Professional Documents
Culture Documents
DÃY HỘI TỤ
BÀI
I LÝ THUYẾT.
=
Maurice Fréchet đã thống nhất các nghiên cứu về không gian hàm của các nhà toán học
Cantor, Volterra, Arzelà, Hadamard, Ascoli và những người khác. Ông đã đề xuất khái
niệm về không gian metric vào năm 1906.
1) 𝐝(𝐱, 𝐲) ≥ 𝟎, ∀𝐱, 𝐲 ∈ 𝐗
2) 𝐝(𝐱, 𝐲) = 𝟎 ⟺ 𝐱 = 𝐲
Ta gọi d là metric (khoảng cách) trên X và (𝐗, 𝐝) được gọi là không gian metric.
1) 𝐗 = ℝ, 𝐝(𝐱, 𝐲) = |𝐱 − 𝐲|
𝐝𝟏 (𝐱, 𝐲) = ∑|𝐱 𝐢 − 𝐲𝐢 |
𝐢=𝟏
𝐝∞ (𝐱, 𝐲) = 𝐦𝐚𝐱 |𝐱 𝐢 − 𝐲𝐢 |
𝟏≤𝐢≤𝐦
với
𝐱 = (𝐱 𝟏 , 𝐱 𝟐 , ⋯ , 𝐱 𝐦 ), 𝐲 = (𝐲𝟏 , 𝐲𝟐 , ⋯ , 𝐲𝐦 )
4) 𝐂[𝐚, 𝐛] = {𝐟: [𝐚, 𝐛] → ℝ|𝐟 𝐥𝐢ê𝐧 𝐭ụ𝐜} với metric 𝐝, 𝐝𝟏 là các không gian metric
𝐛
𝐝𝟏 (𝐱, 𝐲) = ∫ |𝐱(𝐭) − 𝐲(𝐭)|𝐝𝐭
𝐚
𝟏, 𝐱 ≠ 𝐲
𝐝(𝐱, 𝐲) = {
𝟎, 𝐱 = 𝐲
Khi đó d gọi là metric rời rạc và (𝐗, 𝐝) gọi là không gian metric rời rạc.
6) Cho (X,d) là không gian metric. 𝐀 ⊂ 𝐗. Xét ánh xạ thu hẹp 𝐝𝐀 = 𝐝|𝐀×𝐀 nghĩa là
𝐝𝐀 (𝐚, 𝐛) = 𝐝(𝐚, 𝐛), ∀𝐚, 𝐛 ∈ 𝐀.
Ta gọi 𝐝𝐀 là metric cảm sinh bởi d trên A. Khi đó (𝐀, 𝐝𝐀 ) là không gian metric và
gọi là không gian metric con của (𝐗, 𝐝).
Bài tập 1. Chứng minh ý 4) của Mệnh đề 1.2
Giải
Vì x, y là hàm liên tục trên [𝐚, 𝐛] nên 𝐝(𝐱, 𝐲), 𝐝𝟏 (𝐱, 𝐲) ∈ ℝ, ∀𝐱, 𝐲 ∈ 𝐂[𝐚, 𝐛]
