Professional Documents
Culture Documents
1
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.............................................................................3
1.1. Ước lượng bằng khoảng tin cậy........................................................................................3
1.1.1. Khái niệm về ước lượng bằng khoảng tin cậy.............................................................3
1.1.2. Ước lượng kỳ vọng toán của đại lượng ngẫu nhiên ( ĐLNN)......................................3
1.1.3 Ước lượng tỷ lệ...........................................................................................................5
1. 2. Kiểm định giả thuyết thống kê........................................................................................6
1.2.1. Khái niệm về kiểm định giả thuyết thống kê.................................................................6
1.2.2 Kiểm định giả thuyết về các tham số...........................................................................9
1.2.2.1 Kiểm định giả thuyết về kỳ vọng toán của một ĐLNN..............................................9
1.2.2.2 So sánh 2 kì vọng toán của 2 ĐLNN.................................................................12
CHƯƠNG II KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................................15
2.1. Kết quả điều tra:............................................................................................................15
2.2. Kết quả giải quyết vấn đề:..............................................................................................16
2.2.1 Vấn đề 1: Ước lượng tỷ lệ các bạn sinh viên đang đi làm thêm.....................16
2.2.2. Vấn Đề 2: Ước lượng thu nhập trung bình hàng tháng của các bạn sinh viên
đang đi làm thêm.............................................................................................................17
2.2.3. Vấn đề 3: So sánh mức chi tiêu trung bình hàng tháng của nhóm các bạn đang đi
làm thêm và nhóm còn lại.................................................................................................18
2.2.4. Vấn đề 4 Liệu rằng mức chi tiêu trung bình hàng tháng của các bạn sinh viên đang đi
làm thêm có đến 3 triệu đồng hay không?.........................................................................20
CHƯƠNG III KẾT LUẬN.........................................................................................22
3.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu...........................................................................................22
3.2. Kết luận chung...............................................................................................................22
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................23
1
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC
STT Họ và Tên Công Việc Nhận xét Đánh giá
điểm
48
Lê Minh Hùng Trưởng nhóm
2
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Ước lượng bằng khoảng tin cậy
1.1.1. Khái niệm về ước lượng bằng khoảng tin cậy
