnh hay khi nước trong dung dịch bốc hơi
sẽ thành dung dịch bão hòa. Dung dịch bão hòa không ổn định: khi thay đổi một
số điều kiện như khuấy trộn cơ học, hạ nhiệt độ đột ngột, trộn tinh giống….
saccharose sẽ tách ra từ dung dịch và kết tinh trở lại. Hiện tượng này gọi là sự hồi
đường hay lại đường.

Saccharose dễ tan trong nước. Không hòa tan trong đa số dung mô hữu cơ
mà hòa tan trong các dung môi có cực như NH 3 lỏng, hợp chất của rượu và nước.
Trong quá trình sản xuất kẹo, khi làm nguội và tạo hình, khối kẹo có hiện tượng co
thể tích nguyên nhân là do các tạp chất bề mặt saccharose gây nên. Khó bị vi sinh
vật làm biến chất do hàm lượng nước thấp, nhưng phải bảo quản ở nơi khô ráo
tránh ẩm ướt đóng cục.

Thường sử dụng đường RE để sản xuất kẹo.

Chỉ tiêu chất lượng đường saccarose dùng trong sản xuất kẹo là:

Saccarose ≥ 99.70%

Nước ≤ 0.15%

Tro ≤ 0.15%

Đường khử ≤ 0.15%

Độ pH 7

Chất không tan ≤ 60


Màu sắc trắng tinh

1.2.1.2. Mật tinh bột


Là một nguyên liệu chính trong công nghệ sản xuất kẹo. Mật tinh bột dùng
làm kẹo phải là dung dịch không màu hoặc hơi vàng, trong suốt, sánh và có vị
ngọt êm dịu.
Thành phần chủ yếu của tinh bột là glucose, mantose, dextrin, fructose.
Chọn mật tinh bột làm kẹo thường xét 2 mặt: 1 là với 1 lượng mật tinh bột
thích đáng có thể làm chậm hoặc dừng hẳn tốc độ chảy và hồi của kẹo trong quá
trình chế biến và lưu trữ. Hai là mật tinh bột có thành phần khác nhau sẽ có ảnh
hưởng của chúng đến quá trình sản xuất kẹo.
Trong sản xuất kẹo, mật tinh bột được sử dụng rất rộng rãi, không những
làm chất chống kết tinh mà còn là chất độn lý tưởng trong sản xuất kẹo cứng.
Chỉ tiêu chất lượng của mật tinh bột dùng sản xuất kẹo như sau
Độ khô 80 - 85 %
Đường khử 35 – 40 %
Tro ≤ 0,6%
Kim loại nặng ≤ 0,001%
Độ pH 4,8 – 5,5
Nhiệt độ cháy sém 140 – 148 °C
Tinh bột và axit tự do không có
Muối NaCl ≤ 0,5%
Màu sắc không màu hoặc vàng nhạt
Mùi vị không có mùi vị lạ
Tạp chất không có tạp chất cơ học
1.2.3. Axit hữu cơ
1.2.3.1. Axit citric
Là axit hữu cơ được sử dụng rộng rãi nhất trong công nghệ sản xuất kẹo
Công thức: COOH-CH2-C(OH)-COOH-CH2-COOH
Có dạng tinh thể , ngậm một phân tử nước, rất dễ tan trong nước hoặc cồn,
khó tan trong ethylene. Axit citric có nhiều trong hoa quả tự nhiên, nhiều nhất là
trong chanh. Lương axit dùng cho kẹo cứng thường là từ 0.4-1.4%.
Chỉ tiêu chất lượng của axit citric dùng sản xuất kẹo cứng như sau:
Axit citric ≥ 99%
Tro ≤ 0,1%
Kim loại nặng ≤ 50 ppm
Màu sắc trắng tinh

1.2.3.2. Axit tartric

Công thức: COOH-CH(OH)-CHOH)-COOH

Được dùng làm chất điều vị, kali tartrat axit được dùng làm chất chuyển
hóa rất tốt

Chỉ tiêu chất lượng trong sản xuất kẹo

Độ tro ≤ 0,5%

Kim loại nặng ≤ 0,0014%

Màu sắc trắng hoặc vàng nhạt

1.2.4. Hương liệu


Mùi hương của kẹo tạo thành từ mùi thơm của bản thân nguyên liệu và mùi
thơm của hương liệu đưa vào.
Hương liệu là những hợp chất dạng bột , lỏng, tinh thể. Chúng tỏa ra các
mùi thơm khác nhau. Hương liệu cho kẹo là những hơp chất như este, andehyte,
axit, rượu..
Hương liệu không nên quá nhiều hay quá ít
Tinh dầu
Tinh dầu thuộc nhóm hợp chất bay hơi, có mùi thơm. Không tan trong nước
nhưng tan trong các dung môi hữu cơ. Về bản chất hóa học tinh dầu là hỗn hợp
của nhiều chất khác nhau. Tuy nhiên thành phần chính là terpen và các dẫn xuất
oxit của terpen.
Tiêu chuẩn chất lượng: có mùi thơm đặc trưng, thấm với giấy bột cháy
được, thể hiện trung tính hay axt yếu với giấy quỳ, kim loại nặng < 10ppm.
Tinh dầu cam: là chất lỏng màu vàng, có mùi cam, vị ngọt, hơi cay, sôi ở 17
–180 °C
1.2.5. Chất màu thực phẩm
Có thể có màu tự nhiên hoặc nhân tạo.
Màu tự nhiên thường không độc hại cho con người tuy nhiên chúng lại
không bền màu, dễ bị oxy hóa và biến màu.
Các chất màu tồn hợp không gây ngộ độc cấp tính mà tích lũy lâu dài nên
khó phát hiện và điều trị.
Phần lớn kẹo đều dùng chất màu tan trong nước
Theo quy định , lượng màu đưa vào kẹo nhiều nhất không vượt quá 0,01%
khối lượng kẹo.
Chỉ tiêu chất lượng của chất màu thực phẩm dùng trong sản xuất kẹo
Chất bay hơi (ở 35°C) ≤ 10%
Chất không tan trong nước ≤ 0,05%
Kim loại nặng: Arsen ( tính ra As2O3) ≤ 1,4 ppm, chì ≤ 10 ppm.

1.2.1.6. Chất phụ gia


a) Chất chống hỏng

Như natri benzoformat, lượng dùng không quá 0,1% khối lượng kẹo

b) Chất chống oxy hóa

Chất oxy hóa thường dùng là vitamin E, lượng dùng khoảng 0,03% khối lượng.
khi sủ dụng chất chống oxy hóa có thể cho thêm 0,05% axit citric để làm tăng hiệu
lực chống oxy hóa

c) Chất nhũ hóa


Chất nhũ hóa sử dụng rộng rãi trong sản xuất kẹo là photphatit, lượng dùng nhiều
nhất không quá 0,5% khối lượng kẹo. glyceric monoaxit và glyxerit diaxit cũng
thường được sử dụng, lượng dùng không quá 0,5%.
Chương II: CHỌN ĐỊA ĐIỂM NHÀ MÁY

2.1. Vai trò và tầm quan trọng của việc chọn địa điểm

Sản xuất hàng hóa bao giờ cũng gắn liền với kinh tế giống như các ngành
công nghiệp chế biến thực phẩm nói chung và ngành công nghiệp sản xuất bánh
kẹo nói riêng phải thỏa mãn những yêu cầu:

- Chất lượng sản phẩm phải tốt, đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng
của con người.
- Năng suất nhà máy cao, đi kèm với giá thành thấp để đem lại hiệu
quả kinh tế cao.
- Trong quá trình sản xuất điều kiện làm việc và qui trình công nghệ
không ngừng được cải tiến để bắt kịp với những yêu cầu đa dạng từ
phía người tiêu dùng.

Chính vì những điều trên ngoài việc thiết lập quy trình công nghệ có tính
khả thi cao, khi thiết kế người kĩ sư còn cần phải phân tích các yếu tố tác động đến
hiệu quả kinh tế của nhà máy; trong đó việc chọn địa điểm phù hợp để xây dựng
đối với một nhà máy thực phẩm nói chung và nhà máy sản xuất kẹo nói riêng là rất
quan trọng.

2.1.1. Tầm quan trọng

Địa điểm của nhà máy có tác động lâu dài đến hoạt động và lợi ích của nhà
máy; do đó việc chọn địa điểm có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đến sự phát triển của
nhà máy trong tương lai. Nhà máy nên đặt gần nguồn nguyên liệu, thị trường tiềm
năng giúp đảm bảo được nguồn nguyên liệu và đầu ra sản phẩm tạo điều kiện cho
việc sản xuất thuận lợi và phân phối sản phẩm ra thị trường một cách dễ dàng.
Lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy ở những khu vực có điều kiện tài
nguyên và môi trường thuận lợi, khai thác các lợi thế của môi trường để phát huy
tốt nhất tiềm năng bên trong và tiết kiệm chi phí cho nhà đầu tư.
Quyết định và xác định địa điểm cho nhà máy là một loại quyết định có tính
chiến lược.
Nó ảnh hưởng mạnh mẽ đến chi phí vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm.
Do đó, xác định địa điểm doanh nghiệp là biện pháp quan trọng nhằm làm giảm
giá thành sản phẩm.

2.1.2. Nguyên tắc và cơ sở của việc chọn địa điểm

Nhà máy thường đặt gần nguồn nguyên liệu để đảm bảo cho nhà máy họat
động liên tục và giảm chi phí vận chuyển …

Đặt nhà máy trong tại những nơi có điều kiện giao thông thuận lợi như gần
các tuyến đường chính, gần cảng biển… Để giúp cho việc vận chuyển nguyên liệu
cũng như sản phẩm dễ dàng.

Nhà máy nên đặt trong vùng quy hoạnh của thành phố, đặt biệt nó nên đặt
trong các khu công nghiệp vì khi đó nó được hưởng rất nhiều lợi ích như:

- Tiết kiệm được cơ sở hạ tầng như điện, nước…


- Tận dụng được các công trình hữu ích
- Được nhận nhiều ưu đãi của nhà nước
- Giảm vốn đầu tư ban đầu
- Chọn địa điểm nhà máy còn cần chú ý đến nguồn nhân lực, đảm bảo
tiến độ hoạt động của nhà máy.

Nhà máy thuộc loại có nhiều khói bụi thì phải được đặt xa khu dân cư hay
các công trình công cộng để tránh gây ô nhiễm.  

2.2. Các bước tiến hành chọn địa diểm xây dựng nhà máy

Bước đầu tiên của việc chọn địa điểm là tìm hiểu và thu thập thông tin từ
nhiều nguồn về những địa điểm có khả năng xây dựng nhà máy. Sau đó ta sẽ phân
tích, đánh giá và chọn lựa địa điểm phù hợp nhất theo các bước:

- Xác định mục đích của việc xây dựng nhà máy
- Thống kê các nhân tố chính
- Xác định những yêu cầu của các nhân tố ảnh hưởng, đặc biệt là những
yêu cầu có tính đặc thù của nhà máy.
- Tìm hiểu một số địa điểm phù hợp.
- Kiểm tra các địa điểm, lựa chọn sơ bộ.
- Xác định phương pháp đánh giá
- Đánh giá các địa điểm đã lựa chọn sơ bộ.
- Chọn địa điểm tối ưu:
o Nếu có một địa điểm tối ưu: chọn
o Nếu có nhiều địa điểm phù hợp: xét các yếu tố ưu tiên, lựa chọn
địa điểm phù hợp.
o Nếu không có địa điểm phù hợp: xác định lại phương pháp đánh
giá và thực hiện lại các bước trên.

2.2.1. Mục đích của việc xây dựng nhà máy

Nhu cầu tiêu dùng đối với các mặt hàng kẹo ngày càng tăng. Hiện nay, kẹo
không chỉ là mặt hàng được dùng để thỏa mãn nhu cầu ăn uống, mà còn là quà
tặng hay quà biếu rất thích hợp, đặt biệt vào các dịp lễ Tết. Thường trong khoảng
thời gian này, lượng kẹo sản xuất cung cấp không kịp dẫn đến giá cả của mặt hàng
này tăng cao. Do đó, việc xây dựng nhà máy sản xuất kẹo rất có triển vọng.

Mặt khác, việc xây dựng nhà máy sản xuất kẹo cũng có vai trò thúc đẩy
kinh tế phát triển, nhất là các ngành có liên quan như ngành công nghiệp sản suất
đường cũng phát triển theo.

2.2.2. Các nhân tố chính ảnh hưởng tới việc lựa chọn địa điểm xây dựng
nhà máy

Có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến việc chọn lựa địa điểm xây dựng nhà
máy, tuy nhiên xét về mức độ ảnh hưởng của nó đến sự phát triển của nhà máy, ta
chọn được các nhân tố chính:
2.2.2.1. Cơ sở hạ tầng

Ngoài yếu tố nguồn nguyên liệu thì yếu tố cơ sở hạ tầng cũng không kém
phần quan trọng, đặt biệt là đối với nhà máy sản xuất kẹo do nguồn nguyên liệu
chính là đường mía, mật tinh bột được mua từ các nhà máy sản xuất đường, nhà
máy sản xuất mật tinh bột. Khi phân tích cơ sở hạ tầng, ta có nhiều yếu tố nhỏ như
giao thông, cung cấp điện, nước…

a) Cung cấp nước

Đối với nhà máy thực phẩm nói chung và kẹo nói riêng thì nước là một vấn
đề cần được kiểm soát chặt chẽ. Nước thường được dùng trực tiếp cho thực phẩm
như dùng pha nước muối, nước đường, nước giấm, dùng rim các loại nguyên liệu
hay nước sử dụng gián tiếp như rửa bao bì, vệ sinh thiết bị, nhà xưởng. Do đó, các
chỉ tiêu hóa lí, vô cơ, hữu cơ, độ cứng của nước phải được đảm bảo đúng theo tiêu
chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm.
Tùy theo yêu cầu nhà máy mà nước dùng có chất lượng khá nhau. Nếu
dùng trong sản suất như nhà máy kẹo thì phải có chất lượng cao đặt biệt là chỉ số
E.Coli < 20 và độ cứng nhỏ hơn 6.
b) Cung cấp điện

Điện ở nhà máy thường được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau như
chạy dây chuyền sản xuất,… Do vậy việc đảm bảo nguồn cung cấp điện là điều
cần thiết cho hoạt động của nhà máy. Thường nhà máy sẽ được đặt gần mạng lưới
điện quốc gia để đảm bảo cung cấp điện với công suất cao và giảm chi phí lắp đặt.

c) Giao thông vận chuyển

Nhà máy thực phẩm hàng ngày phải chuyên chở một khối lượng lớn
nguyên liệu, cũng như sản phẩm để tung ra thị trường nên việc chọn vị trí giao
thông thuận tiện như có gần các quốc lộ hay trục đường chính, gần cảng, gần sân
bay,… cũng rất cần thiết.
Đối với nhà máy sản xuất kẹo, nhận thấy thị trường tiêu thụ mặt hàng này
là các thành phố lớn, do đó nên chọn địa điểm không cách quá xa và giao thông
thuận tiện. Ngoài ra, nếu nguồn nguyên liệu như đường mía, mật tinh bột thì địa
điểm gần các nhà máy đường là rất phù hợp.

d) Thoát nước và xử lí nước thải

Việc thoát nước, đảm bảo vệ sinh trong nhà máy cũng rất đáng quan tâm.
Trong nước thải có rất nhiều chất hữu cơ, đây là môi trường thuận lợi cho vi sinh
vật phát triển nên việc thoát nước không tốt ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng
sản phẩm. Vì vậy cần chọn những địa điểm cao ráo, tránh đọng nước ngập úng hay
chọn những khu công nghiệp được đầu tư hệ thống thoát nước và xử lí nước thải
để đảm bảo quá trình xử lí nước thải tốt.