𝐝(𝐱, 𝐲) = 𝐦𝐚𝐱 |𝐱(𝐭) − 𝐲(𝐭)| = 𝐦𝐚𝐱 |𝐲(𝐭) − 𝐱(𝐭)| = 𝐝(𝐲, 𝐱), ∀𝐱, 𝐲 ∈ 𝐂[𝐚, 𝐛]
𝐭∈[𝐚,𝐛] 𝐭∈[𝐚,𝐛]
nên
𝐝(𝐱, 𝐳) = 𝐦𝐚𝐱 |𝐱(𝐭) − 𝐳(𝐭)| ≤ 𝐦𝐚𝐱 |𝐱(𝐭) − 𝐲(𝐭)| + 𝐦𝐚𝐱 |𝐲(𝐭) − 𝐳(𝐭)|
𝐭∈[𝐚,𝐛] 𝐭∈[𝐚,𝐛] 𝐭∈[𝐚,𝐛]
𝐛
𝐝𝟏 (𝐱, 𝐲) = 𝟎 ⟺ ∫ |𝐱(𝐭) − 𝐲(𝐭)|𝐝𝐭 = 𝟎 ⟺ |𝐱(𝐭) − 𝐲(𝐭)| = 𝟎, ∀𝒕 ∈ [𝒂, 𝒃] ⟺ 𝒙 = 𝒚
𝐚
𝐛 𝐛
𝐝𝟏 (𝐱, 𝐲) = ∫ |𝐱(𝐭) − 𝐲(𝐭)|𝐝𝐭 = ∫ |𝐲(𝐭) − 𝐱(𝐭)|𝐝𝐭 = 𝐝𝟏 (𝐲, 𝐱), ∀𝐱, 𝐲 ∈ 𝐂[𝐚, 𝐛]
𝐚 𝐚
𝐛 𝐛 𝐛
𝒅𝟏 (𝒙, 𝒛) = ∫ |𝐱(𝐭) − 𝐳(𝐭)|𝐝𝐭 ≤ ∫ |𝐱(𝐭) − 𝐲(𝐭)|𝐝𝐭 + ∫ |𝐲(𝐭) − 𝐳(𝐭)|𝐝𝐭
𝐚 𝐚 𝐚
Đôi khi ta nói rõ: 𝐥𝐢𝐦 𝐱 𝐧 = 𝐚 trên (X,d) hoặc 𝐱 𝐧 → 𝐚 trên (X,d).
𝐧→∞
Định lí 2.1. Giới hạn của một dãy trong không gian metric nếu có là duy nhất.
Chứng minh
Giả sử dãy (𝒙𝒏 )𝒏 hội tụ về hai giới hạn a và b trên (𝑿, 𝒅). Khi đó ta có
Chứng minh
Định lí 2.3. Nếu dãy (𝐱 𝐧 )𝐧 hội tụ đến 𝐱 ∈ 𝐗 thì mọi dãy con của nó cũng hội tụ đến x
Định lí 2.4. Sự hội tụ trên ℝ𝐦 là sự hội tụ theo tọa độ. Nghĩa là cho dãy (𝐱 𝐧 )𝐧 trong ℝ𝐦
trong đó 𝐱 𝐧 = (𝐱 𝟏𝐧 , 𝐱 𝟐𝐧 ; … . ; 𝐱 𝐦 𝐦 𝐦
𝐧 ) ∈ ℝ và 𝐚 = (𝐚𝟏 ; 𝐚𝟐 ; … ; 𝐚𝐦 ) ∈ ℝ .
Chứng minh
𝐛 𝐛 𝐛
𝐝𝟏 (𝐱 𝐧 , 𝐳) = ∫ |𝐱(𝐭) − 𝐲(𝐭)|𝐝𝐭 ≤ ∫ 𝐝(𝐱 𝐧 , 𝐳)𝐝𝐭 = 𝐝(𝐱 𝐧 , 𝐳) ∫ 𝐝𝐭
𝐚 𝐚 𝐚
= (𝐛 − 𝐚)𝐝(𝐱 𝐧 , 𝐳)
Chú ý: Sự hội tụ theo metric d chính là sự hội tụ đều của dãy hàm liên tục. Do đó metric
d còn được gọi là metric hội tụ đều.