Ước lượng bằng khoảng tin cậy là phương pháp sử dụng các dữ liệu mẫu để
ước lượng giá trị của một thông số trong quần thể và cung cấp một khoảng tin cậy xác
suất cho phép giá trị thực sự của thông số nằm trong đó.
Giả sử cần ước lượng tham số θ của đại lượng ngẫu nhiên X trên đám đông
Chọn mẫu ngẫu nhiên W ={ X 1 , X 2 , … , X n ,θ }
Từ ước lượng điểm tốt nhất của θ xây dựng thống kê:
G=f ( X 1 , X 2 , … , X n ,θ)
¿ ¿
P(θ 1<θ <θ2 )=1−α
Trong đó:
γ =1−α gọi là độ tin cậy
¿ ¿
Khoảng (θ1 , θ2 ¿ được gọi là khoảng tin cậy
¿ ¿
I=θ2−θ 1được gọi là độ dài khoảng tin cậy
1.1.2. Ước lượng kỳ vọng toán của đại lượng ngẫu nhiên ( ĐLNN)
Để ước lượng kỳ vọng toán E(X) = µ của ĐLNN X, từ đám đông ta lấy ra mẫu
ngẫu nhiên W= (X1, X2…, Xn). Từ mẫu này ta tìm được trung bình mẫu và phương sai
điều chỉnh, ta sẽ ước lượng µ thông qua trung bình mẫu
a) ĐLNN X phân phối theo quy luật chuẩn với đã biết
( n)
2
σ X−μ
X N ( μ ; σ 2 ) , thì X N μ ; . Suy ra :U = N (0 ; 1)
Do σ
√n
α
TH1: khoảng tin cậy đối xứng của µ (α 1 = α 2= )
2
3
σ σ
Thay U vào P( X−u α < μ< X +u α )=1−α
2 √n 2 √n
σ
⇒ Khoảng tin cậy phải của μ là( X - ε , X + ε ), sai số ε =u α
2 √n
TH2: khoảng tin cậy phải (ước lượng giá trị tối thiểu)
Với α (0,1) tìm được uα thỏa mãn:
P(U < uα )=1−α
σ
Thay U vào P(μ> X−u α )=1−α
√n
σ σ
⇒ Khoảng tin cậy phải của μ là( X −uα ; +∞ ), và giá trị tối thiểu của μ là X −uα
√n √n
TH3: khoảng tin cậy trái (để ước lượng giá trị tối đa)
Với α (0,1) tìm được uα thỏa mãn:
P(U >−uα )=1−α
σ
Thay U vào P(μ< X +uα )=1−α
√n
σ σ
⇒ Khoảng tin cậy phải của μ là(−∞ ; X +u α ;), và giá trị tối đa của μ là X +u α
√n √n
b) ĐLNN X phân phối theo quy luật chuẩn, phương sai chưa biết, n < 30
X−μ
Vì X N ( μ,σ 2) ⇒ T= '
T n-1
s /√ n
TH1: Khoảng tin cậy đối xứng (α 1= α 2= α /2)
Với γ =1- α tìm được t (n−1)
α / 2 thỏa mãn:
4
s ' n−1
⇒ Khoảng tin cậy phải của μ( X - ε ,+ ∞ ) với ε = tα
√n
'
s n−1
μmin= X - tα .
√n
s ' n−1
X max= tα + μ
√n
TH3: Khoảng tin cậy trái (α 1= α , α 2= 0) ước lượng μmax, X min
Với α (0,1) tìm được t n−1
α thỏa mãn:
n−1
P(−t α <T )=1−α =γ
s ' n−1
Thay T vào P( X+ t α < μ)=1−α =γ
√n
s ' n−1
⇒Khoảng tin cậy trái của μ( X + ε; + ∞ ) với ε = tα
√n
s ' n−1
μmax= X + tα
√n
s ' n−1
X min= tα + μ
√n
c) Trường hợp chưa biết quy luật phân phối của X nhưng n > 30
σ2 X −µ
n>30 X ≃ N (μ , )U= ≃ N (0 , 1)
Do n σ
√n
5
f−p
≃ N ( 0 ; 1)
( )
pq U=
- Khi n đủ lớn => f ≃ N p ,
n
. Thống kê: pq
n √
α
TH1: Khoảng tin cậy đối xứng: (α 1=α 2= )
2
(f −
√ f ( 1−f )
n
uα ; f +
2 √
f ( 1−f )
n
ua)
2
( p−
√ pq
n 2
u α ; p+
pq
√u )
n α2
(0; f +
√ f ( 1−f )
n
uα ¿
( p−
√ pq
u ; 1)
n α̇
TH3: Khoảng tin cậy phải (α 1=0 , α 2=α ¿
Chọn phân vị: uα
P(U < uα )=1−α =γ
(f −
√ f ( 1−f )
n
uα ; 1)
6
(0; p+
√ pq
u ¿
n α̇
ε=
√ pq
n 2
uα ≈
√
f (1−f )
n
ua
2
{ H 0 : μ=μ0
H 1 : μ ≠ μ0
hoặc { H 0 : μ=μ0
H 1 : μ> μ 0
hoặc { H 0 : μ=μ0
H 1 : μ< μ 0
Công việc tiến hành theo một quy tắc hay một thủ tục nào đó để từ một mẫu cụ
thể được lấy ra từ đám đông cho phép ta đi đến quyết định: chấp nhận hay bác bỏ một
giả thuyết thống kê được gọi là kiểm định giả thuyết thống kê.
