Professional Documents
Culture Documents
Giả thuyết thống kê là giả thuyết về phân bố của đại lượng ngẫu nhiên, đặc trưng số và
Sai lầm:
thống kê
Bước 1. Nêu bài toán H, K
Bước 2.
Miền bác bỏ W
Bước 3. Kết luận.
Giả sử
(nếu H đúng)
§2. Kiểm định giả thuyết về giá trị trung bình
của đại lượng ngẫu nhiên có phân bố chuẩn
Ta có ba trường hợp:
Chú ý: để tra ф(z0)=x biết x, tìm z0 bằng cách:
1. Tra ngược bảng 1 tr 228 sgt
2. Tra bằng lệnh dùng excel =normsinv(x)
§2. Kiểm định giả thuyết về giá trị trung bình
của đại lượng ngẫu nhiên có phân bố chuẩn
bảng
Giả sử thời gian gia công một sản phẩm là một đại lượng có phân
bố chuẩn với .
Định mức thời gian gia công một sản phẩm là 15 phút. Hãy kiểm
định ở mức ý nghĩa 0.02 xem thời gian trên có nhiều quá không?
§2. Kiểm định giả thuyết về giá trị trung bình
của đại lượng ngẫu nhiên có phân bố chuẩn
II. Phương sai chưa biết.
Xét tiêu chuẩn: nếu H đúng
X - a0
Tqs = n : T(n - 1)
S'
§2. Kiểm định giả thuyết về giá trị trung bình
của đại lượng ngẫu nhiên có phân bố chuẩn
Ta có ba trường hợp:
§2. Kiểm định giả thuyết về giá trị trung bình của đại
lượng ngẫu nhiên có phân bố chuẩn
Ví dụ 2 ( bài 3 tr 180)
Giả sử thời gian của một chuyến tàu chạy từ A đến B là một
đại lượng ngẫu nhiên có phân bố chuẩn. Quan sát 25 lần
chạy từ A đến B của chuyến tàu đó ta có bảng số liệu
Giả sử lượng điện mà các gia đình ở quận A sử dụng trong một tháng
là một đại lượng ngẫu nhiên có phân bố chuẩn. Xem xét lượng điện sử
Kiểm định ở mức ý nghĩa 2% xem có phải lượng điện trung bình mà các
hộ dân sử dụng trong 1 tháng ở quận A vượt quá 167 Kwh hay không?
§3. Kiểm định giả thuyết về xác suất
q0=1-p0
§3. Kiểm định giả thuyết về xác suất
Ta xét ba trường hợp
ra từ X và cỡ rút ra từ Y
và
§4 So sánh hai giá trị trung bình.
I. Trường hợp và đã biết.
Chọn test thống kê:
§4 So sánh hai giá trị trung bình.
Ta có ba trường hợp:
Ví dụ. Bài 11 –tr 183
Với mức ý nghĩa 0.08 hãy kiểm định và , trong đó X và Y là
hai đại lượng ngẫu nhiên có phân bố chuẩn. Biết rằng hai
mẫu cỡ độc lập cỡ n=17 từ X và m=13 từ Y cho ta bảng số
liệu
Để so sánh cường độ chịu nén của gạch do hai nhà máy A và B
sản xuất người ta lấy mẫu cỡ 8 và 6 tương ứng từ tổng số gạch do
nhà máy A và B và được số liệu sau:
Giả sử cường độ chịu nén của gạch do hai nhà máy A và B sản
xuất là các ĐLNN có phân bố chuẩn với phương sai bằng nhau.
Hãy kiểm định H: “ cường độ chịu nén của gạch do hai nhà máy
sản xuất là như nhau”, và K: “ cường độ chịu nén của gạch nhà
máy A lớn hơn nhà máy B” với mức ý nghĩa 0.01
§5 Tiêu chuẩn phù hợp khi bình
phương – Khảo sát tính độc lập.
I. Tiêu chuẩn phù hợp khi bình phương
II. Khảo sát tính độc lập
§5 Tiêu chuẩn phù hợp khi bình phương – Khảo sát tính độc
lập.
Trong đó :
ni : tần số thực nghiệm
Ei: Tần số lý thuyết.
Miền bác bỏ giả thuyết H là
§5 Tiêu chuẩn phù hợp khi bình phương – Khảo sát
tính độc lập.
Ví dụ:
xét ở trên.
§5 Tiêu chuẩn phù hợp khi bình phương
– Khảo sát tính độc lập
Ví dụ 1. (Tr 172)
Mẫu ngẫu nhiên cỡ n=60 từ X cho ta số liệu:
Với mức ý nghĩa 10% hãy kiểm định giả thuyết cho rằng X
có phân bố chuẩn N(48,7).
§5 Tiêu chuẩn phù hợp khi bình phương –
Khảo sát tính độc lập
Ví dụ 3.
Một mẫu cỡ 70 từ đại lượng ngẫu nhiên X ta có
bảng số liệu sau:
Hãy kiểm tra giả thuyết cho rằng X là đại lượng ngẫu
nhiên có phân bố chuẩn với mức ý nghĩa 0.05
§5 Tiêu chuẩn phù hợp khi bình phương –
Khảo sát tính độc lập
II. Khảo sát tính độc lập
Giả sử ta có giả thuyết:
H: X và Y độc lập.
K: X và Y không độc lập.
Giả sử tập giá trị của X có thể chia thành n khoảng .
Tập giá trị của Y có thể chia thành m khoảng .
Trong N lần quan sát thấy có lần
§5 Tiêu chuẩn phù hợp khi bình phương –
Khảo sát tính độc lập
Đặt và , ta có
N=
Chọn test thống kê:
å
i, j
n ij
§5 Tiêu chuẩn phù hợp khi bình phương –
Khảo sát tính độc lập
Trong đó
: Tần số lý thuyết ( )
với
§5 Tiêu chuẩn phù hợp khi bình phương –
Khảo sát tính độc lập
Ví dụ 1.
Quan sát 120 con sóc trong khu rừng ( màu lông
và số vạch ở đuôi) người ta thu được bảng số
liệu: