Professional Documents
Culture Documents
UTEX
www.hcmute.edu.vn
Chương 8 trang bị cho người học
4 P giá trị
P giá trị cho kiểm định z
P giá trị cho kiểm định t
Giả thuyết thống kê
Giả thuyết Thống kê về tham số
Giá trị của một tham số đơn
Giá trị của một số tham số
p ≥ 90%
µX = µY
Giả thuyết thống kê
Giả thuyết Thống kê phi tham số
Hình dạng của phân phối xác suất
Sự độc lập của các biến ngẫu nhiên.
Chiều cao trung bình của thanh niên
trưởng thành ở vùng X có phân phối chuẩn.
X ∼ N(µ; σ 2 )
Ký hiệu
H0 là giả thuyết không, là phát biểu ban
đầu được giả định là đúng.
Ha là giả thuyết thay thế hay đối thuyết,
là khẳng định mâu thuẫn với H0 .
Giả thuyết và đối thuyết
Giả thuyết cho một tham số đơn
Nếu ký hiệu θ là tham số quan tâm và θ0 là
giá trị không, giá trị ban đầu của tham số.
1. H0 : θ > θ0 (H0 : θ ≥ θ0 )
2. H0 : θ < θ0 (H0 : θ ≤ θ0 )
3. H0 : θ = θ0
Trong chương trình ta chỉ xét trường hợp mà
H0 được xem như một phát biểu bình đẳng.
H0 : θ = θ0
Giả thuyết và đối thuyết
Giả thuyết H0 : p = 0, 10
Đối thuyết Ha : p < 0, 10
Đối thuyết Ha : p 6= 0, 10
Thủ tục kiểm định
Khái niệm
Thủ tục kiểm định giả thuyết thống kê
là một quá trình, dựa trên dữ liệu mẫu, để
đưa ra quyết định là bác bỏ H0 hay chấp
nhận H0 .
Quá trình kiểm định gồm hai phần:
1. Xác định một kiểm định thống kê T,
hay hàm của dữ liệu mẫu dùng để đưa
ra quyết định.
2. Tìm W là miền bác bỏ giả thuyết H0 .
Sai lầm trong kiểm định giả thuyết
σ2
X ∼ N µ;
n
Giả thuyết H0 : µ = µ0
X −µ
Giả định giả thiết H0 đúng; thống kê Z = √0
σ/ n
∼ N(0; 1).
Đối thuyết Ha : µ > µ0 .
α = P(sai lầm loại I) = P(bác bỏ H0 khi H0 đúng)
= P(Z ∈ Wα khi Z ∼ N(0, 1)) = 1 − Φ(zα )
= P(Z ≥ zα khi Z ∼ N(0, 1)) = 1 − Φ(zα )
Trường hợp I: Tổng thể chuẩn với σ đã biết
Giả thuyết H0 : µ = µ0
X −µ
Giả định giả thiết H0 đúng; thống kê Z = √0
σ/ n
∼ N(0; 1).
Đối thuyết Ha : µ > µ0 .
Vùng bác bỏ z ≥ zα có xác suất sai lầm loại I mức α.
Trường hợp I: Tổng thể chuẩn với σ đã biết
Giả thuyết H0 : µ = µ0
X −µ
Giả định giả thiết H0 đúng; thống kê Z = √0
σ/ n
∼ N(0; 1).
Đối thuyết Ha : µ < µ0 .
Vùng bác bỏ z ≤ −zα có xác suất sai lầm loại I mức α.
Trường hợp I: Tổng thể chuẩn với σ đã biết
Giả thuyết H0 : µ = µ0 Đối thuyết Ha : µ 6= µ0 .
X −µ
Giả định giả thiết H0 đúng; thống kê Z = √0
σ/ n
∼ N(0; 1).
α = P(Z ≥ c hay Z ≤ −c) = Φ(−c) + 1 − Φ(c) = 2[1 − Φ(c)]
= P(Z ≥ zα/2 hay Z ≤ −zα/2 ) = Φ(−zα/2 ) + 1 − Φ(zα/2 ) = 2[1 − Φ(zα/2 )]
Vùng bác bỏ
z ≥ zα/2 hay z ≤ −zα/2
có xác suất sai lầm loại I
mức α.