Chứng minh
• Cách 1
𝟏 𝟏
𝟏 𝟐
𝐧 𝐧𝐭 𝐧
𝐝𝟏 (𝐱 𝐧 , 𝟎) = ∫ |𝐱 𝐧 (𝐭) − 𝟎|𝐝𝐭 = ∫ (𝟏 − 𝐧𝐭)𝐝𝐭 = (𝐭 − )|
𝟎 𝟎 𝟐 𝟎
𝟏 𝟏 𝟏
= − =
𝐧 𝟐𝐧 𝟐𝐧
𝟏
Vậy 𝐥𝐢𝐦 𝐝𝟏 (𝐱 𝐧 , 𝟎) = 𝐥𝐢𝐦 𝟐𝐧 = 𝟎
𝐧→∞ 𝐧→∞
• Cách 2: Dùng diện tích
Chứng minh
𝟏
Mà 𝐝𝟏 (𝐱 𝐧 , 𝐳) = ∫𝟎 |𝐱 𝐧 (𝐭) − 𝐳(𝐭)|𝐝𝐭 ≤ 𝐝(𝐱 𝐧 , 𝐳)
⟹ 𝐥𝐢𝐦 𝐝𝟏 (𝐱 𝐧 , 𝐳) = 𝟎
𝐧→∞
𝐥𝐢𝐦 𝐝𝟏 (𝐱 𝐧 , 𝟎) = 𝟎 (*)
𝐧→∞
Kết luận: Khi ta thay đổi metric, sự hội tụ của một dãy bị thay đổi theo.
Chứng minh
Lấy 𝒙, 𝒚, 𝒛 ∈ 𝑿.
• Hiển nhiên 𝒅𝜶 (𝒙, 𝒚) ≥ 𝟎.
• 𝐝𝛂 (𝐱, 𝐲) = 𝟎 ⟺ 𝐞−𝛂𝐭 |𝐱(𝐭) − 𝐲(𝐭)| = 𝟎, ∀𝐭 ∈ [𝐚, 𝐛]
⟺ |𝐱(𝐭) − 𝐲(𝐭)| = 𝟎, ∀𝒕 ∈ [𝒂, 𝒃] ⟺ 𝐱 = 𝐲
• 𝐝𝛂 (𝐱, 𝐲) = 𝐦𝐚𝐱 {𝐞−𝛂𝐭 |𝐱(𝐭) − 𝐲(𝐭)|} = 𝐦𝐚𝐱 {𝐞−𝛂𝐭 |𝐲(𝐭) − 𝐱(𝐭)|} = 𝒅𝜶 (𝒚, 𝒙)
𝐭∈[𝐚,𝐛] 𝐭∈[𝐚,𝐛]
• ∀𝒕 ∈ [𝒂, 𝒃],theo bất đẳng thức tam giác ta có:
Do đó 𝒅𝜶 là metric trên X.
Vậy:
∀𝒕 ∈ [𝒂, 𝒃]
Chứng minh
𝟏 𝟏
≤ ∫ 𝒅(𝒙, 𝒚) 𝒅𝒕 = 𝒅(𝒙, 𝒚) ∫ 𝒅𝒕 = 𝟐𝒅(𝒙, 𝒚)
−𝟏 −𝟏
b) Ta có 𝒙𝒏 (𝒕) ≥ 𝟎, ∀𝒕 ∈ [−𝟏; 𝟏] và
CON
1. Quả cầu
̅ (𝐳, 𝐫) = {𝐱 ∈ ℝ||𝐱 − 𝐳| ≤ 𝐫} = [𝐳 − 𝐫, 𝐳 + 𝐫]
𝐁
Với 𝐫 < 𝟏
Với 𝐫 = 𝟏
̅ (𝐳, 𝐫) = {𝐱 ∈ ℝ|𝐝(𝐱, 𝐳) ≤ 𝐫} = 𝐗
𝐁
Với 𝐫 > 𝟏
̅ (𝐳, 𝐫) = {𝐱 ∈ ℝ|𝐝(𝐱, 𝐳) ≤ 𝐫} = 𝐗
𝐁
Điểm z gọi là điểm trong của A nếu tồn tại 𝐫 = 𝐫(𝐳) > 𝟎 sao cho 𝐁(𝐚, 𝐫) ⊂ 𝐀.
Điểm z gọi là điểm ngoài của A nếu tồn tại 𝐫 = 𝐫(𝐳) > 𝟎 sao cho 𝐁(𝐚, 𝐫) ⊂ 𝐗 ∖ 𝐀. Nghĩa là
𝐁(𝐚, 𝐫) ∩ 𝐀 = ∅.
và 𝐁(𝐳, 𝐫) ∩ (𝐗 ∖ 𝐀) ≠ ∅.
