Professional Documents
Culture Documents
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH | Khoa Toán – Tin học
MỤC LỤC
Dạng 1. Xác định các điểm elliptic, hyperbolic, parabolic của mặt 𝑟⃗⃗ = 𝑟⃗⃗ (𝑢, 𝑣 ) ................. 1
Dạng toàn phương cơ bản thứ 1 ............................................................................................. 1
Dạng toàn phương cơ bản thứ 2 ............................................................................................. 1
Điểm elliptic, hyperbolic, parabolic ....................................................................................... 2
Dạng 2. Tìm đường tiệm cận của mặt 𝑟⃗⃗ = 𝑟⃗⃗ (𝑢, 𝑣 ). ............................................................. 5
Độ cong pháp tuyến ................................................................................................................ 5
Dạng 3. Tìm độ cong pháp tuyến ............................................................................................ 7
Dạng 4. Viết phương trình mặt phẳng mật tiếp ...................................................................... 8
Đường song chính quy ............................................................................................................ 8
Mặt phẳng mật tiếp ................................................................................................................. 8
Phương trình mặt phẳng mật tiếp. .......................................................................................... 8
Dạng 5. Tổng hợp ................................................................................................................... 9
Tham số tự nhiên .................................................................................................................. 10
Độ cong ................................................................................................................................. 10
Độ xoắn ................................................................................................................................. 10
Mặt phẳng mật tiếp ............................................................................................................... 11
Tiếp tuyến, pháp tuyến chính, trùng pháp tuyến .................................................................. 11
Dạng 6. Chứng minh 𝑟⃗⃗ (𝑡 ) = (𝑥 (𝑡 ), 𝑦(𝑡 ), 𝑧(𝑡 )) là đường cong phẳng ............................... 12
Độ xoắn ................................................................................................................................. 13
Dạng 7. Độ cong, độ xoắn .................................................................................................... 14
Độ cong, độ xoắn .................................................................................................................. 14
Dạng 8. Góc giữa hai đường cong ........................................................................................ 16
Dạng 9. Tìm quỹ đạo trực giao ............................................................................................. 17
Dạng 10. Tam giác cong ......................................................................................................... 18
Chu vi tam giác cong ............................................................................................................ 18
Các góc của tam giác cong ................................................................................................... 19
Diện tích tam giác cong ........................................................................................................ 20
Dạng 1. Xác định các điểm elliptic, hyperbolic, parabolic của mặt 𝒓 ⃗ (𝒖, 𝒗).
⃗ = 𝒓
Cho mặt (𝑆) dưới dạng tham số 𝑟(𝑢, 𝑣 ) = (𝑥 (𝑢, 𝑣 ), 𝑦(𝑢, 𝑣 ), 𝑧(𝑢, 𝑣 )). Ta tính được:
2
• 𝐸 = ⃗⃗⃗
𝑟𝑢′ (𝑢, 𝑣 ). ⃗⃗⃗
𝑟𝑢′ (𝑢, 𝑣 ) = (𝑟⃗⃗⃗𝑢′ )
Nếu mặt (𝑆) cho dưới dạng tham số 𝑟(𝑢, 𝑣 ) = (𝑥 (𝑢, 𝑣 ), 𝑦(𝑢, 𝑣 ), 𝑧(𝑢, 𝑣 )). Trình tự tính các hệ
số 𝐿, 𝑀, 𝑁 như sau:
⃗⃗⃗⃗
𝑟𝑢′ × ⃗⃗⃗⃗
𝑟𝑣′
Bước 2. Tìm 𝑛⃗(𝑢, 𝑣 ) = .
‖𝑟 ′ × ⃗⃗⃗⃗
⃗⃗⃗⃗
𝑢 𝑟′‖
𝑣
Cách 1. 𝐿 = 𝑛⃗ . ⃗⃗⃗⃗⃗
𝑟𝑢𝑢′′
𝑀 = 𝑛⃗ . ⃗⃗⃗⃗⃗
𝑟𝑢𝑣′′
𝑁 = 𝑛⃗ . ⃗⃗⃗⃗
𝑟𝑣𝑣′′
Cách 2. Tìm thêm đạo hàm của 𝑛⃗ theo 𝑢 và 𝑣, nghĩa là tìm ⃗⃗⃗⃗
𝑛𝑢′ , ⃗⃗⃗⃗
𝑛𝑣′ . Khi đó:
⃗⃗⃗⃗𝑢′ . ⃗⃗⃗
𝐿 = −𝑛 𝑟𝑢′
⃗⃗⃗⃗𝑢′ . ⃗⃗⃗
𝑀 = −𝑛 ⃗⃗⃗⃗𝑣′ . ⃗⃗⃗
𝑟𝑣′ = −𝑛 𝑟𝑢′
⃗⃗⃗⃗𝑣′ . ⃗⃗⃗
𝑁 = −𝑛 𝑟𝑣′
Cách 3. Dùng định thức như sau:
′′ ′′ ′′
𝑥𝑢𝑢 𝑦𝑢𝑢 𝑧𝑢𝑢
1
𝐿= | 𝑥𝑢′ 𝑦𝑢′ 𝑧𝑢′ |
2
√𝐸𝐺 − 𝐹 𝑥 ′
𝑣 𝑦𝑣′ 𝑧𝑣′
[1]
Ôn tập Hình học vi phân Lương Thị Phương An – 47.01.101.001
′′ ′′ ′′
𝑥𝑢𝑣 𝑦𝑢𝑣 𝑧𝑢𝑣
1
𝑀= | 𝑥𝑢′ 𝑦𝑢′ 𝑧𝑢′ |
2
√𝐸𝐺 − 𝐹 𝑥 ′
𝑣 𝑦𝑣′ 𝑧𝑣′
′′ ′′ ′′
𝑥𝑣𝑣 𝑦𝑣𝑣 𝑧𝑣𝑣
1
𝑁= | 𝑥𝑢′ 𝑦𝑢′ 𝑧𝑢′ |
2
√𝐸𝐺 − 𝐹 𝑥 ′
𝑣 𝑦𝑣′ 𝑧𝑣′
Nếu mặt (𝑆) được cho dưới dạng tường minh 𝑧 = 𝑓(𝑥, 𝑦), thì
′′ ′′ ′′
𝑓𝑥𝑥 𝑓𝑥𝑦 𝑓𝑦𝑦
𝐿= ,𝑀 = ,𝑁 = .