2.2.2.2. Thị trường

Thị trường cũng tác động đến việc chọn địa điểm nhà máy. Nếu nơi tiêu thụ
gần thì ta có thể giảm được chi phí vận chuyển sản phẩm. Mặt khác, ta cần nhận ra
những thị trường tiềm năng và đầu tư để mở rộng thị trường và tăng doanh thu.

2.2.2.3. Đặc điểm địa hình khu đất

Khi đánh giá để chọn lựa khu đất để xây dựng nhà máy sản xuất ta nên
quan tâm đến độ bằng phẳng và khả năng chịu lực của khu đất. Nếu khu đất đạt
được độ bằng phẳng, ta sẽ ít tốn chi phí để san lấp mặt bằng, dễ dàng trong việc bố
trí các dây chuyền sản xuất. Khả năng chịu lực cũng vây, nếu khu đất có khả năng
chịu lực tốt, ta sẽ tránh được hiện tượng sụp lún ảnh hưởng đến nhà máy.

Diện tích khu đất phải phù hợp với mục đích sử dụng. Nó phải đảm bảo
được không gian cho việc bố trí các nhà xưởng hay phòng ban cũng như đáp ứng
nhu cầu phát triển trong tương lai của nhà máy.

Giá cả khu đất cũng quyết định đến việc chọn lựa khu đất đó. Nếu khu đất
có giá quá cao thì vốn đầu tư ban đầu phải lớn, từ đó có thể làm hạn chế việc đầu
tư cho các công trình hữu ích khác.
2.2.2.4. Lực lượng lao động

Ở Việt Nam, do kĩ thuật công nghệ chưa phát triển lắm nên việc tự động
hóa hoàn toàn trong sản xuất là chưa có. Chính vì vậy, lực lượng lao động có ảnh
hưởng trực tiếp đến quá trình sản xuất. Việc đặt địa điểm tại những nơi có nguồn
lao động dồi dào sẽ đảm bảo quá trình sản xuất, hay chọn được những khu vực mà
trình độ lao động cao sẽ giúp giảm chi phí cho nhân công.

2.2.2.5. Nguồn nguyên liệu

Nguyên liệu là một yếu tố quan trọng hàng đầu để xây dựng nhà máy, ảnh
hưởng đến năng suất sự đa dạng hóa mặt hàng của nhà máy.

Mỗi nhà máy thực phẩm đều cần định hướng nguồn nguyên liệu nhất định
cung cấp cho sản xuất. Các nhà máy sẽ chọn vị trí nhà máy gần nguồn nguyên liệu
đẻ giảm thiểu chi phí chuyên chở, đảm bào chất lượng, ít hư hỏng trên đường đi.
Khoảng cách của nguồn nguyên liệu và nhà máy thường nằm trong khoảng 20 –
50km. Nếu giao thông thuận tiện, nguồn nguyên liệu có thể xa hơn nhưng thường
không quá 100km.

Căn cứ vào điều kiện địa phương và yêu cầu của nhá máy, nguồn nguyên
liệu có thể được sản xuất trong vùng quy hoạch của nhà máy nhằm cung cấp trực
tiếp và đảm bảo chất lượng đầu vào.

Đối với nhà máy sản xuất kẹo thì thành phần chính là đường, mật tinh bột
nên việc lựa chọn địa điểm gần các nhà máy sản xuất đường, mật tinh bột là cần
thiết. Với đường thì ở Việt Nam, nguồn cung cấp đường khác phong phú như
nhiều nhà máy đường ở Tây Ninh như Bourbon, Nước Trong hay nhà máy đường
Biên Hòa nên việc nhà máy đặt gần các nhà máy này sẽ thuận tiện hơn. Ngoài ra,
còn có các nguyên liệu khác như hương liệu, chất màu, chất phụ gia,….

2.2.2.6. Quan hệ xã hội

Việc hợp tác giữa các nhà máy với các nhà máy và cơ sở khác về mặt kinh
tế sẽ có tác dụng giảm bớt thời gian xây dựng, vốn đầu tư, sử dụng các công suất
thừa và sẽ giảm giá thành sản phẩm. Chẳng hạn như việc đặt nhà máy sản xuất kẹo
gần với nhà máy bao bì sẽ có lợi cho cả hai bên. Về phía nhà máy sản xuất kẹo sẽ
không cần có xưởng chế tạo tạo bì, còn nhà máy bao bì thì sẽ tìm được nguồn tiêu
thu lớn. Điều này giúp tiết kiệm chi phí rất nhiều.

2.3. Ba địa điểm lựa chọn

Thành Phố Hồ Chí


Chọn tỉnh thành Tỉnh Đồng Nai Tỉnh Tây Ninh
Minh

KCN Nhơn Trạch


Khu công nghiệp KCN Tân Thuận KCN Phước Đông
III

Hình ảnh

TỔNG QUAN

Cty Liên doanh Xây


Cty TNHH Một
dựng và Kinh doanh Cty Đầu tư Sài Gòn
Chủ đầu tư Thành viên Tín
Khu Chế xuất Tân VRG
Nghĩa
Thuận (TTC)

Xã Phước Đông,
Xã Hiệp Phước &
Phường Tân Thuận huyện Gò Dầu & xã
Long Thọ, huyện
Địa chỉ Đông, Quận 7, Đôn Thuận, huyện
Nhơn Trạch, Đồng
Tp.HCM Trảng Bàng, tỉnh
Nai
Tây Ninh

Tổng
diện 300 ha 700 ha 3276 ha
tích
Diện
Giai
tích 0 ha 337 ha 1015 ha
đoạn 1

Giai
0 ha 351 ha 1175 ha
đoạn 2

Đất công nghiệp 195 ha 0 ha 2190 ha


Đất nhà xưởng 0 ha 0 ha 106 ha

Đất còn trống 34 ha 160 ha 2000 ha

VỊ TRÍ & KHOẢNG CÁCH

To Ho
Chi
4 km 60 km 55 km
Minh
City

Đường Đến
bộ trung 9 km 45 km 60 km
tâm tỉnh

Thị Xã Thủ
Thành Phố Vũng
Khác Dầu
Tàu 70 km
Một 40 km

From Ga Sài
From Ga Sài Gòn of From Ga Biên Hòa
Ga gần Gòn of Thành
Thành Phố Hồ Chí of Tỉnh Đồng Nai
nhất Phố Hồ Chí
Minh 17 km 30 km
Đường Minh 53km
sắt
From Ga Sóng Thần
Ga Biên
Khác of Thành Phố Hồ
Hòa 60.4 km
Chí Minh 37 km

To Son
Nhat
Internati 13 km 70 km 50 km
onal
airport
Đường
không
To Long
Thanh
internati 55 km 10 km 82 km
onal
airport

+ Cảng Phú + Cảng Hiệp


Hệ thống giao thông Mỹ: 22 km Phước: 70 km
+ Cảng Sài Gòn: 5 km
khác  + Cảng Vũng  + Tân
Tàu: 60 km cảng: 50 km
CƠ SỞ HẠ TẦNG

Địa hình bằng


phẳng, khả
năng chịu lực
tốt, trung bình
+ Cường độ nén từ 1kg/cm2
Điều kiện địa chất + Đất cứng cao, >2kg/cm3, nền đến
đất cứng 1.7kg/cm2.
Thành phần
đất chủ yếu là
đất cát sét

+ Rộng: 42m
Hệ thống + Rộng: 30m + 6 làn xe,
trục + Số làn xe: 2 làn
+ Số làn xe: 6 làn rộng 60m
chính
Giao
thông Hệ thống
giao + Rộng: 12 - 20m + Rộng: 19 m + Từ 2 đến 4
thông làn xe, rộng từ
trục nội + Số làn xe: 4 làn + Số làn xe: 2 29 - 35 m
bộ

+ Cung cấp tuyến Điện được


Lưới điện: 22kv
+ Đường dây trung cung cấp từ
điện
thế: 22KV + Công suất: 150 nguồn 110/22
quốc gia
MVA kV
Cấp
điện
+ Hai trạm dự
Nhà máy phòng bên
+ Trạm cấp nước dự + Cung cấp tuyến
điện dự ngoài KCN :
phòng nội khu điện: 22kv
phòng 40MVA và 2 x
40MVA

+ Công suất
+ Công suất + Công suất tối đa:
Cấp nước tối đa 120.000
35.000m3/ngày 20.000 m3/ngày
m3/ngày đêm

Nhà máy xử lý nước + Công suất: + Công suất: 14.000 + Công suất
thải 10.000m3/ngày m3/ngày 90.000
m3/ngày đêm

+ ADSL đường truyền + ADSL


Internet + ADSL
tốc độ cao + IDD

+ Được lắp đặt theo


Thông tin liên lạc + N/A + IDD
yêu cầu của Leassee

GIÁ THUÊ

Giá thuê 108 USD 55 USD 25 USD

Thời hạn
2041 31/12/2053 2058
thuê

Thông
+ Loại A + Loại A + Loại A
tin khác
Đất
Phương
+Thanh toán
thức + Trả từng đợt  \ Một lần hoặc hàng
theo hai giai
thanh năm
đoạn.
toán

Diện tích
lô đất tối + N/A 1ha - 2ha 1 ha
thiểu

Nhà Giá thuê 6 USD 3 USD 2.4 USD


xưởng
Thời hạn tối thiểu 5
+ Ít nhất 2 năm \ Trên 5 năm
thuê năm

Phương
thức + Thanh toán bằng \ Hàng tháng hoặc Có thể thương
thanh chuyển khoản hàng quý lượng.
toán

Quy mô + N/A + N/A Quy mô nhà


nhà xưởng:
xưởng 1.000m2;
2.500m2 ...
+Đặt cọc 2 tháng tiền
6 tháng tiền
Đặt cọc thuê cho thuê văn \ Trước 3 tháng
thuê xưởng
phòng

Nhà
xưởng 0 USD 0 USD 0 USD
bán

2.4
Thông Nhà xưởng xây sẳn:
6 USD/m2/tháng USD/m2/thán
tin khác 2500 m2
g

Phí quản
0 USD 0.5 USD 0.36 USD

Phí
quản lý Phương 0.36
thức USD/m2/năm 
+ N/A + N/A
thanh + Trả trước
toán hàng năm

Giờ cao
0.1 USD 1715 VND 0.0574 USD
điểm

Giờ bình
0.075 USD 910 VND 0.1064 USD
thường

Giờ thấp
Giá 0.03 USD 480 VND 0.0354 USD
điểm
cung
cấp
điện + Tính theo
Thông + Tính theo giá điện + Theo giá điện lực
giá điện lực
tin khác lực Việt Nam Việt Nam
Việt Nam

Phương
thức
+ Hàng tháng + Hàng tháng + Hàng tháng
thanh
toán

Giá Giá nước


0.24 USD 0 USD 0.3 USD
nước sạch (m3)

Thông + Tính theo giá Nhà + Theo giá Nhà 0.3 USD/m3
tin khác nước nước
Phương
thức
+ Hàng tháng + Hàng tháng + Hàng tháng
thanh
toán

Giá xử lý
nước thải 0 USD 0.32 USD 0.25 USD
(m3)

Cách + Tính bằng 80% +Tính bằng


+ Tính bằng 80% lưu
tính khối khối lượng nước 80% nước
lượng nước sạch
lượng cấp sạch

Phương
Phí xử thức
+ N/A + N/A + Hàng tháng
lý nước thanh
thải toán

Tiêu
chuẩn xử
+ Loại B + Loại B + Loại B
lý đầu
vào

Tiêu
chuẩn xử + Loại A + Loại A + Loại A
lý đầu ra

Nguồn Gần cả hai nhà


cung máy:
cấp
nguyên Nhà máy
liệu cho đường
nhà Bourbon, Tân
máy Nhà máy đường Biên Nhà máy đường Châu, Tây
Đường
Hòa, Đồng Nai Biên Hòa, Đồng Nai Ninh
Nhà máy
đường Nước
Trong , Tân
Châu, Tây
Ninh

Mạch Công ty TNHH SX và Cty Cửu Thăng Việt Cty Tây Ninh
Nha TM Mạch Nha Thành Nam TNHH, Khu TNHH Khoai
Công, Bình Tân, TP. Công Nghiệp Nhơn Mì, TX. Tây
HCM Trạch 3, H. Nhơn Ninh, Tây
Ninh.
Trạch, Đồng Nai

Công Ty
TNHH SX -
Công Ty TNHH Bao TM Phú Phú
Công Ty TNHH Bao
Bì Việt Long, Khu Cường, Khu
Bì Nhật Bản (VN),
Bao bì Công Nghiệp Nhơn Công Nghiệp
KCN Tân Thuận, Quận
Trạch 3,Nhơn Trảng Bàng, H.
7, Tp.HCM
Trạch, Đồng Nai Trảng
Bàng, Tây
Ninh

Gần cả ba
nguồn cung
Gần nguồn cung cấp Gần nguồn cung
Ưu cấp lớn đường,
bao bì. Gần nguồn tiêu cấp mạch nha và
điểm mạch nha và
thụ. nguồn cung bao bì
bao bì thực
phẩm.

Nhược Xa nguồn cung đường Xa nguồn tiêu thụ Xa nguồn tiêu


điểm và mạch nha sản phẩm thụ sản phầm

2.4. Xác định hệ số giá trị

Bảng. Các nhân tố ảnh hưởng đến nhà máy, đánh giá cho điểm các nhân tố
này

Các nhân Địa hình Điều kiện địa hình Độ bằng phẳng: 1,1%
tố ảnh và đặc khu đất: 5.9%
hưởng điểm Cấu trúc nền đất, khả năng chịu
đến giá khu đất: lực: 1.5%
trị 100% 18, 2%
Độ cao: 0.8%

Mực nước ngầm: 0.9%

Khí hậu: 0.8%

Hình dáng và định hướng khu đất:


0.8%
Giá khu đất: 7.1%

Diện tích khu đất: 5.2%

Vị trí trong mạng lưới giao thông:


1.3%

Tiếp nối với đường bộ: 1.3%


Hệ thống giao thông:
Tiếp nối với đường sắt: 0.8%
5%
Tiếp nối với sân bay: 0.7%

Cơ sở Tiếp nối với cảng, sông, biển:


hạ tầng 0.9%
kỹ
thuật: Cấp điện qua trạm chung: 1.9%
19.4%
Cung cấp năng lượng:
Cấp điện qua trạm riêng: 1.5%
5%
Cấp hơi: 1.6%

Từ mạng chung: 2.5%


Cấp nước: 4.9%
Từ giếng khoang riêng: 2.4%

Xử lý chất thải (nước, rác,…): 4.5%

Số lượng lao động: 4,4%

Lực Chất lượng lao động: 5,6%


lượng
lao Mức lương: 4,7%
động:
19,4% Cơ sở giáo dục dạy nghề: 2,2%

Nhà ở cho công nhân: 2,5%

Thị Thị trường nguyên Nguồn nguyên vật liệu: 4.8%


trường: liệu: 8.9%
Giá nguyên vật liệu: 4.1%
Vị trí trong thị trường: 4.5%
Thị trường tiêu thụ:
18.3%
9.4%
Đặc điểm thị trường:4.9%

Đặc điểm người dân địa phương: 4.4%


Quan hệ
xã hội: Vị trí so với khu dân cư: 5.1%
15%
Các nhà máy lân cận: 5.5%

Các Chính sách nhà nước: 4.6%


nhân tố
khác:
Thuế: 5.1%
9.7%

Bảng : cho điểm các địa điểm theo các nhân tố ảnh hưởng

STT Các nhân tố ảnh hưởng Trung HS Địa điểm


bình GT KCN KCN KCN
Phước Tân Nhơn
Đông Thuận Trạch
III
1 Địa hình và đặc điểm khu đất          

