Professional Documents
Culture Documents
Table of Contents
Giả sử
θ là một tham số tổng thẻ.
θ̂1 là một ước lượng điểm của θ.
Nhắc lại là θ̂1 đi kèm với một phân phối mẫu P̂1 .
Khi đó
Không chệch (unbiased) θ̂ được gọi là ước lượng không chệch
nếu
E [θ̂] = θ
nghĩa là kỳ vọng (trung bình) của θ̂ trong phân phối mẫu P̂
chính là tham số tổng thể.
thì ước lượng θ̂1 được gọi là hiệu quả hơn θ̂2 .
Table of Contents
σ2
X̄ ∼ N µ,
n
Như vậy, có thể sử dụng bảng Z để tìm zα và giá trị đối xưng
z1−α sao cho
X̄ − µ
P −zα/2 < σ < zα/2 = 1 − α
√
n
Hay nói cách khác
σ σ
P X̄ − zα/2 √ < µ < X̄ + zα/2 √ =1−α
n n
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 3: Ước lượng tham số
Ước lượng điểm Ước lượng khoảng một tổng thể
Ước lượng khoảng Ước lượng khoảng hai tổng thể
X̄ − µ
T = ∼ T (n − 1)
S
√
n
(n − 1)S 2
χ2 = ∼ χ2 (n − 1)
σ2
Giải σ 2 ra
(n − 1)S 2
σ2 =
χ2
Tra bảng χ2 , ta có khoảng tin cậy (df = n − 1)
!
(n − 1)S 2 (n − 1)S 2
,
χ2α/2 χ21−α/2
Trong ứng dụng, với độ tin cậy cho trước 1 − α, chúng ta tìm
kích cỡ n để thu thập mẫu sao cho sai số E bằng một mức đủ
nhỏ xác định trước.
Nhận xét: Nếu E quá lớn thì không hữu ích cho việc hoạch
định trong kinh doanh.
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 3: Ước lượng tham số
Ước lượng điểm Ước lượng khoảng một tổng thể
Ước lượng khoảng Ước lượng khoảng hai tổng thể
Sai số
σ
E = zα/2 √
n
Nếu cho trước E thì cỡ mẫu n tính ngược lại sẽ có kết quả
sau:
2 σ2
sα/2
n=
E2
Hình: Mật độ χ2
Nhắc lại: Tần suất tổng thể ký hiệu là p, tần suất mẫu ký
hiệu là f . Trong đó, f là ước lượng điểm của p.
Phân phối mẫu
p(1 − p)
f ∼ N p,
n
σ12 σ22
(X̄1 − X̄2 ) ∼ N µ1 − µ2 , +
n1 n2
Khác biệt trung bình hai tổng thể độc lập (tt)
Nếu không biết σ12 và σ22
Nếu cả n1 và n2 đều lớn hơn 30 thì thay σ12 và σ22 bằng S12 và
S22 trong công thức trên.
Nếu cỡ mẫu nhỏ và giả sử hai phương sai tổng thể bằng nhau
thì ước lượng phương sai chung bằng pooled variance
(n1 − 1)S12 + (n2 − 1)S22
Sp2 =
n1 + n2 − 2
Nếu không thể giả sử hai phương sai tổng thể bằng nhau thì
quy luật phân phối mẫu là student t với bậc tự do
2 2
s1 s22
+
n1 n2
df = 2 2 2
2
s1 s2
n1 n2
+
n1 − 1 n2 − 1
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 3: Ước lượng tham số
Ước lượng điểm Ước lượng khoảng một tổng thể
Ước lượng khoảng Ước lượng khoảng hai tổng thể
Khác biệt trung bình hai tổng thể độc lập (tt)
Nhắc lại: quy luật phân phối mẫu của hiệu tỷ lệ mẫu f1 − f2
của hai tổng thể độc lập là phân phối chuẩn với
Trung bình mẫu
E [Z ] = p1 − p2
Phương sai mẫu:
p1 (1 − p1 ) p2 (1 − p2 )
+
n1 n2
f1 (1 − f1 ) f2 (1 − f2 )
+
n1 n2