Professional Documents
Culture Documents
Số tuyệt đối trong thống kê biểu hiện quy mô, khối lượng của hiện
tượng nghiên cứu trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể
Đặc điểm
Bao hàm nội dung KT – XH
Không phải là số tùy ý
Đơn vị tính: cái, con, chiếc, người,… kg, tấn, tạ,… m, m2, m3…
Ghép: tấn – km, lượt – khách,…
Ý nghĩa:
Là sự thật khách quan về quy mô, khối lượng của hiện tượng
Căn cứ để phân tích và tính toán các mức độ khác
1. Số tuyệt đối và số tương đối trong thống kê (2)
Số tương đối trong thống kê biểu hiện mối quan hệ so sánh giữa
hai mức độ của hiện tượng nghiên cứu
Đặc điểm:
Không trực tiếp có được qua điều tra
Mỗi số tương đối đều có gốc so sánh
Đơn vị tính: lần, %, %o,…
Ghép: km/h, người/km2, trđ/ng…
Ý nghĩa:
Biểu hiện mối quan hệ so sánh
Sử dụng trong trường hợp giữ bí mật số tuyệt đối
1. Số tuyệt đối và số tương đối trong thống kê (4)
Mốt (M0)
Số Trung vị (Me)
2.1. Số bình quân/ số trung bình - (1)
Số bình quân là mức độ đại biểu cho toàn bộ các lượng biến theo một tiêu thức nào
đó của tổng thể bao gồm những đơn vị cùng loại
Đặc điểm:
San bằng
Chịu ảnh hưởng của lượng biến đột xuất
Ý nghĩa:
Biểu hiện mức độ đại biểu
So sánh hiện tượng không cùng quy mô
Nghiên cứu qua thời gian Xu hướng phát triển của hiện tượng
Lập kế hoạch và phân tích thống kê
2.1. Số bình quân/ số trung bình - (2)
Trong đó:
Tổng lượng biến của tiêu thức: tổng giá trị lượng biến của tất cả các đơn
vị trong tổng thể ()
Tổng số đơn vị của tổng thể ()
2.1. Số bình quân/ số trung bình - (4)
Bình quân nhân gia quyền: vận dụng khi các tần số fi khác nhau
√∏
𝑛
∑ 𝑓𝑖 ∑𝑓𝑖
𝑥= √𝑥1 𝑓1 𝑓2 𝑓𝑛
𝑥 2 ... 𝑥 𝑛 = 𝑥
𝑓𝑖
𝑖
𝑖=1
2.2. Mốt - M0 (1)
Mốt là biểu hiện của tiêu thức được gặp nhiều nhất trong tổng thể
Cách xác định
Đối với dãy số không có khoảng cách tổ
M0 = xi mà có fi max
Đối với dãy số có khoảng cách tổ
Bước 1: Xác định tổ chứa M0 (sử dụng fi hay )
Nhược điểm
• Có thể có trường hợp dãy số không có Mốt hoặc dãy số có nhiều
2.3. Số trung vị - Me (1)
Số trung vị là lượng biến của đơn vị đứng ở vị trí chính giữa chia dãy số thành 2
phần bằng nhau
Cách xác định
Đối với dãy số không có khoảng cách tổ
Nếu số đơn vị của tổng thể là lẻ ()
Nếu số đơn vị của tổng thể là chẵn ()
Đối với dãy số có khoảng cách tổ
Bước 1: Xác định tổ chứa Me (sử dụng Si)
Bước 2: Tính trị số gần đúng của Me
2.3. Số trung vị - Me (2)
Phương sai
Hệ số biến thiên
3.1. Khoảng biến thiên
Là chênh lệch giữa lượng biến lớn nhất và lượng biến
nhỏ nhất của tiêu thức nghiên cứu
R=xmax-xmin
Ưu điểm: Dễ tính toán
Hạn chế: Chỉ tính đến lượng biến đầu và cuối sẽ rất
không chính xác nếu có lượng biến đột xuất, dẫn đến làm
sai bản chất của hiện tượng.
3.2. Độ lệch tuyệt đối bình quân ()
Là số trung bình cộng của các độ lệch tuyệt đối giữa lượng biến
và số trung bình của các lượng biến đó
Công thức tính
+ Giản đơn:
+ Gia quyền:
Ưu điểm: Đo được tất cả các độ lệch bên trong lượng biến rất có
ý nghĩa khi dùng phân tích chất lượng sản phẩm để xét độ đồng đều.
Hạn chế: Chỉ tính đến độ lệch, bỏ qua sự khác nhau về dấu của độ
lệch
3.3. Phương sai ()
Phương sai là trung bình cộng của bình phương các độ lệch giữa
các lượng biến với số trung bình của các lượng biến đó
Công thức tính
𝑆 =2 ∑ ( 𝑥𝑖 − 𝑥 ) 2
+ Giản đơn:
𝑛 −1
2 ∑ ( 𝑥𝑖 − 𝑥 ) 2 𝑓 𝑖
+ Gia quyền: 𝑆 =
∑ 𝑓 𝑖 −1
Hạn chế: Vì là bình phương của các độ lệch nên giá trị bị khuyếch
đại và không có đơn vị tính phù hợp
3.4. Độ lệch tiêu chuẩn ()
Phản ánh lượng biến của tiêu thức biến thiên xoay quanh giá trị
trung bình bao nhiêu đơn vị
Lưu ý: cả 4 chỉ tiêu nói trên đều chỉ được sử dụng để so sánh độ
biến thiên giữa các hiện tượng cùng loại và có số bình quân bằng
nhau
3.5. Hệ số biến thiên (V)
Được sử dụng để so sánh độ biến thiên giữa các hiện tượng cùng
loại và có số bình quân khác nhau và so sánh độ biến thiên giữa các
hiện tượng khác loại (so sánh độ biến thiên giữa NSLĐ và tiền
lương của người công nhân)
𝑆
Công thức tính 𝑉 = 100(%)
𝑥
Lưu ý: Hệ số biến thiên được tính bằng đơn vị % có ý nghĩa gì? Hệ
số biến thiên chỉ ra lượng biến của tiêu thức biến thiên xoay quanh
giá trị trung bình bao nhiêu %.
Thank you!