Professional Documents
Culture Documents
Email: quynx2705@gmail.com
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
2
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
F Phép thử là một thí nghiệm mà ta không biết trước kết quả xảy ra.
F Không gian mẫu là tập hợp tất cả các khả năng có thể có của một phép
VD 2. Gieo đồng thời 2 con xúc xắc thì Phép thử là: Gieo đồng thời 2 con
Chú ý
• Biến cố sơ cấp là biến cố đơn giản nhất, không thể biểu diễn qua các
biến cố khác.
• Hai biến cố xung khắc là hai biến cố giao nhau bằng rỗng.
• Hai biến cố độc lập là hai biến cố mà khả năng xảy ra biến cố này không
4
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
• Biến cố A gọi là kéo theo biến cố B (ký hiệu A ⊂ B) nếu A xuất hiện thì
B xuất hiện.
• Hợp của 2 biến cố: A ∪ B hoặc A + B là biến cố xảy ra khi ít nhất một
• Giao của 2 biến cố: A ∩ B hoặc A.B là biến cố xảy ra khi A và B đồng thời
xảy ra.
5
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
VD 3. Ba xạ thủ A, B, C bắn mỗi người một viên đạn vào một mục tiêu.
Gọi
A: "xạ thủ A bắn trúng" B: "xạ thủ B bắn trúng" C: "xạ thủ C bắn trúng".
6
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
Giải.
b) D = AB + BC + CA
E = AB + BC + CA
F = AB C + BC A + CA B
G = A B C.
7
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
Xác suất của biến cố A là một số, ký hiệu là P(A) đặc trưng khả năng xuất
♠ Công thức này chỉ sử dụng khi các kết quả của phép thử là đồng khả
8
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
Giả sử một điểm được "ném" ngẫu nhiên vào một miền S. Khi đó xác
9
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
VD 4. Chọn ngẫu nhiên một số thực trong đoạn [0, 10]. Tính xác suất để số
Giải. Do độ dài đoạn [0, 10] bằng 10 và độ dài đoạn [3, 5] bằng 2 nên xác
VD 5. Chọn ngẫu nhiên một điểm trong hình vuông giới hạn bởi các đường
x = 1, y = 1 và các trục tọa độ. Tính xác suất để khoảng cách từ điểm đó
10
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
Giải. Điểm A cách O một khoảng lớn hơn 1 khi nó nằm ngoài đường tròn
11
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
Chú ý
Xác suất còn được tính theo các công thức: Cộng, Nhân, Becnulli, Bayes,
12
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
VD 6. Xác suất để một SV thi qua môn Toán 1 là 0, 7; xác suất để anh ta thi
qua môn Toán 2 là 0, 6 và xác suất để thi qua cả hai môn đó là 0, 4. Tính xác
13
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
Giải.
14
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
Hệ quả 1
Hệ quả 2
15
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
Xác suất của biến cố B được tính với điều kiện biến cố A đã xảy ra gọi là xác suất
VD 7. Một hộp có 6 quả cầu trắng và 5 quả cầu đen. Lấy ngẫu nhiên lần
lượt từng quả cầu. Tính xác suất để lần thứ hai lấy được quả cầu trắng (biến
cố B), biết rằng lần thứ nhất lấy được quả cầu đen (biến cố A).
Giải. Sau khi lấy quả cầu đen thì trong hộp còn 6 quả trắng và 4 quả đen.
6
Do đó xác suất để lần hai được quả cầu trắng là P(B/A) = = 0, 6.
10
16
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
Khi đó
1 1
P(A) = , P(B) =
2 6
1
nhưng P(B/A) = và P(A/B) = 1.
3
17
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
2.2 Chú ý
F Hai biến cố A, B gọi là độc lập nếu P(A/B) = P(A) hoặc P(B/A) = P(B),
nghĩa là việc xảy ra hay không của biến cố này không làm thay đổi xác suất của
18
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
Chú ý
F Xác suất P(B/A) còn có thể định nghĩa theo công thức
P(AB)
P(B/A) = .
P(A)
19
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
P(AB) = P(A).P(B).
20
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
50% số người không nghiện thuốc và cũng không bị ung thư họng,
10% số người không nghiện thuốc nhưng mắc chứng ung thư họng.
Sử dụng số liệu thống kê trên có thể rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa
21
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
Để trả lời được câu hỏi, ta phải so sánh xác suất để một người bị ung thư
họng với điều kiện người đó nghiện thuốc với xác suất để một người ung
VD 10. Gieo đồng thời 2 con xúc xắc cân đối. Tính xác suất để tổng số
chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc không nhỏ hơn 10, biết rằng ít nhất
Giải. Gọi
B : "Tổng số chấm trên 2 con xúc xắc không nhỏ hơn 10".
Ta cần tính
P(AB)
P(B/A) = .
P(A)
23
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
Ta có
2
5 11
• P(A) = 1 − P(A) = 1 − = .
6 36
• AB : "Có ít nhất một con xúc xắc xuất hiện mặt 5 và hai xúc xắc có tổng
ít nhất là 10".
3
Do đó AB = {(5; 6), (6; 5), (5; 5)} ⇒ P(AB) = .
36
3 11 3
Vậy P(B/A) = : = ' 0, 27.
36 36 11
VD 11. Một thủ kho có một chùm chìa khóa gồm 9 chiếc giống hệt nhau,
trong đó chỉ có 2 chiếc mở được cửa. Người đó thử ngẫu nhiên từng chìa
(chìa nào không mở được thì bỏ ra). Tìm xác suất để người đó mở được cửa
ở lần thứ 3.
