Professional Documents
Culture Documents
Xuất phát từ giá trị của hàm u tại các Ba bài toán quan trọng của phương pháp
nút lưới trên lớp t = 0 (điều kiện đầu): đường đặc trưng cần thực hiện là:
= ui0, j u= ( xi , y j , 0) ϕ ( xi , y j ) Bài toán 1: Xác định đường đặc trưng
(7) γ i , j và điểm Aik, −j 1 ( xiA , y Aj ) .
k
= i 0,= N 1 ; j 0, N 2
Bài toán 2: Tìm giá trị nội suy uiA, j của
Trên mỗi lớp thời gian = t tk= , k 1, N 3 kế
tiếp, tìm các xấp xỉ: u ( xiA , y Aj , tk −1 ) tại Aik, −j 1 thông qua các giá trị
u ( xi , y j , tk ) ≈ uik, j ; i = 0, N1 , j = 0, N 2 (8) đã biết: =
uik, −j 1 ; i 0,=
N1 , j 0, N 2 .
3. Phương pháp đường đặc trưng Bài toán 3: Từ giá trị uiA, j và đường đặc
Để khảo sát các đặc tính của hàm u tại trưng γ ik, j , tìm lại giá trị uik, j tại nút N ik, j .
nút nút lưới N ik, j ( xi , y j ) ở lớp tk , ta tìm một t
Lớp thời gian tk
đường cong đặc trưng γ k
i, j (Hình 1) nối N k
i, j
N ik, j
với một điểm Aik, −j 1 ( xiA , y Aj ) nào đó thuộc lớp Các nút lưới
Đường đặc trưng γ ik, j
tk −1 đã được khảo sát. Điểm Aik, −j 1 được gọi là y j −1 yj y j +1
y
chân đường đặc trưng.
0
xi −1
Phương trình (1) có họ đặc trưng [10] là:
xi Lớp thời gian tk −1
dt dx dy
= = (9)
1 α ( x, y , t ) β ( x, y , t ) xi +1
Nếu =
coi x x= (t ), y y (t ) là các hàm của Aik, j - chân đường đặc trưng
x
x = x(t )
biến t thì , t ∈ [tk −1 ; tk ] là phương Hình 1. Lưới đều và đường đặc trưng.
y = y (t ) 4. Phương pháp Runge-Kutta bậc 4
trình dạng tham số của γ ik, j xuất phát từ N ik, j (RK4), giải bài toán 1 và bài toán 3
và nó là nghiệm của bài toán Cauchy: 4.1. Giải bài toán 1 (tìm γ ik, j và Aik, −j 1 )
x / (t ) = α ( x, y, t ) Để biểu diễn số cho γ ik, j xuất phát từ
/
= y (t ) β ( x, y, t ) , t ∈ [tk −1 ; tk ] (10) N ik, j trên lớp tk , ta áp dụng phương pháp
= x(t ) x=
k i , y (t k ) yj RK4 từ bài toán Cauchy (10) như sau:
Dọc theo đường đặc trưng γ ik, j , ta có: Chia đoạn [tk −1 ; tk ] thành 2s đoạn bằng
nhau với bước ∆t =ht / (2 s ) , các điểm chia:
u ( x, y, t ) = u ( x(t ), y (t ), t ) là hàm của một
biến t . Khi đó: tkp = tk − p.∆t , p = 0, 2 s (14)
du ∂u ∂u dx ∂u dy Công thức RK4 xác định ( x , y ) là: A A
=+ + i j
dt ∂t ∂x dt ∂y dt (11) =xi0 x= 0
(15)
i ; yj yj
= ut + α ( x, y, t )u x + β ( x, y, t )u y p +1
xi =xi + 6 ( k1 p + 2k2 p + 2k3 p + k4 p )
p 1
Thay (11) vào (1), thu được: (16)
y j =y j + ( l1 p + 2l2 p + 2l3 p + l4 p )
1
= F ( x(t ), y (t ), t , u ( x(t ), y ( y ), t ) ) (12)
du p +1 p
dt 6
Giá trị uik, j là nghiệm xấp xỉ của bài toán Trong đó:
Cauchy sau:
du
= F ( x(t ), y (t ), t , u ( x(t ), y ( y ), t ) )
dt (13)
u ( xi , y j , tk −1 ) = ui , j