7
Trong đó θ0 là một tham số liên quan đến H 0 sao cho nếu H 0 đúng thì quy luật phân
phối xác suất của G hoàn toàn xác định. Một thống kê như vậy gọi là tiêu chuẩn kiểm
định (TCKĐ).
b) Miền bác bỏ, quy tắc kiểm định
Giả sử H0 đúng khi đó G có quy luật phân phối xác định, với mức ý nghĩa α khá bé
cho trước ta có thể tìm được miền W α
P(G ∈W α /H 0)=α
Trong đó:
W α: là miền bác bỏ
α : mức ý nghĩa
Theo nguyên lý xác suất nhỏ, biến cố (G ∈W α /H 0 ) có thể coi là không xảy ra trong
một lần thực hiện phép thử
Do đó với mẫu cụ thể w=(x1 , x 2 , … , x n) ta tìm được gtn =f (x 1 , x 2 , … , x n ,θ n) mà
gtn ∈ W α thì giả thuyết H0 tỏ ra không đúng, ta có cơ sở để bác bỏ H0
8
Sai lầm loại hai là sai lầm chấp nhận H 0 khi chính nó sai . Nếu ký hiệu xác suất
mắc sai lầm loại hai là β thì ta có :
P(Gϵ W α /H 1 ¿=β
Vì biến cố (Gϵ W α / H 1) và biến cố (G∈Wα / H 1 ¿ là hai biến cố đối lập nên,
P(GϵWα /H 1 ¿=1−β
Xác suất 1- β được gọi là lực kiểm định
Sai lầm loại một và sai lầm loại hai có quan hệ mật thiết với nhau:
Khi kích thước mẫu xác định ,nếu giảm α thì β tăng và ngược lại . Do đó không thể lấy
α tùy ý được.
Tuy nhiên với TCKĐ xác định, một khích thước mẫu cho trước và mức ý nghĩa
α xác định ta có thể tìm được miền Wα sao cho xác suất mắc sai lầm lần hai β bé nhất
( tức là lực kiểm định lớn nhất). Những miền bác bỏ mà ta sẽ sử dụng sau này đều làm
cực tiểu sai lầm loại hai trong những điều kiện nói trên.
( )
2
σ
X N μ;
n
9
{ H 0 : μ=μ0
Bài toán 1: H : μ ≠ μ
1 0
{ H 0 : μ=μ0
Bài toán 2: H : μ> μ
1 0
{ H 0 : μ=μ0
Bài toán 3: H : μ< μ
1 0
10
x−μ0
utn =
Nên nếu trong 1 lần lấy mẫu ta tìm được σ mà ( utn ←uα )thì giả thuyết H 0 tỏ ra
√n
không đúng, ta có cơ sở bác bỏ H 0
Ta có miền bác bỏ: W α ={ utn :utn ←uα }
Quy tắc kiểm định:
Nếu utn ∈ W α ta bác bỏ H 0 chấp nhận H 1
Nếu utn ∉ W α ta chấp nhận H 0 bác bỏ H 1
b) Chưa biết quy luật phân phối của ĐLNN X, n>30
Do X chưa biết quy luật phân phối, n>30 nên ta có:
( )
2
σ
X ≅ N μ;
n
X−μ0
U=
XDTCKĐ: σ
√n
Nếu H 0 đúng thì U ≈ N (0 , 1)
Do đó các bài toán kiểm định được giải quyết giống trường hợp 2.1.1 và ta lấy σ ≈ s'
c) ĐLNN X có phân phối chuẩn với σ 2 chưa biết
Do X có phân phối chuẩn với σ 2 chưa biết nên
X−μ 0
T=
XDTCKĐ: S'
√n
Nếu H 0 đúng thì T T (n−1)
{ H 0 : μ=μ0
Bài toán 1: H : μ ≠ μ
1 0
Do α khá bé theo nguyên lý xác suất nhỏ ta có thể coi biến cố |T |>t (n−1)
α / 2 không xảy ra
P ( T >t (n−1)
α )=α
Do α khá bé theo nguyên lý xác suất nhỏ ta có thể coi biến cố T > t (n−1)
α không xảu ra
trong 1 lần thực hiện phép thử.