1.1 Điều kiện địa hình khu đất          


- Độ bằng phẳng 3,80 1,10 4,18    
3,40   3,74  
3,40     3,74
- Cấu trúc nền đất, khả năng chịu 3,6 1,5 5,4    
lực 3,2   4,8  
3,4     5,1
- Độ cao 3,8 0,8 3,04    
3,6   2,88  
3,2     2,56
- Mực nước ngầm 2,8 0,9 2,52    
2,4   2,16  
2,6     2,34
- Khí hậu 3,6 0,8 2,88    
3,4   2,72  
3,8     3,04
- Hình dáng và định hướng khu 3,4 0,8 2,72    
đất
3,2   2,56  
3,4     2,72
1.2 Giá khu đất 3,6 7,1 25,56    
3   21,3  
3,2     22,72
1.3 Diện tích khu đất 3,8 5,2 19,76    
3,6   18,72  
3,4     17,68
2 Cơ sở hạ tầng kỹ thuật     0    
2.1 Hệ thống giao thông     0    
- Vị trí trong mạng lưới giao 4 1,3 5,2    
thông 3,4   4,42  
3,6     4,68
- Tiếp nối với đường bộ 3,8 1,3 4,94    
3,4   4,42  
3,6     4,68
- Tiếp nối với đường sắt 3,4 0,8 2,72    
3,4   2,72  
3     2,4
- Tiếp nối với sân bay 3,6 0,7 2,52    
3,6   2,52  
3,2     2,24
- Tiếp nối với cảng, sông, biển 3,2 0,9 2,88    
3   2,7  
3,2     2,88
2.2 Cung cấp năng lượng     0    

- Cấp điện qua trạm chung 3,8 1,9 7,22    


3,6   6,84  
3,4     6,46
- Cấp điện qua trạm riêng 3,6 1,5 5,4    
3,2   4,8  
3,4     5,1
- Cấp hơi 2,8 1,6 4,48    
2,8   4,48  
2,6     4,16
2.3 Cấp nước     0    
- Từ mạng chung 3,4 2,5 8,5    
3,2   8  
2,8     7
- Từ giếng khoang riêng 3,2 2,4 7,68    
3   7,2  
3,2     7,68
2.4 Xử lý chất thải (nước, rác,…) 3,4 4,5 15,3    
3,4   15,3  
3,2     14,4
3 Lực lượng lao động     0    

3.1 Số lượng lao động 3,4 4,4 14,96    


3   13,2  
3     13,2
3.2 Chất lượng lao động 3,6 5,6 20,16    
3,2   17.92  
2,8     15.68
3.3 Mức lương 3 4,7 14,1    
2,8   13,16  
2,8     13,16
3.4 Cơ sở giáo dục dạy nghề 2,8 2,2 6,16    
2,6   5,72  
2,6     5,72
3.5 Nhà ở cho công nhân 3,2 2,5 8    
3   7,5  
3     7,5
4 Thị trường     0    
4.1 Thị trường nguyên liệu     0    

- Nguồn nguyên vật liệu 3,6 4,8 17,28    


3,2   15,36  
3,2     15,36
- Giá nguyên vật liệu 3,4 4,1 13,94    
3,4   13,94  
3,2     13,12
4.2 Thị trường tiêu thụ     0    

- Vị trí trong thị trường 3,6 4,5 16,2    


3,2   14,4  
3,4     15,3
- Đặc điểm thị trường 3,4 4,9 16,66    
2,8   13,72  
3     14,7
5 Quan hệ xã hội     0    
5.1 Đặc điểm người dân địa phương 3,2 4,4 14,08    
2,8   12,32  
2,6     11,44
5.2 Vị trí so với khu dân cư 3,4 5,1 17,34    
3   15,6  
3,6     18,36
5.3 Các nhà máy lân cận 3,6 5,5 19,8    
3,2   17,6  
3,4     18,7
6 Các nhân tố khác     0    

- Chính sách nhà nước 3,4 4,6 15,64    


3,4   15,64  
3,2     14,72
- Thuế 3,2 5,1 16,32    
3,4   17,34  
3,4     17,34
TỔNG SỐ ĐIỂM 400 343,54 297,78 300,2
TỔNG % 100 85,885 74,445 75,05
VỊ TRÍ LẮP ĐẶT THEO ĐỊA ĐIỂM   1 3 2
ĐỊA ĐIỂM ĐƯỢC CHỌN   X    
Vậy ta sẽ chọn khu công nghiệp Phước Đông – Tây Ninh để xây dựng nhà
máy kẹo cứng cam.

Khu công nghiệp Phước Đông – Tây Ninh: Khu liên hợp có tổng diện tích
là 3158 ha, tọa lạc tại hai huyện Gò Dầu và Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh (Đường
782 xã Phước Đông, Huyện Gò Dầu, Tỉnh Tây Ninh). Trong đó, diện tích đất phát
triển khu công nghiệp là 2190 ha. Khu Công Nghiệp Phước Đông có vị trí thuận
lợi về giao thông cả đường thủy lẫn đường bộ. Tây Ninh là một tỉnh có đường biên
giới quốc gia dài 240km, giáp 3 tỉnh của Campuchia, Tây Ninh giữ vị trí cầu nối
giữa Thành phố Hồ Chí Minh – Phnôm Pênh, hai trung tâm kinh tế - văn hóa lớn
của Việt Nam và Campuchia. Tỉnh Tây Ninh là cửa ngõ phía Tây bằng đường bộ
của các tỉnh Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam sang thị trường Campuchia, Thái
Lan, ASEAN thông qua cửa khẩu quốc tế Mộc Bài, và các cửa khẩu quốc gia
khác.

Khu Công Nghiệp Phước Đông được chia thành hai khu: Khu công nghiệp
Phước Đông A và Khu công nghiệp Phước Đông B.
Với vị trí thuận lợi, khu công nghiệp Phước Đông nằm giữa nhà máy đường
Bourbon và các cơ sở sản xuất tinh bột sắn lớn nhỏ trong địa bàn tỉnh Tây Ninh,
các nhà máy này có thể là nguồn cung cấp nguyên liệu chính cho nhà máy, giảm
chi phí vận chuyển. Vị trí khu công nghiệp Phước Đông chỉ cách thành phố 55km,
do đó, thị trường tiêu thụ chính mà nhà máy hướng tới sẽ là thành phố Hồ Chí
Minh, một thị trường lớn với nhu cầu về kẹo cao. Mặt khác, nó nằm gần tuyến
đường Xuyên Á cho nên việc thông thương với nước bạn là Campuchia rất dễ
dàng, và đây cũng là thị trường tiềm năng của nhà máy sản xuất kẹo.

Vị trí đến KCN Phước Đông – Tây Ninh

Phương án di chuyển : đi bằng ô tô

Từ Trung tâm TPHCM --> đường Cộng Hòa --> rẻ phải ra đường Trường
Chinh --> đến Ngã tư An Sương --> đi thẳng Quốc lộ 22 --> qua cầu An Hạ -->
tiếp tục đi thẳng QL 22 --> Đến Cầu vượt Củ Chi --> đi thẳng Quốc lộ 22 --> đến
Thị trấn Trảng Bàng --> quẹo phải vô đường 782 --> đến Khu Công nghiệp Phước
Đông.

- Trung tâm TPHCM - Ngã tư An Sương: 10 Km


- Ngã tư An Sương - Cầu vượt Củ Chi: 21 Km
- Cầu vượt Củ Chi - Thị trấn Trảng Bàng: 15 Km
- Thị trấn Trảng Bàng - Khu Công Nghiệp Phước Đông: 9 Km
 Tổng cộng: 55 Km
Chương III: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT

3.1. Quy trình sản xuất kẹo cứng

3.1.1. Nguyên lý sản xuất


Chuyển saccharose từ trạng thái kết tinh thành trạng thái vô định hình bằng
cách hòa tan thành dung dịch rồi làm bốc hơi hơi nước trong dung dịch.tức là hòa
saccharose thành dung dịch có nồng độ nhất định, rồi làm bốc hơi phần nước lớn
trong dung dịch, chỉ giữ lại khoảng 3% nước trong khối kẹo.
Muốn nâng cao độ tan của dung dịch saccharose biện pháp trực tiếp nhất là
thêm vào dung dịch một số muối như kali cacbonat, kali acetat, kali citrate và một
số muối khác gọi là chất chống kết tinh. Phương pháp nâng cao độ tan của dung
dịch saccharose để ngăn cản saccharose kết tinh trở lại được sử dụngd rộng rãi
trong sản xuất kẹo hiện nay đó là sử dụng đường chuyển hóa là đơn giản nhất.
Sử dụng đường chuyển hóa bằng cách trực tiếp hoặc gián tiếp. phương
pháp trực tiếp là đơn giản, phù hợp sản xuất nhỏ, gián tiếp phức tạp hơn, nhưng
quản lý được chặt chẽ, chất lượng sản phẩm dễ ổn định và phù hợp với quy mô sản
xuất lớn.
Dùng mật timh bột làm chất chống kết tinh. Chất keo để tăng độ dính của
sản phẩm, dextrin hoặc các chất có ngậm dextrin thường được dùng để phối liệu
nấu kẹo cứng.

3.1.2. Quy trình sản xuất


Đường kính, mật tinh bột

Phối liệu

Hòa tan

Lọc

Gia nhiệt sơ bộ

Bốc hơi chân không

Làm nguội 1

Chất màu

Kẹo đầu đuôi 5% Trộn đều Hương liệu

Chất điều vị

Tạo hình

Làm nguội 2

Phân loại Sản phẩm

Loại ra kẹo bị lép, hở Gói kẹo Đóng gói


3.2. Thuyết minh quy trình

3.2.1. Phối liệu

3.2.1.1. Mục đích:

Phối liệu chất ngọt và phối liệu chất điều vị

3.2.1.2. Thao tác thực hiện

Phối đường saccharose và mật tinh bột với nhau.

3.2.1.3. Yêu cầu

Muốn xác định chính xác tỉ lệ giữa sacchrose và chất chống kết tinh để đưa
vào công thức kẹo cứng phải quy định hàm lượng đường khử cuối cùng trong
đương khử cho bảo quản… hàm lượng đường khử có thể điều chỉnh trong khoảng
12 – 18%. Muốn xác định lượng đường khử cần đưa vào công thức phải dự đoán
lượng đường khử tạo thành khi thủy phân saccharrose. Thực tế sản xuất cho biết
nếu khống chế pH của dung dịch đường là 6 trở lên thì đường khử tạo ra trong quá
trình nấu kẹo chân không không vượt quá 2%.

3.2.2. Hòa đường

3.2.2.1. Mục đích

Chuyển đường từ dạng tinh thể sang dạng phi tinh thể, hòa tan hoàn toàn và
đường, mật tinh bột, nước thành một khối đồng nhất. Hòa đường là dùng một
lượng nước ít nhất để hòa tan saccharose tinh thể trong một thời gian ngắn nhất.

3.2.2.2. Thao tác thực hiện

Sử dụng thiết bị hòa dịch có cánh khuấy

3.2.2.3. Yêu cầu

Nếu hòa tan không triệt để, những hạt đường còn sót lại sẽ là mầm mống
phát sinh sự kết tinh trở lại của một diện tích lớn khi dung dịch đường ở trạng thái
quá bão hòa. Sự cố này dễ xảy ra trong nồi nấu kẹo chân không. Khi hòa đường
cần chú ý tới nhiệt độ, lượng nước, tình trạng khuấy và sôi của dung dịch. Nhiệt
độ nước khoảng 80°C lượng nước để hòa đường bằng 30-33% tổng lượng chất khô
là thích hợp nhất, thời gian 10- 14 phút, nồng độ dung dịch đường thu được
khoảng 75%.

3.2.3. Gia nhiệt sơ bộ

3.2.3.1. Mục đích

Hàm lượng chất khô của dung dịch đường hòa tan khoảng 80% trở xuống,
nếu đưa đi nấu kẹo ngay sẽ ảnh hưởng đến hiệu suất sử dụng của các nồi kẹo. Vì
vậy ta phải gia nhiệt sơ bộ.

3.2.3.2. Thao tác thực hiện

Dùng thiết bị gia nhiệt có cánh khuấy.

3.2.3.3. Yêu cầu

Hàm lượng chất khô của dung dịch đường trước khi vào nồi ử kẹo ảnh
hưởng đến thời gian nấu kẹo.
Quan hệ giữa mức độ gia nhiệt sơ bộ và thời gian nấu kẹo chân không

Hàm lượng chất


Thời
khô của dung dịch
Mức độ gia nhiệt sơ bộ gian nấu
đường vào nồi nấu,
kẹo, phút
%

Không gia nhiệt sơ bộ, đem đi nấu ngay 77,0 36

Gia nhiệt đến 108°C rồi mới nấu 78,0 32

Gia nhiệt đến 115°C rồi mới nấu 85,0 25,5


Gia nhiệt đến 118°C rồi mới nấu 88,0 20

3.2.4. Nấu kẹo chân không

3.2.4.1. Mục đích


Nấu kẹo là quá trình làm mất hơi nước để cô đặc đến hàm lượng chất khô
đạt 98% trở lên.

3.2.4.2. Thao tác thực hiện


Sử dụng thiết bị cô đặc chân không cô đặc dịch đường đến hàm lượng chất
khô khoảng 98% ta sẽ thu được khối kẹo cứng.

3.2.4.3. Yêu cầu


Yêu cầu khối kẹo sau khi cô chân không

- Hàm lượng đường: 98 – 99%


- Độ ẩm: W = 1– 2%
- Nhiệt độ 110°C
- Thời gian nấu: 25- 26 phút

3.2.5. Làm nguội

3.2.5.1. Mục đích


Để cho khi tạo hình kẹo không bị biến dạng, không lại đường, vẫn có tính
dính.

3.2.5.2. Thao tác thực hiện


Chủ yếu dùng phương pháp làm nguội bề mặt, tức là đặt khối kẹo trên bàn
có độ bóng thích hợp, bàn rỗng, có nước chảy liên tục phía trong hấp thu nhiệt
lượng của khối kẹo làm cho khối kẹo được làm nguội nhanh chóng.
3.2.5.3. Yêu cầu
Khi nhiệt độ khối kẹo trên mặt bàn làm nguội đến 105 – 110°C lần lượt cho
các chất điều vị đẫ cân sẵn vào, riêng chất màu phải hòa tan bằng nưowcs nóng rồi
mới cho vào. Khi cho chất điều vị vào, đông thời có thể đấu thêm 1 lượng kẹo đầu
đuôi của mẻ trước vào, lượng kẹo đầu đuôi thường là 5%.
Nhiệt độ nước làm nguội: 25 – 30°C.
Thời gian 10-12 phút.

3.2.6. Tạo hình

3.2.6.1. Mục đích


Tạo ra hình dạng viên kẹo theo yêu cầu nhất định.

3.2.6.2. Thao tác thực hiện


Đưa đến máy bảo ôn. Máy bảo ôn phải được gia nhiệt đến nhiệt độ cao hơn
nhiệt độ khối kẹo và duy trì trong phạm vi nhiệt độ đó. Sau đó lăn cho khối kẹo
thành hình nón, kéo đầu nhỏ thành thỏi đều đặn và đưa vào máy tạo hình. Khi vào
máy tạo hình thỏi kẹo sẽ được vuốt tự động.

3.2.6.3. Yêu cầu


Phải tiến hành dập khuôn để tạo hình một cách kịp thời và nhanh chóng
ngay sau khi không quá cao hoặc quá thấp. Khối kẹo trước và sau tạo hình đều ở
trạng thái nóng. Từ sau khi làm nguội đến tạo hình, lượng đường chuyển hóa tăng
khoảng 1%.

3.2.7. Phân loại kẹo

3.2.7.1. Mục đích


Lựa để chọn loại bỏ các viên kẹo không đạt yêu cầu như nứt, bị vỡ hay hình
dạng xấu không đạt yêu cầu để bao gói. Lựa ra những viên kẹo sau khi bao gói bị
hở, lép hay dính vào nhau.
3.2.7.2. Thao tác thực hiện
Chọn từng viên kẹo để loại bỏ những viên không đạt yêu cầu.