2 2 2
√1 + (𝑓𝑥′ )2 + (𝑓𝑦′ ) √1 + (𝑓𝑥′ )2 + (𝑓𝑦′ ) √1 + (𝑓𝑥′ )2 + (𝑓𝑦′ )
Câu 1.
Cho mặt xuyến (𝑇) có tham số
với 𝑏 > 𝑎 > 0, 𝜑 ∈ (0; 2𝜋). Xác định các điểm elliptic, hyperbolic, parabolic.
𝑟⃗⃗⃗⃗⃗
′′
𝜃𝜃 = (−(𝑏 + 𝑎 sin 𝜑) cos 𝜃 , −(𝑏 + 𝑎 sin 𝜑) sin 𝜃 , 0)
⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑟𝜃𝜑′′
= (−𝑎 sin 𝜃 cos 𝜑 , 𝑎 cos 𝜃 cos 𝜑 , 0)
𝑟⃗⃗⃗⃗⃗⃗
′′
𝜑𝜑 = (−𝑎 cos 𝜃 sin 𝜑 , −𝑎 sin 𝜃 sin 𝜑 , −𝑎 cos 𝜑).
2
Lương Thị Phương An – 47.01.101.001 Ôn tập Hình học vi phân
Cách 3.
2
𝐸 = (𝑟⃗⃗⃗𝑢′ ) = (𝑏 + 𝑎 sin 𝜑)2 sin2 𝜃 + (𝑏 + 𝑎 sin 𝜑)2 cos2 𝜃 + 02 = (𝑏 + 𝑎 sin 𝜑)2
𝐹 = (𝑟⃗⃗⃗𝑢′ ) ⋅ (𝑟⃗⃗⃗𝑣′ ) = 0
2
𝐺 = (𝑟⃗⃗⃗𝑣′ ) = 𝑎2 cos 2 𝜃 cos2 𝜑 + 𝑎2 sin2 𝜃 cos2 𝜑 + 𝑎2 sin2 𝜑 = 𝑎2 .
3
Ôn tập Hình học vi phân Lương Thị Phương An – 47.01.101.001
′′ ′′ ′′
𝑥𝜑𝜑 𝑦𝜑𝜑 𝑧𝜑𝜑
1
𝑁= | 𝑥𝜃′ 𝑦𝜃′ 𝑧𝜃′ |
2
√𝐸𝐺 − 𝐹 𝑥 ′
𝜑 𝑦𝜑′ 𝑧𝜑′
−𝑎 cos 𝜃 sin 𝜑 −𝑎 sin 𝜃 sin 𝜑 −𝑎 cos 𝜑
1
= |−(𝑏 + 𝑎 sin 𝜑) sin 𝜃 (𝑏 + 𝑎 sin 𝜑) cos 𝜃 0 |
𝑎(𝑏 + 𝑎 sin 𝜑)
𝑎 cos 𝜃 cos 𝜑 𝑎 sin 𝜃 cos 𝜑 −𝑎 sin 𝜑
1 −𝑎 sin 𝜃 sin 𝜑 −𝑎 cos 𝜑
= [(−(𝑏 + 𝑎 sin 𝜑) sin 𝜃) ⋅ (−1)2+1 ⋅ | |
𝑎(𝑏 + 𝑎 sin 𝜑) 𝑎 sin 𝜃 cos 𝜑 −𝑎 sin 𝜑
−𝑎 cos 𝜃 sin 𝜑 −𝑎 cos 𝜑
+ (𝑏 + 𝑎 sin 𝜑) cos 𝜃 ⋅ (−1)2+2 ⋅ | |]
𝑎 cos 𝜃 cos 𝜑 −𝑎 sin 𝜑
1
= [sin 𝜃 ⋅ 𝑎2 sin 𝜃 + cos 𝜃 ⋅ 𝑎2 cos 𝜃 ] = 𝑎.
𝑎
Vậy 𝐿 = sin 𝜑 (𝑏 + 𝑎 sin 𝜑), 𝑀 = 0, 𝑁 = 𝑎.
Cách 1.
⃗⃗⃗
𝑟𝜃′ = (−(𝑏 + 𝑎 sin 𝜑) sin 𝜃 , (𝑏 + 𝑎 sin 𝜑) cos 𝜃 , 0)
⃗⃗⃗
𝑟𝜑′ = (𝑎 cos 𝜃 cos 𝜑 , 𝑎 sin 𝜃 cos 𝜑 , −𝑎 sin 𝜑)
(−𝑎 cos 𝜃 sin 𝜑 (𝑏 + 𝑎 sin 𝜑), −𝑎 sin 𝜃 sin 𝜑 (𝑏 + 𝑎 sin 𝜑), −𝑎 cos 𝜑 (𝑏 + 𝑎 sin 𝜑)).
Vì 𝑎 > 0 và 𝑏 + 𝑎 sin 𝜑 > 0 nên ‖𝑟⃗⃗⃗𝜃′ × 𝑟⃗⃗⃗φ′ ‖ = 𝑎(𝑏 + 𝑎 sin 𝜑). Do đó,
⃗⃗⃗
𝑟𝜃′ × 𝑟⃗⃗⃗φ′
𝑛⃗(𝜃, φ) = = (− cos 𝜃 sin 𝜑 , − sin 𝜃 sin 𝜑 , − cos 𝜑).
