Professional Documents
Culture Documents
Chuyên đề 4 ĐA THỨC
I. Đa thức bất khả quy:
Định nghĩa: Cho A là một miền nguyên, khi đó vành các đa thức A x là một miền nguyên.
(i) Đa thức f được gọi là khả quy trên A , nếu có hai đa thức g , h A x không khả nghịch,
để f = gh .
(ii) Đa thức f được gọi là bất khả quy trên A , nếu không có hai đa thức không khả nghịch
g , h A x để f = gh .
Lưu ý: Đa thức f ( x) = a0 + a1 x + a2 x 2 + ... + an x n A x khi và chỉ khi a0 , a1 , a2 ,..., an A .
Ví dụ 1:
(iii) Đa thức x 2 − 2 bất khả quy trên x bởi không tồn tại hai đa thức không khả nghịch
f ,g x để x 2 − 2 = f ( x).g ( x)
Một số tiêu chuẩn của đa thức bất khả quy hay gặp:
• Tiêu chuẩn Eisenstein: Đa thức a0 + a1 x ++an x n bất khả quy trên nếu tồn tại số
nguyên tố p sao cho:
+) a0 , a1 , , an –1 p .
+) an p .
+) a0 p 2 .
• Đa thức bất khả quy trên :
- Các đa thức bậc 1
- Các đa thức bậc 2, 3 không có nghiệm hữu tỉ.
- Tiêu chuẩn Eisenstein.
- Đa thức f ( x) bất khả quy trên f ( x + a) cũng bất khả quy trên , a .
• Đa thức bất khả quy trên :
- Các phần tử bất khả quy (số nguyên tố)
- Đa thức nguyên bản (các hệ số nguyên tố cùng nhau) và bất khả quy trong .
Lưu ý: Đa thức nguyên bản f ( x) x bất khả quy trên khi và chỉ khi nó cũng bất khả
quy trên .
• Đa thức bất khả quy trên :
- Các đa thức bậc 1
- Các đa thức bậc 2 không có nghiệm thực.
Định lí: Mọi đa thức bậc lẻ trong x đều có nghiệm thực.
• Đa thức bất khả quy trên :
- Các đa thức bậc 1.
Ví dụ 2:
Đa thức x 5 – 3 bất khả quy trên bởi tiêu chuẩn Eisenstein với p = 3 .
Những đa thức nguyên bản này hiển nhiên cũng sẽ bất khả quy trên .
Cần chứng minh f ( x + 1) bất khả quy thì f ( x) cũng bất khả quy.
f ( x + 1) = ( x + 1) + ( x + 1) + ( x + 1) + ( x + 1) + 1 = x 4 + 5 x3 + 10 x 2 + 10 x + 5
4 3 2
Chọn p = 5 f ( x + 1) bất khả quy theo tiêu chuẩn Eisenstein f ( x) cũng bất khả quy trên
.
Đa thức nguyên bản này hiển nhiên cũng sẽ bất khả quy trên .
(iv) Đa thức f ( x) = 2( x 2 − 3) bất khả quy trên theo tiêu chuẩn Eisenstein với p = 3 . Nhưng
f ( x) vẫn khả quy trên .
Bài tập.
Câu 1. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n đa thức x n − 2 là bất khả quy trong x
.
Giải: Áp dụng tiêu chuẩn Eisenstein cho p = 2 đa thức x n − 2 là bất khả quy trong x .
Câu 2. Tách f ( x ) = x 4 + x 2 + 1 thành tích của các đa thức bất khả quy:
(i) Trên x .
(ii) Trên x .
(iii) Trên x .
(iv) Trên x .