Kết luận:
ii)∃(𝐱 𝐧 ) ⊂ 𝐀: 𝐱 𝐧 → 𝐱
ii)∃(𝐱 𝐧 ) ⊂ 𝐀; (𝐲𝐧 ) ⊂ 𝐗 ∖ 𝐀: 𝐱 𝐧 → 𝐱 và 𝐲𝐧 → 𝐱
3. Lân cận
Cho 𝐚 ∈ 𝐗. Tập U gọi là lân cận của a nếu tồn tại 𝐫 > 𝟎 sao cho 𝐁(𝐚, 𝐫) ⊂ 𝐔.
Tập {𝐚}, 𝐚 ∈ 𝐗 luôn là tập đóng.
Tập (𝟎, 𝟏] ⊂ ℝ không mở không đóng
∅, 𝐗 vừa mở vừa đóng
4. Phần trong, bao đóng, biên của một tập
Ta gọi tập hợp tất cả các điểm trong của tập A là phần trong của A và kí hiệu là 𝐢𝐧𝐭(𝐀)
0
hoặc 𝐀𝟎 hoặc A
̅
Ta gọi tập hợp tất cả các điểm dính của tập A là bao đóng của A và kí hiệu là 𝐀
Ta gọi tập hợp tất cả các điểm biên của tập A là biên của A và kí hiệu là 𝛛𝐀 hoặc 𝐛𝐀.
̅
Chú ý: 𝐀𝟎 ⊂ 𝐀 ⊂ 𝐀
̅
i) 𝐱 ∈ 𝐀
ii)∃(𝐱 𝐧 ) ⊂ 𝐀: 𝐱 𝐧 → 𝐱
i) 𝐱 ∈ 𝛛𝐀
ii)∃(𝐱 𝐧 ) ⊂ 𝐀; (𝐲𝐧 ) ⊂ 𝐗 ∖ 𝐀: 𝐱 𝐧 → 𝐱 và 𝐲𝐧 → 𝐱
(ℚ𝐧 )𝟎 = ∅, ̅̅̅̅
ℚ𝐧 = ℝ𝐧 , ̅̅̅
ℤ𝐧 = ℤ𝐧 , (ℤ𝐧 )𝟎 = ∅
𝐛ℚ = ℝ
Mọi số thực đều tồn tại dãy số hữu tỉ và dãy số vô tỉ cùng hội tụ về nó
2)𝛛𝐀 = 𝐀 ̅ ∩ ̅̅̅̅̅̅̅
̅ ∖ 𝐀𝟎 = 𝐀 𝐗∖𝐀
̅ = 𝐀 ∪ 𝛛𝐀
3) 𝐀
4)𝛛𝐀 = 𝛛(𝐗 ∖ 𝐀)
̅̅̅̅̅̅̅
𝟓)𝐗 ∖ 𝐀 = 𝐗 ∖ 𝐀𝟎
̅
6)(𝐗\𝐀)𝟎 = 𝐗 ∖ 𝐀
̅⊂𝐁
7)𝐀 ⊂ 𝐁 ⟹ 𝐀𝟎 ⊂ 𝐁 𝟎 ; 𝐀 ̅
Ví dụ:
Tập A là mở nếu 𝐀 = 𝐀𝟎 ⟺ 𝐀 ∩ 𝛛𝐀 = ∅
Tập A là đóng nếu 𝐀 = 𝐀̅ ⟺ 𝛛𝐀 ⊂ 𝐀
Chú ý:
Tập A mở ⟺ 𝐗\𝐀 đóng
𝐀 mở khi và chỉ khi ∀𝐚 ∈ 𝐀, ∃𝐫 > 𝟎: 𝐁(𝐚, 𝐫) ⊂ 𝐀
Ví dụ: Quả cầu mở là tập mở, quả cầu đóng là tập đóng
i) 𝐀 đóng
ii)∀(𝐱 𝐧 ) ⊂ 𝐀: 𝐱 𝐧 → 𝐱 ⟹ 𝐱 ∈ 𝐀
Ví dụ: Trên ℝ với metric thông thường. Tập (𝐚, 𝐛) là mở, tập (𝐚; +∞) mở, tập [𝐚, 𝐛]
là đóng, tập [𝐚; +∞) là đóng. Tập [𝐚, 𝐛) là không mở không đóng