‖𝑟⃗⃗⃗𝜃′ × 𝑟⃗⃗⃗φ′ ‖
Mà ta lại có 𝑟⃗⃗⃗⃗⃗
′′
𝜃𝜃 = (−(𝑏 + 𝑎 sin 𝜑 ) cos 𝜃 , −(𝑏 + 𝑎 sin 𝜑 ) sin 𝜃 , 0)
⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑟𝜃𝜑′′
= (−𝑎 sin 𝜃 cos 𝜑 , 𝑎 cos 𝜃 cos 𝜑 , 0)
𝑟⃗⃗⃗⃗⃗⃗
′′
𝜑𝜑 = (−𝑎 cos 𝜃 sin 𝜑 , −𝑎 sin 𝜃 sin 𝜑 , −𝑎 cos 𝜑 ).
Suy ra 𝐿 = 𝑛⃗ . ⃗⃗⃗⃗⃗
𝑟𝜃𝜃′′
= sin 𝜑 (𝑏 + 𝑎 sin 𝜑), 𝑀 = 𝑛⃗ . ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑟𝜃𝜑′′
= 0, 𝑁 = 𝑛⃗ . 𝑟⃗⃗⃗⃗⃗⃗
′′
𝜑𝜑 = 𝑎.
4
Lương Thị Phương An – 47.01.101.001 Ôn tập Hình học vi phân
Từ hai cách trên, ta có 𝐿𝑁 − 𝑀2 = 𝑎 sin 𝜑 (𝑏 + 𝑎 sin 𝜑). Xét điểm 𝐸 = 𝑟(𝜃, 𝜑), ta có
• 𝐸 là điểm elliptic khi 𝐿𝑁 − 𝑀2 > 0, tức là 𝑎 sin 𝜑 (𝑏 + 𝑎 sin 𝜑) > 0.
Theo giả thiết 𝑏 > 𝑎 > 0 và 𝜑 ∈ (0; 2𝜋). Khi đó, 𝑏 + 𝑎 sin 𝜑 > 0 (chứng minh trên).
Suy ra 𝐸 là điểm elliptic khi và chỉ khi sin 𝜑 > 0, hay 𝜑 ∈ (0; 𝜋).
• 𝐸 là điểm hyperbolic khi 𝐿𝑁 − 𝑀2 < 0, tức là 𝑎 sin 𝜑 (𝑏 + 𝑎 sin 𝜑) < 0.
Mà 𝑎 > 0 và 𝑏 + 𝑎 sin 𝜑 > 0, nên 𝐸 là điểm hyperbolic khi sin 𝜑 < 0, hay 𝜑 ∈ (𝜋; 2𝜋).
• 𝐸 là điểm parabolic khi 𝐿𝑁 − 𝑀2 = 0 và (𝐿, 𝑀, 𝑁) ≠ 0.
Vì 𝑎 > 0, nên (𝐿, 𝑀, 𝑁) = (sin 𝜑 (𝑏 + 𝑎 sin 𝜑), 0, 𝑎) ≠ (0,0,0).
Lại do 𝑎 > 0 và 𝑏 + 𝑎 sin 𝜑 > 0, nên
𝐿𝑁 − 𝑀2 = 𝑎 sin 𝜑 (𝑏 + 𝑎 sin 𝜑) = 0 ⟺ sin 𝜑 = 0.
𝜋
Mà 𝜑 ∈ (0; 2𝜋) nên suy ra 𝐸 là điểm parabolic và chỉ khi 𝜑 = .
2
5
Ôn tập Hình học vi phân Lương Thị Phương An – 47.01.101.001
Câu 2.
Tìm đường tiệm cận của mặt 𝑧 = 𝑥𝑦 2 .
Lời giải. Biểu diễn lại mặt đã cho dưới dạng tham số. Đặt 𝑥 = 𝑢, 𝑦 = 𝑣, 𝑧 = 𝑢𝑣 2 , ta được
𝑟(𝑢, 𝑣 ) = (𝑢, 𝑣, 𝑢𝑣 2 ).
và ⃗⃗⃗
𝑟𝑢′ × ⃗⃗⃗
𝑟𝑣′ = (−𝑣 2 , −2𝑢𝑣, 1). Suy ra ‖𝑟⃗⃗⃗𝑢′ × ⃗⃗⃗
𝑟𝑣′ ‖ = √𝑣 4 + 4𝑢2 𝑣 2 + 1 và
𝑣 = 𝑐1
⟺ [ln|𝑢| = ln 1 𝑒 𝑐2 (𝑐1 , 𝑐2 = const)
+ ln(𝑒 𝑐2 ) = ln
√|𝑣| √|𝑣|
𝑣 = 𝑐1
⟺ [𝑢 = ± 𝑒 𝑐2 = 𝑘 (𝑐1 , 𝑐2 , 𝑘 = const)
√|𝑣| √|𝑣|
𝑘
Vậy các đường tiệm cận cần tìm là 𝑣 = 𝑐1 và 𝑢 = .
√|𝑣|
6
Lương Thị Phương An – 47.01.101.001 Ôn tập Hình học vi phân
Câu 3.
Cho mặt cầu đơn vị có kinh tuyến 𝜑 và đối vĩ tuyến 𝜃
(𝑆): 𝑟(𝜃, 𝜑) = (cos 𝜃 sin 𝜑 , sin 𝜑 sin 𝜃 , cos 𝜑).
Tìm độ cong pháp tuyến dọc theo đường cong 𝜑 = 𝜃.