A A A
14
Journal of Transportation Science and Technology, Vol 27+28, May 2018
l1 p = −∆t β ( xip , y jp , tkp ) m = ∆z m
∆zF xi2 s − 2 r −1 , y 2j s − 2 r −1 , zkr −1 + , uik, ,jr + 1r
2 r 2 2
l = −∆t β x p + k1 p , y p + l1 p , t p − ∆t
∆
2 p i j k m3r = ∆zF xi2 s − 2 r −1
, yj2 s − 2 r −1 r z
, zk −1 + , ui , j + 2 r
k , r m
2 2 2 2 2
l = −∆t β x p + 2 p , y p + 2 p , t p − ∆t
k l
4 r
m = ∆zF ( xi
2s −2r −2
, y 2 s − 2 r −1
j , z r
k −1 + ∆ z , u k ,r
i, j + m3r )
3p
i
2
j
2
k
2 Lớp thời gian
tk =
xi0 x= 0
i, yj yj
l4 p = −∆t β ( xi + k3 p , y j + l3 p , tk − ∆t )
p p p
u ( x i , y j , tk ) ≈ uik, j N ik, j
x A = x2s ( xi1 , y1j )
Khi =p 2 s − 1 ta thu được iA i 2 s ,
k
i N i, j
yj = yj ht u(x
,y,t
) tạ
( xi2 , y 2j )
m
đồng thời tại các bước của vòng lặp, ta lưu trị
hà
γ ik, j k−
1
giá Ai, j
lại các tọa độ ( xi1 , y1j ),..., ( xi2 s −1 , y 2j s −1 ) để sử c địn
h ch
ân
Xá 2 s −1 2 s −1 đ ịnh
dụng cho bài toán 3. (x i ,y j ) X ác
phương pháp RK4 cho bài toán (13) trên 5. Phương pháp hàm cơ sở bán kính,
đoạn [tk −1 ; tk ] . Để sử dụng được các tọa độ giải bài toán 2
( xi1 , y1j ),..., ( xi2 s , y 2j s ) dọc theo γ ik, j , chia Phương pháp hàm cơ sở bán kính (RBF)
được Powell (1987) đề xuất để giải quyết bài
đoạn [tk −1 ; tk ] thành s đoạn bằng nhau với toán nội suy hàm nhiều biến [3]. Sau đó được
ht ht Broomhead và Lowe (1988) giới thiệu như là
bước: ∆z = = 2 = 2∆t , các điểm chia: mạng nơron [4]. Ưu điểm của mạng RBF là
s 2s
thời gian huấn luyện nhanh và luôn đảm bảo
zk −1= tk −1 + r ∆z , r= 0, s
r
(17) hội tụ đến cực trị toàn cục của sai số trung
Khi r ∈ {0,1,..., s − 1} , ta có: bình phương. Với các hàm cơ sở bán kính có
tâm là các mốc nội suy thì có thể cho lời giải
zkr −1 = tk − 2 s ∆t + 2r ∆t = tk2 s − 2 r
r của bài toán nội suy. Vì vậy, mạng RBF tỏ ra
zk −1 + 0.5= ∆z tk2 s − 2 r +=
∆t tk2 s − 2 r −1 (18) là một phương pháp hiệu quả và được ứng
zkr −1 +=∆z tk2 s − 2 r + 2=∆t tk2 s − 2 r − 2 dụng rộng rãi để nội suy và xấp xỉ hàm nhiều
Suy ra: biến ([2],[3], [4], [5], [7], [8], [9], [11]).
x( zkr −1 ) ≈ xi2 s − 2 r 5.1. Hàm cơ sở bán kính và bài toán
r 2 s − 2 r −1 nội suy
x( zk −1 + 0.5∆z ) ≈ xi (19)
x( zkr −1 + ∆z ) ≈ xi2 s − 2 r − 2 Xét hàm nhiều biến f : D(⊂ n ) → m
cho bởi tập N mẫu (mốc nội suy):
y ( zkr −1 ) ≈ y 2j s − 2 r
{x , y }
N
r 2 s − 2 r −1
k k
với x k ∈ n , y k ∈ m
y ( zk −1 + 0.5∆z ) ≈ y j (20) k =1
=
w0 (
1 1
y + ... + y N ) (25) B = max ∑ bi , j (31)
1≤ j ≤ N
N i =1
Hàm ϕk trong (24) được gọi là hàm cơ Công thức lặp của phương pháp lặp đơn:
sở bán kính dạng Gauss, x k là tâm của ϕk , W 0 = Z
k +1 (32)
W = BW + Z , k = 0,1,...