Kiểm định giả thuyết trường hợp tổng thể chuẩn, σ đã biết
x − µ0
Giả thuyết H0 : µ = µ0 Giá trị kiểm định thống kê: z = √
σ/ n
Đối thuyết Vùng bác bỏ cho kiểm định mức α
Ha : µ > µ0 z ≥ zα (kiểm định 1 phía bên phải)
Ha : µ < µ0 z ≤ −zα (kiểm định 1 phía bên trái)
Ha : µ 6= µ0 z ≥ zα/2 hoặc z ≤ −zα/2 (kiểm định 2 phía)
Các bước thực hiện kiểm định giả thuyết về tham số.
1. Xác định tham số cần quan tâm và mô tả nó trong bối cảnh xảy ra vấn đề.
2. Xác định giá trị không và giả thuyết không.
3. Xác định đối thuyết.
4. Xác định vùng bác bỏ với mức ý nghĩa α.
5. Cho một công thức để tính giá trị của kiểm định thống kê. Tính tham số
mẫu cần thiết, thay thế vào công thức cho giá trị kiểm định thống kê để
tính giá trị kiểm định thống kê.
6. Quyết định có nên bác bỏ H0 hay không.
Ví dụ: Nhà sản xuất hệ thống vòi phun nước A dùng bảo vệ khi có cháy trong
cao ốc văn phòng phát biểu rằng nhiệt độ trung bình để kích hoạt hệ thống
phun nước là 130o F .
Khảo sát một mẫu có n = 16 hệ thống vòi phun nước, thì thấy nhiệt độ kích
hoạt trung bình của mẫu kích là 131, 08o F . Nếu phân phối của nhiệt độ kích
hoạt hệ thống là chuẩn với độ lệch chuẩn 1, 5o F thì với mức ý nghĩa α = 0, 01
hãy cho kết luận về ý kiến của nhà sản xuất?
1. Tham số cần quan tâm là nhiệt độ trung bình µ để kích hoạt hệ thống
phun nước của tổng thể.
2. Giả thuyết H0 : µ = ......., giá trị không µ0 = .....
3. Đối thuyết Ha : µ 6= ....
4. Với mức ý nghĩa α = ... miền bác bỏ là z ≥ z... = .... hoặc
z ≤ −z.... = .....
x−µ
5. Giá trị kiểm định z = σ/ √0
n
z = ............................................................
6. z ................
Trường hợp II: Kiểm định cho mẫu lớn
X −µ
Với cỡ mẫu n lớn, Z = √
S/ n
có phân phối xấp xỉ chuẩn tắc.
X −µ
Z= √0
S/ n
có phân phối xấp xỉ chuẩn tắc khi H0 đúng.
Trường hợp II: Kiểm định cho mẫu lớn
x − µ0
Giả thuyết H0 : µ = µ0 Giá trị kiểm định thống kê: z = √
s/ n
Đối thuyết Vùng bác bỏ cho kiểm định mức α
Ha : µ > µ0 z ≥ zα (kiểm định 1 phía bên phải)
Ha : µ < µ0 z ≤ −zα (kiểm định 1 phía bên trái)
Ha : µ 6= µ0 z ≥ zα/2 hoặc z ≤ −zα/2 (kiểm định 2 phía)
Ví dụ Điểm tuyển sinh đại học trung bình của các sinh viên trường đại học A
năm học trước là 21,3 điểm. Khảo sát điểm tuyển sinh đại học X của một số
sinh viên trường A năm nay ta được dữ liệu:
X 18 18,5 19 19,5 20 20,5 21 21,5 22 22,5
Tần số 5 9 7 12 10 14 9 8 6 3
Hãy so sánh điểm tuyển sinh đại học trung bình của các sinh viên trường A
năm học này và năm học trước với mức ý nghĩa 3%.
Cỡ mẫu n = .............
Giá trị trung bình mẫu x̄ = ......................
Giá trị độ lệch chuẩn mẫu s = .......................
1. Gọi µ là ..........................................
2. Giả thuyết H0 : µ = .......................
3. Đối thuyết Ha : µ......................
4. Với mức ý nghĩa α = ................... miền bác bỏ là
.............................................
5. Giá trị kiểm định z = x−21,3 √ .
s/ n
6. Vì ..........................
...................................
Trường hợp III: Tổng thể có phân phối chuẩn, σ chưa biết
X1 , X2 , . . . , Xn là các biến ngẫu nhiên có cùng phân phối chuẩn, khi đó
X −µ
T = √
S/ n
có phân phối t với n − 1 bậc tự do.
z = .....................
