Professional Documents
Culture Documents
1
Mục lục
Lý thuyết chung
Nội suy
Nội suy ngược
Phương pháp lặp
Thuật toán
Phương pháp hàm ngược
Nhận xét
2
Giới thiệu chung
Bài toán
Bài toán
Cho D = (xi , yi ) ∈ R2 | i = 1, 2, .., n, , giả định được lấy mẫu từ hàm f : R → R. Kí
3
Lý thuyết chung
Nội suy
Bài toán
Cho D = (xi , yi ) ∈ R2 | i = 1, 2, .., n, . Xác định đa thức Pn sao cho
Pn (xi ) = yi , ∀i = 1, 2, ..., n
4
Nội suy Lagrange
5
Nội suy Newton
Bảng tỉ hiệu
Tỉ hiệu (divided difference), kí hiệu f [x0 , x1 , ..., xk ] được xác định như sau
f [xi ]
= f (xi )
f [xi , xi+1 , ..., xi+k−1 ] − f [xi+1 , xi+2 , ..., xi+k ]
f [xi , xi+1 , ..., xi+k ] =
xi+k − xi
6
Nội suy Newton
7
Nội suy ngược
Phương pháp
Một số phương pháp thường dùng
Báo cáo tập trung vào 2 phương pháp đầu tiên là tìm hàm ngược và sử dụng phương
pháp lặp
8
Phương pháp hàm ngược
9
Phương pháp hàm ngược
10
Phương pháp hàm ngược
Phương pháp
Thực hiện tách tách thành khoảng đơn điệu theo y
11
Phương pháp hàm ngược
Phương pháp
Xem y là biến độc lập, x là biến phụ thuộc.
D = (yi , xi ) ∈ R2 | i = k, k + 1, ..., k + s . Thực hiện xây dựng đa thức nội suy
Ps (y ) = f −1 (y ).
Nghiệm cần tìm x được cho bởi Ps (y )
12
Phương pháp lặp
Ý tưởng
Xây dựng theo ý tưởng đường tiếp tuyến. Ta tìm đa thức nội suy y = Pn (x) ∼ f (x),
biến đổi về dạng x = g (x) rồi thực hiện quá trình lặp để tìm nghiệm của đa thức
13
Phương pháp lặp
Phương pháp
Công thức nội suy Newton tiến với mốc cách đều, trong đó h = xk+1 − xk và
x − xk
t=
h
14
Phương pháp lặp
Phương pháp
Do y = Pn (x) nên việc tìm x được quay lại việc giải phương trình ẩn t
y = ψ (t)
= Pn (xk + th)
∞ i
X ∆i y k Y
= yk + (t − j)
i!
i=1 j=0
Biến đổi
1 t(t − 1) 2 t(t − 1)(t − 2) 3
t= y − yk − ∆ yk − ∆ yk − . . .
∆yk 2! 3!
15
Phương pháp lặp
Phương pháp
Trong trường hợp nội suy Newton tiến không tận dụng được nhiều mốc nội suy,
chuyển sang nội suy Newton lùi thay thế
y = Pn (x)
= Pn (xk+s + th)
∞ i
X ∇i yk+s Y
= yk+s + (t + j)
i!
i=1 j=0
trong đó
x − xk+s
t=
h
16
Phương pháp lặp
Phương pháp
Biến đổi để được công thức lặp
1 t(t + 1) 2 t(t + 1)(t + 2) 3
t= y − yk − ∇ yk − ∇ yk − . . .
∇yk 2! 3!
