Professional Documents
Culture Documents
Btgta 2
Btgta 2
Nghia T.Nguyen∗
Bài tập 1.1. Chứng minh rằng không gian C[0, 1] với metric thông thường thì đầy đủ.
• Với mỗi x0 ∈ [0, 1], ta có {fn (x0 ) : n ∈ N} ⊆ R cũng là dãy Cauchy, bởi vì ∀m, n ∈ N:
Mà R là không gian Banach với chuẩn Euclide thông thường nên {fn (x0 ) : n ∈ N} hội tụ tới
y0 ∈ R. Khi đó ta đặt f : [0, 1] → R xác định bởi f (x0 ) = y0
• Với mỗi x ∈ [0, 1], cho ε > 0: Do sup |fn (x) − fm (x)| −−→ 0 khi n, m −−→ ∞ nên tồn tại N0 ∈ N
x∈[0,1]
sao cho ∀n, m ≥ N0 ∀z ∈ [0, 1]:
ε
|fn (z) − fm (z)| <
3
Cho m −−→ ∞ ta thu được ∀z ∈ [0, 1]:
ε
|fN0 (z) − f (z)| ≤
3
Mặt khác, do fN0 liên tục nên ∃δ > 0 sao cho ∀y ∈ [0, 1] : |y − x| < δ
ε
|fN0 (x) − fN0 (y)| <
3
Vì vậy, khi đó ∀y ∈ [0, 1] : |y − x| < δ
|f (x) − f (y)| ≤ |f (x) − fN0 (x)| + |fN0 (x) − fN0 (y)| + |fN0 (y) − f (y)|
ε ε ε
≤ + +
3 3 3
=ε
Nghĩa là f ∈ C[0, 1]
• Từ giả thiết ở trên ta thu được ∀n ≥ N0 ; ∀z ∈ [0, 1]:
ε
|fn (z) − f (z)| ≤
3
ε
⇐⇒ kfn − f k ≤
3
hay fn hội tụ đều tới f .
∗ Trường Đại học Khoa Học Tự Nhiên - Thành phố Hồ Chí Minh
1
Tóm lại, C[0, 1] là không gian Banach với chuẩn thông thường.
Bài tập 1.2. Chứng minh rằng khoảng đóng [0, 1] với metric thông thường thì đầy đủ.
Chứng minh. Do [0, 1] ⊆ R đóng và R đầy đủ (với metric Euclide thông thường) nên [0, 1] đầy đủ.
Bài tập 1.3. Cho ánh xạ d : R → R xác định như sau ∀x, y ∈ R:
x y
d(x, y) = −
1 + |x| 1 + |y|
Chứng minh.
a) Ta xét:
• Không âm: ∀x, y ∈ R
x y
d(x, y) = − ≥0
1 + |x| 1 + |y|
• Phân biệt:
x y
d(x, y) = 0 ⇐⇒ =
1 + |x| 1 + |y|
x y x y
⇐⇒ = ∨ =
1+x 1+y 1−x 1−y
⇐⇒ x = y
2
Do vậy {xn }n∈N là dãy Cauchy.
Do (R, d) đầy đủ nên ∃x ∈ R sao cho lim d(xn , x) = 0.
n→∞
Lại có: ∀n ∈ N
n x n→∞ x
d(xn , x) =
− −−−−−→ 1 −
1 + n 1 + |x| 1 + |x|
x
Từ đó suy ra 1 − = 0 ⇐⇒ x = 1 + |x| dẫn đến 1 = 0. Mâu thuẫn, chứng tỏ (R, d) đầy đủ.
1 + |x|
Bài tập 1.4. Cho ánh xạ d : R × R → R xác định như sau ∀x, y ∈ R:
d(x, y) = |ex − ey |
d(x, y) = 0 ⇐⇒ |ex − ey | = 0
⇐⇒ ex = ey
⇐⇒ x = y
d(x, y) = |ex − ey |
= |ey − ex | = d(y, x)
d(x, z) = |ex − ez |
≤ |ex − ey | + |ey − ez |
= d(x, y) + d(y, z)
Điều này chứng tỏ ex = 0, mâu thuẫn. Vậy (R, d) không đầy đủ.
