Professional Documents
Culture Documents
n
trong đó các tập hợp Ai đo được đôi một rời nhau và Ai A . Tích phân của hàm
i 1
p(x ) trên tập hợp A đối với độ đo được xác định bởi
n
p(x )d i
Ai . (1)
A i 1
Dễ thấy rằng giá trị của tích phân không phụ thuộc vào cách biểu diễn của hàm đơn
giản p 0 . Thật vậy, nếu p được biểu diễn dưới một dạng khác
m m
p(x ) j Bj
(x ) 0; trong đó Bj A các tập hợp B j ( j 1, m) đo được
j 1 j 1
Hiển nhiên, các tập hợp Ai Bj Ai đôi một rời nhau. Do đó, ta có
n n m n m
i
Ai i
Ai Bj i
Ai Bj . (2)
i 1 i 1 j 1 i 1 j 1
j
Bj j
Bj Ai j
Bj Ai . (3)
j 1 j 1 i 1 j 1i 1
Nếu x 0 Ai Bj thì p x 0 i
(do x 0 Ai ) và p x 0 j
(do x 0 Bj ). Do đó,
ta suy ra các tổng thuộc vế phải của các đẳng thức (2) và (3) bằng nhau.
Ví dụ. Đối với hàm số Dirichlet xác định trên đoạn [0,1] bởi công thức
1 khi x [0,1]
D(x ) .
0 khi x [0,1]\
Khi đó, ta có
Ta cần đến tính chất sau đây của tích phân các hàm đơn giản không âm: nếu
0 p(x ) q(x ); với mọi x A , thì
pd qd .
A A
n m
Chứng minh. Giả sử p(x ) i Ai
(x ) và q(x ) j Bj
(x ) . Trong đó
i 1 j 1
Ai (i 1,2,..., n); Bj ( j 1,2,..., m) là các tập hợp đôi một rời nhau và
n m
Ai Bj A ; các i
, j
[0, ).
i 1 j 1
m n
Bởi vì Ai Ai Bj , Bj Bj Ai và các tập Ai Bj cũng đôi một
j 1 i 1
rời nhau, nên ta có
m n
Ai
(x ) Ai B j
(x ) và Bj
(x ) Ai B j
(x ) .
j 1 i 1
n m
Lại vì Ai Bj A , nên ta có
i 1j 1
n m m n
i Ai B j
(x ) p(x ) q(x ) j Ai B j
(x ).
i 1 j 1 j 1i 1
Từ đó, theo định nghĩa của tích phân các hàm đơn giản không âm, ta có
n m n m
pd i
Ai Bj j
Ai Bj qd .
A i 1 j 1 i 1 j 1 A
Bổ đề 1. Giả sử pn và qn là hai dãy đơn điệu tăng những hàm đơn giản đo
được không âm trên một tập hợp A và lim pn lim qn . Khi đó, ta có
n n
Chứng minh (i ) . Trước hết ta chứng minh rằng: nếu giới hạn của pn là một hàm
n
đơn giản p(x ) i Ai
(x ) thì lim pnd pd . Thật vậy, chọn một số
n
i 1 A A
bất kỳ t (0,1) và đặt
Ai,n x Ai : pn (x ) t i
.
n
Đặt n
(x ) t i Ai ,n
(x ); x A, n , ta có n
pn p . Do đó, theo tính
i 1
chất của tích phân các hàm đơn giản ta có
n
d pnd pd . (2)
A A A
n
d t i
Ai,n t i
Ai t pd . (3)
A i 1 i 1 A
lim pnd pd .
n
A A
(ii) . Để chứng minh phần tiếp theo của bổ đề, ta cố định số nguyên dương m và đặt
hn (x ) min pn (x ), qm (x ) ; x A, n 1,2,... .
hnd pnd .
A A
Cho n , ta được
1.2. Tích phân của hàm đo được bất kỳ. Trước hết ta xét trường hợp hàm f (x ) 0
trên tập hợp A . Khi đó, tồn tại một dãy hàm đơn giản fn (x ) 0 đơn điệu không
giảm hội tụ tới f (x ). Ta gọi tích phân của hàm f (x ) trên tập hợp A đối với độ đo
là số (hữu hạn hoặc vô cực)
f (x )dx lim fn (x )d .
n
A A
Theo bổ đề 1, tích phân đó được xác định một cách duy nhất không phụ thuộc vào
cách chọn dãy hàm đơn giản fn hội tụ tới hàm f .
Trường hợp f (x ) là một hàm đo được có dấu bất kỳ trên tập hợp A . Ta đặt
f f f ,
f (x )d f (x )d f (x )d
A A A
(nếu hiệu số đó có nghĩa). Nếu tích phân đó hữu hạn thì ta nói f (x ) khả tích trên A
k
Khi X , F = Lk , k
thì tích phân được định nghĩa như trên thường được
gọi là tích phân Lebesgue và được ký hiệu là
Định lý 1
Trường hợp f (x ) 0 . Chọn dãy hàm đơn giản 0 fn f thì theo định nghĩa đối
với tích phân hàm không âm, ta được
f (x )d lim fn (x )d 0.
n
A A
lim fn d lim fn d
n n
A A
f d f d 0.