⃗⃗⃗⃗
𝑟𝜃′ × ⃗⃗⃗
𝑟𝜑′ = (− cos 𝜃 sin2 𝜑 , − sin2 𝜑 sin 𝜃 , − cos 𝜑 sin 𝜑)
Do đó, ‖⃗⃗⃗⃗
𝑟𝜃′ × ⃗⃗⃗
𝑟𝜑′ ‖ = √(− cos 𝜃 sin2 𝜑)2 + (− sin2 𝜑 sin 𝜃)2 + (− cos 𝜑 sin 𝜑)2 = sin 𝜑 và
⃗⃗⃗⃗
𝑟𝜃′ × ⃗⃗⃗
𝑟𝜑′
𝑛⃗ = = (− cos 𝜃 sin 𝜑 , − sin 𝜑 sin 𝜃 , − cos 𝜑).
‖⃗⃗⃗⃗
𝑟𝜃′ × ⃗⃗⃗
𝑟𝜑′ ‖
𝑁 = 𝑛⃗ ⋅ 𝑟⃗⃗⃗⃗⃗⃗
′′ 2 2 2 2 2
𝜑𝜑 = cos 𝜃 sin 𝜑 + sin 𝜑 sin 𝜃 + cos 𝜑 = 1.
Xét đường cong (𝐶 ): 𝜑 = 𝜃 = 𝑡, ta có d𝜑 = d𝜃 = d𝑡. Suy ra độ cong pháp tuyến cần tìm là:
𝐿(d𝜃 )2 + 2𝑀 d𝜃 d𝜑 + 𝑁(d𝜑)2 sin2 𝜑 (d𝑡 )2 + (d𝑡 )2
𝑘 (d𝜃, d𝜑) = = = 1.
𝐸 (d𝜃 )2 + 2𝐹 d𝜃 d𝜑 + 𝐺 (d𝜑)2 sin2 𝜑 (d𝑡 )2 + (d𝑡 )2
7
Ôn tập Hình học vi phân Lương Thị Phương An – 47.01.101.001
Đường tham số (𝐼, 𝑟 = 𝑟(𝑡 )) được gọi là song chính quy tại điểm 𝑡0 nếu các vecto 𝑟 ′ (𝑡0 )
và 𝑟 ′′ (𝑡0 ) là không cùng phương hay:
Cho (𝐼, 𝑟 = 𝑟(𝑡 )) là một đường tham số và 𝑡0 ∈ 𝐼 là điểm song chính quy. Mặt phẳng mật
tiếp của đường cong 𝑟(𝑡) tại 𝑡0 là mặt phẳng:
• Đi qua 𝑟(𝑡0 ),
• Song song với hai vecto ⃗⃗𝑟 ′ (𝑡0 ) và ⃗⃗𝑟 ′′ (𝑡0 ).
Từ định nghĩa trên, suy ra mặt phẳng mật tiếp tại điểm 𝑟⃗⃗ (𝑡0 ) bất kì là mặt phẳng đi qua 𝑟⃗⃗ (𝑡0 )
và có vector pháp tuyến là 𝑟⃗⃗ ′ (𝑡0 ) × 𝑟⃗⃗ ′′ (𝑡0 ) ≠ ⃗0.
Viết phương trình mặt phẳng mật tiếp của đường cong (𝐶) tại điểm 𝐴(𝑥𝐴 , 𝑦𝐴 , 𝑧𝐴 ).
Bước 1. Chuyển (𝐶) về dạng tham số 𝑟⃗⃗ (𝑡 ) = (𝑥(𝑡 ), 𝑦(𝑡 ), 𝑧(𝑡 )).
Bước 2. Tìm 𝑡0 sao cho 𝐴 = 𝑟⃗⃗ (𝑡0 ).
Bước 3. Tìm phương của mặt phẳng mật tiếp, tức là tìm 𝑟⃗⃗ ′(𝑡0 ) × 𝑟⃗⃗ ′′ (𝑡0 ).
Bước 4. Chứng minh 𝐴 là điểm song chính quy, tức là kiểm tra ⃗⃗⃗ ⃗.
𝑟 ′ (𝑡0 ) × 𝑟 ′′ (𝑡0 ) ≠ 0
Bước 5. Viết phương trình mặt phẳng mật tiếp.
[ ⃗⃗⃗
𝑟 ′ (𝑡0 ) × 𝑟 ′′ (𝑡0 )] ⋅ (𝑥 − 𝑥𝐴 , 𝑦 − 𝑦𝐴 , 𝑧 − 𝑧𝐴 ) = 0.
Câu 4.
𝑡 2 − 2𝑡 + 3 = 2
{ 𝑡 3 − 2𝑡 2 + 𝑡 = 0 ⟺ 𝑡 = 1.
2𝑡 3 − 6𝑡 + 2 = −2
8
Lương Thị Phương An – 47.01.101.001 Ôn tập Hình học vi phân
Suy ra 𝑀0 = 𝑟(1) và 𝑟⃗⃗ ′ (1) = (0,0,0), 𝑟⃗⃗ ′′ (1) = (2,2,12). Do đó, 𝑟⃗⃗ ′ (1) × 𝑟⃗⃗ ′′ (1) = (0,0,0).
Như vậy, không tồn tại mặt phẳng mật tiếp của (𝐶) tại 𝑀0 .
Câu 5.
𝑦2 = 𝑥
Viết phương trình mặt phẳng mật tiếp tại điểm 𝑁0 (1,1,1) của đường cong (𝐶 ) ൜ .
𝑥2 = 𝑧
Câu 6.
𝑠 𝑠 𝑠
(𝐶 ): 𝑟⃗⃗ (s) = (𝑎 cos , 𝑎 sin , 𝑏 )
𝑐 𝑐 𝑐
với 𝑠 ∈ ℝ, 𝑐 2 = 𝑎2 + 𝑏2 và 𝑎 ≠ 0.
Lời giải.