Định lí
(i)𝐗, ∅ là tập vừa mở vừa đóng
(ii) Hợp tùy ý các tập mở là tập mở
(iii) Giao hữu hạn các tập mở là tập mở
(iv) Hợp hữu hạn các tập đóng là tập đóng
̅=𝐗
Tập 𝐀 ⊂ 𝐗 gọi là trù mật trong X nếu 𝐀
⟺ ∀𝐱 ∈ 𝐗, ∃(𝐱 𝐧 ) ⊂ 𝐀: 𝐱 𝐧 → 𝐱
⟺ ∀𝐱 ∈ 𝐗, ∃𝐫 > 𝟎: 𝐁(𝐱, 𝐫) ∩ 𝐀 ≠ ∅
Không gian X gọi là khả li (tách được) nếu tồn tại một tập con đếm được trù mật.
Ví dụ: ℝ𝐧 là khả li
̅ (𝐱 𝟎 , 𝟏) = {𝐱 ∈ 𝐗: 𝐝(𝐱, 𝐱 𝟎 ) ≤ 𝟏} = 𝐗
Ta có: 𝐁
̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅
𝐁(𝐱 𝟎 , 𝟏) = 𝐁(𝐱 𝟎 , 𝟏) = {𝐱 ∈ 𝐗: 𝐝(𝐱, 𝐱 𝟎 ) < 𝟏}
= {𝐱 ∈ 𝐗: 𝐝(𝐱, 𝐱 𝟎 ) = 𝟎} = {𝐱 𝟎 } ≠ 𝐗 = 𝐁 ̅ (𝐱 𝟎 , 𝟏)
I LÝ THUYẾT.
=
2. Định nghĩa
Cho hai không gian metric (𝐗, 𝐝𝐗 ), (𝐘, 𝐝𝐘 ), 𝐱 𝟎 ∈ 𝐗 và ánh xạ 𝐟: 𝐗 → 𝐘. Ta nói f liên tục tại
𝐱 𝟎 nếu và chỉ nếu
Chú ý: Nếu không có gì nhầm lẫn và đơn giản, ta sẽ kí hiệu d chung cho cả 𝐝𝐗 , 𝐝𝐘 và khi
đó tự hiểu khi nào d là 𝐝𝐗 và khi nào 𝐝 là 𝐝𝐘
Định lí: f liên tục trên X nếu ít nhất một trong hai điều kiện sau được thỏa mãn
Hiển nhiên liên tục đều trên X thì liên tục trên X.
Chứng minh
𝛆
𝐝[𝐟(𝐱), 𝐟(𝐳)] ≤ 𝐌𝐝(𝐱, 𝐳) < 𝐌𝛅 = <𝛆
𝟐
Ta kết thúc chứng minh
Định lí Weierstrass: Cho 𝟎 < 𝐚 < 𝟏; 𝐚𝐛 ≥ 𝟏. Tồn tại hàm liên tục 𝐟: [𝐚, 𝐛] → ℝ nhưng
không khả vi tại bất kì điểm nào của [𝐚, 𝐛].
Ví dụ: Cho (X,d) là không gian metric. Xét ánh xạ đồng nhất 𝐈: (𝐗, 𝐝) → (𝐗, 𝐝).
Chứng minh:
a) Chứng minh rằng ánh xạ đồng nhất: 𝐈: (𝐗, 𝐝) → (𝐗, 𝐝𝟏 ) là liên tục đều.