X −μ0
t tn =
S ' mà ( t tn >t α )thì giả thuyết H 0 tỏ ra
(n−1)
Nên nếu trong 1 lần lấy mẫu ta tìm được
√n
không đúng, ta có cơ sở bác bỏ H 0
Ta có miền bác bỏ:W α ={t tn :t tn >t (n−1)
α }
Quy tắc kiểm định:
Nếu utn ∈ W α ta bác bỏ H 0 chấp nhận H 1
Nếu utn ∉ W α ta chấp nhận H 0 bác bỏ H 1
{ H 0 : μ=μ0
Bài toán 3: H : μ< μ
1 0
P ( T <−t (n−1)
α )=α
Do α khá bé theo nguyên lý xác suất nhỏ ta có thể coi biến cố T ←t (n−1
α
)
không xảu ra
trong 1 lần thực hiện phép thử.
X −μ0
t tn =
S ' mà ( t tn ←t α )thì giả thuyết H 0 tỏ ra
(n−1 )
Nên nếu trong 1 lần lấy mẫu ta tìm được
√n
không đúng, ta có cơ sở bác bỏ H 0
Ta có miền bác bỏ:W α ={t tn :t tn ←t (n−1)
α }
Quy tắc kiểm định:
Nếu utn ∈ W α ta bác bỏ H 0 chấp nhận H 1
Nếu utn ∉ W α ta chấp nhận H 0 bác bỏ H 1
μ1 μ2chưa biết. Với mức ý nghĩa α cho trước ta cần kiểm định giả thuyết H 0 : μ1=μ2.
tính được
12
n1 n1
1 1
X 1 = ∑ X 1 i và S1 = ∑
2 2
(X 1i −X 1) .
n 1 i=1 n1−1 i=1
Chọn từ đám đông thứ nhất ra mẫu kích thước n2 :W 2=( X 21 , X 22 , … X 2 n ). Từ đó ta2
tính được
n2 n2
1 1
X 2 = ∑ X 2 i và S12= ∑ ( X 2i −X 2 )2 .
n 2 i=1 n2−1 i=1
√
2 2
σ1 σ2
+
n 1 n2
√
2 2
σ1 σ2
+
n1 n2
Ta có:
1
{ 1
H 0 : μ 1=μ2
Bài toán 1: H : μ ≠ μ
2
1
{ 1
H 0 : μ 1=μ2
Bài toán 2: H : μ > μ
2
1
{ 1
H 0 : μ 1=μ2
Bài toán 3: H : μ < μ
2
13
X 1−X 2−( μ 1−μ2 )
U= ≅ N (0 , 1)
Ta có:
√
2 2
σ1 σ2
+
n 1 n2
√ √
2 2
( n1 −1 ) S ' 1 + ( n2−1 ) S ' 2 1 1
+
n1+ n2−2 n 1 n2
√ √
2 2
( n1 −1 ) S ' 1 + ( n2−1 ) S ' 2 1 1
+
n1+ n2−2 n 1 n2
Ta có:
1
{ 1
H 0 : μ 1=μ2
Bài toán 1: H : μ ≠ μ
2
(X 1−X 2 )
t tn =
√ √
2 2
Trong đó: ( n1−1 ) S ' 1 + ( n2−1 ) S ' 2 1 1
+
n1 +n 2−2 n1 n 2
1
{ 1
H 0 : μ 1=μ2
Bài toán 2: H : μ > μ
2
1
{ 1
H 0 : μ 1=μ2
Bài toán 3: H : μ > μ
2
14
CHƯƠNG II KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1. Kết quả điều tra:
Tiến hành khảo sát điều tra mẫu về các bạn sinh viên Trường Đại học Thương
Mại để giải quyết các đề tài với mức ý nghĩa 5% và độ tin cậy 95%
2.1.1. Sau khi thu thập dữ liệu, nhóm thu được kết quả như sau:
2.1.2. Kết quả nghiên cứu mức thu nhập hàng tháng của các bạn sinh viên đang đi làm
thêm như sau:
xi ni xini xi2 ni
1 27 27 27
3 35 105 315
5 16 80 400
15
2.1.3. Kết quả nghiên cứu mức chi tiêu hàng tháng của các bạn sinh viên như sau:
Mức
Chi tiêu B
(triệu/tháng) B<1 1≤B≤2 2≤B≤3 B>3
Sinh viên đang đi làm thêm: Sinh viên không đi làm thêm:
16
Vì n = 116 khá lớn nên f có phân phối xấp xỉ chuẩn.