9
Ôn tập Hình học vi phân Lương Thị Phương An – 47.01.101.001
Tham số tự nhiên
Định nghĩa. Đường tham số (𝐼, 𝑟⃗⃗ (𝑡 )) là đường tham số tự nhiên nếu ‖𝑟⃗⃗ ′ (𝑠)‖ = 1, ∀𝑠 ∈ 𝐼 .
𝑎2 2 𝑠 𝑎2 𝑠 𝑏2 𝑎2 𝑏2 𝑐 2
‖⃗⃗𝑟 ′ (𝑠)‖ = sin + cos 2
+ = + = = 1.
𝑐2 𝑐 𝑐2 𝑐 𝑐2 𝑐2 𝑐2 𝑐2
Do đó, tham số 𝑠 là tham số tự nhiên, nên tham số 𝑠 là độ dài cung.
b. Xác định độ cong và độ xoắn của (𝑪).
Độ cong
Công thức tìm độ cong. Cho đường tham số (𝐼, 𝑟⃗⃗ = 𝑟⃗⃗ (𝑡 )). Khi đó, độ cong tại điểm 𝑡0 là
‖𝑟⃗⃗ ′ (𝑡0 ) × 𝑟⃗⃗ ′′ (𝑡0 )‖
𝑘 (𝑡0 ) = .
‖𝑟⃗⃗ ′ (𝑡0 )‖3
Độ xoắn
Công thức tìm độ xoắn. Cho đường tham số (𝐼, 𝑟⃗⃗ = 𝑟⃗⃗ (𝑡 )). Khi đó, độ cong tại điểm 𝑡0 là
𝑎2 𝑏2 2 𝑠 𝑎2 𝑏2 𝑠 𝑎4 𝑎 2 (𝑏 2 + 𝑎 2 ) 𝑎2 |𝑎|
‖𝑟⃗⃗ ′ (𝑠) × 𝑟⃗⃗ ′′ (𝑠)‖ = √ 2
sin ( ) + 6 cos ( ) + 6 = √ = √ = 2.
𝑐6 𝑐 𝑐 𝑐 𝑐 𝑐6 𝑐4 𝑐
10
Lương Thị Phương An – 47.01.101.001 Ôn tập Hình học vi phân
|𝑎|
‖𝑟⃗⃗ ′ (𝑠) × 𝑟⃗⃗ ′′ (𝑠)‖ 𝑐 2 = |𝑎|.
𝑘 (𝑠 ) = =
‖𝑟⃗⃗ ′ (𝑠)‖3 13 𝑐2
Độ xoắn tại điểm bất kì là
𝑎2 𝑏
[𝑟⃗⃗ ′ (𝑠) × 𝑟⃗⃗ ′′ (𝑠)] ⋅ 𝑟⃗⃗ ′′′ (𝑠) 𝑐6 = 𝑏 .
𝜒 (𝑠 ) = =
‖𝑟⃗⃗ ′ (𝑠) × 𝑟⃗⃗ ′′ (𝑠)‖2 |𝑎| 2 𝑐 2
( 2)
𝑐
c. Viết phương trình mặt phẳng mật tiếp tại 1 điểm bất kì.
Mặt phẳng mật tiếp tại điểm 𝑟⃗⃗ (𝑡0 ) bất kì là mặt phẳng đi qua 𝑟⃗⃗ (𝑡0 ) và có vector pháp tuyến
⃗.
là 𝑟⃗⃗ ′ (𝑡0 ) × 𝑟⃗⃗ ′′ (𝑡0 ) ≠ 0
𝑎𝑏 𝑠 𝑎𝑏 𝑠 𝑎2
Quay lại bài toán. Ta có ⃗⃗𝑟 ′ (𝑠) × ⃗⃗𝑟 ′′ (𝑠) = ( 3
sin , − 3
cos , 3 ). Suy ra phương trình
𝑐 𝑐 𝑐 𝑐 𝑐
𝑠 𝑠 𝑠
mặt phẳng mật tiếp tại điểm 𝑟⃗⃗ (s) = (𝑎cos , 𝑎sin , 𝑏 ) là:
𝑐 𝑐 𝑐
𝑎𝑏 𝑠 𝑠 𝑎𝑏 𝑠 𝑠 𝑎2 𝑠
sin (𝑥 − 𝑎cos ) − cos (𝑦 − 𝑎sin ) + (𝑧 − 𝑏 ) = 0,
𝑐3 𝑐 𝑐 𝑐3 𝑐 𝑐 𝑐3 𝑐
𝑠 𝑠
hay 𝑏𝑐 sin ( ) ⋅ 𝑥 − 𝑏 cos ( ) ⋅ 𝑦 + 𝑎𝑐 ⋅ 𝑧 − 𝑎𝑏𝑠 = 0.
𝑐 𝑐
d. Chứng minh rằng đường thẳng 𝒅 đi qua 𝑴 ∈ (𝑪) có phương là pháp tuyến chính cắt
𝝅
trục 𝑶𝒛 theo một góc 𝜶 = .
𝟐
Cho một đường tham số song chính quy (𝐼, 𝑟⃗⃗ = 𝑟⃗⃗ (𝑡 )) bất kỳ.
• Vectơ đơn vị tiếp tuyến của đường cong là
⃗⃗𝑟 ′ (𝑡)
𝜏⃗⃗ (𝑡 ) = ∥ ⃗⃗𝑟 ′ (𝑡 ).
‖𝑟⃗⃗ ′ (𝑡)‖
• Vectơ đơn vị pháp tuyến của đường cong là
𝑣 (𝑡 ) = ⃗⃗⃗
⃗⃗⃗ 𝛽 (𝑡 ) × 𝜏⃗⃗ (𝑡 ) ∥ (𝑟⃗⃗ ′ (𝑡 ) × 𝑟⃗⃗ ′′ (𝑡)) × 𝑟⃗⃗ ′ (𝑡 ).
