Professional Documents
Culture Documents
Câu 1. Cho X là tập không đếm được. Xét tôpô bù đếm được. CMR
(1) (𝐗, 𝛕) không là không gian 𝐓𝟐
(2) 𝐀 trù mật trong 𝐗 ⟺ A không đếm được
(3) Nếu 𝐕 𝟎 ≠ ∅ thì V là tập mở.
GIẢI
(1) Lấy U, V mở khác rỗng. Khi đó X\U, X\V đếm được. Khi đó X\(U ∩ V) = (X\U) ∪ (X\V)
cũng đếm được. Vậy X\(U ∩ V) ≠ X. Do đó U ∩ V ≠ ∅.
(3) Vì 𝑉 ⊂ 𝑉 nên 𝑋\𝑉 ⊂ 𝑋\𝑉 . Vì 𝑉 mở khác rỗng nên 𝑋\𝑉 đếm được. Vậy 𝑋\𝑉 đếm
được. Vậy V mở.
A không đâu trù mật nếu và chỉ nếu (A) = ∅ ⟺ X = X\(A) = X ∖ A ⟺ X ∖ A trù mật trong
X ⟺ ∀V mở khác rỗng, U = V ∩ (X ∖ A) là mở khác rỗng ⟺ ∀V mở khác rỗng , ∃U mở khác
U⊂V
rỗng sao cho
U ⊂ X ∖ A ⟺ U ⊂ (X\A) ⊂ X\A ⟺ U ∩ A = ∅
Câu 3.
(1) Cho f là ánh xạ đóng trên X, A là tập đóng của X. CMR 𝐟|𝐀 là ánh xạ đóng trên A
(2) Cho f là ánh xạ mở trên X, A là tập mở của X. CMR 𝐟|𝐀 là ánh xạ mở trên A.
GIẢI
(1) Lấy W là đóng của A. Do A đóng trong X nên W đóng trong X. Do f là ánh xạ đóng nên
f(W) đóng trong Y. Vậy f| (W) = f(W) đóng trong Y.
(1) Lấy W là đóng (hay mở) của A. Khi đó tồn tại D là đóng (hay mở) của X sao cho W = D ∩
A. Do f là ánh xạ đóng (hay mở) trên X nên f(D) là đóng (hay mở) của Y (*)
Vậy f(W) = f(D) ∩ B. Từ (*) ta thấy f(W) là đóng (hay mở) trên B. Vậy f| : Ω → B (là ánh xạ
đóng (hay mở) trên A
(2) Đặt 𝐵 = 𝑓(𝐴). Ta chứng minh 𝐴 = 𝑓 (𝐵). Thật vậy, lấy 𝑥 ∈ 𝑓 (𝐵) thì 𝑓(𝑥) ∈ 𝐵 =
𝑓(𝐴). Vậy tồn tại 𝑧 ∈ 𝐴 để 𝑓(𝑥) = 𝑓(𝑧). Do f đơn ánh nên 𝑥 = 𝑧. Vậy 𝑥 ∈ 𝐴. Ngược lại, lấy
𝑥 ∈ 𝐴. Ta có 𝑓(𝑥) ∈ 𝑓(𝐴) = 𝐵. Vậy 𝑥 ∈ 𝑓 (𝐵).
Vậy 𝐴 = 𝑓 (𝐵). Áp dụng câu (1) ta có f| : A → f(A) là ánh xạ đóng (hay mở) trên A.
Câu 5. Cho ánh xạ f liên tục từ không gian topo 𝐗 vào không gian topo 𝐘. CMR:
(1) Nếu f đơn ánh và Y là 𝐓𝟐 thì X cũng là 𝐓𝟐
(2) Nếu f là toàn ánh và A là tập con trù mật của X thì 𝐟(𝐀) trù mật trong Y.
GIẢI
(1) Lấy 𝑥 , 𝑥 ∈ 𝑋 và 𝑥 ≠ 𝑥 . Do f đơn ánh nên 𝑓(𝑥 ) ≠ 𝑓(𝑥 ). Vì Y là 𝑇 nên tồn tại 𝑉 , 𝑉
mở trong Y sao cho 𝑓(𝑥 ) ∈ 𝑉 , 𝑓(𝑥 ) ∈ 𝑉 và 𝑉 ∩ 𝑉 = ∅ (∗)
Do đó X là 𝑇 .