(
f ≃N p,
pq
)⇒U =
f−p
≃ N (0 , 1)
√
n pq
n
P(|f − p|<
√ pq
u ) ≈ 1−α
n α/ 2
⟺ P(f −ε < p< f + ε )≈ 1−α
Trong đó: ε =
√ pq
.u
n α/ 2
78
Vì p chưa biết, n lớn nên ta lấy: p ≈ f = =0 ,78 ; q ≈ 1−f =0 , 22
100
Mặt khác ta có: 1−α=0 , 95⟹ α /2=0,025
Kết luận: Với độ tin cậy 0,95 ta có thể nói rằng tỷ lệ sinh viên đang đi làm thêm của
Trường Đại học Thương mại nằm trong khoảng (0,7046 ; 0,8554).
2.2.2. Vấn Đề 2: Ước lượng thu nhập trung bình hàng tháng của các bạn sinh
viên đang đi làm thêm
Ý nghĩa α=5%
Độ tin cậy γ=95%
Gọi X là thu nhập hàng tháng của các bạn sinh viên đang đi làm thêm
μ là thu nhập trung bình hàng tháng của các bạn sv đang đi làm thêm
x̄ là thu nhập trung bình hàng tháng của các bạn sv đang đi làm thêm trên mẫu
Do n=78 > 30, X chưa biết quy luật nên XDTK:
x̄ – μ
U= σ ≈ N ( 0 , 1 )
√n
Chọn phân vị = Uα/2 =U0,05/2=1,96
17
1 1
x̄ = *∑ ¿∗xi = *212=2,72
n 78
2 1
s' = *[ 742 – 78*(2.72 ¿ ¿2] = 2,14
78−1
s’=1,46
Khoảng tin cậy đối xứng μ :
1, 46 1 , 46
(2 , 72− ∗1 , 96 ; 2 ,72+ ∗1 , 96) = (2,396 ; 3,044)
√78 √ 78
Kết luận: thu nhập trung bình của các bạn sinh viên đang đi làm thêm ĐHTM là
(2,396 ; 3,044) (triệu đồng)
2.2.3. Vấn đề 3: So sánh mức chi tiêu trung bình hàng tháng của nhóm các bạn
đang đi làm thêm và nhóm còn lại
2.2.3.1. Ước lượng mức chi tiêu trung bình hàng tháng của nhóm các bạn đang đi
làm thêm:
Ý nghĩa α=5%
Độ tin cậy γ=95%
Gọi X là mức chi tiêu hàng tháng của các bạn sinh viên đang đi làm thêm
μ là mức chi tiêu trung bình hàng tháng của các bạn sv đang đi làm thêm trên đám
đông
x̄ là mức chi tiêu trung bình hàng tháng của các bạn sv đang đi làm thêm trên mẫu
Ta có γ =0.95, n=78
k
1
X= . ∑ x . n =2.19
n i=1 i i
S’=
√ 1
n−1
. ¿ ¿= 0.989
Vì n=78>30 nên:
( )
2
σ X−μ
X ≃ N μ, ⇒U = ≃ N (0 ,1)
n σ
√n