• Vectơ đơn vị trùng pháp tuyến của đường cong là
11
Ôn tập Hình học vi phân Lương Thị Phương An – 47.01.101.001
𝑠 𝑠
𝑥 = 𝑡 ⋅ cos + 𝑎 cos
𝑐 𝑐
𝑠 𝑠
(𝑑 ) : 𝑦 = 𝑡 ⋅ sin + 𝑎 sin
𝑐 𝑐
𝑠
{ 𝑧=𝑏
𝑐
Phương trình trục 𝑂𝑧 là: 𝑥 = 𝑦 = 0 và có vectơ chỉ phương là 𝑛
⃗⃗⃗ = (0,0,1). Do đó, đường
𝑠
thẳng 𝑑 cắt trục 𝑂𝑧 tại điểm (0,0, 𝑏 ). Ta có:
𝑐
𝑛 ⋅ 𝑟⃗⃗ ′′ (𝑠)
⃗⃗⃗
⃗⃗⃗ , 𝑟⃗⃗ ′′ (𝑠)) =
cos (𝑛 = 0.
⃗⃗⃗ ‖ ⋅ ‖𝑟⃗⃗ ′′ (𝑠)‖
‖𝑛
𝜋
Suy ra đường thẳng 𝑑 luôn cắt trục 𝑂𝑧 theo một góc 𝛼 = .
2
e. Chứng minh rằng tiếp tuyến của (𝑪) tạo với 𝑶𝒛 một góc không đổi.
𝑎 𝑠 𝑎 𝑠 𝑏
Tiếp tuyến có vectơ chỉ phương là 𝑟⃗⃗ ′ (𝑠) = (− sin , cos , ). Suy ra
𝑐 𝑐 𝑐 𝑐 𝑐
′( )
𝑏
𝑛
⃗ ⋅ ⃗⃗
𝑟 𝑠 𝑏
⃗⃗⃗ , 𝑟⃗⃗ ′ (𝑠)) =
cos(𝑛 ′
= 𝑐 = (const)
|𝑛
⃗⃗⃗ | ⋅ |𝑟⃗⃗ (𝑠)| 1 ⋅ 1 𝑐
Vậy tiếp tuyến luôn tạo với trục Oz một góc không đổi.
12
Lương Thị Phương An – 47.01.101.001 Ôn tập Hình học vi phân
Câu 7.
Lời giải.
Cách 1.
Độ xoắn
Công thức tìm độ xoắn. Cho đường tham số (𝐼, 𝑟⃗⃗ = 𝑟⃗⃗ (𝑡 )). Khi đó, độ cong tại điểm 𝑡0 là
[𝑟⃗⃗ ′ (𝑡0 ) × 𝑟⃗⃗ ′′ (𝑡0 )] ⋅ ⃗⃗𝑟 ′′′ (𝑡0 )
𝜒(𝑡0 ) = .
‖𝑟⃗⃗ ′ (𝑡0 ) × 𝑟⃗⃗ ′′ (𝑡0 )‖2
Cách 2. Ta có:
𝑎𝑥 + 𝑏𝑦 + 𝑐𝑧 + 𝑑 = 0 ∀𝑡 ≠ ±1
1+𝑡 1 1
⟺ 𝑎 +𝑏 +𝑐 +𝑑 =0 ∀𝑡 ≠ ±1
1−𝑡 1−𝑡 2 1+𝑡
⟺ 𝑎 (1 + 𝑡 )2 + 𝑏 + 𝑐 (1 − 𝑡 ) + 𝑑 (1 − 𝑡 2 ) = 0 ∀𝑡 ≠ ±1
⟺ (𝑎 − 𝑑 )𝑡 2 + (2𝑎 − 𝑐 )𝑡 + 𝑎 + 𝑏 + 𝑐 + 𝑑 = 0 ∀𝑡 ≠ ±1
𝑎−𝑑 =0
⟺ { 2𝑎 − 𝑐 = 0
𝑎+𝑏+𝑐+𝑑 =0
𝑑=𝑎
⟺ { 𝑐 = 2𝑎
𝑎 + 𝑏 + 2𝑎 + 𝑎 = 0
𝑑=𝑎
⟺ { 𝑐 = 2𝑎
𝑏 = −4𝑎
Vậy 𝑎𝑥 − 4𝑎𝑦 + 2𝑎𝑧 + 𝑎 = 0 với 𝑎 ≠ 0, hay 𝑥 − 4𝑦 + 2𝑧 + 1 = 0.
13
Ôn tập Hình học vi phân Lương Thị Phương An – 47.01.101.001
Cách 3. Ta có
1 + 𝑡 − (1 − 𝑡 ) + 2 1
𝑥= = = −1 + 2 ( ),
1−𝑡 1−𝑡 1−𝑡
1 1 1 1 1
𝑦= 2
= = ( + ),
1−𝑡 (1 − 𝑡 )(1 + 𝑡 ) 2 1 − 𝑡 1 + 𝑡
1
𝑧=
1+𝑡
1 1 1 1 1 1
Suy ra = 𝑧 và = (𝑥 + 1). Thế vào 𝑦 = ( + ), ta được
1+𝑡 1−𝑡 2 2 1−𝑡 1+𝑡
1 1
𝑦= (𝑧 + (𝑥 + 1))
2 2
Câu 8.
Chứng minh rằng đường cong sau đây có cùng độ cong và độ xoắn:
𝑡2 𝑡3
𝑟(𝑡 ) = (𝑡, , 2 ).
2𝑎 6𝑎
Lời giải.