17
Phương pháp lặp
Phương pháp
Tóm lại, trong cả 2 trường hợp, đều đưa bài toán về giải phương trình
t = ϕ (t)
trong đó ϕ có biểu diễn khác nhau tùy thuộc vào sử dụng công thức Newton tiến hoặc
lùi
Phương pháp
Phương trình t = ϕ (t) được giải bằng phương pháp lặp, với xấp xỉ ban đầu cho bởi
y0 = y − yk
với nội suy Newton tiến
h
y − yk+s
y0 =
với nội suy Newton lùi
h
18
Thuật toán
Phương pháp hàm ngược
19
Phương pháp hàm ngược
Thuật toán trả về các điểm đầu/cuối của mỗi khoảng đơn điệu
20
Phương pháp hàm ngược
21
Phương pháp hàm ngược
Ví dụ
Tìm nghiệm của phương trình f (x) = 0 biết
x 30 34 38 42 46 50
Nhận thấy có 2 khoảng đơn điệu, phân tách bởi các điểm tại vị trí
indices = [3]
tương ứng với hai khoảng đơn điệu
x : 30 → 42 y : −30 → 18
x : 42 → 50 y : 18 → 10
22
Phương pháp hàm ngược
Từ đây, ta có y = 0 ∈ [−30, 18] tương ứng với khoảng [30, 34, 38, 42] của x. Ta thực
hiện nội suy Lagrange trên các mốc này
x = P3 (y )
(y − y1 ) (y − y2 ) (y − y3 ) (y − y0 ) (y − y2 ) (y − y3 )
= × x0 + × x1
(y0 − y1 ) (y0 − y2 ) (y0 − y3 ) (y1 − y0 ) (y1 − y2 ) (y1 − y3 )
(y − y0 ) (y − y1 ) (y − y3 ) (y − y0 ) (y − y1 ) (y − y2 )
+ x2 + x3
(y2 − y0 ) (y2 − y1 ) (y2 − y3 ) (y3 − y0 ) (y3 − y1 ) (y3 − y2 )
(y + 13)(y − 3)(y − 18) (y + 30)(y − 3)(y − 18)
= × 30 + × 34
(−30 + 13)(−30 − 3)(−30 − 18) (−13 + 30)(−13 − 3)(−13 − 18)
(y + 30)(y + 13)(y − 18) (y + 30)(y + 13)(y − 3)
+ × 38 + × 42
(3 + 30)(3 + 13)(3 − 18) (18 + 30)(18 + 13)(18 − 3)
Tại y = 0,ta có x = 37.23
23
Phương pháp lặp
1. Với y cho trước nằm trong khoảng giá trị [ymin , ymax ], xác định khoảng phân li
nghiệm
2. Xác định khoảng đơn điệu chứa khoảng phân li nghiệm
3. Xác định số lượng mốc nội suy tính từ khoảng phân li nghiệm để xác định phương
pháp Newton tiến hoặc Newton lùi
4. Xây dựng công thức nội suy Newton
5. Thực hiện lặp để xác định nghiệm x
24
Phương pháp lặp
Trong đó indices chứa các cặp điểm tương ứng là 2 đầu của khoảng phân ly nghiệm.
Từ đây xác định khoảng đơn điệu chứa nghiệm.
25
Phương pháp lặp
Thuật toán
Thực tế phương trình t = ϕ (t) không phải luôn có nghiệm, do đó để đảm bảo tính
dừng, thuật toán sử dụng thêm τ > 0 để dừng khi phép lặp không cải thiện được đáng
kể, và N là số lần lặp tối đa.
26
Phương pháp lặp
27
Phương pháp lặp
Thực tế ta có thể đưa ra thuật toán giúp lựa chọn phương pháp với nhau, bao gồm
nội suy sử dụng hàm ngược, phương pháp lặp theo công thức Newton tiến/lùi dựa vào
số mốc nội suy khả dụng. Thuật toán cụ thể như sau:
29
Một số ví dụ
Examples
Cho các mốc nội suy y = f (x) bởi bảng sau
x 1 2 3 4 5 6 7
30
Một số ví dụ
Hàm mẫu đặc trưng f = x 3 + x 2 − 1. Giá trị đúng của x để f (x) = 15 là x ∗ = 2.227.
Đồ thị như sau:
Hình 4.1: Đồ thị của các điểm dữ liệu cho bởi bảng 4.1
31
Một số ví dụ
32
Một số ví dụ
Examples
Cho các mốc nội suy y = f (x) bởi bảng sau
x 1 2 3 4 5 6 7
33
Một số ví dụ
Hàm mẫu đặc trưng f (x) = e x . Giá trị đúng của x để f (x) = 12.34 là x ∗ = 2.51.
34
Một số ví dụ
Bảng 4.4: Kết quả nội suy ngược ứng với y = 12.34 cho bởi 3 phương pháp
35
Một số ví dụ
Examples
Cho các mốc nội suy y = f (x) bởi bảng sau
36
Một số ví dụ
Hàm số f trên được cho bởi f (x) = 3x + 1 là một đường thẳng và có dạng đơn giản.
Đồ thị của hàm số như sau
Hình 4.3: Đồ thị tạo bởi các giá trị trong bảng 4.5
37
Một số ví dụ
Bảng 4.6: Kết quả nội suy ngược ứng với y = 4.5 cho bởi 3 phương pháp
38
Nhận xét
39
Nhận xét
So sánh
Dựa theo các ví dụ được trình bày trong báo cáo và chương trình, ta có một số nhận
xét như sau
Hàm ngược Lặp