Chọn phân vị U 1− α2 =−U α2
σ σ
⇒ P( x − .u α < μ< x + . u α )=γ
√n 2 √n 2
18
⇒ khoảng tin cậy đối xứng của μ : x−
( σ
.u α ; x+
√n 2
σ
.u α
√n 2 )
Với n=78, X =2.19 , σ ≈ S ' =0.989 ,
γ =0.95⇒ α =0.05 , u α =u0.025=1.96 , ta có:
2
(2.19− 0.989
√78
x 1.96 ; 2.19+
0.989
√ 78
x 1.96
)
⇒ (1.97 ; 2.4)
Vậy mức chi tiêu trung bình của các bạn sinh viên đang đi làm thêm ĐHTM là (1.97 ;
2.4) (triệu đồng)
2.2.3.2. Ước lượng mức chi tiêu trung bình hàng tháng của nhóm các bạn không đi
làm thêm
Ý nghĩa α=5%
Độ tin cậy γ=95%
Gọi X là mức chi tiêu hàng tháng của các bạn sinh viên không đi làm thêm
μ là mức chi tiêu trung bình hàng tháng của các bạn sv không đi làm thêm trên đám
đông
x̄ là mức chi tiêu trung bình hàng tháng của các bạn sv không đi làm thêm trên mẫu
Ta có γ =0.95, n=38
k
1
X= . ∑ x . n =2.29
n i=1 i i
S’=
√ 1
n−1
. ¿ ¿=0,961
Vì n = 38 > 30 nên:
( )
X ≃ N μ,
σ2
n
⇒U =
X−μ
σ
≃ N (0 ,1)
√n
Chọn phân vị U 1− α2 =−U α2
σ σ
⇒ P( x − .u α < μ< x + . u α )=γ
√n 2 √n 2
(2.29− 0.961
√38
x 1.96 ; 2.29+
0.961
√ 38
x 1.96
)
⇒(1.98 ; 2.59)
Vậy mức chi tiêu trung bình của các bạn sinh viên không đi làm thêm ĐHTM là
(1.98 ; 2.59) (triệu đồng)
2.2.3.3. So sánh mức chi tiêu trung bình hàng tháng của nhóm các bạn đang đi làm
thêm và nhóm còn lại
Gọi
X 1 là mức chi tiêu hàng tháng của các bạn sinh viên đang đi làm thêm
X 2 là mức chi tiêu hàng tháng của các bạn sinh viên không đi làm thêm
H 1 : μ1 ≠ μ 2
2
√
2 2
σ1 σ 2
+
n 1 n2
√ 0.978 0.923
78
+
38
⇒ u tn ∉W α ⇒chưa đủ cơ sở để ta bác bỏ H 0
Kết luận: Với mức ý nghĩa 5%, mức chi tiêu trung bình hàng tháng của nhóm các bạn
đang đi làm thêm và nhóm còn lại là như nhau.
20
2.2.4. Vấn đề 4 Liệu rằng mức chi tiêu trung bình hàng tháng của các bạn sinh
viên đang đi làm thêm có đến 3 triệu đồng hay không?