24
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
Chú ý
P(ABC) = P(A).P(B/A).P(C/AB).
Có thể mở rộng công thức Nhân cho nhiều hơn ba biến cố.
25
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
Do đó P(A1A2A3) = P(A1).P(A2/A1).P(A3/A1A2).
Lại có
7 6 2
P(A1) = P(A2/A1) = P(A3/A1A2) = .
9 8 7
Vậy
7 6 2 1
P(A1A2A3) = · · = .
9 8 7 6
26
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
VD 12. Hai người chơi một trò như sau: mỗi người lần lượt rút một viên
bi từ một hộp đựng 2 bi trắng và 4 bi đen, bi được rút không trả vào hộp.
27
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
Giải. Gọi
Khi đó H = A + A B A + A B A B A.
Ta có
2
• P(A) =
6
4 3 2 1
• P A B A = P A .P B/A .P A/A B = · · =
6 5 4 5
28
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
• P A B A B A = P A .P B/A .P A/A B .P B/A B A .P A/A B A B
4 3 2 1 1
= · · · ·1= .
6 5 4 3 15
Vậy
1 1 1 3
P(H) = + + = = 0, 6.
3 5 15 5
Kết luận: người rút trước sẽ có khả năng chiến thắng là 60%, trong khi
29
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
Giả sử A là biến cố ngẫu nhiên có xác suất P(A) = p (xác suất để không xảy ra A
là P A = 1 − p = q). Tiến hành n phép thử ngẫu nhiên. Khi đó xác suất để A
Pn(k) = Cnk.pk.qn−k (0 ≤ k ≤ n)
VD 13. a) Gieo một con xúc xắc cân đối, đồng chất 10 lần. Tính xác suất để
b) Phải gieo một con xúc xắc như trên ít nhất bao nhiêu lần để xác suất thu
30
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
Giải. a) Do xúc xắc cân đối, đồng chất nên xác xuất xuất hiện mỗi mặt ở mỗi
1
lần tung là như nhau, đó là p = .
6
Áp dụng công thức Becnulli ta có xác xuất yêu cầu của bài toán là
3 7
1 5
P10(3) = C10.
3
. ' 0, 155.
6 6
b) Gọi B : "trong n lần gieo, mặt 6 xuất hiện ít nhất một lần", khi đó
n
5
P(B) = 1 − Pn(0) = 1 − .
6
31
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
VD 14. Xác suất thành công một thí nghiệm là 40%. Một nhóm gồm 9
người tiến hành thí nghiệm trên độc lập với nhau. Tìm xác suất để:
32
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
F Kết quả:
a) Gọi T : "Thí nghiệm thành công" thì P(T) = 0, 4 P T = 0, 6.
33
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
VD 15. Hai đấu thủ A và B thi đấu cờ. Xác suất thắng của A trong một ván
là 0, 6 (không có hòa). Trận đấu gồm 5 ván, người nào thắng một số ván lớn
34
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
F Kết quả:
Vậy
35
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
Xét một phép thử với KGM Ω. Hệ các biến cố H1, H2, . . . , Hn (n ≥ 2) gọi là hệ
FF H1 + H2 + · · · + Hn = Ω.
VD 16. a) Trong mọi phép thử thì A và A luôn là một hệ biến cố đầy đủ.
b) Lấy một viên bi từ một trong ba hộp đựng bi thì hệ biến cố đầy đủ là:
36
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
Giả sử biến cố A có thể xảy ra đồng thời với một trong các biến cố H1, H2, . . . , Hn
− Hộp 1 có 3 bi xanh và 5 bi đỏ
− Hộp 2 có 6 bi xanh và 4 bi đỏ
37
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
38
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
Giả sử biến cố A có thể xảy ra đồng thời với n biến cố H1, H2, . . . , Hn lập thành
VD 18. Quay lại VD trên, ta biết xác suất lấy được bi xanh là P(A) ' 0, 57.
39
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
VD 19. Trong một làng tỷ lệ nam : nữ là 12 : 13. Khả năng mắc bệnh tim
40
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
Hướng dẫn.
12 13
Do đó P(A) = · 0, 006 + · 0, 0035 ' 0, 0047 = 0, 47%.
25 25
b) Ta có A : "Gặp một người không mắc bệnh trong làng" và
41
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
Khi đó
12
P(H1)P(A/H1) 25 · (1 − 0, 006)
P(H1/A) = = ' 0, 4794
0, 9953
P(A)
và
13
P(H2)P(A/H2) 25 · (1 − 0, 0035)
P(H2/A) = = ' 0, 5206
0, 9953
P(A)
hoặc
42
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
Nhóm 1 có 9 người, khả năng bắn trúng đích của mỗi người là 80%.
Nhóm 2 có 15 người, khả năng bắn trúng đích của mỗi người là 85%.
a) Chọn ngẫu nhiêu 1 người, tìm xác suất bắn trúng đích của người đó.
b) Chọn ngẫu nhiên 1 người và người đó bắn trượt. Hỏi rằng xác suất để
43
ThS. Nguyễn Xuân Quý TOÁN CAO CẤP
VD 21. Tỷ lệ người dân nghiện thuốc lá ở một vùng là 30%. Biết rằng tỷ lệ
người bị viêm họng trong số những người nghiện thuốc lá là 60%, còn tỷ lệ
người bị viêm họng trong những người không nghiện thuốc là 40%.
Chọn ngẫu nhiên một người và thấy người đó bị viêm họng, tìm xác suất
44