Professional Documents
Culture Documents
Email: quynx2705@gmail.com
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
• Hàm mật độ
2. Ví dụ và Bài tập
2
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
f (x) = F 0(x)
Chú ý
• Hàm phân phối của bnn rời rạc thì liên tục trái, đồ thị
• Hàm phân phối của bnn liên tục thì liên tục trên R,
• f (x) ≥ 0, ∀x
+∞
Z
• f (x) dx = 1
−∞
• P[a ≤ X < b] = P[a < X ≤ b] = P[a ≤ X ≤ b]
Zb
= P[a < X < b] = f (x) dx = F(b) − F(a)
a
Zx
• F(x) = f (x) dx
−∞
4
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
Hàm mật độ của bnn X tại mỗi điểm x thể hiện mức độ tập
5
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
VD 1. Cho hàm phân phối của biến ngẫu nhiên liên tục X có
dạng:
0 nếu x ≤ 0
F(x) =
ax 2 nếu 0 < x ≤ 1
nếu x > 1
1
c) Tìm xác suất để X nhận giá trị trong khoảng (0, 25; 0, 75).
6
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
c) Ta có
P(0, 25 < X < 0, 75) = F(0, 75)−F(0, 25) = (0, 75)2−(0, 25)2 = 0, 5.
7
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
VD 2. Cho hàm mật độ của biến ngẫu nhiên liên tục X có dạng:
π π
a cos x nếu x ∈ − 2 ; 2
f (x) =
π π
nếu x < − ; .
0
2 2
a) Tìm a?
c) Tính P [0 ≤ X ≤ 2].
8
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
π
− với x > ta có
2
− π2 π
Zx Z Z2 Zx
1
F(x) = f (x) dx = 0 dx + cos xdx + 0dx = 1.
2
−∞ −∞ − π2 π
2
Vậy ta có hàm phân bố:
π
0 nếu x ≤ −
2
π π
1
F(x) =
(sin x + 1) nếu − < x ≤
2 2 2
π
nếu x > .
1
2
1 1
c) Có P [0 ≤ X ≤ 1] = F (2) − F(0) = 1 − (sin 0 + 1) = .
2 2
10
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
11
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
Tính chất của kỳ vọng E[X] (tương tự như BNN rời rạc)
12
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
√
F σ = DX gọi là độ lệch chuẩn của X.
F mod (X) là giá trị của X mà tại đó f (x) đạt cực đại.
→ BNN liên tục có thể có một mod, nhiều mod hoặc không
Chú ý
med(X)
Z
F(med(X)) = f (x) dx = 0, 5.
−∞
13
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
a) Tìm C.
14
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
Giải. a) Ta có
Z+∞ Z1
1 1 C
1= f (x) dx = Cx2 dx = Cx3 = ⇒ C = 3.
3 0 3
−∞ 0
+∞
Z Z1
3 1 3
b) Kỳ vọng: E[X] = x f (x) dx = x.3x2 dx = x4 = .
4 0 4
−∞ 0
Z1 1 3
h i 3
Phương sai: E X 2 = x2.3x2 dx = x5 = ,
5 0 5
0
2
h i
2 2 3 3 3
suy ra DX = E X − (E[X]) = − = = 0, 0375.
5 4 80
3 1
c) E[Y] = E[2X − 1] = 2E[X] − E[1] = 2. − 1 = .
4 2
15
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
Bnn X gọi là có phân phối đều trên đoạn [a, b], kí hiệu là
a+b (a − b)2
Kỳ vọng: E[X] = Phương sai: DX =
2 12
16
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
không quá 4h. Tuy nhiên, trên thực tế thời gian sử dụng phòng
họp trong thời gian dài hay ngắn đều xảy ra khá thường xuyên.
Có thể coi thời gian sử dụng phòng họp X là biến ngẫu nhiên
b) Tính xác suất để thời gian sử dụng phòng họp của một
17
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
Giải.
Z4
1 1
b) P [X ≥ 3] = dx = .
4 4
3
18
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
7h30. Tính xác suất hành khách này phải chờ xe:
1 1
ĐS: P(A) = ; P(B) =
3 5
19
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
giữa hai lần liên tiếp xảy ra một sự kiện nào đó.
20
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
VD 6. Tuổi thọ (năm) của một mạch điện tử trong máy tính
6, 25. Thời gian bảo hành của mạch điện tử là 5 năm. Hỏi có
bao nhiêu phần trăm mạch điện tử bán ra phải thay thế trong
21
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
λ = E[X] = 6, 25.