A A
(ii) Nếu (A) và f (x ) K với mọi x A , thì với mọi dãy hàm đơn giản
fn f ta có fn K . Khi đó, ta có
2. Các tính chất cơ bản của tích phân. Trong phần này ta luôn giả thiết các hàm
số và các tập hợp được nói đến đều là đo được.
2.1. Tính chất cộng tính. Nếu A B thì
f f f.
A B A B
f f.
A B
Trường hợp f 0 trên A B . Cho fn là một dãy hàm đơn giản không âm và
fn f . Theo trường hợp trên, ta có
fn fn fn .
A B A B
Trường hợp f có dấu bất kỳ và tồn tại tích phân f . Theo trường hợp trên, ta có
A B
f f f và f f f .
A B A B A B A B
Nếu f có nghĩa, thì ít nhất một trong hai tích phân f và f phải hữu
A B A B A B
hạn. Chẳng hạn, nếu tích phân f hữu hạn, thì cả hai tích phân f và f
A B A B
đều hữu hạn và các hiệu số
f f , f f
A A B B
đều có nghĩa. Khi ấy trừ từng vế của hai đẳng thức trên ta được đẳng thức cần chứng
minh. Nếu fn fn có nghĩa thì cách suy luận cũng tương tự.
A B
Hệ quả 1. Nếu E A và tồn tại f thì cũng tồn tại f ; nếu f khả tích trên A
A E
thì nó cũng khả tích trên E .
Thật vậy, bởi vì A E A \ E và E A \ E nên
f f f.
A E A\E
Thật vậy, nếu A và B là hai tập hợp rời nhau thì theo tính chất trên ta có
f f f.
A B A B
f 0.
A
f f g g.
A A\N A\N A
(ii) Nếu f và g là các hàm đơn giản thì điều đó đã được chứng minh. Nếu f , g 0
trên A thì có những hàm đơn giản không âm fn f và gn g trên A sao cho
fn gn . Khi đó
fn gn
A A
Chuyển qua giới hạn ta được bất đẳng thức cần chứng minh.
Trường hợp f và g có dấu tùy ý. Bởi vì f g và f g nên
f g và f g
A A A A
Trừ từng vế của các bất đẳng thức trên ta nhận được điều cần chứng minh.
Hệ quả 1. Nếu f khả tích trên A thì nó hữu hạn h.k.n trên A .
Thật vậy, đặt N x A : f (x ) . Theo hệ quả 1 của định lý 1, thì f khả
tích trên N . Nhưng với K lớn tùy ý ta cũng có f (x ) K trên N nên theo trên
f Kd K N .
N N
1
Thật vậy , đặt Bn x A : f (x ) ta có
n
1 1
0 f f f f Bn .
A A\Bn Bn Bn Bn
n n
Do đó Bn 0 . Thế nhưng
B x A : f (x ) 0 Bn
n 1
nên (B ) Bn 0.
n 1
(ii) f g f g.
A A A
Chứng minh. (i ) Trường hợp f là hàm đơn giản là hiển nhiên. Nếu f 0 thì có
một dãy hàm đơn giản 0 fn f . Khi đó cfn cũng là các hàm đơn giản.
+ Nếu c 0 thì cfn 0 và cfn c fn . Do đó, chuyển qua giới hạn khi
A A
n ta nhận được
cf c f.
A A
cf cf cf 0 cf ( c) f c f.
A A A A A A
cf cf cf c f c f c f.
A A A A A A
cf cf cf cf cf c f.
A A A A A A
(ii) Nếu f là hàm số đo được trên A thì f khả tích trên A khi và chỉ khi f
khả tích trên A .
(iii) Nếu f g h.k.n trên A và g khả tích thì f cũng khả tích.
(iv) Nếu f , g khả tích thì f g cũng khả tích. Nếu f khả tích và g là hàm
bị chặn thì f .g cũng khả tích.
Chứng minh. (i ) Ta có
f f f f f
A A A A A
f f f
A A
f f .
A A
Do đó f khả tích. Ngược lại nếu f khả tích thì cả hai tích phân f và f đều
A A
hữu hạn. Do đó
f f f .
A A A
(iii) Bởi vì f g nên ta suy ra f g . Do đó, nếu g khả tích thì f khả tích
A A
và theo (ii) thì f cũng khả tích.
(iv) Dễ dàng suy ra từ đẳng thức
f g f g.
A A A
f .g K f K f .
A A A
Do đó, nếu f khả tích thì f khả tích. Từ bất đẳng thức trên lại suy ra f .g khả tích
và cũng vậy f .g khả tích.