3.2.7.3. Yêu cầu cho quá trình phân loại


Kẹo trước khi bao gói phải được làm nguội và chọn kỹ. Làm nguội bằng
thổi gió lạnh sau đó phải chọn để loại ra những viên kẹo biến dạng, không đúng
quy cách bao gói, hay bị lép, xì hơi. Phải đảm bảo cân bằng giữa tốc độ tạo hình
và tốc độ gói kẹo.

3.2.8. Gói kẹo

3.2.8.1. Mục đích


Chia từng viên kẹo để bao gói và bảo quản.

3.2.8.2. Thao tác thực hiện


Gói kẹo vào xoắn 2/3 hoặc ghép mí.

3.2.8.3. Yêu cầu


Kẹo chọn xong phải gói ngay. Trong quá trình làm nguội, tạo hình, chọn và
gói, hàm ẩm của kẹo có thể tăng quá 1%, sau khi gói vẫn xảy ra hiện tượng chảy
kẹo nghiêm trọng. Kẹo gói xong phải đóng hộp ngay, đóng hộp phải kín và chắc
chắn.

3.2.9. Đón gói, đóng thùng

3.2.9.1. Mục đích


Đóng gói, đóng thùng có nhiệm vụ là bao bì trung gian giúp bảo quản kẹo,
dễ dàng lưu trữ và vận chuyển đưa tới tay người tiêu dùng.

3.2.9.2. Thao tác thực hiện


Sau khi kẹo được bao gói xong sẽ được đóng thùng, đóng gói tùy theo yêu
cầu của khách hàng hay đại lý bán lẻ sẽ có kích thước và hình dạng khác nhau.
3.2.9.3. Yêu cầu
Kẹo phải được bao gói kín trong các bao nhựa với số lượng và khối lượng
đúng yêu cầu. Sau đó được đóng vào các thùng carton với số lượng theo yêu cầu.

3.3. Công thức phối chế kẹo cứng hương cam


Nguyên vật liệu Nấu chân không % chất khô

Đường kính, kg 35 99,9

Mật tinh bột, kg 17,5 80

Axit citric, g 300 – 500 97

Tinh dầu cam, ml 5 – 10

Chất màu, g 2–4

Nước 25% so với đường

Vitamin E, g 0,02

Photphatit, g 0,2

Natri benzoformat, g 0,05

3.4. Tính toán và chọn máy thiết bị


Sơ đồ phân xưởng sản xuất kẹo cứng

Viện Công nghệ Sinh Học & Thực Phẩm

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM TH Cơ sở thiết kế nhà máy thực phẩm

TIỂU LUẬN

Tỉ lệ: 1:150
THIẾT KẾ NHÀ MÁY SẢN XUẤT KẸO CỨNG 5 TẤN SP/CA
Số bản vẽ: 1
TRẦN VĨNH
SVTH 11037171 Bản vẽ số: 2
PHƯỚC
BẢN VẼ MẶT BẰNG
PHÂN XƯỞNG
Ngày hoàn
GVHD
thành

STT MÁY VÀ THIẾT BỊ KÍCH THƯỚC (LxWxH) mm

1 NỒI NẤU VÀ PHỐI TRỘN L1300xW1300xH1910 mm

2 CÔ ĐẶC CHÂN KHÔNG L2000xW850xH3200mm.

3 BÀN LÀM NGUỘI Ll1820xW900xH720mm

4 THIẾT BỊ NHÀO TRỘN L1940xW1500xH1800mm

5 CON LĂN L2500xW800xH1560mm

6 MÁY KÉO VÀ ĐỊNH HÌNH DÂY KẸO L1720xW800xH930mm

7 KHUÔN TẠO HÌNH KẸO TỰ ĐỘNG L1500 xW750xH1400 mm

8 BĂNG TẢI LÀM MÁT L6000xW1000xH1200mm

9 MÁY QUẤN KẸO CỨNG L850xW1080xH1450mm

10 BÀN ĐÓNG TÚI L3000xW1500xH800mm

11 BÀN VÔ THÙNG L3000xW1500xH800mm

Công suất dây chuyền tiêu thụ và các thiết bị liên quan

- Công suất ------------------ 30 HP


- Hơi ------------------ 400 lít / giờ
- Nhiên liệu -------------------- 20 lít/ giờ
- Nước ------------------ 560 lít / giờ
Thuyết minh tóm tắt dây chuyền sản xuất kẹo cứng
Đường và glucose được cân và đưa vào nồi nấu đường và hòa tan. Hỗn hợp
sau khi được hòa tan được bơm vào nồi nấu chân không. Hỗn hợp nấu xong được
đặt trên bàn làm mát. Công nhân sẽ cho thêm màu thực phẩm, axit hữu cơ, và phụ
gia vào hỗn hợp trên bàn làm mát. Hỗn hợp này sau đó được chuyển vào các con
lăn hàng loạt, nơi tạo gậy kẹo. Sau đó nó được cho qua các con lăn kích thước và
kéo dài thành sợi với kích thước quy định. Tiếp đến chúng được chuyển đến máy
tạo hình để tạo các loại hình quy định của kẹo cứng. Các băng tải chuyển động sẽ
tải kẹo trên các băng tải để làm mát, chúng được làm nguội trong thời gian nhất
định. Kẹo thành phẩm chuyển qua máy đóng gói tự động. Kẹo đã đóng gói được
chuyển đến máy cân tự động. Công nhân đóng gói túi ở phía đầu ra của máy tự
động. Cuối cùng, kẹo được đóng thùng và sẵn sàng cho việc phân phối.

Máy SH-208: NỒI NẤU VÀ PHỐI TRỘN CÔNG SUẤT CAO.


Nồi nấu đường có thể hòa tan các loại đường được phối trộn với nhau một cách
nhanh chóng. Bằng cách kết hợp khuấy trộn đồng bộ tạo thể thống nhất. Không
đóng cặn hoặc cháy nhiệt. Hai lớp vỏ được làm bằng thép không gỉ, không chỉ dễ
vệ sinh mà còn đẹp và bền. Sử dụng hơi nước để hòa tan, nhanh chóng, kinh tế và
thuận tiện.

+Công suất: 170Kg/50phút (căn cứ vào nhiệt độ 127oC)

+Trọng lượng máy: 800kg Áp suất khí nén sử


dụng: 4kg/cm3

+Áp suất hơi: 7 kg/cm2

+Kích thước máy:


L1300xW1300xH1910 mm
+Kích thước nồi: Đường kính 1016mm
chiều sâu 1100mm.
+Mã lực: 3HP.

Máy SH-201A: BƠM


Đặc biệt thích hợp để tải syrup lên nồi cô đặc chân
không.

+Trọng lượng: 50kg.

+Kích thước: 1inch.

+Công suất: 800 kg/1h.

+Mã lực: 1/2HP.


Máy SH-201: CÔ ĐẶC CHÂN KHÔNG
Chức năng là làm giảm hàm lượng nước trong điều kiện áp suất thấp và nhiệt độ,
chất lượng xi-rô được kiểm soát nghiêm ngặt. Máy được làm bằng hợp kim đồng
đặc biệt, với các công cụ định lượng chính xác, luôn giữ cho sản phẩm bên trong
có chất lượng đồng đều. Với khả năng khuấy trộn dịch đường và phụ gia đồng
nhất.

+Công suất: 3000Kg/8 giờ.

+Trọng lượng máy: 2700Kg.

+Lượng nước sử dụng: 400 lít/phút

+Kích thước máy: L2000xW850xH3200mm.

+Áp suất hơi: 7 kg/cm2

+Mã lực: 220V/380V động cơ 1HP,


220V/380V động cơ 7.5HP
MÁY SH-207: THIẾT BỊ NHÀO TRỘN
Kẹo được đưa ra khỏi nồi cô chân
không và gia vị được trộn lẫn để
cung cấp cho hương vị độc đáo.
Quá trình trộn hiệu quả và chỉ tốn
thời gian ngắn.

+Công suất: 3000Kg/8 giờ.

+Trọng lượng máy: 1300Kg.

+Kích thước máy:


L1940xW1500xH1800mm.

+Mã lực: 2HP.


Máy SH-202: CON LĂN

Gậy kẹo được hình thành bởi bốn trục lăn bằng thép rỗng không gỉ, xoay cùng
một hướng và khối kẹo được đảo ngược bởi các rãnh lồi trên con quay, các con
lăn hàng đầu là to và dài hơn kích thước chung, công suất của con lăn hàng loạt
lên đến 70 Kg. Tất cả các tính năng hoạt động như vòng quay của con lăn, nâng
cao và hạ thấp máy đang hoạt động được điều khiển tự động.

Hiệu điện thế: 220V/380V

Trọng lượng máy: 100kg.

Kích thước máy: L2500xW800xH1560mm

Mã lực: 5HP
Máy SH-203: MÁY KÉO VÀ ĐỊNH HÌNH DÂY KẸO
Máy được sử dụng đồng thời với con lăn
và máy tạo hình. Để đảm bảo rằng các dây
kẹo không bị đùn, tấm tiếp xúc tại cuối
máy tăng lên đến vị trí cao nhất, động cơ
sẽ tự động dừng. Các bánh xe có thể được
điều chỉnh kích thước kéo dây kẹo và tốc
độ kéo được điều khiển bằng một hệ
thống hoàn toàn tự động.

• Công suất: 1200 - 1800 viên / phút.

• Trọng lượng máy: 900 kg.

•Kích thước máy: L1720xW800xH930mm.

• Mã lực: 2 HP.
Máy SH-204 SH-204A: KHUÔN TẠO HÌNH KẸOTỰ ĐỘNG
Máy có thể dùng cho
nhiều loại như kẹo
cứng, kẹo trái cây và
mứt kẹo có nhân tùy
chọn theo yêu cầu của
khách hàng đối với hình
thức kẹo. Nó sẽ tạo
kích thước hình bẩu
dục, không dùng cho
kẹo cao su và kẹo bơ
cứng, vì chúng dạng
thanh. Máy này tiếp
kiệm không gian, thiết kế tiện dụng và dễ dàng khởi động. Kẹo hình thành hình
bầu dục, tạo vòng quay tốc độ cao, dễ dàng ổn định sản phẩm.

Công suất: 1200 viên/phút.

Trọng lượng máy: 800Kg.

Mã lực: 1HP.

Công suất: 50Hz

Điện thế: 380V

Kích thước máy: L1500 * W750 * H1400 mm


Máy SH-210: BÀN LÀM NGUỘI
Với hệ thống nước
lạnh để làm mát
nhanh.

+Trọng lượng:
3500Kg.

+Kích thước:
Ll1820xW900xH720mm.

Máy H-205: BĂNG TẢI LÀM MÁT

Máy được thiết kế để làm mát kẹo thành phẩm để giữ kích thước và hình thức của
chúng tốt nhất. Với không khí làm mát đối lưu để đảm bảo làm mát nhanh chóng
và ổn định kẹo.

+Trọng lượng: 1200Kgs.

+Kích thước máy: L6000xW1000xH1200mm.

+Mã lực: 1HP.


Máy SH-217: MÁY QUẤN KẸO CỨNG
Máy quấn kẹo dành cho kẹo cứng, kẹo trái cây vv, quấn kẹo thành dạng hình bầu
dục với mục đích tăng gấp đôi vòng xoắn, làm đẹp mắt. Chúng có thể quấn các
kích thước kẹo khác nhau. Thích hợp cho tất cả các gói cuốn kép bằng giấy sáp,
giấy nhôm và giấy bóng kính, vv . Hoạt động đơn giản và dễ bảo trì.

+Kích thước máy đóng gói: (L) 16-32mm, (W) 16-32mm, (H) 5-12mm.

+Tốc độ gói: 200-250viên/ phút.

+Trọng lượng máy: 400Kg.


+Kích thước máy: L850xW1080xH1450mm.

+Mã lực: 1/2HP.


Chương IV: CÂN BẰNG VẬT CHẤT
4.1. Kế hoạch sản xuất của nhà máy

- Biểu đồ thời gian sản xuất trong năm

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Cả
năm
Số 25 21 26 24 25 26 17 26 25 27 26 27 295
ngày
Số ca 50 42 52 48 50 52 34 52 50 54 52 54 590

- Số liệu ban đầu:


Nhà máy sản xuất sản xuất kẹo cứng cam với năng suất là: 6 tấn sản
phẩm/ngày. Năng xuất trong năm mà nhà máy đạt được là 3540 tấn/ năm.
Nhà máy làm việc liên tục một năm 12 tháng, nghỉ các ngày lễ, chủ
nhật. Một ngày làm việc 2 ca (8 giờ/ca). Trong đó tháng 2 nhà máy cho
công nhân nghỉ tết âm lịch 4 ngày và tháng 7 dừng sản xuất trong 10 ngày
để bảo trì máy móc.
- Bảng nguyên liệu:

Nguyên lieu Hàm lượng Độ ẩm Thành phần cần


chất khô dùng
Đường RE 99.8% 0.2% 100 kg
Mạch nha 80% 20% 50 kg
Nước 0 100% 25kg
Phụ gia tạo màu 98% 2% 0.0085 kg
Axit citric, g 98% 2% 1.140kg
Tinh dầu cam, ml 98% 2% 28ml
Vitamin E, g 98% 2% 0.057g
Photphatit, g 98% 2% 0.057g
Natri benzoformat, g 98% 2% 0.143g

- Bảng thay đổi độ ẩm qua từng công đoạn


Công đoạn Độ ẩm bán thành phẩm
Hòa tan 20%
Lọc 20%
Gia nhiệt sơ bộ 15%
Bốc hơi chân không 2%
Làm nguội 1 1.7%
Phối trộn 1.7%
Tạo hình 1.7%
Làm nguội 2 1%
Phân loại 1 1%
Gói 1%
Đóng hộp 1%

- Bảng hao hụt khôi lượng do bán thiết bị theo từng công đoạn

Công đoạn Hao hụt khối lượng


Hòa tan 0.01%
Lọc 0.05%
Gia nhiệt sơ bộ 0.03%
Bốc hơi chân không 0.03%
Làm nguội 1 0.03%
Phối trộn 0.03%
Tạo hình 2%
Làm nguội 2 0.02%
Phân loại 1 2
Gói 0.01%
Đóng hộp 0.02%

Công thức tính thay đổi khối lượng do thay đổi độ ẩm trong các công
đoạn

M=m*(1-w)/(1-W)
Trong đó
M: khối lượng bán thành phẩm tại công đoạn cần tính.(kg)
m: khôi lượng của bán thành phẩm tại công đoạn trước. (kg)
W: độ ẩm của bán thành phẩm tại công đoạn cần tính .(%)
w: độ ẩm của bán thành phẩm tại công đoạn trước. (%)
Với thiết kế nhà máy kéo cứng nhóm thực hiện dựa trên năng suất thành
phẩm dự kiến rồi suy ngược lại nguyên liệu nên. Công thức tính lượng khôi lượng
bán thành phẩm dựa vào hao hụt bán thành phẩm qua từng công đoạn như sau:

M = m*(1-p)
Trong đó

M khối lượng bán thành phẩm cuối công đoạn đang xét (kg)

m: khôi lượng bán thành phẩm trong công đoạn đang xét (kg)

p: lượng hao hụt (%)

Khối lượng bán thành phẩm và nguyên liệu tại mỗi công đoạn

Công đoạn Tính toán


Phối trộn Thực hiện phối trộn theo công thức 100kg đường Sac, 50 kg mạch,
nguyên liệu 25kg nước.
Độ ẩm bán thành phẩm tại công đoạn này là:
(mSac*wSac+mmạch*wmạch+ mnước*wnước)/(mSac+mmạch
+mnước)
= (100*2% + 50*20% +25* 100%)/(100+50+25) = 20 %
Hòa tan Tại công đoạn này lượng hao hụt là 0.01% và có độ ấm bán thành
nguyên liệu phẩm là 20%
Khối lượng bán thành phẩm sau công đoạn này là:
M = m*(1-p) = 175*(1-0.01) = 174.9825 kg
Lọc Tại công đoạn này lượng hao hụt là 0.05% và độ ẩm bán thành
phẩm là 20%
Khôi lượng bán thành phẩm sau công đoạn này là:
M = m*(1-p) =174.9825*(1-0.05) = 174.8950 kg