Do đó
Z5 5
− 6,25
P(X ≤ 5) = f (x) dx = 1 − e ' 1 − 0, 449 = 0, 5506.
0
Kết luận: Có khoảng 55% số mạch điện tử bán ra phải thay
22
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
mật độ của X là
(x−a)2
1 −
f (x) = p e 2σ2 , ∀x ∈ R.
2πσ 2
− Phân phối chuẩn thường dùng để mô phỏng các đại lượng
23
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
Chú ý
a = 0
F Khi
thì X ∼ N(0, 1) gọi là phân phối chuẩn tắc.
σ 2 = 1
1 − x2
− Hàm mật độ của pp chuẩn tắc là f (x) = √ e 2 .
2π
Zx
1 t2
− Hàm phân phối của pp chuẩn tắc là Φ(x) = √ e− 2 dt.
2π−∞
2 X−a
F Nếu X ∼ N(a, σ ) thì Z = ∼ N(0, 1).
σ
24
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
Zx Zx 2
1 − t2
Một số tính chất của hàm Φ(x) = f (x) dx = √ e dt
−∞ 2π−∞
• Φ(x) là hàm tăng
• Φ(0) = 0, 5; Φ(+∞) = 1
= 0, 5 + Φ0(x).
Chú ý
Zx
1 t2
− Với hàm Φ0(x) = √ e− 2 dt và với a, b > 0 thì
2π 0
• P[X < −a] = P[X > a] = 0, 5 − Φ0(a)
2 X−a
− Nhờ công thức X ∼ N(a, σ ) ⇒ Z = ∼ N(0, 1) ta đưa
σ
về tính theo BNN chuẩn tắc Z.
26
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
Giải.
X − 300
− Đặt Z = ⇒ Z ∼ N(0, 1).
50
− Khi X = 362 thì
362 − 300
Z= = 1, 24.
50
− Khi đó
27
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
X − 50
Giải. Đặt Z = thì Z ∼ N(0, 1).
10
Các giá trị của z tương ứng với x1 = 45 và x2 = 62 là
45 − 50 62 − 50
z1 = = −0, 5 z2 = = 1, 2.
10 10
Do đó
28
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
0, 118cm đến 0, 122cm. Có hai cửa hàng cùng bán loại gioăng
này với độ dày là các biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn với các
29
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
30
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
VD 10. Xác suất bình phục của một bệnh nhân mắc bệnh máu
hiếm là 0, 4. Nếu 100 người mắc bệnh này thì khả năng có ít
31
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
Giải. Đặt X là BNN chỉ số bệnh nhân được cứu sống. Khi đó
là đủ lớn, ta có thể có được kết quả khá chính xác khi dùng
32
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
Vậy xác suất để có ít hơn 30 người được cứu sống trong 100
bệnh nhân là
30 − 40
P[X < 30] = P Z < √
24
= P[Z < −2, 05] = P[Z > 2, 05]
= 0, 5 − Φ0(2, 05)
= ???
33
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
xác suất để một sinh viên chọn ngẫu nhiên có thể trả lời đúng
34
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
Giải. Xác suất để sinh viên trả lời đúng 1 câu trong 80 câu hỏi
1
là . Nếu X là số câu trả lời đúng của sinh viên thì X là biến
4
ngẫu nhiên có phân phối nhị thức và
30
X
P[25 ≤ X ≤ 30] = P80(x).
x=25
Khi đó:
r
1 √ 13 √
µ = np = 80. = 20, σ = npq = 80. . = 15.
4 44
√
⇒ X ∼ N(20, 15)
35
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
X − 20
Đặt Z = √ ∼ N(0, 1) và
15
25 − 20 30 − 20
P[25 ≤ X ≤ 30] = P √ ≤Z≤ √
15 15
= P[1, 29 ≤ Z ≤ 2, 58]
= ???
36
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
1. Thời gian để sản xuất một sản phẩm loại A là một BNN
phút.
37
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
2. Đường kính của một loại chi tiết do một máy sản xuất có
phân phối chuẩn với kỳ vọng 20mm, phương sai 0, 22. Tính
xác suất lấy ngẫu nhiên một chi tiết thì được chi tiết
(a) có đường kính trong khoảng 19, 9mm đến 20, 3mm.
(b) có đường kính sai khác với kỳ vọng không quá 0, 3mm.
38
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
3. Cho biến ngẫu nhiên X tuân theo luật phân phối chuẩn
N(µ, σ). Biết rằng X lấy giá trị nhỏ hơn 60 với xác suất
0, 1003 và lấy giá trị lớn hơn 90 với xác suất 0, 0516.
Tính µ và σ.
39