3. Qua giới hạn dưới dấu tích phân
3.1. Các định lý hội tụ đơn điệu
Định lý 2 (Định lý hội tụ đơn điệu). Nếu 0 fn f trên A thì
lim fn f.
n
A A
Chứng minh. Nếu fn là các hàm đơn giản thì đó chính là định nghĩa của tích phân
của hàm f . Ta xét trường hợp các hàm fn 0 bất kỳ (đo được). Bởi vì, với mỗi n
cố định hàm fn 0 , nên có một dãy hàm đơn giản 0 fm(n ) fn . Đặt
Ta thấy rằng hn là một dãy hàm đơn giản đo được không âm, đơn điệu tăng trên
A và
hn fn f ; với mọi n . (1)
lim hn (x ) lim fn (x ) f (x ) .
n n
với m 0 đủ lớn. Như vậy lim hn (x ) . Bởi vì f (x ) lim hn (x ) , với mọi
n n
f (x ) nên lim hn (x ) f (x ) . Theo định nghĩa của tích phân, ta có
n
lim hn (x )d f (x )d . (2)
n
A A
Từ bất đẳng thức (1) và tính chất của tích phân, ta suy ra
Chuyển qua giới hạn (3) khi n và chú ý đến (2) ta được
lim fn f.
n
A A
fn f.
A A
fn f1 f f1 .
A A
fn fn f1 f1 f f1 f1 f.
A A A A A A
n
Thật vậy, đặt fn gk . Khi đó, ta có 0 fn gk . Theo định lý 2, ta có
k 1 k 1
lim fn lim fn gk .
n n
A A A k 1
Do đó
gn gn .
A n 1 n 1 A
gn gn .
A n 1 n 1 A
Tức là hàm g(x ) gk (x ) khả tích trên A , cho nên g(x ) hữu hạn h.k.n
k 1
lim fn lim fn .
n n
A A
Chứng minh. Với mỗi n cố định, đặt gn inf fn , fn 1,... . Khi đó, ta có
0 gn lim fn . Theo định lý hội tụ đơn điệu, ta có
n
Chú ý 1. Nếu dãy hàm fn g và g khả tích trên tập hợp A , thì Bổ đề Fatou vẫn
đúng.
Thật vậy, hàm fn g 0 nên
lim fn g lim fn g .
n n
A A
Bởi vì g nên ta có
A
lim fn g g lim fn g g.
n n
A A A A
Điều đó có nghĩa là
lim fn lim fn .
n n
A A
lim fn lim fn .
n n
A A
lim fn lim fn .
n n
A A
Hay ta có
lim fn lim fn .
n n
A A
Từ đó suy ra
lim fn lim fn .
n n
A A
Định lý 4 (hội tụ bị chặn). Nếu fn g , g khả tích và fn f (h.k.n hoặc theo độ
đo) trên A , thì
fn f.
A A
Chứng minh. Giả sử fn f h.k.n trên A . Theo giả thiết, ta có
Tiếp theo, ta xét trường hợp fn f . Theo định nghĩa giới hạn trên có một dãy nk
sao cho
fn lim fn .
k n
A A
Lại theo tính chất hội tụ theo độ đo, tồn tại dãy nk sao cho fn f h.k.n. Theo
j kj
Theo định nghĩa giới hạn dưới có một dãy n m sao cho
fn lim fn .
m n
A A
Lại theo tính chất hội tụ theo độ đo, tồn tại dãy nm sao cho fn f h.k.n. Theo
j mj
lim fn f.
n
A A
Hệ quả. Giả sử dãy hàm fn hội tụ h.k.n hoặc theo độ đo về hàm f trên tập hợp
A . Nếu fn (x ) K ; với mọi x A và (A) , thì
fn f.
A A
g K A .
A
3. Tính chất - cộng tính và tính liên tục tuyệt đối của tích phân
Định lý 5. Giả sử A Ai , trong đó các tập hợp Ai đo được và đôi một rời nhau.
i 1
Khi đó
A
(x ) Ai
(x ); với mọi x A.
i 1
Do đó, ta có
A
.f (x ) Ai
.f (x ); với mọi x A.
i 1
Theo hệ quả 1 của định lý 10, ta có
fd A
.f d Ai
.f d
A A A i 1
Ai
.f d Ai
.f d fd .
i 1 A i 1 A i 1 A
i i
Tiếp theo ta xét trường hợp f là hàm đo được tùy ý trên A và tồn tại fd . Theo
A
trường hợp vừa chứng minh trên, ta thấy rằng
fd f d f d f d f d
A A A i 1 A i 1 A
i i
f d f d fd .
i 1 A Ai i 1 A
i i
Bởi vì tích phân fd tồn tại nên ít nhất một trong hai tích phân f d và
A A
f d hữu hạn. Chẳng hạn nếu f d hữu hạn thì f d hữu hạn với mọi
A A Ai