Gia nhiệt sơ Tại công đoạn này lượng hao hụt là 0.03% và độ ẩm bán thành
bộ: phẩm là 15%
Khối lượng bán thành phẩm thu được là:
M=m*(1-w)/(1-W) = 174.8950*(1-20%)/(1-15%) = 164.60707 kg
Khối lượng bán thành phẩm sau công đoạn này là:
M = m*(1-p)= 164.60707 *( 1-0.03) = 164.5577 kg
Bốc hơi chân Tại công đoạn này lượng hao hụt là 0.03%, độ ẩm bán thành phẩm
không: là 2%
Khối lượng bán thành phẩm thu được là:
M=m*(1-w)/(1-W) = 164.5577 *(1-15%)/(1-2%) = 142.7286 kg
Khối lượng bán thành phẩm sau công đoạn này là:
M = m*(1-p)= 142.7286 *( 1-0.03) = 142.6858 kg
Làm nguội Tại công đoạn này lượng hao hụt là 0.03%, độ ẩm bán thành phẩm
1: là 1.7%.
Khối lượng bán thành phẩm thu được trong công đoạn này là:
150.47907 150.47907 142.6858*( 1-2%)/(1-1.7%) = 142.25033
kg
Khối lượng bán thành phẩm sau công đoạn này là:
M = m*(1-p) = 142.25033*(1-0.03%) = 142.20765 kg.
Phối trộn : Trong công đoạn này có bổ sung phụ gia màu, mùi, vị, cấu trúc.
Theo công thức trên thì khối lượng phụ gia thêm vào là 1.148757
kg có độ ẩm là 2%, ngoài tra phần kẹo đầu đuôi của phẩn trước sẽ
cũng được thêm vào trong công đoạn này khoảng 5% .
Khối lượng bán thành phẩm trong công đoạn phối trộn là
Khối lượng bán thành phẩm sau công đoạn làm nguội 1 + khối
lượng phụ gia + khối lượng kẹo đầu đuôi mẻ trước:
= 142.20765 + 1.148757 + (142.20765 + 1.148757)*5% =
150.52423 kg.
Tại công đoạn này lượng hao hụt là 0.03%, độ ẩm bán thành phẩm
là 1.7% ( khối lượng phụ gia rất nhỏ so với khôi lượng bán thành
phẩm sau công đoạn làm nguội 1 nên độ ẩm của chúng vẫn giữ
nguyên là 1.7%)
Khối lượng bán thành phẩm sau công đoạn này là:
M = m*(1-p) = 150.52423*(1-0.03) = 150.47907 kg.
Tạo hình : Công đoạn tạo hình lượng hao hụt là 2%, độ ẩm bán thành phẩm là
1.7%
Khối lượng bán thành phẩm cuối công đoạn tạo hính là :
M = m*(1-p) = 150.47907 *(1-2%) = 147.46949 kg.
Làm nguội Lượng hao hụt tại là nguội 2 là 0.02%, độ ẩm bán thành phầm là
2: 1%
Khối lượng bán thành phẩm thu được là :
M=m*(1-w)/(1-W) = 147.46949*(1-1.7%)/(1-1%) = 146.42678
kg
Khối lượng bán thành phẩm cuối công đoạn này là
M = m*(1-p) = 146.42678*(1-0.02) = 146.39749 kg
Phân loại 1: Khối lượng hao hụt là 2%, độ ẩm bán thành phẩm là 1%
Khối lượng bán thành phẩm cuối công đoạn này là:
M = m*(1-p) = 146.39749*( 1-2%) =143.46954 kg
Bao gói: Khối lượng hao hụt là 0.01%, độ ẩm bán thành phẩm là 1%.
Khối lượng bán thành phẩm cuối công đoạn này là:
M = m*(1-p) = 143.46954*(1-0.01%) = 143.45519 kg
Đóng hộp : Khối lượng hao hụt là 0.02%, độ ẩm bán thành phẩm là 1%.
Khối lượng bán thành phẩm cuối công đoạn này là
M = m*(1-p) = 143.45519*( 1-0.02%) =143.42650 kg.
Nên khối lượng thành phẩm là:143.42650.
Từ 100kg đường Sac, 50 kg mạch nha, 25 kg nướcthì khối lựong thành phẩm kẹo
cứng thu đựơc là 143.42650 kg.

Nhóm thực hiện thiết kế nhà máy với năng suất là 6 tấn/ ca, một ngày làm 2 ca
khối lượng nguyên liệu và bàn thành phẩm khi thực hiện theo năng suất này là:

Bảng khối lượng nguyên liệu tấn trong một năm

Nguyên liệu Công thức 1 ca 1 ngày 1 năm


Đường Sac (kg) 100 4183.33 8366.65 2468161.75
Mạch nha (kg) 50 2091.66 4183.33 1234082.35
Nước (kg) 25 1045.83 2091.66 617039.7
Phụ gia tạo màu (g) 8.5 355.583 711.166 209793.97
Axit citric, (g) 1.140 47.6899 95.3799 28137.0705
Tinh dầu cam, ml 28 1171.33 2342.66 691084.7
Vitamin E, (g) 0.057 2.3845 4.76899 1406.85205
Photphatit, (g) 0.057 2.3845 4.76899 1406.85205
Natri benzoformat, (g ) 0.143 5.98216 11.9643 3529.4685
Khối lượng bán thành phẩm trong từng công đoạn

Theo công thức 1 ca


Công đoạn 1 ngày (kg) 1 năm (tấn)
(kg) (kg)
Hòa tan 175.0000 7320.822 14641.645 4319.285
Lọc 174.9825 7320.090 14640.180 4318.853
Gia nhiệt sơ bộ 174.8950 7316.430 14632.860 4316.694
Bốc hơi chân
164.5577 6883.986 13767.972 4061.552
không
Làm nguội 1 142.6858 5969.013 11938.026 3521.718
Phối trộn 150.47907 6295.032 12590.063 3714.069
Tạo hình 147.46949 6169.131 12338.262 3639.787
Làm nguội 2 146.39749 6124.286 12248.571 3613.328
Phân loại 1 143.46954 6001.800 12003.600 3541.062
Gói 143.45519 6001.200 12002.399 3540.708
Đóng hộp 143.4265 6000 12000 3540
Chương IV: TÍNH TỔ CHỨC VÀ XÂY DỰNG

5.1. Sơ đồ mặt bằng tổng thể nhà máy

Kích thước (LxWxH) Số


STT Tên công trình Diện tích (m2)
m lượng
1 Phân xưởng sản xuất 50x20x10 1 1000
2 Phòng bảo vệ 4x3x4 1 12
3 Khu văn phòng 12x6x8 1 72
4 Phòng sinh hoạt 7x6x8 1 42
5 Trạm biến áp 6x4x4 1 24
6 Nhà để xe chở hàng 12x7x6 1 84
7 Kho nguyên liệu 12x8x6 1 96
8 Nhà ăn 10x6x8 1 60
9 Nhà vệ sinh 4x2x4 4 32
10 Nhà nồi hơi 6x4x6 1 24
11 Khu xử lý nước thải 7x6x6 1 42
12 Diện tích hành lang 1.5x50x4 1 75
13 Diện tích cây xanh 120

5.2. Sơ đồ tổ chức
Giám đốc
Phòng tổ chức Phòng kĩ thuật
hành chính

Trưởng phòng Trưởng phòng

Marketing R&D Kế toán QA QC

5.2.1. Tính công nhân

5.2.1.1. Xác định số công nhân trực tiếp


Số lượng công nhân chính trong xưởng sản xuất:

Số nhân
Position (Nhân viên) Số nhân viên 1 ca viên trong
ngày
Kĩ thuật viên sản xuất 2 ×2= 4 8
Chuyên viên vận hành máy móc 10 ×2 40
Nồi nấu và phối trộn đường dung lượng lớn 2 4
Bơm 0 0
Cô đặc chân không 1 2
Bàn làm nguội kẹo 1 2
Phối trộn 1 2
Con lăn tạo cây kẹo 1 2
Chuốt kẹo theo hình dạng quy định 1 2
Máy tạo hình kẹo bán tự động Tính trên 1 1 2
Băng tải làm nguội kẹo 1 2
dây chuyền

Máy đóng gói tự động 1 2

Công nhân chuẩn bị nguyên liệu 2 ×2   8


Công nhân thường cho xếp kẹo vào thùng 2x2 8
Tổng nhân lực đối với phân xưởng kẹo 1
32 người 64 người.
dây chuyền
Trong phân xưởng có:

Kỹ thuật viên sản xuất: 8 người

Chuyên viên vận hành máy móc: 40 người

Công nhân: 16 người

Số nhân viên chính thức trong ngày là: 64 người và 1 giám đốc.

Nhân viên dự trữ (làm việc thời vụ) = 10-15% tổng nhân viên chính thức dự
kiến trong nhà mày: 10%. * 64= 6.4 = là 6 người.

Công nhân vệ sinh phân xưởng: 4 người

Tổng nhân viên và công nhân trong phân xưởng là

a = NVchính + CNVS + NVdự trữ = 64+4+6= 74 người

5.2.1.2. Xác định số công nhân gián tiếp

Bao gồm các nhân viên kĩ thuật, quản lí hành chính, y tế, vệ sinh, tạp vụ,
PCCC,…

Số công nhân gián tiêp b = 10 – 13% công nhân xí nghiệp

Tổng số công nhân trong nhà máy : 1 = a + b + x’ = 74 + (13%.74) + 1 = 85


người

x’ : số người lãnh đạo trong nhà máy (1 người )

5.3. Tính điện – nước – hơi

5.3.1. Tính điện

5.3.1.1. Tính điện dùng cho động lực

Công suất của các máy trong nhà máy:

ST Loại máy Công suất Số máy


T (KW/h)/máy
1 Nồi nấu và phối trộn công suất 2.208 2
cao
2 Bơm 0.368 2
3 Cô đặc chân không 5.52 2
4 Thiết bị nhào trộn 1.472 2
5 Con lăn 3.68 2
6 Máy kéo và định hình dây kẹo 1.472 2
7 Khuôn tạo hình kẹo tự động 0.736 2
8 Băng tải làm mát 0.736 2
9 Máy quấn kẹo cứng 0.368 2
Tổng 16.56 18
Nhà máy sử dụng 2 dây chuyền sản suất nên tổng lượng điện tiêu thụ cho động cơ
là:

Q1 = 16.56 x 2= 33.12 (kw)

Lượng điện tiêu thụ trong ngày là: 33.12x16=529.92 KW

5.3.1.2. Tính điện dùng cho chiếu sáng


Ta loại đèn sau:

Sản phẩm Bóng đèn huỳnh quang T8 Deluxe 36W

Thông số điêṇ Thông số quang Thông số hình học
Điê ̣ Công Tuổi Quang Hiê ̣u Nhiê ̣t Chỉ số Đường Chiều Đầu
n áp suất thọ thông suất đô ̣ hoàn kính dài đèn đèn
(V) (W) (h) (lm) quang màu màu (mm) (mm)
(lm/W) (K) (Ra)
220 36 1500 3200 88 4000/ 80 25.5 1199 G23
0 5500/
6500
Tiêu chuẩn chiếu sáng : Ew = 300 lux = 300 lm/m2

Sử dụng đèn huỳnh quang : 36W


Hiệu suất quang :88 lm/W

Công suất chiếu sáng riêng :


E min 300
p= Hi ệ u su ấ t p há t quang
= 88 = 3.409 (W/m2)

+ Emin: tiêu chuẩn chiếu sang (lux) hay (lm/m2)

+ Hiệu suất phát quang: tùy từng loại đèn (Lm/W).


3200
Độ chiếu sáng của đèn : = 10.67 m2
300

Diện tích : 1563m2

Như vậy trên trên toàn bộ diện tích nhà cần công suất là :

P = 3.409× 1563=5328.267W
P 5328.267
Số bóng đèn cần dùng : n= P = 36
=148
d

Số bóng đèn thực tế : nc=152

Công suất điện chiếu sáng phân xưởng sản xuất chính :

Pcs= nc × Pđ
Công Lượng
Số
Số suất điện
Diện Diện giờ
Tên Kích Số bóng bóng điện tiêu
tích tích S hoạt
công thước(Lx đèn cần đèn chiếu thụ
S cần công động
trình WxH) dùng (n) thực sáng trong
(m2) suất (P) trong
tế (nc) Pcs ngày
ngày
(W) (W)
Phòng
4x3x4 12 40.908 1.125 2 72 12 864
bảo vệ
Khu
văn 12x6x8 72 245.448 6.748 7 252 8 2016
phòng
Phòng
sinh 7x6x8 42 143.178 3.936 4 144 4 576
hoạt
Phân 50x20x10 1000 3409 93.721 94 3384 16 54144
xưởng
sản xuất
Kho
nguyên 12x8x6 96 327.264 8.997 9 324 16 5184
liệu
Nhà ăn 10x6x8 60 204.54 5.623 6 216 8 1728
Phòng
vệ sinh 4x2x4 16 54.544 1.500 2 72 12 864
nam
Phòng
vệ sinh 4x2x4 16 54.544 1.500 2 72 12 864
nữ
Nhà nồi
6x4x6 24 81.816 2.249 3 108 4 432
hơi
Khu xử
lí nước 7x6x6 42 143.178 3.936 4 144 4 576
thải
Nhà để
xe chở 12x7x6 84 286.356 7.873 8 288 12 3456
hang
Trạm 3
6x4x4 24 81.816 2.249 108 4 432
biến áp
Hành
1.5x50x4 75 255.675 7.102 8 288 16 4608
lang
75744
Tổng 1563 5328.267 139.456 152 5472 128

Tổng lượng điện tiêu thụ trong ngày là


75744
Q= điện động cơ + điện dân dụng=529.92+ = 605.664 KW
1000

5.3.2. Tính nước

5.3.2.1. Lượng nước tối đa dùng trong sản xuất được tính:

Nước dùng trong quy trình sản xuất là 1045.83lít/ ca hay 130.728 lít/h
=0.131m3/h

Nước dùng trong thiết bị áp đun chân không là: 400 lit / phút=24m3/h

Tổng lượng nước dùng trong sản xuất là 24.131m3/h= 386.096m3/ngày


5.3.2.1. Lượng nước dùng trong sinh hoạt

Lượng nước dùng cho công nhân cán bộ viên chức trong nhà máy
(74người)
74 ×n 74 × 25
N1= 1000 = 1000 =1.85m3

Trong đó: n là số lít nước cung cấp cho1người/ca sản xuất (n=25
lít/người/ca)

Lượng nước vệ sinh máy móc N2:15m3/ngày

Lượng nước vệ sinh chung N3: 10m3/ngày

Lượng nước tưới cây xanh N4: Tiêu chuẩn dùng nước tưới cây : 0.5 – 1 lít /
2
h/ m

N4 = 1 × 120 =120 lít/h =2.88 m3

Tổng lượng nước sinh hoạt N= N1+ N2+ N3 +N4=


1.85+15+10+2.88=29.73m3/ngày

Nước chữa cháy: gồm 2 vòi, mỗi vòi 2 lít/s=7.2m3/h

N3 = 2 × 7.2= 14.4 m3/h


PHỤ LỤC
Bảng : phân tích SWOP từng nhân tố ảnh hưởng

Điều Độ bằng phẳng


kiện Mặt Cấu trúc nền đất bằng phẳng, đẹp, không cần san
Địa địa mạnh lắp mặt bằng trong quá trình xây dựng.
hình hình Mặt
Không có. Rất
và khu yếu
thuận 4
đặc đất Cơ Tiết kiệm chi phi xây dựng cũng như sửa chữa. Nhà
lợi
điể hội máy hoạt động được lâu dài.
m Đe
Không có.
khu dọa
đất Mặt Cấu trúc nền đất đẹp, khá bằng phẳng (độ dốc của
mạnh nền >1%), chi phí san lắp <10%.
Mặt
Có tốn chi phí trong quá trình xây dựng. Khá
yếu
thuận 3

