Professional Documents
Culture Documents
1
2.2.1. Số trung bình (bình quân)
Khái niệm
Số trung bình (bình quân) trong thống kê là mức
độ đại biểu theo một tiêu thức nào đó của một
tổng thể bao gồm nhiều đơn vị cùng loại.
Là mức độ phổ biến nhất (dùng với các lượng biến có
quan hệ tổng)
Chịu ảnh hưởng bởi giá trị đột xuất
3
a. Khái niệm chung
Tác dụng
• Phản ánh mức độ đại biểu, nêu lên đặc trưng
chung nhất của tổng thể
• So sánh các hiện tượng không có cùng quy mô.
• Nghiên cứu các quá trình biến động qua thời gian.
• Lập kế hoạch và phân tích thống kê.
b. Các loại số trung bình (bình quân)
x
x 1 x 2 ... x n
hay lµ x
xi
n n
Các loại trung bình cộng
x
x1 f1 x2 f 2 ... xn f n
hay lµ : x
xf
i i
f1 f2 ... fn f i
fi
Nếu : di x xi d i
f i
di
fi
100 x
xd i i
f i 100
Các loại trung bình cộng
• Gồm 2 loại:
a, Số bình quân điều hòa giản đơn
b, Số bình quân điều hòa gia quyền
8
Các loại trung bình cộng
9
Các loại trung bình cộng
M M ... M n M n
x
M M
...
M 1 1 1
M ...
1 i 1, n
x1 x2 xn x1 x2 xn xi
x n x 1 x 2 ... x n n
xi
- Số bình quân nhân gia quyền
x x 1 x 2 ... x n xi
fi f1 f2 fn fi fi
c. Đặc điểm của số trung bình
Bài 2 14
• Đối với dãy phân tổ có khoảng cách tổ:
Xác định tổ có số trung vị: là tổ đầu tiên có tần số tích lũy tiến lớn
hơn hoặc bằng f
2
min
e e
fM e
Bài 2 16
Xác định Mốt trường hợp phân tổ có khoảng cách:
Bước 1: Tìm tổ chứa Mốt
Nếu hi bằng nhau: Tổ chứa Mốt là tổ có tần số tổ lớn nhất
Bước 2: Xác định giá trị của Mốt theo công thức:
f M 0 f ( M 0 1)
M 0 X M 0 min hM 0
f M0
f M 0 1 f M 0 f ( M 0 1)
Trong đó, M0 : ký hiệu của Mốt
X M 0 min : giới hạn dưới của tổ có mốt
hM 0 : trị số khoảng cách tổ có mốt
f M0 : tần số của tổ có mốt
f ( M 0 1) : tần số của tổ đứng trước tổ có mốt
f ( M 0 1) : tần số của tổ đứng sau tổ có mốt
* Nếu hi không bằng nhau: Tổ chứa Mốt là tổ có mật độ phân phối tổ lớn nhất
Mật độ phân phối (Mi) = Tần số /Khoảng cách tổ
Xác định Mốt theo công thức trên nhưng thay tần số bằng mật độ phân phối 17
2. Mô tả dữ liệu định lượng
Trung Mốt
bình Trung vị Khoảng Hệ số
biến thiên biến thiên
Phương sai
18
2.3. Các phân vị
• Không phải là 1 mức độ trung tâm
Phân vị: Phân vị cung cấp thông tin về phân phối của dữ liệu trên
khoảng từ giá trị nhỏ nhất đến giá trị lớn nhất. Phân vị mức p là
giá trị mà có ít nhất p% số quan sát có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng
giá trị phân vị ở mức p và có ít nhất (100-p)% số quan sát có giá trị
lớn hơn hoặc bằng giá trị phân vị mức p.
Cách tính phân vị mức p:
B1: Sắp xếp dữ liệu theo thứ tự từ giá trị nhỏ nhất đến giá trị lớn
nhất.
B2: Tính chỉ số i
i = (p/100) n
Trong đó: p là phân vị cần tính; n là số đơn vị trong tổng thể
B3: - Nếu i không phải là số nguyên thì phải làm tròn lên. Số
nguyên đứng ngay sau i là vị trí của phân vị mức p.
- Nếu i là số nguyên thì phân vị mức p là trung bình cộng của
19
giá trị đúng vị trí trí thứ i và thứ i +1
2.3. Các phân vị
•Không phải là 1 mức độ trung tâm
* Tứ phân vị: Chia dữ liệu đã được sắp xếp thành 4 phần
Độ biến thiên
Khoảng tứ phân vị
Bài 2 21
a. Khoảng biến thiên
22
b. Phương sai
( x x ) 2
• Đối với tổng thể mẫu: s2 i
n 1
Tổng thể chung: ở mẫu số là N. Tổng thể mẫu: ở mẫu số là n - 1.
Bài 2 23
c. Độ lệch chuẩn
Dữ liệu: X: 10 12 14 15 17 18 18 24
(10 16)2 (12 16)2 (14 16)2 (15 16)2 (17 16)2 2(18 16)2 (24 16)2
s=
8 1
= 4.3095
Bài 2 25
d. Hệ số biến thiên
S
CV 100%
X
26
2.5. Hình dáng của phân phối
27
Đồ thị hộp ria mèo
X min Q1 Me Q3 X max
4 6 8 10 12
28
Hình dáng của phân phối
và đồ thị hộp ria mèo
Q1 Me Q3 Q1 Me Q3 Q1 Me Q3
29
Tác dụng của đồ thị hộp ria mèo
30
Nhận biết lượng biến đột xuất
Outer Inner fence Hinger (khớp nối) Giới hạn Giới hạn
fence trong ngoài
IQR
1.5 IQR 1.5 IQR 1.5 IQR 1.5 IQR
Bài 2 31
Bài tập về nhà
Bài 2 32