k
các tham số wk , σ k cần tìm sao cho thỏa hệ
(23), || . || là ký hiệu một chuẩn nào đó (thông Định lý 1. Nếu B= qB < 1 thì dãy
thường là chuẩn Euclide). {W k } được xác định ở (32) hội tụ về nghiệm
Khi || x − xk || > 3σ k thì ϕ ( x) < e −9 . Do đó đúng W ∗ . Hơn nữa, có đánh giá sai số:
σ k còn được gọi là tham số độ rộng của ϕk , q
|| W k − W ∗ || ≤ B . || W k − W k −1 || (33)
nó dùng để điều khiển miền ảnh hưởng của 1 − qB
hàm cơ sở bán kính ϕk . Chứng minh:
h( x )
=W ∗ BW ∗ + Z
Ta có: k
= W BW k −1 + Z
∗
⇒ W k −W
= B (W k −1 − W ∗ )
⇒ || W k − W ∗ || ≤ || B || || W k −1 − W ∗ ||
x ≤ ... ≤ qBk . || Z − W ∗ ||
Hình 3. Hàm Gauss= , σ 1.
h( x) e= − x2 Vì qB < 1 nên lim qBk = 0
k →∞
Xét ma trận vuông A cấp N : Suy ra: lim W = W ∗ k
k →∞
A = ϕi , j
N ×N W k +1
= BW k + b
(26)
=ϕi , j ϕ=j ( xi ) e
−|| xi − x j ||2 / σ 2j
k
=W BW k −1 + b
w1 y1 − w0 ⇒ || W k +1 − W k || ≤ q || W k − W k −1 ||
=Đặt W = , Z
w N || W k − W ∗ || ≤ || W k − W k +1 || + || W k +1 − W ∗ ||
N y − w0
≤ qB || W k − W k −1 || + qB || W k − W ∗ ||
Khi đó hệ (23) tương đương với phương
trình ma trận q
⇒ || W k − W ∗ || ≤ B .Cnr . || W k − W k −1 ||
AW = Z (27) 1 − qB
Micchelli [2] đã chứng minh rằng nếu Một cách tổng quát để tìm hàm nội suy
các tham số σ k đã được chọn và các mốc x k ϕ ( x) xác định trong (22) (xem chi tiết [5]),
khác nhau thì A là ma trận khả nghịch. Do người ta thực hiện hai pha: pha 1 tìm các σ k ;
đó hệ (23) (hay phương trình (27)) tồn tại pha 2 giải (28) bằng phương pháp lặp đơn để
duy nhất nghiệm w1 ,..., wN . tìm nghiệm w1 ,..., wN . Trường hợp các mốc
Giải (27) theo phương pháp lặp đơn. Khi x k cách đều, pha 1 của bài toán được xác
đó (27) được viết lại như sau: định theo định lý 2 sau đây:
= W BW + Z (28) Định lý 2. Với mỗi số thực q ∈ (0,1) cho
16
Journal of Transportation Science and Technology, Vol 27+28, May 2018
Các tọa độ xi , y j , tk xác định ở (5). 0.0012 0.2345 0.69812 0.69605 0.00207
0.1000 0.3246 0.89526 0.89285 0.00241
Hàm nội suy sử dụng RBF:
i +1 j +1 0.1500 0.3600 0.99463 0.99463 0.00000
=ϕ ( x, y ) ∑∑
s=
i −1 p =j −1
ws , pϕ s , p ( x, y ) + w0 (37) 0.2018 0.3987 1.09427 1.09536 0.00109
0.2509 0.3619 1.16409 1.16545 0.00136
Trong đó:
( x − xs )2 ( y − y p )2 0.3028 0.1215 1.04981 1.05032 0.00051
L +L
hx2 hy2
ϕ s , p ( x, y ) = e (38) 0.3500 0.0800 0.97737 0.97737 0.00000
0.3987 0.0397 0.86303 0.86504 0.00200
1 1+ q −1
Với L =
− 2 =
ln
(39) 0.2068 0.1673 1.05424 1.06228 0.00804
σk 8 Ví dụ 2. Xét phương trình PDE
1 i +1 j +1 ut + α .u x + β .u y =
w0 = ∑ ∑ usk,−p1 (40) F (t , x, y, u ) (44)
9 s=i −1 p =j −1 Trong đó:
w1 u k −1
− w0
i −1, j −1 α ( x, y, t ) =1 + x + 3t − x 2 − 9t 2 − 2cos 2 y
=W = , Z
k −1
(41) β ( x, y, t ) = − sin(2 y ) (45)
w
9 ui +1, j +1 − w0 F ( x, y, t , u ) = u + (1 − 2 x − 6t )u + 6 xt
2
B = bsα, ,pβ là ma trận đối xứng, với: với ( x, y, t ) ∈ (0,3) × (0, π ) × (0, T )
9×9
Điều kiện đầu:
0 ,(α , β ) = ( s, p )
u ( x, y, 0)= x − 2 cos 2 y (46)
bsα, ,pβ = L ( xα − xs )2 + L ( yβ − y p )2 (42)
−e hx2 hy2 và thỏa các điều kiện biên:
,(α , β ) ≠ ( s, p )
u (0, y, t= ) 3t − 2cos 2 y
Giải (28) bằng phương pháp lặp đơn thu (47)
được nghiệm w1 ,..., w9 . u (3, y, t ) =3 + 3t − 2cos 2 y
Cuối cùng: u ( x, 0, t ) =u ( x, π , t ) = x + 3t − 2 (48)
uiA, j = ϕ ( xiA , y Aj ) (43) Nghiệm đúng của bài toán (44) đến (48) là:
17
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 27+28 – 05/2018
u ( x, y, t ) = x + 3t − 2 cos 2 y (49) với học phần Phương pháp tính tại Trường
Các bước lưới tương ứng trục 0 x, 0 y, 0t : Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ
=h x 0.1 = ; hy π / = 20; ht 0.04 Chí Minh
Tài liệu tham khảo
Tập các điểm lưới của miền khảo sát: [1] R.S. Varga, Functional Analysis and
= xi ih= 0.1i ,=
i 0,30 Approximation Theory in Numerical Analysis,
x
SIAM, Philadelphia, Pensylvania, 1971.