Giải
Xét dãy
𝟏
−𝐧𝐭 + 𝟏, 𝐢𝐟 𝐭 ∈ [𝟎; ]
𝐱 𝐧 (𝐭) = { 𝐧
𝟏
𝟎, 𝐢𝐟 𝐭 ∈ ( ; 𝟏]
𝐧
Tức là 𝐝(𝐱 𝐧 ; 𝟎) → 𝟎
Ta nói hai không gian X và Y là đồng phôi nếu tồn tại 1 đồng phôi 𝐟: 𝐗 → 𝐘
Đẳng cự thì là đồng phôi nhưng ngược lại có thể không đúng.
ĐẦY ĐỦ
1. Dãy Cauchy
Khi khảo sát sự hội tụ của dãy, ta thường gặp khó khăn khi phải xác định điểm giới hạn.
Sự hội tụ của dãy (có hội tụ hay không) gắn với một tính chất không phụ thuộc vào điểm
giới hạn, gọi là tính chất Cauchy.
• Ta gọi (𝐱 𝐧 )𝐧 là dãy Cauchy nếu ∀𝛜 > 𝟎, ∃𝐧𝟎 ≥ 𝟎: ∀𝐧, 𝐦 ≥ 𝐧𝟎 thì 𝐝(𝐱 𝐧 , 𝐱 𝐦 ) < 𝛜 ⇔
𝐥𝐢𝐦 𝐝(𝐱 𝐧 , 𝐱 𝐦 ) = 𝟎 (trên ℝ )
𝐧,𝐦→∞
• (𝐱 𝐧 )𝐧 hội tụ ⇒ (𝐱 𝐧 )𝐧 Cauchy .
• Dãy Cauchy có 1 một dãy con hội tụ thì hội tụ.
Ta nói không gian (𝐗, 𝐝) là đầy đủ nếu mọi dãy Cauchy đều hội tụ.
Định lý:
a) Đầy đủ ⇒ đóng.
b) (𝐗, 𝐝) là đầy đủ, 𝐀 ⊂ 𝐗 và 𝐀 đóng ⇒ (𝐀, 𝐝𝐀 ) đầy đủ.
c) (𝐗, 𝐝) đầy đủ, dãy (𝐆𝐧 )𝐧 mở và ̅𝐆̅̅𝐧̅ = 𝐗, ∀𝐧 ∈ ℕ thì ∩∞𝐧=𝟏 𝐆𝐧 cũng trù mật trong 𝐗.
d) ∞
Nếu 𝐗 =∪𝐧=𝟏 𝐀𝐧 và 𝐢𝐧𝐭 (𝐀 ̅̅̅̅𝐧 ) = ∅ (không đâu trù mật) thì (𝐗, 𝐝) không đầy đủ.
Ta nói không gian metric (𝐗, 𝐝) là đầy đủ nếu mọi dãy Cauchy theo metric d đều hội tụ
theo metric d.
Ví dụ:
Định lí:
Chứng minh:
̃, 𝛒) là
Định nghĩa: Giả sử (𝐗, 𝐝)là một không gian metric. Ta gọi không gian metric (𝐗
một đầy đủ hóa của X nếu:
̃, 𝛒) là đầy đủ.
a) (𝐗
b) X đẳng cự với một không gian metric con Y của 𝐗 ̃.
c) Y trù mật trong 𝐗 ̃.
Ví dụ: M là tập con của không gian metric đầy đủ X. Không gian đầy đủ hóa
của M chính là 𝐌 ̅.
𝐂𝐋 [𝐚, 𝐛] có đầy đủ hóa chính là 𝐋𝟏 [𝐚, 𝐛]: tập hợp các hàm đo được, khả tích theo
nghĩa Lebesgue.
̃, 𝛒) là
Định lí: Với mỗi không gian metric (𝐗, 𝐝) cho trước, tồn tại không gian metric (𝐗
đầy đủ hóa của X. Hơn nữa, không gian metric (𝐗 ̃, 𝛒) xác định một cách duy nhất sai
khác một đẳng cự.