Cách 1: Lấy y ∈ Y. Vì f toàn ánh nên ∃𝑥 ∈ 𝑋, 𝑓(𝑥) = 𝑦. Vì A trù mật trong X nên
∃(𝑥 ) ∈ ⊂ A, x → 𝑥. Do f liên tục nên 𝑓(x ) → 𝑓(𝑥) = 𝑦. Mà (𝑓(𝑥 )) ∈ ⊂ f(A).
Do đó f(A) mở.
(2) Giả sử f là ánh xạ đóng. Vì A đóng nên f(A ) đóng. Vì A ⊂ A nên f(A) ⊂ f(A ). Do
đó f(A) ⊂ f(A ) = f(A )
Do đó f(A) đóng
Giả sử g ∘ f: X → Z là ánh xạ mở (hay đóng). Lấy W là mở (hay đóng) trong Y. Vì f liên tục
nên f (W) là mở (hay đóng) trong X. Vậy (g ∘ f)(f (W)) là mở (hay đóng) trong Z. (*)
Lấy 𝑧 ∈ (g ∘ f)(f (W)), tồn tại 𝑥 ∈ 𝑓 (𝑊), 𝑧 = 𝑔(𝑓(𝑥)). Ta có 𝑓(𝑥) ∈ 𝑊 nên 𝑧 ∈ 𝑔(𝑊)
Câu 8. Cho X là không gian tô pô và Y là không gian tôpô compact. Xét phép chiếu
𝐩𝟏 ∶ 𝐗 × 𝐘 → 𝐗 với
𝐩𝟏 (𝐱, 𝐲) = 𝐱, ∀(𝐱, 𝐲) ∈ 𝐗 × 𝐘.
CHỨNG MINH
Vì Y compact nên tồn tại lưới con y ⊂ (y ) ∈ sao cho lim ∈ y = 𝑦 ∈ 𝑌. Do (1) ta
∈
Câu 9. (Compact hóa Alexandrov) Cho (𝐗, 𝛕) là không gian topo không compact và
𝛚 ∉ 𝐗. Đặt 𝐘 = 𝐗 ∪ {𝛚} và
𝛃 = {𝐕 ⊂ 𝐘: 𝐕 ∈ 𝛕 𝐡𝐨ặ𝐜 𝐗 ∖ 𝐕 đó𝐧𝐠 𝐯à 𝐜𝐨𝐦𝐩𝐚𝐜𝐭}
CMR
CHỨNG MINH
Nếu ω ∈ U thì U không phải tập con của X. Do đó U ∉ τ. Vậy X ∖ U đóng và compact theo
τ.Do 𝜔 ∉ 𝑋 nên 𝑋\𝑈 = 𝑋\(𝑈\{𝜔} ). Vậy 𝑋\(𝑈\{𝜔} ) là đóng theo 𝜏 nên 𝑈\{𝜔} mở theo 𝜏.
Vậy ∀U ∈ β ta có
X ∖ U đóng
Nếu ω ∈ U thì X ∖ U đóng và compact theo τ. Hơn nữa U\{ω} mở theo τ
Nếu ω ∉ U thì U ∈ τ
(1)
TH1: 𝜔 ∈ 𝑈 ∩ 𝑉. Vậy 𝑋\𝑈, 𝑋\𝑉 đóng và compact theo 𝜏 nên 𝑋\(𝑈 ∩ 𝑉) = (𝑋\𝑈) ∪ (𝑋\𝑉)
đóng và compact
Lấy (𝑉 ) ∈ ⊂ 𝛽.
TH2: Nếu ∃α ∈ I: V ∉ τ thì X\V là tập đóng và compact theo τ. Mặt khác X\V là đóng
theo τ, ∀α ∈ I. Vậy X\( ∪ ∈ V ) = ∩ ∈ (X\V ) cũng là tập đóng theo τ. Mặt khác X\
( ∪ ∈ V ) ⊂ X\V . Vì X\V là compact theo τ nên X\( ∪ ∈ V ) compact theo τ. Vậy
∪ ∈ V ∈ β.
Vậy β là 1 topo trên Y. Hơn nữa nếu (V ) ∈ là một phủ mở của Y thì do ω ∈ Y nên tồn tại
α ∈ I: ω ∈ V . Khi đó X\V compact theo 𝜏. Hơn nữa X\V ⊂∪ ∈ V (*)
X\V ⊂∪ ∈ (V \{ω} ) ∪ ∪ ∈ V ⊂∪ ∈ ∪ V
Mà 𝑌 = X\V ∪V nên 𝑌 ⊂∪ ∈ ∪ V ∪V