Nhà máy hoạt động được lâu dài. lợi
hội
Đe
Không có.
dọa
Mặt
Cấu trúc nền tương đối bằng phẳng, có độ dốc thấp.
mạnh
Mặt
Tốn chi phí san lắp trong quá trình xây dựng
yếu Thuận
2
Cơ lợi
Chưa rõ.
hội
Đe Có thể ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất của nhà
dọa máy về sau.
Mặt
Không có.
mạnh
Cấu trúc nền đất không đẹp, độ dốc cao, không ổn
Mặt
định. Tốn chi phí cao để san lắp trong quá trình xây Ít
yếu
dựng thuận 1
Cơ lợi
Không có.
hội
Đe Ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất của nhà máy về
dọa sau. Tốn chi phí bảo trì và sửa chữa.
Cấu trúc nền đất, khả năng chịu lực
Mặt Cấu trúc nền đất có độ dốc của nền (> 1%) chi phí Rất 4
mạnh san lấp nền < 10%. Cường độ chịu lực của lớp đất > thuận
105 N/m² => nhà máy hoạt động lâu dài, không tốn lợi
nhiều chi phí sữa chữa. Nền đất không có khoáng
sản.
Mặt
Không có.
yếu
Hoạt động nhà máy liên tục. Tăng tính chú trọng

chất lượng sản phẩm. Có thể bố trí nhiều phân
hội
xưởng hơn để đáp ứng nhu cầu số lượng.
Đe
Không có.
dọa
Chi phí san lấp nền < 10%. Cường độ chịu lực của
Mặt lớp đất > 105 N/m² => nhà máy hoạt động lâu dài,
mạnh không tốn nhiều chi phí sữa chữa. Nền đất không có
khoáng sản. Khá
Mặt Nền đất có độ dốc <1 %, không bằng phẵng => tốn
thuận 3
yếu chi phí san lắp nền.
lợi

Hoạt động nhà máy liên tục.
hội
Đe
Không có.
dọa
Mặt Chi phí san lấp nền < 10% => rất phù hợp việc bố
mạnh trí nhà máy. Nền đất không có khoáng sản.
Nền đất có độ dốc <1 %, không bằng phẵng => tốn
Mặt chi phí san lắp nền.
yếu Thuận
2
Cường độ chịu lực của lớp đất < 105 N/m². lợi

Chưa rõ.
hội
Đe
Ảnh hưởng đến mặt tài chính lúc thi công nhà máy.
dọa
Mặt
Chi phí san lấp nền < 10%.
mạnh
Nền đất có độ dốc <1 %, không bằng phẵng => tốn
chi phí san lắp nền.
Mặt
Ít
yếu
Cường độ chịu lực của lớp đất < 105 N/m². Nền đất thuận 1
có nhiều khoảng sản. lợi

Không có.
hội
Đe Nhà máy hoạt động không ổn định, ảnh hưỡng tới
dọa việc khai thác. Có nguy cơ phá sản.
Độ cao
Mặt Độ cao phù hợp cho việc xây dựng nhà máy, không Rất 4
mạnh thấp hơn các nhà máy trong cùng khu công nghiệp. thuận
Mặt
Không có.
yếu

Dễ dàng trong việc xây dựng, tiết kiệm chi phí. lợi
hội
Đe
Không có.
dọa
Mặt Độ cao thích hợp trong việc xây dưng nhà máy,
mạnh không thấp hơn so với các nhà máy khác.
Mặt
Độ cao không đồng đều. Khá
yếu
thuận 3

Chưa rõ. lợi
hội
Đe
Không có.
dọa
Mặt
Độ cao thích hợp cho việc xây dựng nhà máy.
mạnh
Mặt Độ cao không đồng đều, có chỗ thấp chỗ cao, phải
yếu tốn chi phí san lắp trong xây dựng. Thuận
2
Cơ lợi
Chưa rõ.
hội
Đe Có thể ảnh hưởng đến sản xuất, tốn chi phí sửa
dọa chữa về sau.
Mặt Độ cao tương đối thích hợp với việc xây dựng nhà
mạnh máy.
Độ cao không đông đều, có thể thấp hơn so với nền
Mặt
của các nhà máy khác trong khu công nghệp. Tốn Ít
yếu
chi phí trong quá trình xây dựng. thuận 1
Cơ lợi
Không có.
hội
Đe Tốn chi phí sửa chữa và ảnh hưởng đến quá trình
dọa sản xuất của nhà máy.
Mực nước ngầm
Mặt Nhà máy có mực nước ngầm ổn định, lượng nước
mạnh nhiều và sạch phù hợp cho quá trình sản xuất.
Mặt
Không có.
yếu Rất
Lượng nước nhiều và sạch đảm bảo cho quá trình thuận 4

sản xuất diễn ra liên tục và tiết kiệm được chi phí lợi
hội
sản xuất.
Đe
Không có.
dọa
Mặt Mực nước ngầm tương đối nhiều và sạch, phù hợp Khá 3
mạnh cho sản xuất. thuận
Mặt Mực nước không ổn định, không đảm bảo chắc
yếu chắn đủ nước cho sản xuất.
Cơ Đảm bảo quá trình sản xuất diễn ra liên tục, tiết
lợi
hội kiệm chi phí.
Đe
Không có.
dọa
Mặt Mực nước ngầm của nhà máy tương đối ổn định và
mạnh sạch.
Lượng nước chưa đủ nhiều để đảm bảo đủ cho hoạt
Mặt động sản xuất của nhà máy. Phải sử dụng thêm
yếu nguồn nước thủy cục, mà nguồn nước thủy cục thì Thuận
2
không đảm bảo về sinh. lợi

Chưa rõ.
hội
Đe
Ảnh hưởng đến quá trình sản xuất.
dọa
Mặt
Không có.
mạnh
Mực nước ngầm không ổn định, không đảm bảo
Mặt chất lượng, có thể cần phải xử lý trước khi đưa vào
Ít
yếu sử dụng. Phải sử dụng thêm nguồn nước thủy cục
thuận 1
khi cần thiết, tốn chi phí sản xuất .
lợi

Không có.
hội
Đe Làm ảnh hưởng quá trình sản xuất của nhà máy,
dọa tăng chi phí.
Khí hậu
Khí hậu nơi đặt nhà máy thoáng mát, không khí
Mặt
trong lành, không ẩm mốc. Đảm bảo chất lượng sản
mạnh
phẩm trong quá trình sản xuất.
Mặt Rất
Không có.
yếu thuận 4
Cơ Khí hậu thoáng mát sẽ giảm nguồn điện sử dụng lợi
hội của nhà máy, tiết kiệm chi phí.
Đe
Không có.
dọa
Khu đất nằm trong vùng khí hậu mát mẻ, trong Khá 3
Mặt
lành, đảm bảo chất lượng nguyên liệu cũng như sản thuận
mạnh
phẩm ít bị ảnh hưởng. lợi
Mặt
Vùng khí hậu không ổn định, khó kiểm soát.
yếu
Cơ Khí hậu mát mẻ sẽ giảm nguồn điện sử dụng, tiết
hội kiệm chi phí.
Đe
Không có.
dọa
Mặt
Vùng khí hậu thoáng mát.
mạnh
Khí hậu không ổn định, khó kiểm soát để đưa ra kết
Mặt
hoạch cụ thể bảo quản nguyên liệu, sản phẩm cho
yếu Thuận
thích hợp. 2
lợi

Chưa rõ.
hội
Đe Có thể ảnh hưởng đến nguyên liệu, sản phẩm, đến
dọa quá trình sản xuất của nhà máy.
Mặt
Không có.
mạnh
Khí hậu không ổn định, khó kiểm soát để đưa ra kết
Mặt
hoạch cụ thể bảo quản nguyên liệu cũng như sản Ít
yếu
phẩm. Không phù hợp xây dựng nhà máy. thuận 1
Cơ lợi
Chưa rõ.
hội
Đe Ảnh hưởng đến chất lượng nguyên liệu, sản phẩm,
dọa gây khó khăn trong quá trình sản xuất của nhà máy.
Hình dáng và định hướng khu đất
Khu đất liền nhau, có hình dáng đẹp, không bị cắt
Mặt
xẻ ra nhiều mảnh nhỏ Định hướng khu đất tốt, hợp
mạnh
phong thủy.
Mặt
Không có. Rất
yếu
thuận 4
Xây dựng nhà máy, phân bố các khu liền nhau, hình
Cơ lợi
dáng nhà máy đẹp. Hướng của nhà máy tốt,sẽ tận
hội
dụng được nhiều nguồn lợi: ánh sang, gió,…
Đe
Không có.
dọa
Mặt Hình dáng khu đất khá đẹp, ít bị cắt xẻ, hướng khu
mạnh đất tốt.
Mặt Khu đất còn bị cắt xẻ ít, sẽ ảnh hưởng ít nhiều đến
yếu việc xây dựng nhà máy. Khá
Có thể xây dựng các khu trong nhà máy liền nhau, thuận 3

hướng nhà máy tốt sẽ tận dụng được ánh sang, gió, lợi
hội

Đe
Không có.
dọa
Mặt Thuận 2
Hướng của khu đât đẹp, hình dáng khá ổn.
mạnh lợi
Mặt Khu đất còn bị cắt xẻ nhiều, ảnh hưởng khá lớn đến
yếu việc xây dựng của nhà máy.
Cơ Có thể tận dụng được một số nguồn lợi tự nhiên:
hội ánh sang, gió,…
Khu đât bị chia cắt nhiều nên việc xây dựng các khu
Đe
liền nhau sẽ gặp khó khắn, làm việc sản xuất của
dọa
nhà máy không liên tục.
Mặt
Không có.
mạnh
Khu đất bị cắt xe thành nhiều mảnh nhỏ, khó xây
Mặt
dựng. Hướng của khu đất không tốt, không tân
yếu
dụng được các nguồn lợi tự nhiên.
Ít

Không có. thuận 1
hội
Việc xây dựng nhà máy sẽ gặp nhiều khó khăn, gây lợi
cản trở quá trình sản xuất liên tục. Việc mở rộng
Đe
nhà máy về sau cũng khó thực hiện. Hướng của nhà
dọa
máy không tốt, sẽ gián tiếp làm tăng chi phí trong
sản xuất.
Giá Giá thuê đất ổn định, rẻ. Áp dụng nhiều chính sách
khu Mặt ưu đãi cho nhà máy. Không bị biến động về giá
đất mạnh thuê đất trong một thời gian dài. Hợp động thuê đất
lâu năm. Rất
Mặt
Không có. thuận 4
yếu
lợi
Cơ Tiến độ sản xuất của nhà máy tăng mạnh và phát
hội triển. Tiết kiệm được một khoãng chi phí lớn.
Đe
Không có.
dọa
Giá thuê đất ổn định, rẻ. Áp dụng nhiều chính sách
Mặt
ưu đãi cho nhà máy. Không bị biến động về giá
mạnh
thuê đất trong một thời gian dài.
Mặt Khá
Hợp đồng thuê đất ngắn hạn.
yếu thuận 3
Cơ lợi
Chưa rõ.
hội
Đe
Không có.
dọa
Mặt Giá thuê đất ổn định, rẻ. Áp dụng nhiều chính sách Thuận 2
mạnh ưu đãi cho nhà máy. lợi
Mặt Hợp đồng thuê đất ngắn. Giá cả bị biến động
yếu thường xuyên.
Cơ Chưa rõ.
hội
Đe
Ảnh hưởng đến tài chính của nhà máy.
dọa
Mặt Có nhiều chính sách ưu đãi cho nhà máy thuê đất
mạnh dài hạng.
Mặt
Hợp đồng thuê đất ngắn hạn. Giá thuê đất cao. Ít
yếu
thuận 1

Không có. lợi
hội
Đe
Nhà máy có nguy cơ bị lỗ.
dọa
Mặt Diện tích còn trống trong nhà máy lớn, còn nhiều vị
mạnh trí đặt nhà máy thuận tiện với lối giao thông chính.
Mặt
Không có. Rất
yếu
thuận 4
Cơ Diện tích nhà máy sẽ mở rộng nâng cấp trong tương
lợi
hội lai
Đe
Không có
dọa
Mặt Diện tích còn trống trong nhà máy lớn, còn nhiều vị
mạnh trí đặt nhà máy thuận tiện với lối giao thông chính.
Mặt
Diện tích nhà máy bị chia cắt không đồng đều Khá
yếu
thuận 3

Chưa rõ. lợi
hội
Diện
Đe
tích Không có.
dọa
khu
Mặt
đất Diện tích còn trống trong nhà máy lớn.
mạnh
Mặt Diện tích nhà máy bị chia cắt không đồng đều.
yếu Không có vị trí phù hợp để đặt nhà máy. Thuận
2
Cơ lợi
Chưa rõ.
hội
Đe
Hình dáng nhà máy trong tương lai không đẹp.
dọa
Mặt Ít 1
Diện tích còn trống trong nhà máy lớn.
mạnh thuận
Diện tích nhà máy bị chia cắt không đồng đều. lợi
Mặt
Không có vị trí phù hợp để đặt nhà máy. Không có
yếu
chính sách mở rộng diện tích.

Không có.
hội
Đe Ảnh hưỡng tới việc hạn chế các thiết bị máy móc
dọa được đặt trong nhà máy. Làm chậm tiến độ sản
xuất.
Cơ Hệ Vị trí trong mạng lưới giao thông
sở thốn Tiếp nối với nhiều mạng lưới giao thông lớn , các
hạ g Mặt trục đường lớn , việc lưu thông không bị cản trở
tầng giao mạnh ( kẹt xe, ảnh hưởng của các nhân tố khách quan
kĩ thôn khác …) (1) Rất
thuậ g Mặt
Không có. thuận 4
t yếu
lợi
Cơ Có kế hoạch mở rộng và phát triển thêm mạng lưới
hội giao thông.
Đe
Không có.
dọa
Mặt
Như (1)
mạnh
Mạng lưới giao thông tuy đa dạng nhưng với loại
Mặt
đường bộ thì chỉ thuộc loại trung bình nhưng vẫn ít Khá
yếu
cản trở lưu thông. thuận 3
Cơ Có kế hoạch mở rộng và phát triển thêm mạng lưới lợi
hội giao thông.
Đe
Không có.
dọa
Mặt
Thuận lợi trong giao thông đường bộ.
mạnh
Hạn chế trong việc vận chuyển ,lưu thông bằng các
Mặt
loại hình giao thông khác ( đường sắt, sông, biển,
yếu Thuận
hàng không ). 2
lợi

Chưa rõ
hội
Đe
Có tiếp xúc với giao thông đường bộ.
dọa
Giao thông đường bộ còn nhiều hạn chế, đường
Mặt không tốt, nhỏ, dễ kẹt xe giờ cao điểm , khó khăn
mạnh trong việc tiếp xúc với các loại hình giao thông
khác. Ít
Mặt
Chưa rõ. thuận 1
yếu
lợi
Cơ Ách tắc giao thông vào giao cao điểm, tốn nhiều
hội thời gian để tiếp cận các loại hình giao thông khác.
Đe
dọa
Tiếp nối với đường bộ
Mặt Tiếp nối với nhiều mạng lưới giao thông đường bộ Rất 4
mạnh lớn , các trục đường lớn , việc lưu thông không bị thuận
cản trở ( kẹt xe, ảnh hưởng của các nhân tố khách
quan khác …) (1)
Mặt
Không có.
yếu
lợi
Cơ Có kế hoạch mở rộng và phát triển thêm nhiểu
hội tuyến đường lớn.
Đe
Không có.
dọa
Mặt
Như (1)
mạnh
Mạng lưới giao thông đường bộ tuy đa dạng tuy vậy
Mặt
chỉ thuộc loại trung bình nhưng vẫn ít cản trở lưu Khá
yếu
thông. thuận 3
Cơ Có kế hoạch mở rộng và phát triển thêm mạng lưới lợi
hội giao thông đường bộ.
Đe
Không có.
dọa
Mặt Mạng lưới giao thông đường bộ đa dạng nhưng chỉ
mạnh thuộc dạng vừa và nhỏ.
Mặt
Hạn chế trong việc vận chuyển ,lưu thông.
yếu Thuận
2
Cơ lợi
Chưa rõ
hội
Đe
Không có
dọa
Mặt Có khả năng đáp ứng được các điều kiện lưu thông
mạnh đường bộ cơ bản.
Mặt Giao thông còn nhiều hạn chế do chất lượng giao
Ít
yếu thông kém.
thuận 1