3.1. Nguyên lí bị chặn đều: Cho (𝐗, 𝐝) là không gian metric đầy đủ. 𝔽 là họ các hàm
số liên tục trên X. Giả sử ∀𝐱 ∈ 𝐗, tập {𝐟(𝐱): 𝐟 ∈ 𝔽} bị chặn trên ℝ (bị chặn điểm).
Khi đó, tồn tại tập mở khác rỗng 𝐔 ⊂ 𝐗 và số 𝐌 > 𝟎 sao cho: |𝐟(𝐱)| ≤ 𝐌, ∀𝐱 ∈
𝐔, ∀𝐟 ∈ 𝔽 (bị chặn đều)
3.2. Cho (𝐗, 𝐝) là không gian metric. Ba mệnh đề sau là tương đương:
a) X đầy đủ
b) Cho dãy các tập khác rỗng và đóng (𝐀 𝐧 )𝐧 sao cho 𝐀𝐧+𝟏 ⊂ 𝐀𝐧 , ∀𝐧 ∈ ℕ và
𝐥𝐢𝐦 𝐃(𝐀𝐧 ) = 𝟎. Khi đó ∩+∞ 𝐧=𝟏 𝐀 𝐧 ≠ ∅.
𝐧→+∞
c) Mọi dãy hình cầu đóng {𝐁 ̅ (𝐱 𝐧 , 𝐫𝐧 )}𝐧 thắt lại (tức là 𝐁
̅ (𝐱 𝐧+𝟏 , 𝐫𝐧+𝟏 ) ⊂
̅ (𝐱 𝐧 , 𝐫𝐧 ), ∀𝐧 ∈ ℕ và 𝐥𝐢𝐦 𝐫𝐧 = 𝟎) đều có một điểm chung duy nhất (tức là
𝐁
𝐧→∞
∩+∞ ̅
𝐧=𝟏 𝐁(𝐱 𝐧 , 𝐫𝐧 ) = {𝐚})
3.3. Cho (𝐗, 𝐝) là không gian metric đầy đủ, họ các tập mở, trù mật (𝐆𝐧 )𝐧 trong 𝐗.
Khi đó ∩+∞
𝐧=𝟏 𝐆𝐧 ≠ ∅
3.4. Cho (𝐗, 𝐝) là không gian metric đầy đủ 𝐀 ⊂ 𝐗. Hai mệnh đề sau là tương đương:
a) A đầy đủ
b) A đóng.
4. Định lý điểm bất động của ánh xạ co:
Cho (𝐗, 𝐝) là không gian mê tric, xét 𝐟: 𝐗 → 𝐗 và tồn tại 𝐤 ∈ (𝟎, 𝟏) để 𝐝(𝐟(𝐱), 𝐟(𝐲)) ≤
𝐤𝐝(𝐱, 𝐲), ∀𝐱, 𝐲 ∈ 𝐗.
Cho (𝐗, 𝐝) đầy đủ, 𝐟: 𝐗 → 𝐗 là ánh xạ co. Khi đó 𝐟 có điểm bất động duy nhất.
Trong đó, 𝐱 𝟎 ∈ 𝐗 được gọi là điểm bất động của 𝐟 nếu 𝐟(𝐱 𝟎 ) = 𝐱 𝟎
Vậy nghiệm của phương trình 𝐟(𝐱) = 𝐲 chính là điểm bất động của ánh xạ 𝐓.
𝟎, −𝟏 ≤ 𝒕 ≤ 𝟎
𝟏
𝒙𝒏 (𝒕) = { 𝒏𝒕, 𝟎 < 𝒕 < 𝒏 .
𝟏
𝟏, 𝒏 ≤ 𝒕 ≤ 𝟏
Giải:
Bài tập 15. Cho (𝐗, 𝐝) là không gian metric. CM hai mệnh đề sau là tương đương.
a) (𝐗, 𝐝) là không gian metric đầy đủ.
b) Nếu dãy giảm tập đóng khác rỗng {𝑨𝒏 }𝒏 thỏa mãn 𝐥𝐢𝐦 𝒅(𝑨𝒏 ) = 𝟎 thì ∩+∞
𝒏=𝟏 𝑨𝒏 ≠
𝒏→∞
∅.