6. Vì ..........................................
Kiểm định cho trường hợp mẫu lớn
Giả sử θ̂ là ước lượng không chệch của θ và θ̂ có xấp xỉ phân phối chuẩn khi
giả định
Giả thuyết H0 : θ = θ0
Khi cỡ mẫu n lớn và giả thuyết H0 : p = p0 đúng, tiêu chuẩn kiểm định
p̂−p0
Z=√ ∼ N(0; 1)
p0 (1−p0 )/n
Kiểm định tỷ lệ p trường hợp mẫu lớn
p̂ − p0
Giả thuyết H0 : p = p0 Giá trị kiểm định thống kê z = p
p0 (1 − p0 )/n
Đối thuyết Miền bác bỏ cho kiểm định mức α
Ha : p > p0 z ≥ zα (kiểm định 1 phía bên phải)
Ha : p < p0 z ≤ −zα (kiểm định 1 phía bên trái)
Ha : p 6= p0 z ≥ zα/2 hoặc z ≤ −zα/2 (kiểm định 2 phía)
Ví dụ: Tỷ lệ sản phẩm lỗi của nhà máy A trước đây là 10%. Sau khi đổi mới
phương pháp sản xuất thì khảo sát ngẫu nhiên 400 sản phẩm thấy có 38 sản
phẩm lỗi.
1/ Với mức ý nghĩa 3%, hãy cho nhận xét về hiệu quả của việc đổi mới
phương pháp sản xuất.
Giải:
Gọi p là tỷ lệ sản phẩm lỗi sau khi đổi mới phương pháp sản xuất.
Giả thuyết H0 : p = ........... Đối thuyết Ha : p..............
Cỡ mẫu n=.............
Giá trị tỷ lệ mẫu fn = .......................
Giá trị tiêu chuẩn kiểm định
fn − p0 √
z=p n = .........
p0 (1 − p0 )
Với mức ý nghĩa α = ................ thì zα/2 = ....................
Miền bác bỏ giả thuyết là
z ≥ zα/2 = .............. hoặc z ≤ −zα/2 = .................
Vì ...............................
Ví dụ: Tỷ lệ sản phẩm lỗi của nhà máy A trước đây là 10%. Sau khi đổi mới
phương pháp sản xuất thì khảo sát ngẫu nhiên 400 sản phẩm thấy có 38 sản
phẩm lỗi.
2/ Phương pháp sản xuất được đánh giá là tốt khi áp dụng ở nhà máy khác có
cơ sở vật chất và con người tương tự như ở nhà máy A. Với mức ý nghĩa 2%
thì việc áp dụng phương pháp này tại nhà máy A có mang lại hiệu quả không?
Giải:
Gọi p là tỷ lệ sản phẩm lỗi sau khi đổi mới phương pháp sản xuất.
Giả thuyết H0 : p = .............. Đối thuyết Ha : p.................
Cỡ mẫu n=................
Giá trị tỷ lệ mẫu fn = ...................... √
Giá trị tiêu chuẩn kiểm định z = √ fn −p0 n = ..............................
p0 (1−p0 )
Với mức ý nghĩa α = ................. thì zα = ............ vì
............................... Miền bác bỏ giả thuyết là:
............................................... Vì ...................................
P giá trị
Định nghĩa
Giả sử giả thuyết H0 đúng, từ các giá trị của mẫu đã tính sẵn, P giá trị là xác
suất biến cố một giá trị của kiểm định thống kê là mâu thuẫn với H0 .
Qui tắc quyết định dựa trên P giá trị với mức ý nghĩa α
Bác bỏ H0 nếu giá trị P ≤ α
Không bác bỏ hay chấp nhận H0 nếu giá trị P > α
Ví dụ, giá trị P = 0, 0012 với mức ý nghĩa 0,01 ta sẽ bác bỏ giả thuyết H0 và
chấp nhận đối thuyết Ha vì 0, 0012 < 0, 01.
Tuy nhiên, khi chọn mức ý nghĩa là 0,001 thì khi đó phải có nhiều bằng chứng
hơn từ dữ liệu trước khi H0 có thể bị bác bỏ, tức là ta vẫn chấp nhận H0 đúng.
P giá trị cho kiểm định z
Giả thuyết H0 : θ = θ0 Đối thuyết Ha : θ > θ0
Tiêu chuẩn kiểm định Z ∼ N(0; 1) khi H0 đúng.
Giả thuyết H0 : θ = θ0
Giả thuyết H0 : θ = θ0
Tiêu chuẩn kiểm định T có phân phối t với ν bậc tự do, khi H0 đúng.
Cỡ mẫu n=400
38
Giá trị tỷ lệ mẫu fn = 400 = 0, 095
P giá trị