Chưa rõ lợi
hội
Đe Có thể gây ách tắc hay tri hoãn , mất nhiều thời
dọa gian.
Tiếp nối với đường sắt
Mặt Tiếp nối trục giao thông đường sắt Bắc – Nam và
mạnh các tuyến đường sắt khác.
Mặt
Không có Rất
yếu
thuận 4

Chưa rõ lợi
hội
Đe
Không có
dọa
Mặt Tiếp nối với tuyến đường sắt phụ. Khá 3
mạnh
Mặt
Hạn chế trong việc vận chuyển, lưu thông.
yếu
thuận

Chưa rõ. lợi
hội
Đe
Không có.
dọa
Mặt
Nằm gấn các hệ thống đường sắt phụ
mạnh
Mặt
Nằm xa hệ thống đường sắt lớn
yếu Thuận
2
Cơ lợi
Chưa rõ.
hội
Đe Mất nhiều thời gian , kinh phí để tiếp cận hệ thống
dọa đường sắt.
Mặt
Không có
mạnh
Mặt
Nằm xa các hệ thống đường sắt Ít
yếu
thuận 1

Không có lợi
hội
Đe Măt nhiều thời gian tiếp cận nguyên liệu và thị
dọa trường, tốn chi phí vận chuyển.
Tiếp nối với sân bay
Mặt
Tiếp nối hệ thống sân bay quốc tế , nội địa.
mạnh
Mặt
Không có. Rất
yếu
thuận 4
Cơ Vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm thuận lợi, tiếp
lợi
hội cận thị trường tốt hơn.
Đe
Không có.
dọa
Mặt
Tiếp nối hệ thống sân bay quốc tế, nội địa.
mạnh
Mặt
Không có Khá
yếu
thuận 3

Chưa rõ lợi
hội
Đe
Không có
dọa
Mặt Thuận 2
Tiếp nối với sân bay nội địa.
mạnh lợi
Mặt Hạn chế trong việc vận chuyển ,lưu thông.
yếu
Cơ Có kế hoạch mở rộng , xây dung phát triển thành
hội sân bay quốc tế.
Đe
Không có.
dọa
Mặt
Không có.
mạnh
Mặt
Nằm xa hệ thống giao thông đường hang không. Ít
yếu
thuận 1

Chưa rõ. lợi
hội
Đe
Mất nhiều thời gian , kinh phí để tiếp cận sân bay.
dọa
Tiếp nối với cảng, sông, biển
Mặt
Tiếp nối mạng lưới cảng, sông , biển lớn.
mạnh
Mặt
Không có. Rất
yếu
thuận 4

Thuận lợi trong việc vận chuyển, tiết kiệm chi phí. lợi
hội
Đe
Không có.
dọa
Mặt
Tiếp nối các cảng, sông lớn.
mạnh
Mặt
Không có Khá
yếu
thuận 3

Chưa rõ lợi
hội
Đe
Không có
dọa
Mặt
Tiếp nối với cảng sông.
mạnh
Mặt
Hạn chế trong việc vận chuyển ,lưu thông biển.
yếu Thuận
2
Cơ lợi
Có kế hoạch mở rộng , xây dung phát triển.
hội
Đe
Không có.
dọa
Mặt Ít 1
Không có
mạnh thuận
Mặt Nằm xa hệ thống giao thông đường đường sông , lợi
yếu biển.
Cơ Chưa rõ.
hội
Đe Mất nhiều thời gian, kinh phí để tiếp cận hệ thống
dọa gia thông đường sông và biển.
Cun Cấp điện qua trạm chung
g Mặt
Có khả năng cấp điện qua trạm chung
cấp mạnh
năng Mặt
Không có. Rất
lượn yếu
thuận 4
g Cơ Có nhiều kế hoạch nâng cấp và phát triển mạng lưới
lợi
hội cấp điện chung.
Đe
Không có.
dọa
Mặt
Có khả năng cấp điện qua trạm chung
mạnh
Mặt
Không có. Khá
yếu
thuận 3

Chưa rõ. lợi
hội
Đe
Không có.
dọa
Mặt
Có khả năng cấp điện qua trạm chung.
mạnh
Mặt
Không có.
yếu Thuận
2
Cơ lợi
Chưa rõ.
hội
Đe
Không có.
dọa
Mặt
Không có.
mạnh
Mặt
Không có khả năng cấp điện qua trạm chung. Ít
yếu
thuận 1

Chưa rõ. lợi
hội
Đe
Thiếu năng lượng , tốn nhiều kinh phí.
dọa
Cấp điện qua trạm riêng
Mặt Có khả năng cấp điện qua trạm phát riêng, nguồn Rất 4
mạnh điện ổn định , chi phi lắp đặt , cung cấp điện thấp. thuận
Mặt lợi
Không có.
yếu
Cơ Có kế hoạch nâng cấp và phát triển mạng lưới cấp
hội điện qua trạm riêng.
Đe
Không có
dọa
Mặt Có khả năng cấp điện qua trạm phát riêng, nguồn
mạnh điện ổn định , chi phi lắp đặt , cung cấp điện thấp.
Mặt
Không có. Khá
yếu
thuận 3

Chưa rõ. lợi
hội
Đe
Không có.
dọa
Có khả năng cấp điện qua trạm phát riêng, nguồn
Mặt
điện ổn định , chi phi lắp đặt , cung cấp điện trung
mạnh
bình.
Mặt
Chi phí chưa tối ưu. Thuận
yếu 2
lợi

Chưa rõ.
hội
Đe
Kinh phí.
dọa
Mặt
Có khả năng cấp điện qua trạm riêng.
mạnh
Mặt
Chi phí cao. Ít
yếu
thuận 1

Chưa rõ. lợi
hội
Đe
Tốn nhiều kinh phí
dọa
Cấp hơi
Mặt
Có khả năng cấp hơi một cách ổn định.
mạnh
Mặt
Không có. Rất
yếu
thuận 4

Có nhiều kế hoạch nâng cấp. lợi
hội
Đe
Không có.
dọa
Mặt Khá 3
Có khả năng cấp hơi một cách ổn định.
mạnh thuận
Mặt lợi
Không có.
yếu

Chưa rõ.
hội
Đe Không có.
dọa
Mặt
Có khả năng cấp hơi.
mạnh
Mặt
Không ổn định.
yếu Thuận
2
Cơ lợi
Chưa rõ
hội
Đe
Thiếu trong hoạt động sản xuất.
dọa
Mặt
Không có.
mạnh
Mặt
Không có khả năng cấp hơi. Ít
yếu
thuận 1

Chưa rõ lợi
hội
Đe
Thiếu năng lượng, tốn nhiều kinh phí.
dọa
Cấp Cấp nước từ hệ thống mạng chung
nước Khả năng cung cấp nước cho nhà máy lâu dài, phục
Mặt
vụ cho sơ chế, chế biến,vệ sinh, cứu hỏa… Nước
mạnh
đảm bảo vệ sinh không cần xử lý.
Mặt Rất
Không có.
yếu thuận 4
Cơ Có thể dễ dàng lắp ghép vào hệ thống cung cấp lợi
hội nước của khu vực.
Đe
Không có.
dọa
Khả năng cung cấp nước cho nhà máy lâu dài, phục
Mặt
vụ cho sơ chế, chế biến,vệ sinh, cứu hỏa… Nước
mạnh
phải đảm bảo vệ sinh.
Mặt Khá
Khoảng cách lắp đặt, lượng nước, giá chi phí.
yếu thuận 3
Cơ lợi
Lượng nước sạch, không cần phải xử lý.
hội
Đe
Không có.
dọa
Mặt Thuận 2
Lượng nước đủ lớn, chất lượng tốt.
mạnh lợi
Mặt
Chi phí cao, chỉ đáp ứng một phần.
yếu

Chưa rõ.
hội
Đe Có thể ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất của nhà
dọa máy về sau.
Mặt
Không có.
mạnh
Mặt Khoảng cách lắp đặt xa, chi phí lắp đặt lớn, chi phí
Ít
yếu nước cao, không đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất.
thuận 1

Không có. lợi
hội
Đe Ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất của nhà máy về
dọa sau.
Cấp nước từ hệ thống riêng
Gần mạch nước ngầm, chi phí đào giếng thấp,
Mặt
nguồn nước ít bị ô nhiễm, nguồn nước đủ lớn phục
mạnh
vụ lâu dài cho sản xuất.
Mặt Rất
Không có.
yếu thuận 4
Cơ Nguồn nước dồi dào, giảm chi phí lắp đặt đường lợi
hội ống
Đe
Không có.
dọa
Mặt Nguồn nước đủ phục vụ cho hoạt động sản xuất lâu
mạnh dài, ít bị ô nhiễm.
Mặt
Xa nguồn nước ngầm, tốn chi phí lắp đặt. Khá
yếu
thuận 3
Cơ Nguồn nước dồi dào đảm bảo cho hoạt động sản
lợi
hội xuất.
Đe
Không có.
dọa
Mặt Gần mạch nước ngầm, chi phí đào giếng thấp,
mạnh nguồn nước đủ lớn phục vụ lâu dài cho sản xuất.
Mặt
Nước bị ô nhiễm tốn chi phí cho việc xử lý.
yếu Thuận
2
Cơ lợi
Chưa rõ.
hội
Đe
Ảnh hưởng đến mặt tài chính lúc thi công nhà máy.
dọa
Mặt Ít 1
Nguồn nước chỉ tương đối.
mạnh thuận
Nguồn nước ít không đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất. lợi
Mặt
Nước bị ô nhiễm tốn chi phí đầu tư giếng khoan và
yếu
hệ thống xử lý nước.

Không có.
hội
Đe Gây khó khan về mặt tài chính và ảnh hưởng đến
dọa hoạt động sản xuất của công ty.
Mặt Chi phí đầu tư thấp, khả năng xử lý tốt,việc vận
mạnh chuyển và lắp đặt dễ dàng.
Mặt
Không có. Rất
yếu
thuận 4

Giảm chi phí lắp đặt, khả năng xử lý tốt. lợi
hội
Đe
Không có.
dọa
Mặt
Dễ dàng xử lý, hạ chế tối đa chất thải ô nhiễm.
mạnh
Mặt
Chi phí vân chuyển cao. Khá
yếu
thuận 3

Chưa rõ. lợi
hội
Xử Đe
Không có.
lý dọa
chất Mặt
Xử lý được 1 phần chất thải của nhà máy.
thải mạnh
Mặt
Chi phí cao, hiệu quả xử lý thấp.
yếu Thuận
2
Cơ lợi
Chưa rõ.
hội
Đe Ảnh hưởng đến việc xử lý chất thải và vệ sinh môi
dọa trường của nhà máy.
Mặt
Không có.
mạnh
Mặt
Hiệu quả xử lý chất thải thấp. Ít
yếu
thuận 1

Không có. lợi
hội
Đe Nhà máy có nguy cơ bị xử lý hành chính do hiệu
dọa quả của việc xử lý chất thải không tốt.
Lực Số Mặt Gần khu dân cư, nguồn lao động dồi dào, chất
lượn lượn mạnh lượng.
g g lao Mặt Rất
Không có.
lao động yếu thuận 4
độn Cơ Vùng kinh tế trẻ, đang trong quá trình đô thị hóa,
lợi
g hội tương lai sẽ thu hút rất nhiều lao động.
Đe
Không có.
dọa
Mặt Gần khu dân cư, nguồn lao động dồi dào, chất Khá 3
mạnh lượng, thuận
Mặt
Không có,
yếu

Có khả năng thu hút lao động trong tương lai. lợi
hội
Đe
Không có.
dọa
Mặt
Gần khu dân cư.
mạnh
Mặt Dân cư chủ yếu là dân nhập cư, chất lượng lao động
yếu không cao. Thuận
2
Cơ lợi
Thu hút nhiều lao đông trong tương lai.
hội
Đe
Không có.
dọa
Mặt
Gần khu dân cư.
mạnh
Mặt Dân cư chủ yếu là dân nhập cư, mặt bằng dân trí
Ít
yếu thấp, thành phần phức tạp.
thuận 1

Không có. lợi
hội
Đe
Không có.
dọa
Chất Mặt Chất lượng lao động tốt, có trình độ chuyên môn
lượn mạnh cao.
g lao Mặt Rất
Không có.
động yếu thuận 4
Cơ Chất lượng lao động đang ngày càng được nâng
lợi
hội cao.
Đe
Không có.
dọa
Mặt
Lao đông nhiều , trình độ chuyên môn cao.
mạnh
Mặt
Không có. Khá
yếu
thuận 3
Cơ Chất lượng lao động ổn định, có thể nâng cao trong
lợi
hội tương lai.
Đe
Không có.
dọa
Mặt Thuận 2
Lao động nhiều, có tay nghề.
mạnh lợi
Mặt
Trình độ chuyên môn chưa cao.
yếu
Cơ Không có.
hội
Đe
Không có.
dọa
Mặt
Nhiều lao động có tay nghề.
mạnh
Mặt
Mặt bằng chất lượng lao đông không ổn định. Ít
yếu
thuận 1

Không có. lợi
hội
Đe
Tốn chi phí đào tạo lại khi tuyển dụng.
dọa
Cơ Mặt Có nhiều cơ sở giáo dục dạy nghề có uy tín , thương
sở mạnh hiệu.
giáo Mặt
Không có. Rất
dục, yếu
thuận 4
dạy Cơ Các cơ sở giáo dục đang dần nâng cao chất lượng
lợi
nghề hội đào tạo, mở rông qui mô,đa dạng các ngành nghề.
Đe
Không có.
dọa
Mặt Có nhiều cơ sở giáo dục dạy nghề có uy tín , thương
mạnh hiệu.
Mặt
Không có. Khá
yếu
thuận 3
Cơ Các cơ sở giáo dục đang dần nâng cao chất lượng
lợi
hội đào tạo.
Đe
Không có.
dọa
Mặt
Có nhiều cơ sở dạy nghề.
mạnh
Mặt
Đa số là các cơ sở nhỏ, chưa có thương hiệu.
yếu Thuận
2
Cơ lợi
Không có.
hội
Đe
Không có.
dọa
Mặt Ít 1
Có nhiều cơ sở dạy nghề.
mạnh thuận
Mặt Các cơ sở nhỏ, mới thành lập, chất lượng đào tạo lợi
yếu chưa tốt.