Độ cong, độ xoắn
Công thức. Cho đường tham số (𝐼, 𝑟⃗⃗ = 𝑟⃗⃗ (𝑡 )). Khi đó, độ cong tại điểm 𝑡0 là
‖𝑟⃗⃗ ′ (𝑡0 ) × 𝑟⃗⃗ ′′ (𝑡0 )‖
𝑘 (𝑡0 ) = ,
‖𝑟⃗⃗ ′ (𝑡0 )‖3
′(
𝑡 𝑡2 1 𝑡 1
𝑟 𝑡) = (1, , 2 ) , 𝑟 ′′ (𝑡) = (0, , 2 ) , 𝑟 ′′′ (𝑡) = (0,0, ).
𝑎 2𝑎 𝑎 𝑎 𝑎2
14
Lương Thị Phương An – 47.01.101.001 Ôn tập Hình học vi phân
Suy ra:
𝑡2 𝑡4 𝑡 2 + 2𝑎2
‖𝑟 ′ (𝑡 )‖ = √1 + + =
𝑎2 4𝑎4 2𝑎2
𝑡2 𝑡 1 𝑡 2 + 2𝑎2
𝑟 ′ (𝑡 ) × 𝑟 ′′ (𝑡) = ( 3
,− 2, ), ‖𝑟 ′ (𝑡 ) × 𝑟 ′′ (𝑡)‖ =
2𝑎 𝑎 𝑎 2𝑎3
1
[𝑟 ′ (𝑡 ) × 𝑟 ′′ (𝑡 )] ⋅ 𝑟 ′′′ (𝑡) = .
𝑎3
Độ cong tại điểm bất kỳ là:
𝑡 2 + 2𝑎2
‖𝑟 ′ (𝑡) × 𝑟 ′′ (𝑡)‖ 2𝑎 3 4𝑎3
𝑘 (𝑡 ) = = 3 = ( 2 .
‖𝑟 ′ (𝑡)‖3 𝑡 2 + 2𝑎2 𝑡 + 2𝑎2 )2
( )
2𝑎2
Độ xoắn tại điểm bất kì là:
1
[𝑟 ′ (𝑡) × 𝑟 ′′ (𝑡 )] ⋅ 𝑟 ′′′ (𝑡) 𝑎 3 4𝑎3
𝜒 (𝑡 ) = = 2 = ( 2 .
‖𝑟 ′ (𝑡 ) × 𝑟 ′′ (𝑡 )‖2 𝑡 2 + 2𝑎2 𝑡 + 2𝑎2 )2
( )
2𝑎3
Vậy 𝑘 (𝑡 ) = 𝜒(𝑡 ).
15
Ôn tập Hình học vi phân Lương Thị Phương An – 47.01.101.001
Câu 9.
Cho mặt (𝑆) có dạng toàn phương cơ bản thứ nhất là:
d𝑠 2 = d𝑢2 + (𝑢2 + 𝑎2 )d𝑣 2 .
Tính góc giữa hai đường cong 𝑢 ± 𝑣 = 0.
Lời giải. Từ dạng toàn phương cơ bản thứ nhất d𝑠 2 = d𝑢2 + (𝑢2 + 𝑎2 )d𝑣 2 , ta được:
𝐸 = 1, 𝐹 = 0, 𝐺 = 𝑢2 + 𝑎2 .
Tham số hóa đường cong (𝐶1 ): 𝑢 + 𝑣 = 0, ta được
𝑢1 = 𝑡 d𝑢1 = 1d𝑡
(𝐶1 ): { ⟹ ൜ .
𝑣1 = −𝑡 d𝑣1 = −1d𝑡
Tham số hóa đường cong (𝐶2 ): 𝑢 − 𝑣 = 0, ta được
𝑢2 = 𝑡 d𝑢2 = 1d𝑡
(𝐶2 ): { ⟹ ൜ .
𝑣2 = 𝑡 d𝑣2 = 1d𝑡
𝑢+𝑣 =0
Ta có { ⟺ 𝑢 = 𝑣 = 0. Suy ra giao điểm của hai đường cong trên là:
𝑢−𝑣 =0
𝑢0 = 0
൜
𝑣0 = 0
và 𝐸 (0; 0) = 1, 𝐹 (0; 0) = 0, 𝐺 (0; 0) = 𝑎2 .
Góc giữa hai đường cong (𝐶1 ) và (𝐶2 ) là:
(d𝑡 )2 − 𝑎2 (d𝑡 )2
=
√(d𝑡 )2 + 𝑎2 (d𝑡 )2 ⋅ √(d𝑡 )2 + 𝑎2 (d𝑡 )2
1 − 𝑎2
= .
1 + 𝑎2
16
Lương Thị Phương An – 47.01.101.001 Ôn tập Hình học vi phân
𝑢1 = 𝑢1 (𝑡 ) 𝑢 = 𝑢2 ( 𝑡 )
Công thức tính góc giữa hai đường cong (𝐶1 ): ൜ và (𝐶2 ): ൜ 2 tùy ý là:
𝑣1 = 𝑣1 (𝑡) 𝑣2 = 𝑣2 (𝑡)
Suy ra (𝐶1 ) ⊥ (𝐶2 ) ⟺ cos 𝜃 = 0 ⟺ 𝐸 d𝑢1 d𝑢2 + 𝐹 (d𝑢1 d𝑣2 + d𝑣1 d𝑢2 ) + 𝐺 d𝑣1 d𝑣2 = 0.
Câu 10.
Tìm quỹ đạo trực giao với các đường tọa độ của mặt 𝑟⃗⃗ = ⃗⃗𝑟 (𝑢, 𝑣 ).
⟺ 𝐸 d𝑡 d𝑢2 + 𝐹 d𝑡 d𝑣2 = 0
⟺ 𝐸 d𝑢2 + 𝐹 d𝑣2 = 0
d𝑢2 =d𝑢
↔ 𝐸 d𝑢 + 𝐹 d𝑣 = 0.
d𝑣2 =d𝑣
Vậy quỹ đạo trực giao với các đường tọa độ 𝑣 = const có phương trình vi phân là:
𝐸 d𝑢 + 𝐹 d𝑣 = 0.