Tóm tắt bài toán: n= 78; μ0 = 3; α= 0,05
Gọi X là mức chi tiêu trong một tháng của một sinh viên đang đi làm thêm
μ là mức chi tiêu trung bình trong một tháng của một sinh viên đang đi làm thêm
trên đám đông
X là mức chi tiêu trung bình trong một tháng của một sinh viên đang đi làm thêm
trên mẫu
Bước 1: Xây dựng tiêu chuẩn kiểm định
Với mức ý nghĩa α = 0,05 cần kiểm định H0: μ = μ0 (=3)
H1: μ < μ0
2
σ
Vì n = 78 > 30 nên X ≃ N (μ; )
n
X−μO
XDTCKĐ: U = σ
√n
Bước 2: Với α= 0,05 cho trước ta tìm được phân vị chuẩn Uα sao cho
P (U < - Uα ) = α
Vì α khá bé nên ta có miền bác bỏ:
X−μO
Wα = { Utn : Utn < - Uα } trong đó Utn = σ
√n
Tính toán và kết luận
α = 0,05 → Uα = 1,65
n
1 57
X= ∑
n i=1
X i ni =
26
= 2,19 (triệu đồng)
1
S'2 = ¿ - n X 2 ) = 0,97
n−1
→S’ = 0,984
Vì n đủ lớn → σ ≈ S’ = 0,984
X−μO 2 ,19−3
⇨Utn = σ = σ = -7,27 < -1,65 → Utn ∈ Wα nên ta bác bỏ H0
√ n √ n
21
Kết luận: Với mức ý nghĩa 0,05 ta có thể nói rằng mức chi tiêu trung bình hàng tháng
của các bạn đang đi làm thêm thấp hơn 3 triệu đồng, tức định mức trên là cao hơn so
với thực tế.
22
CHƯƠNG III KẾT LUẬN
3.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu
Sau khi thực hiện khảo sát các bạn sinh viên đại học Thương Mại và qua
phương pháp ước lượng và kiểm định ta thấy:
Với độ tin cậy cao (0,95) ta có thể nói rằng tỷ lệ sinh viên đang đi làm thêm của
Trường Đại học Thương mại nằm trong khoảng (0,7046 ; 0,8554)
Qua khảo sát 116 bạn sinh viên có 78 bạn sinh viên đang đi làm thêm. Ta thấy
số lượng sinh viên đang đi làm thêm tại trường đại học Thương Mại khá cao,
điều này cho biết các bạn sinh viên rất để tâm đến việc trải nghiệm cuộc sống từ
rất sớm hoặc để có thêm kinh nghiệm và kĩ năng cho ngành học của mình.
Qua khảo sát và ước lượng thu nhập hàng tháng của các bạn sinh viên đang đi
làm thêm ta có thể thấy thu nhập trung bình của các bạn sinh viên dao động
trong khoảng từ 2-3 triệu đồng. Với sinh viên thì thu nhập này thì không quá
thấp cũng không quá cao vì đa số các bạn sinh viên đều làm công việc bán thời
gian, mức thu nhập đó có thể phục vụ hầu như đầy đủ nhu cầu của 1 sinh viên
trong 1 tháng.
Sau khi so sánh mức chi tiêu hàng tháng của các bạn đang đi làm thêm và nhóm
còn lại ta thấy mức chi tiêu của họ là như nhau
Qua khảo sát và kiểm định ta thấy mức chi tiêu của các bạn đang đi làm thêm là
thấp hơn 3 triệu đồng. Kết quả này cho thấy mức ý nghĩa là 0,05, tức là có khả
năng xảy ra ngẫu nhiên. Vì vậy, không thể kết luận rằng mức chi tiêu trung bình
hàng tháng của các bạn đi làm thêm thấp hơn 3 triệu đồng dựa trên kết quả này.
Cần phải thu thập thông tin và dữ liệu bổ sung để có được kết luận chính xác
hơn về mức chi tiêu của nhóm này.
3.2. Kết luận chung
Vậy sau khi khảo sát ta có thể đánh giá được số lượng sinh viên đi làm thêm
cũng như mức chi tiêu của các nhóm đối tượng được khảo sát tại đại học Thương Mại.
Tỉ lệ sinh viên đi làm thêm cao cho biết về nhu cầu kiếm thêm thu nhập của sinh viên
hiện nay. Còn về mức thu nhập chênh lệch do các vấn đề liên quan đến thời gian làm
việc, kĩ năng hay ngành học
23
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trần Lệ Trương (1971), Giáo trình xác suất thống kê, Trường Thương nghiệp
Trung ương.
2. Mai Chi (2008), Lý thuyết xác suất và thống kê toán, Trường Đại học Thương mại.
24