Giải:
(i) Ta có
f ( x ) = x 4 + x 2 + 1 = x 4 + 2 x 2 + 1 – x 2 = ( x 2 + 1) – x 2 = ( x 2 – x + 1)( x 2 + x + 1) = ( x – x1 )( x – x2 )( x – x3 )( x – x4 )
2
(Vì các đa thức bậc nhất trên đều bất khả quy trên x )
(ii) f ( x ) = x 4 + x 2 + 1 = x 4 + 2 x 2 + 1 – x 2 = ( x 2 + 1) – x 2 = ( x 2 – x + 1)( x 2 + x + 1)
2
(Vì x 2 – x + 1, x 2 + x + 1 bậc 2 không có nghiệm thực nên nó bất khả quy trên x )
(iii) f ( x ) = x 4 + x 2 + 1 = x 4 + 2 x 2 + 1 – x 2 = ( x 2 + 1) – x 2 = ( x 2 – x + 1)( x 2 + x + 1)
2
(Vì x 2 – x + 1, x 2 + x + 1 bậc 2 không có nghiệm hữu tỉ nên nó bất khả quy trên x )
(iv) f ( x ) = x 4 + x 2 + 1 = x 4 + 2 x 2 + 1 – x 2 = ( x 2 + 1) – x 2 = ( x 2 – x + 1)( x 2 + x + 1)
2
(Do kia là 2 đa thức nguyên bản và bất khả quy trên x nên nó cũng bất khả quy trên x )
Câu 3. Tách f ( x ) = x 4 – x 2 + 1 thành tích của các đa thức bất khả quy:
(i) Trên x .
(ii) Trên x .
(iii) Trên x .
Giải:
(i) Ta có
f ( x ) = x 4 – x 2 + 1 = x 4 + 2 x 2 + 1 – 3x 2 = ( x 2 + 1) – 3x 2 = ( x 2 – 3x + 1)( x 2 + 3x + 1)
2
= ( x – x1 )( x – x2 )( x – x3 )( x – x4 )
(ii) f ( x ) = x 4 – x 2 + 1 = x 4 + 2 x 2 + 1 – 3x 2 = ( x 2 + 1) – 3x 2 = ( x 2 – 3x + 1)( x 2 + 3x + 1)
2
(iii) Ta có
f ( x ) = x 4 – x 2 + 1 = ( x 2 + ax + b )( x 2 + cx + d ) = x 4 + ( a + c ) x 3 + (b + d + ac ) x 2 + ( ad + bc ) x + bd
a + c = 0 b = 1
b + d + ac = −1 d = 1
Hệ phương trình không có nghiệm hữu tỉ nên không phân
ad + bc = 0 a = 3
bd = 1
c = − 3
tích được.
(x au
− 1) xbv − x au ( xbv − 1) = ( x d − 1) xbv . Từ đó D | ( x d − 1) .
Bài tập.
(x 100
− 1, x 75 − 1) = x 25 − 1 .
a1
1 = x1 + ... + xn = − a
0
a2
2 = x1 x2 + ... + xn −1 xn = a
0
...
= x x ...x + ... + x ...x = (−1)i ai
n −i +1
i 1 2 i n
a0
...
n a
n = x1...xn = (−1) n
a0
Bài tập.
Câu 5. Tìm mối quan hệ giữa a, b, c K biết phương trình
x3 + ax 2 + bx + c = 0
có ba nghiệm với một nghiệm bằng tổng hai nghiệm còn lại.
Giải: Do vai trò của ba nghiệm x1 , x2 , x3 là như nhau nên không mất tính tổng quát, ta giả sử
x1 + x3 = x2 .
x1 + x2 + x3 = − a
x1 x2 + x2 x3 + x3 x1 = b
x x x = −c
1 2 3
a
Do x1 + x2 + x3 = − a 2 x2 = − a x2 = −
2
a 2c
Thay vào x1 x2 x3 = −c x1 − x3 = −c x1 x3 =
2 a
Thay vào
2
2c a 2c a 2 2c
x1 x2 + x2 x3 + x3 x1 = b x2 ( x1 + x3 ) + x3 x1 = b x +
2
2 = b − + =b + = b a 3 + 8c = 4ab
a 2 a 4 a
Vậy a3 + 8c = 4ab .