Bài tập 1.5. Cho ánh xạ d : R × R → R xác định như sau ∀x, y ∈ R:
3
a) Chứng minh (R, d) là không gian metric.
b) Cho xn = n ∀n ∈ N. Hỏi dãy này có là dãy Cauchy trong (R, d) không?
c) Chứng minh (R, d) không đầy đủ.
Chứng minh.
a) Ta xét:
• Không âm: ∀x, y ∈ R
d(x, y) = |arctan x − arctan y| ≥ 0
• Phân biệt:
Bài tập 1.6. Cho ánh xạ d : X × X → R là một metric trên X. Chứng minh những ánh xạ sau cũng là
metric trên X, ∀x, y ∈ X:
a) ρ(x, y) = 3d(x, y)
b) ρ(x, y) = min{1, d(x, y)}
d(x, y)
c) ρ(x, y) =
2 + d(x, y)
d) ρ(x, y) = log (1 + d(x, y))
Chứng minh.
4
a) Hiển nhiên.
b) • Không âm: Do 1 ≥ 0 và d(x, y) ≥ 0 ∀x, y ∈ X nên min{1, d(x, y)} ≥ 0 ∀x, y ∈ X
• Phân biệt:
ρ(x, y) = 0 ⇐⇒ d(x, y) = 0
⇐⇒ x = y
do d là metric trên X
• Đối xứng: ∀x, y ∈ X
• Bất đẳng thức tam giác: Giả sử phản chứng, tức ∃x, y, z ∈ X sao cho
Từ đó có 1 > ρ(x, y) và 1 > ρ(y, z) nên ρ(x, y) = d(x, y) và ρ(y, z) = d(y, z). Kết hợp lại ta có
d(x, z) ≥ min{1, d(x, z)} > d(x, y) + d(y, z), mâu thuẫn do d là metric trên X.
Vậy ρ cũng là metric trên X.
c) • Không âm: Do d(x, y) ≥ 0 ∀x, y ∈ X nên ρ(x, y) ≥ 0 ∀x, y ∈ X.
• Phân biệt:
ρ(x, y) = 0 ⇐⇒ d(x, y) = 0
⇐⇒ x = y
do d là metric trên X
• Đối xứng: ∀x, y ∈ X
d(x, y)
ρ(x, y) =
2 + d(x, y)
d(y, x)
= = ρ(y, x)
2 + d(y, x)
5
• Phân biệt:
do d là metric trên X
• Đối xứng: ∀x, y ∈ X
Bài tập 1.7. Cho X = C[0, 1] = {f : [0, 1] → R liên tục}. Ta định nghĩa:
Chứng minh.
a) • Không âm: Do t |f (t) − g(t)| ≥ 0 ∀t ∈ [0, 1]; ∀f, g ∈ X nên d∞ (f, g) ≥ 0
• Phân biệt:
Do f, g ∈ X nên f − g ∈ X. Xét dãy {xn }n∈N hội tụ về 0 xác định bởi xn = n−1 ∀n ∈ N, do
f − g liên tục nên
n→∞
0 = (f − g)(xn ) −−−−−→ (f − g)(0)
6
• Bất đẳng thức tam giác: ∀f, g, h ∈ X
= d∞ (f, g) + d∞ (g, h)
= sup te−nt
t∈[0,1]
n→∞
= (en)−1 −−−−−→ 0
Chứng minh.
a) Đầu tiên, dễ thấy rằng k.k∞ : R2 → R xác định bởi kxk∞ = max{|x1 | , |x2 |} là một chuẩn trong
không gian vector R2 (với phép cộng và nhân vô hướng thông thường). Vì vậy (R2 , k.k∞ ) = (R2 , d)
là một không gian định chuẩn.
Tiếp theo, để ý rằng k.k∞ là chuẩn tương đương đối với chuẩn Euclide thông thường, do đó (R2 , d)
đầy đủ tương đương với R2 đầy đủ đối với metric Euclide thông thường (điều này hiển nhiên).
b) Lập luận như trên, Ta chỉ cần chứng minh D là tập compact trong R đối với metric Euclide thông
thường (điều này hiển nhiên).
