Professional Documents
Culture Documents
Phan Quang Sáng sang.phanquang@phenikaa-uni.edu.vn Bài 8. Kiểm định kỳ vọng của phân phối chuẩn
Phương sai σ 2 đã biết Phương sai σ 2 chưa biết
Phan Quang Sáng sang.phanquang@phenikaa-uni.edu.vn Bài 8. Kiểm định kỳ vọng của phân phối chuẩn
Phương sai σ 2 đã biết Phương sai σ 2 chưa biết
Phan Quang Sáng sang.phanquang@phenikaa-uni.edu.vn Bài 8. Kiểm định kỳ vọng của phân phối chuẩn
Bài toán 1 trong Trường hợp 1: σ 2 đã biết,
H0 : µ = µ 0
H1 : µ ̸= µ0
Bài toán 1 trong Trường hợp 1: σ 2 đã biết,
H0 : µ = µ 0
H1 : µ ̸= µ0
Cố định α?
α
⇒ P(|Z | > t/H0 ) = α khi t = U α2 sao cho Φ(U α2 ) = 1 − 2
Tóm lại quy tắc cho Bài toán 1 như sau:
X −µ
(1) Tính Z = √0
σ/ n
α
(2) Mức giới hạn khi t = U α2 sao cho Φ(U α2 ) = 1 − 2
(3) So sánh |Z | □ U α2 :
- Nếu dấu > thì KL bác H0 (chấp nhận H1 ).
- Nếu dấu ≤ thì KL chấp nhận H0 (bác H1 )
Tóm lại quy tắc cho Bài toán 1 như sau:
X −µ
(1) Tính Z = √0
σ/ n
α
(2) Mức giới hạn khi t = U α2 sao cho Φ(U α2 ) = 1 − 2
(3) So sánh |Z | □ U α2 :
- Nếu dấu > thì KL bác H0 (chấp nhận H1 ).
- Nếu dấu ≤ thì KL chấp nhận H0 (bác H1 )
Ví dụ: giả sử năng suất X của một giống lúa trong vùng có
PP chuẩn với phương sai là 0,8. Khi điều tra người ta được
bảng số liệu sau
Với mức ý nghĩa 0,05 có thể cho rằng năng suất lúa trung
bình của vùng là 5,5 tấn/ha không? Cho U0,05 = 1, 65.
U0,025 = 1, 96.
Bài toán 2
Bài toán 3
Tương tự quy tắc cho Bài toán 2 và Bài toán 3: với mức ý
nghĩa α,
H0 : µ = µ 0
(2)
H1 : µ □ µ 0
Tính
X − µ0
Z= √
σ/ n
σ bởi S,
Phan Quang Sáng sang.phanquang@phenikaa-uni.edu.vn Bài 8. Kiểm định kỳ vọng của phân phối chuẩn