Không có.
hội
Đe Không có.
dọa
Trong khu dân cư có nhiều nhà trọ cho công
Mặt nhân,thuận tiện cho việc đi làm của công nhân.
mạnh Trong khu dân cư có nhà trẻ, trường học cho con
em của công nhân. Rất
Mặt
Không có. thuận 4
yếu
lợi
Cơ Đang xây dựng nhiều khu nhà ở tập trung cho công
hội nhân.
Đe
Không có.
dọa
Trong khu dân cư có nhiều nhà trọ cho công
Mặt nhân,thuận tiện cho việc đi làm của công nhân.
mạnh Trong khu dân cư có nhà trẻ, trường học cho con
em của công nhân. Khá
Mặt
Không có. thuận 3
Nhà yếu lợi
ở Cơ
Không có.
cho hội
Đe
công Không có.
dọa
nhân
Mặt
Có nhiều nhà trọ cho công nhân.
mạnh
Mặt Các cơ sở xã hội nhỏ, không đáp ứng đủ cho nhu
yếu cầu của công nhân. Thuận
2
Cơ lợi
Không có.
hội
Đe
Không có.
dọa
Mặt
Có nhiều nhà trọ cho công nhân.
mạnh
Mặt Chưa có các cơ sở như nhà trẻ, trường học để phục
Ít
yếu vụ nhu cầu xã hội của người dân.
thuận 1

Không có. lợi
hội
Đe
Không có.
dọa
Thị Thị Nguồn nguyên vật liệu
trườ trườ Gần các nhà máy hay cơ sở. Khối lượng cung cấp Rất 4
ng ng Mặt cho công nghiệp chế biển kẹo lớn với chất lượng thuận
nguy mạnh tốt, khả năng cung cấp lâu dài và thường xuyên. lợi
ên Điều kiện giao thông vận tải tốt.(1)
liệu Mặt Không có.
yếu
Có các dự án xây dựng nhà máy hay nhà phân phối

chuyên cung cấp nguyên liệu đang được triển khai
hội
gần nhà máy.
Đe
Không có.
dọa
Mặt
Như (1).
mạnh
Các cơ sở cung ứng nguyên liệu được tổ chức tốt
Mặt nhưng số lượng không nhiều và không cung cấp
yếu được lượng nguyên liệu lớn. Khoảng cách tới nguồn Khá
cung cấp từ 10 đến 20 km. thuận 3
Khu công nghiệp có tiềm năng mở các dự án xây lợi

dựng nhà máy hay nhà phân phối chuyên cung cấp
hội
nguyên liệu đang được triển khai gần nhà máy.
Đe
Không có.
dọa
Mặt
Nguồn cung nguyên liệu lớn, chất lượng phù hợp.
mạnh
Điều kiện vận chuyển nguyên vật liệu thấp. Các cơ
Mặt sở cung cấp nguyên vật liệu đã có nhưng ít. Khoảng
yếu cách từ cơ sở hay nhà máy cung ứng nguyên liệu Thuận
2
đến 30 km. lợi

Chưa rõ.
hội
Đe
Không có.
dọa
Mặt Nguồn cung nguyên liệu cung cấp khối lượng vừa
mạnh đủ, chất lượng phù hợp.
Điều kiện vận chuyển nguyên vật liệu thấp. Các cơ
Mặt
sở cung cấp nguyên vật liệu nằm rải rác và xa nhà Ít
yếu
máy. thuận 1
Cơ lợi
Chưa rõ.
hội
Đe
Không có.
dọa
Giá nguyên vật liệu
Giá nguyên vật liệu rẻ hơn thị trường. Giảm giá Rất 4
Mặt thành khi cung cấp với số lượng lớn. Có các chương thuận
mạnh trình khích cầu cho nhà máy như hưởng chiết khấu lợi
thương mai hoặc chiết khấu thanh toán. (1)
Mặt
Không có.
yếu
Cơ Có nguồn cung ứng nguyên liệu với giá thành phù
hội hợp, có cơ hội giảm chi phí sản xuất.
Đe
Không có.
dọa
Mặt
Như (1).
mạnh
Mặt Giá nguyên vật liệu phù hợp nhưng không ổn định,
yếu hoặc có thể bị ảnh hưởng bởi lạm phát. Khá
Có tiềm năng tìm được nguồn cung ứng nguyên liệu thuận 3

với giá thành phù hợp, có cơ hội giảm chi phí sản lợi
hội
xuất.
Đe
Không có.
dọa
Mặt
Giá nguyên liệu phù hợp, ổn định.
mạnh
Mặt Điều kiện vận chuyển nguyên vật liệu có thể khó
yếu khăn khiến giá thành cao. Thuận
2
Cơ lợi
Chưa rõ
hội
Đe
Không có.
dọa
Mặt Giá nguyên vật liệu cao, hoặc thấp mà không ổn
mạnh định.
Mặt Giá nguyên vật liệu cao do giá thành vận chuyển
Ít
yếu cao.
thuận 1

Chưa rõ. lợi
hội
Đe
Không có.
dọa
Thị Vị trí trong thị trường
truờ Thị trường bánh kẹo lớn, đa dạng sản phẩm, thu hút
Mặt
ng người mua. Có thị phần nhất định, có doanh thu ổn
mạnh
tiêu định. (1)
thụ Mặt Rất
Không có.
yếu thuận 4
Cơ Tương lai kẹo sẽ trở thành sản phẩm yêu thích và lợi
hội có thị phần lớn trong ngành thực phẩm.
Đe
Không có.
dọa
Mặt Khá 3
Như (1).
mạnh thuận
Mặt Sản phẩm kẹo chưa được tiêu chuộng nhiều. Chiếm lợi
yếu thị phần ít trong ngành bánh kẹo! Thị trường kẹo
nhập khẩu khó cạnh tranh về chất lượng và nguồn
mua.
Cơ Kẹo có tiềm năng sẽ trở thành sản phẩm yêu thích
hội và có thị phần lớn trong ngành bánh kẹo.
Đe
Không có.
dọa
Mặt Thị trường bánh kẹo có phân khúc tốt trong ngành
mạnh thực phẩm nước ta.
Sản phẩm kẹo chưa được người tiêu dùng ưa
chuộng nhiều. Chủ yếu là sản phẩm ăn vặt. Tiêu thụ
Mặt
chủ yếu chỉ vào dịp lễ. Thị phần bé trong ngành
yếu Thuận
thực phẩm. Cạnh tranh yếu với sản phẩm ngoại 2
lợi
nhập.

Chưa rõ.
hội
Đe
Không có.
dọa
Mặt Thị trường bánh kẹo có phân khúc nhất định trong
mạnh ngành thực phẩm.
Mặt Sản phẩm kẹo ít được người tiêu dùng ưu chuộng
Ít
yếu nhiều. Thị phần bé. Cung vượt quá cầu.
thuận 1

Chưa rõ. lợi
hội
Đe
Không có.
dọa
Đặc điểm thị trường
Thị trường bánh kẹo chiếm thị phần tương đối trong
Mặt ngành thực phẩm và còn phát triển xa. Nguồn tiêu
mạnh thụ ổn định. Liên tục xuất hiện sản phâm mới và đa
dạng. (1) Rất
Mặt
Không có. thuận 4
yếu
lợi
Cơ Tương lai thị phần bánh kẹo sẽ chiếm phân khúc
hội lớn trong thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Đe
Không có.
dọa
Mặt Khá 3
Như (1).
mạnh thuận
Thị trường Việt Nam chưa quen tiêu dùng nhiều sản lợi
Mặt
phẩm bánh kẹo, chỉ sản xuất số lượng cố định. Có
yếu
sự cạnh tranh với hàng bánh kẹo ngoại nhập.
Cơ Thị phần bánh kẹo có tiềm năng sẽ chiếm phân
hội khúc lớn trong thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Đe Không có.
dọa
Mặt Thị trường bánh kẹo chiếm thị phần tương đối trong
mạnh ngành thực phẩm và còn phát triển xa.
Sản phẩm kẹo chưa được người tiêu dùng ưa
chuộng nhiều. Chủ yếu là sản phẩm ăn vặt. Tiêu thụ
Mặt
chủ yếu chỉ vào dịp lễ. Thị phần bé trong ngành
yếu Thuận
thực phẩm. cạnh tranh yếu với sản phẩm ngoại 2
lợi
nhập.

Chưa rõ.
hội
Đe
Không có.
dọa
Mặt Thị trường bánh kẹo có phân khúc nhất định trong
mạnh ngành thực phẩm.
Mặt Sản phẩm kẹo ít được người tiêu dùng ưu chuộng
Ít
yếu nhiều. Thị phần bé. Cung vượt quá cầu.
thuận 1

Chưa rõ. lợi
hội
Đe Có thế mất vị thế phân phối trong thị trường vì sức
dọa cạnh tranh quá kém với sản phẩm ngoại nhập.
Qua Vị Nằm gần khu dân cư, có nguồn tiêu thụ và phân
n hệ trí so phối tốt, đỡ tốn chi phí vận chuyển nguyên liệu và
xã với Mặt sản phẩm của nhà máy. Gần nguồn lao động phổ
hội khu mạnh thông và lao động chất lượng cao. Nằm gần các bô
dân máy hành chính của khu vực. Có quan hệ tốt với Rất
cư dân cư nơi xây dựng. (1) thuận 4
Mặt
Không có. lợi
yếu
Cơ Gần siêu thị và nhà chuyên phân phối là những nơi
hội cung ứng hàng nhanh chóng.
Đe Có thể bị ảnh hưởng bới các tệ nạn xã hội nơi khu
dọa dân cư.
Mặt
Như (1).
mạnh
Mặt Có thể bị kiện vì nhà máy gây ô nhiễm nguồn nước
Khá
yếu hoặc tiếng ồn.
thuận 3
Cơ Có tiềm năng nằm gần siêu thị và các nhà phân phối
lợi
hội sản phẩm.
Đe
Không có.
dọa
Mặt Nằm cách khu dân cư không xa, có quan hệ tốt với Thuận 2
mạnh khu dân cư gần đó. lợi
Mặt Không có
yếu

Chưa rõ
hội
Đe
Không có.
dọa
Mặt Nằm cách xa khu dân cư, sẽ không gây ảnh hưởng
mạnh đến đời sống người dân trong quá trình sản xuất.
Nằm cách xa khu dân cư, mất đi nguồn tiêu thụ lớn,
Mặt
phí vận chuyển và phân phối sản phẩm cao. Chi phí Ít
yếu
đi lại của công nhân tốn kém. thuận 1
Cơ lợi
Chưa rõ.
hội
Đe
Không có.
dọa
Các Gần các nhà máy hay cơ sở cung cấp nguyên vật
nhà liệu. Không gần các nhà máy có mùi hôi hay phế
máy Mặt thải ô nhiễm có thể ảnh hưởng đến vệ sinh an toàn
lân mạnh thực phẩm của nhà máy. Nằm gần các nhà máy
cận cung cấp năng lượng như nhà máy điện, nhà máy
xử lý nước, nhà máy xử lý nước thải. (1) Rất
Mặt
Không có. thuận 4
yếu
lợi
Khu công nghiệp có các dự án xây dựng nhà máy
Cơ hay nhà phân phối chuyên cung cấp nguyên liệu
hội đang được triển khai gần nhà máy. Hoặc có các dự
án xây dựng các nhà máy điện, nhà máy xử lý nước.
Đe
Không có.
dọa
Mặt
Như (1)
mạnh
Mặt
Không có.
yếu
Khu công nghiệp có tiềm năng mở các dự án xây Khá
dựng nhà máy hay nhà phân phối chuyên cung cấp thuận 3

nguyên liệu đang được triển khai gần nhà máy. lợi
hội
Hoặc có các dự án xây dựng các nhà máy điện, nhà
máy xử lý nước.
Đe
Không có.
dọa
Mặt Nằm gần các nhà máy cung cấp nguyên vật liệu. Thuận 2
mạnh Hoặc Nằm gần các nhà máy cung cấp năng lượng lợi
như nhà máy điện, nhà máy xử lý nước, nhà máy xử
lý nước thải.
Có thể gần các nhà máy có mùi hôi hoặc phế thải ô
Mặt
nhiễm có thể ảnh hưởng đến vệ sinh an toàn thực
yếu
phẩm của nhà máy.

Chưa rõ.
hội
Đe
Không có.
dọa
Khu vực xung quanh có các nhà máy cung cấp
Mặt nguyên vật liệu hoặc các nhà máy cung cấp năng
mạnh lượng như nhà máy điện, nhà máy xử lý nước, nhà
máy xử lý nước thải.
Vị trí tương đối khá xa so với các nhà máy kể trên.
Ít
Mặt Hoặc gần các nhà máy có mùi hôi hoặc phế thải ô
thuận 1
yếu nhiễm có thể ảnh hưởng đến vệ sinh an toàn thực
lợi
phẩm của nhà máy.

Chưa rõ.
hội
Đe
Không có.
dọa
Bảng cho điềm xác định giá trị so sánh

Giá trị
so
Trung
Cho điểm sánh
ST Các nhân tố ảnh bình
(theo
T hưởng %)
Lam Vinh Hoảng Nguyễn Thanh
Giang Phước Luyến Luyến Xuân
Địa hình và đặc
1 3 4 4 3 3 3,4 18,3
điểm khu đất
Điều kiện địa hình
1.1 3 4 3 4 2 3,2 6,0
khu đất
- Độ bằng phẳng 3 2 3 3 3 2,8 1,1
Cấu trúc nền đất,
- 4 4 4 4 3 3,8 1,5
khả năng chịu lực
- Độ cao 2 2 3 2 2 2,2 0,8
- Mực nước ngầm 3 2 2 3 2 2,4 0,9
- Khí hậu 3 2 2 2 2 2,2 0,8
Hình dáng và định
- 2 3 2 2 2 2,2 0,8
hướng khu đất
1.2 Giá khu đất 4 4 4 3 4 3,8 7,1
1.3 Diện tích khu đất 2 3 4 3 2 2,8 5,2
Cơ sở hạ tầng kỹ
2 4 3 3 4 4 3,6 19,4
thuật
Hệ thống giao
2.1 4 4 4 4 4 4 5,0
thông
Vị trí trong mạng
- 3 4 4 4 4 3,8 1,3
lưới giao thông
Tiếp nối với đường
- 4 4 4 4 4 4 1,3
bộ
Tiếp nối với đường
- 2 3 3 2 2 2,4 0,8
sắt
Tiếp nối với sân
- 2 3 3 1 2 2,2 0,7
bay
Tiếp nối với cảng,
- 3 3 2 2 3 2,6 0,9
sông, biển
Cung cấp năng
2.2 4 4 4 4 4 4 5,0
lượng
Cấp điện qua trạm
- 4 4 4 4 3 3,8 1,9
chung
Cấp điện qua trạm
- 3 3 3 3 3 3 1,5
riêng
- Cấp hơi 3 3 3 3 3 3 1,5
2.3 Cấp nước 3 4 4 4 4 3,8 4,8
- Từ mạng chung 3 3 3 3 3 3 2,5
Từ giếng khoang
- 4 3 2 2 3 2,8 2,3
riêng
Xử lý chất thải
2.4 3 4 4 3 4 3,6 4,5
(nước, rác,…)
3 Lực lượng lao động 4 4 3 4 3 3,6 19,4
3.1 Số lượng lao động 2 3 3 3 3 2,8 4,4
Chất lượng lao
3.2 4 4 4 3 3 3,6 5,6
động
3.3 Mức lương 3 3 3 3 3 3 4,7
Cơ sở giáo dục dạy
3.4 1 2 1 1 2 1,4 2,2
nghề
Nhà ở cho công
3.5 1 2 1 1 3 1,6 2,5
nhân
4 Thị trường 4 4 4 3 2 3,4 18,3
Thị trường nguyên
4.1 4 4 4 3 3 3,6 8,9
liệu
Nguồn nguyên vật
- 3 4 4 4 4 3,8 4,8
liệu
- Giá nguyên vật liệu 4 3 3 3 3 3,2 4,1
4.2 Thị trường tiêu thụ 4 4 4 4 3 3,8 9,4
- Vị trí trong thị 2 3 3 3 3 2,8 4,5
trường
Đặc điểm thị
- 3 3 3 3 3 3 4,9
trường
5 Quan hệ xã hội 2 3 3 3 3 2,8 15,1
Đặc điểm người
5.1 3 2 2 2 2 2,2 4,4
dân địa phương
Vị trí so với khu
5.2 4 2 3 2 2 2,6 5,1
dân cư
Các nhà máy lân
5.3 3 3 3 2 3 2,8 5,5
cận
6 Các nhân tố khác 2 2 2 2 1 1,8 9,7
Chính sách nhà
- 3 3 4 3 3 3,2 4,6
nước
- Thuế 4 4 4 3 3 3,6 5,1

You might also like