= =
y j jh y 0.05π j ,=j 0, 20 [2] C.Micchelli, Interpolation of scattered data:
Distance matrices and conditionally positive
=
tk k=.ht 0.04k ,= k 0,1, 2,... definite functions, Constructive approximations,
vol.2, pp. 11-22, 1986.
Xét lớp t1 = 0.04 , tại mỗi điểm trong [3] M.J.D. Powell, Radial basis function
( xi , y=
j) ; i 29, j 1,19 thực hiện tính toán
1,= approximations to polynomials, Proceedings of
the Numerical analysis 1987, Dundee, UK, pp.
số bằng phần mềm Mathematica, có bảng sau 223-241, 1988.
cho giá trị xấp xỉ và giá trị nghiệm đúng của [4] D.S. Broomhead and D. Lowe, Multivariable
bài toán (44) đến (48), trong đó bài toán 1 và functional interpolation and adaptive networks,
Complex Syst. vol. 2, pp. 321-355, 1988.
3 lấy s = 10 : [5] C.G. Looney, Pattern recognition using neural
Bảng 2. Giá trị xấp xỉ và nghiệm đúng. networks: Theory and algorithm for engineers
Giá trị Giá trị Sai số and scientist, Oxford University press, New
i j York, 1997.
xấp xỉ hàm tuyệt đối
[6] L.C. Evans, Partial differential Equations, AMS
1 1 -1.69064 -1.68211 0.00853 Press,1998.
1 8 1.82317 1.83803 0.01486 [7] B.J.C. Baxter, The interpolation theory of Radial
3 19 -1.49124 -1.48211 0.00913 basis functions,
Ph.D, Cambridge University, 1992.
4 11 2.45369 2.42211 0.03158 [8] E. Blazieri, Theoretical interpretations and
7 17 -0.38567 -0.35557 0.03010 applications of radial basis function networks,
10 2 -0.52216 -0.49803 0.02413 Technical Report DIT-03- 023, Informatica e
Telecomunicazioni, University of Trento, 2003.
15 7 2.73841 2.79557 0.05716 [9] M. D. Buhmann, Radial Basis Functions: Theory
16 12 3.29870 3.33803 0.03933 and Implementations, Cambridge University
19 18 0.38537 0.40197 0.01660 Press, Cambridge, 2003.
[10] Trần Đức Vân, Lý thuyết phương trình vi phân
24 10 4.51196 4.52000 0.00804
đạo hàm riêng, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội,
27 13 3.94195 3.99557 0.05362 2005.
29 9 4.88655 4.92211 0.03556 [11] Đặng Thị Thu Hiền, Luận án tiến sỹ công nghệ
thông tin, chuyên ngành Khoa học máy tính, mã
7. Kết luận số: 62.48.0101, Đại học Công nghệ, ĐHQG Hà
Việc sử dụng kết hợp các phương pháp Nội, 2009.
số như phần trên đã trình bày sẽ giúp chúng [12] Huỳnh Văn Tùng, Giải số cho phương trình đạo
ta giải số được nhiều PDEs tựa tuyến tính hàm riêng tựa tuyến tính cấp 1 hai biến, Tạp
phức tạp có dạng (1) mà các phương pháp chí KHCN GTVT, số 20 -08/20.
trước đây chưa giải được. Kết quả này là Ngày nhận bài: 1/3/2018
phần mở rộng của bài báo [12] với phần kiến Ngày chuyển phản biện: 4/3/2018
thức bổ sung là phương pháp RBF. Bài báo Ngày hoàn thành sửa bài: 24/3/2018
cũng góp phần nâng cao việc dạy và học đối Ngày chấp nhận đăng: 30/3/2018