Đường 𝒗–tham số:
𝑢3 = const d𝑢3 = 0
(𝐶3 ): { ⟹ ൜ .
𝑣3 = 𝑡 d𝑣3 = d𝑡
Vậy quỹ đạo trực giao với các đường tọa độ 𝑢 = const có phương trình vi phân là:
𝐹 d𝑢 + 𝐺 d𝑣 = 0.
17
Ôn tập Hình học vi phân Lương Thị Phương An – 47.01.101.001
Câu 11.
Cho 𝑆 là mặt (𝑈, 𝑟⃗⃗ ) là một tham số của 𝑆 và (𝐼, 𝜌 ⃗⃗⃗ (𝐼) ⊂ 𝑟⃗⃗ (𝑈) cho bởi
⃗⃗⃗ ) là một tham số với 𝜌
phương trình địa phương 𝑢 = 𝑢(𝑡 ), 𝑣 = 𝑣(𝑡). Khi đó, độ dài cung trên [𝑡1 , 𝑡2 ] với (𝑡1 < 𝑡2 ) là
𝑡2
𝑙[𝑡1,𝑡2 ] = ∫ √𝐸(d𝑢)2 + 2𝐹 d𝑢 d𝑣 + 𝐺 (d𝑣 )2 d𝑡
𝑡1
18
Lương Thị Phương An – 47.01.101.001 Ôn tập Hình học vi phân
𝑎 𝑎
Phương trình đoạn thẳng 𝐴𝐵 là (𝐶3 ) với 𝑡 ∈ [− ; ], suy ra
2 2
𝑎
2
𝑙𝐴𝐵 = ∫ √𝐸(d𝑢3 )2 + 2𝐹 d𝑢3 d𝑣3 + 𝐺 (d𝑣3 )2 d𝑡
𝑎
−
2
𝑎
2
= ∫ √1 ⋅ 12 + 2 ⋅ 0 ⋅ 1 ⋅ 0 + (𝑎2 + 𝑢2 ) ⋅ 02 d𝑡
𝑎
−
2
𝑎
2 𝑎 𝑎
= ∫ √1d𝑡 = − (− ) = 𝑎.
−
𝑎 2 2
2
𝑢1 = 𝑢1 (𝑡 ) 𝑢 = 𝑢2 ( 𝑡 )
Công thức tính góc giữa hai đường cong (𝐶1 ): ൜ và (𝐶2 ): ൜ 2 tùy ý là:
𝑣1 = 𝑣1 (𝑡) 𝑣2 = 𝑣2 (𝑡)
19
Ôn tập Hình học vi phân Lương Thị Phương An – 47.01.101.001
𝑎(d𝑡 )2 𝑎 √3
= = = .
√𝑎2 (d𝑡 )2 + 2𝑎2 (d𝑡 )2 ⋅ √(d𝑡 )2 𝑎√3 3
√3
Tại 𝐵(−𝑎; 1) = 𝐶1 ∩ 𝐶3 , ta có 𝐸 = 1, 𝐹 = 0 và 𝐺 = 2𝑎2 . Tương tự, ta có cos 𝐵 = .
3
Diện tích của tam giác cong được tính bởi công thức:
𝑆 = ∬ √𝐸𝐺 − 𝐹 2 d𝑢d𝑣
𝐷
𝑢 = ±𝑎𝑣
trong đó 𝐷 là miền giới hạn bởi các đường { . Từ d𝑠 2 = d𝑢2 + (𝑢2 + 𝑎2 )d𝑣 2 , ta có
𝑣=1
𝐸 = 1, 𝐹 = 0, 𝐺 = 𝑢2 + 𝑎2 , √𝐸𝐺 − 𝐹 2 = √𝑢2 + 𝑎2 .
Diện tích của tam giác cong:
1 𝑎𝑣
2
𝑎𝑣 + √𝑎2 + 𝑎2 𝑣 2
= 𝑎 ⋅ ln + 2𝑎𝑣 √𝑎2 + 𝑎2 𝑣 2 — 𝑎𝑣𝑎𝑣 √𝑎2 + 𝑢2 d𝑢
−𝑎𝑣 + √𝑎2 + 𝑎2 𝑣2
2
√𝑣 2 + 1 + 𝑣
= 𝑎 ln + 2𝑎2 𝑣 √𝑣 2 + 1— 𝑎𝑣𝑎𝑣√𝑎2 + 𝑢2 d𝑢
√𝑣 2 +1−𝑣
2
= 𝑎2 ln (√𝑣 2 + 1 + 𝑣) + 2𝑎2 𝑣 √𝑣 2 + 1— 𝑎𝑣𝑎𝑣 √𝑎2 + 𝑢2 d𝑢
𝑎𝑣
20
Lương Thị Phương An – 47.01.101.001 Ôn tập Hình học vi phân
Suy ra
1 𝑎𝑣 1 1
Ta có
1
𝐼1 = ∫ ln (𝑥 + √1 + 𝑥 2 ) 𝑑𝑥 .
0
2
Đặt ൜𝑢 = ln(𝑥 + √1 + 𝑥 ). Suy ra d𝑢 = √𝑥2 d𝑥 và chọn 𝑣 = 𝑥. Khi đó,
1
+1
d𝑣 = d𝑥
1
1 𝑥 1
𝐼1 = [𝑥 ⋅ ln (𝑥 + √1 + 𝑥 2 )] − ∫ d𝑥 = ln(√2 + 1) − [√1 + 𝑥 2 ]
0 √𝑥 2 + 1 0
0
21