7
b) Cho D = {(x, y) ∈ R2 : x2 + y 2 > 2y}. Chứng minh D là tập mở trong (R2 , d).
Bài tập 1.10. Chứng minh rằng mọi dãy Cauchy trong không gian metric (X, d) đều bị chặn.
Chứng minh. Giả sử {xn : n ∈ N} ⊆ X là dãy Cauchy. Do đó, tồn tại n0 ∈ N sao cho ∀m ≥ n0 :
d(xn0 , xm ) < 1
d(xn0 , xi ) ≤ r
⇐⇒ {xn }n∈N ⊆ B(xn0 , r)
Chứng minh. Giả sử {zn : n ∈ N} ⊆ A là một dãy hội tụ đến z ∈ R2 . Đặt zn = (xn , yn ) ∀n ∈ N và
z = (x, y). Ta có:
( n→∞
n→∞ xn −−−−−→ x
zn −−−−−→ z ⇐⇒ n→∞
yn −−−−−→ y
n→∞ n→∞
Từ đó ta có xn yn2 −−−−−→ xy 2 . Tương đương 1 −−−−−→ xy 2 , suy ra xy 2 = 1 ⇐⇒ z ∈ A.
Vậy A đóng trong R2 .
Giả sử X = {n−1 : n ∈ N}. Chứng minh X đóng, bị chặn nhưng không compact.
x ∈ B(1, 2) ∀x ∈ X
⇐⇒ X ⊆ B(1, 2)
Vậy X bị chặn.
• Không compact. Giả sử phản chứng, tức là X compact.
Xét dãy {yn }n∈N xác định bởi yn = n−1 ∀n ∈ N. Do X compact nên tồn tại dãy con {ynk }k∈N
hội tụ về y ∈ X.
1
Suy ra ∃k0 ∈ N sao cho d(ynk , y) < ∀k ≥ k0 . Vì thế d(ynk , y) = 0 ⇐⇒ ynk = y ∀k ≥ k0 .
2
Điều này mâu thuẫn do {ynk }k∈N là dãy giảm ngặt. Tóm lại, X không thể compact.
8
Bài tập 1.13. Cho X = C[0, 1]. Với mọi f, g ∈ X, ta định nghĩa:
d) E = {f ∈ X : f (1) = 0}
e) E = {f ∈ X : f (0) = 1}
Chứng minh.
a) • Không âm: Với mọi f, g ∈ X và ∀t ∈ [0, 1] thì t |f (t) − g(t)| ≥ 0. Do đó:
Z1
d1 (f, g) = t |f (t) − g(t)| dt
0
Z1
≥ 0=0
0
• Phân biệt:
Z1
d1 (f, g) = 0 ⇐⇒ t |f (t) − g(t)| dt = 0
0
⇐⇒ t |f (t) − g(t)| = 0 ∀t ∈ [0, 1]
Z1
d1 (f, g) = t |f (t) − g(t)| dt
0
Z1
= t |g(t) − f (t)| dt = d1 (g, f )
0
9
nên
Z1 Z1
d1 (f, h) = t |f (t) − h(t)| dt ≤ (t |f (t) − g(t)| + t |g(t) − h(t)|)dt
0 0
Z1 Z1
= t |f (t) − g(t)| dt + t |f (t) − h(t)| dt
0 0
= d1 (f, g) + d1 (g, h)
Bài tập 1.14. Cho f : X → Y liên tục. Cho A là tập đóng trong X. Hỏi f (A) có là tập đóng trong Y
hay không?
Chứng minh. Xét X = (0, 1) và dX xác định như 1.12; xét Y = (0, 1) và dY là metric Euclide. Xét ánh
xạ
Id : X → Y
x 7→ x
Chọn A = X, ta thấy A đóng đối với dX và Id liên tục. Tuy nhiên Id(A) = Y không đóng đối với metric
Euclide thông thường.
10