Professional Documents
Culture Documents
1.1.Khoảng số thực
Khoảng đóng [a, b] = {x là số thực: a≤ x ≤ b}
Khoảng nửa đóng nửa mở:
[a, b) = {x là số thực: a≤ x < b}
Hoặc (a, b] = {x là số thực: a<x ≤ b}
• Khoảng mở: (a, b) = {x là số thực: a< x <b}
1.2. Ký hiệu tổng:
n
x
i 1
i x1 x 2 ... x n
n n n
(x
i 1
i y i ) xi y i
i 1 i 1
1. CÁC KHÁI NIỆM
Tập 10.000
Thanh niên đại
Thanh niên VN
diện (Quần thể NC)
(tập mẫu)
Tập tổng quát: là tập hợp tất cả các đối tượng cần nghiên cứu (N)
Tập mẫu: là tập hợp các đối tượng lấy ra để nghiên cứu (n<=N)
1. CÁC KHÁI NIỆM
1.3. Quần thể (tổng thể) nghiên cứu và mẫu nghiên cứu
Quần thể nghiên cứu: Là toàn bộ tập hợp các đối tượng có
chung một tính chất nào đó mà chúng ta đang quan tâm. Số
lượng các phần tử của quần thể được gọi là kích thước của quần
thể, ký hiệu N.
Mẫu nghiên cứu: Nhóm các cá thể được rút ra từ quần thể
nghiên cứu để phục vụ trực tiếp cho mục đích nghiên cứu được
gọi là mẫu nghiên cứu.
Số phần tử của tập hợp mẫu gọi là kích thước mẫu. KH: n
(n<=N)
Quần thể NC
Mẫu NC
1. CÁC KHÁI NIỆM
x1 x2 ...... xn
Sắp xếp số liệu thành dãy giảm ( Không tăng):
x1 x2 .... xn
Sắp xếp thành k dãy
k
x1 x2 … xk
m
i 1
i n m1 m2 … mk
3. CÁC THAM SỐ MẪU
3.1. Trung bình mẫu x
Chú ý:
Khi tính trung bình mẫu thì các giá trị trong mẫu
phải cùng đơn vị.
x có cùng đơn vị với xi .
Số thập phân của x hơn số thập phân của xi một
chữ số (thông thường lấy 2 chữ số thập phân)
Điểm yếu của TB:
Dễ bị ảnh hưởng bởi các giá trị quá lớn hoặc quá bé của bộ số liệu.
VI dụ 1. Lương của một tổ gồm 5 người:
3.5T; 4.0T; 5.0T; 6.0T; 35.0T Trung bình : 10.7T
3.2.Phương sai mẫu 𝒔𝟐, độ lệch mẫu 𝒔𝒙
Phương sai mẫu s2 là trung bình của bình phương các khoảng
lệch giữa các giá trị của biến xi và giá trị trung bình x
Giả sử x1 , x2,..., xn là tập mẫu của X
=>Phương sai mẫu s2
1 n
s
2
i
n 1 i 1
( x x ) 2
Theo tần số ta có
1 n
s
2
n 1 i 1
mi ( xi x) 2
k k
1
s 2
(n mi xi ( mi xi ) 2 )
2
(n 1)n i 1 i 1
Ý nghĩa:
Phương sai, độ lệch cho biết mức độ tản mạn
của xi so với giá trị trung bình
Phương sai, độ lệch cho biết mức độ đại diện
của giá trị trung bình cho các xi tốt hay không.
Phương sai cho biết mức độ chính xác của
phép đo lường
Mẫu thường được viết thu gọn: xs
3.2. Phương sai mẫu 𝒔𝟐, độ lệch mẫu 𝒔𝒙
Ví dụ: Gọi X là áp lực động mạch phổi thời tâm trương
người bình thường. Đo 30 người được kết quả sau:
Giá trị xi (mm Hg) 2 3 4 5 6 7 8 9
Số người mi 1 4 7 8 2 5 2 1
i xi mi mi xi mi x2i
1 2 1 2 4
154
2 3 4 12 36 x 5.133 5.1
30
3 4 7 28 112 1
s x2 (30 878 154 2 )
4 5 8 40 200 30 29
5 6 2 12 72 2624
3.0161 1.74 2
6 7 5 35 245 870
7 8 2 16 128
K=8 9 1 9 81
Tổng 30 154 878
3.3. Các tham số khác
a. Hệ số biến thiên Cv
s
Công thức tính: Cv
x
Ví dụ: Hai nhóm nghiên cứu về cân nặng của trẻ em và
người lớn, kết quả như sau:
Trẻ sơ sinh: x s1 3.0 0.75 Cv1= 0.25
b. Trung vị ( Median)
Giả sử X = (x1, x2, …, xn) là tập hợp mẫu gồm n giá trị đã
sắp xếp. Khi đó trung vị Me được xác định:
x n 1 n lẻ
Me 2
x n xn
1 n chẵn
2 2
Ví dụ:
Cho dãy số: 1, 2, 2, 2, 2, 3, 3, 3, 4, 5,6, 11, 12. Thì Me=3
Với dãy số:
3.3. Các tham số khác
c. Mốt Mo
Là giá trị hay gặp nhất trong k giá trị x1, x2, …, xk
Mo= xi mà mi lớn nhất trong các giá trị m1, m2, …, mk
Ví dụ:
Cho dãy số: 1, 2, 2, 2, 2, 3, 3, 3, 4, 5,6, 11, 12. Thì Mo = 2.
( x )2
1
f ( x) .e 2 2
.
2
Máy tính Casio fx- 570 VN PLUS
Bước 1. Chuyển đổi chương trình máy tính về thống kê:
Bấm Mode -> 3 ->AC
x = 7,71 s= 0,5134
Cv= 0,067 Me = 7,6
Mo = 8,2
TỔNG KẾT
1 k
Trung bình mẫu x mi xi
n i 1
Phương sai:
n n
1
s
2
( mi xi ( mi xi ) 2
2
(n 1)n i 1 i 1
Hệ số biến thiên
x
Cv
s
Trung vị x n 1
Me 2 n lẻ
x n xn
2 2
1 n chẵn