Giải:
(⟹): Giả sử (𝐗, 𝐝) là không gian metric đầy đủ . Cho dãy giảm tập đóng khác rỗng
{𝑨𝒏 }𝒏 thỏa mãn 𝐥𝐢𝐦 𝒅(𝑨𝒏 ) = 𝟎.
𝒏→∞
Theo bài 17, (𝒙𝒏 )𝒏 là dãy Cauchy. Do (𝐗, 𝐝) là không gian metric đầy đủ nên:𝒙𝒏 → 𝒙 ∈
𝑿.
Vậy dãy con (𝒙𝒏 )𝒏≥𝒎 ⊂ 𝑨𝒎 . Hiển nhiên dãy con này cũng hội tụ về x. Do 𝑨𝒎 đóng nên
𝒙 ∈ 𝑨𝒎 , ∀𝒎 ⟹ 𝒙 ∈∩+∞ +∞
𝒏=𝟏 𝑨𝒏 ⟹∩𝒏=𝟏 𝑨𝒏 ≠ ∅.
Đặt 𝑨𝒏 = ̅̅̅̅
𝑩𝒏 ⟹ 𝑨𝒏 ≠ ∅,
Vậy ∩+∞ +∞
𝒏=𝟏 𝑨𝒏 ≠ ∅. Lấy 𝒙 ∈∩𝒏=𝟏 𝑨𝒏 .
⟹ 𝒅(𝑨𝒏 ) ≤ 𝒅(𝑨𝒏𝟎 ), ∀𝒏 ≥ 𝒏𝟎
Bài tập 18. Trên 𝐗 = 𝐂[𝟎, 𝟏] xét hai metric 𝐝 và p cho bởi
𝐝(𝐱, 𝐲) = 𝐦𝐚𝐱 {𝐞−𝐚𝐭 |𝐱(𝐭) − 𝐲(𝐭)|} với 𝐚 > 𝟎 cho trước.
𝐭∈[𝟎,𝟏]
𝟐
Giả sử 𝐟: ℝ → ℝ liên tục và thỏa điều kiện Lipschitz theo biến thứ 2, nghĩa là:
∃𝐌 > 𝟎, ∀𝐭, 𝐮, 𝐯 ∈ ℝ: |𝐟(𝐭, 𝐮) − 𝐟(𝐭, 𝐯)| ≤ 𝐌|𝐮 − 𝐯|.
Cho 𝐛 ∈ ℝ. Với mỗi 𝐱 ∈ 𝐗, đặt 𝐅(𝐱) ∈ 𝐗 định bởi
𝐭
𝐅(𝐱)(𝐭) = 𝐛 + ∫ 𝐟(𝐬, 𝐱(𝐬))𝐝𝐬 , ∀𝐭 ∈ [𝟎; 𝟏]
𝟎
𝐌
Xét ánh xạ 𝐅: 𝐗 → 𝐗. CMR F là ánh xạ Lipschitz trên (𝐗, 𝐝) với hệ số Lipschitz là 𝐚 .
Giải:
Với mỗi 𝐱, 𝐲 ∈ 𝐗, 𝐭 ∈ [𝟎; 𝟏] ta có:
𝐭
|𝐅(𝐱)(𝐭) − 𝐅(𝐲)(𝐭)| = |∫𝟎 [𝐟(𝐬, 𝐱(𝐬)) − 𝐟(𝐬, 𝐲(𝐬))]𝐝𝐬|
𝐭 𝐭
≤ ∫ |𝐟(𝐬, 𝐱(𝐬)) − 𝐟(𝐬, 𝐲(𝐬))|𝐝𝐬 ≤ ∫ 𝐌|𝐱(𝐬) − 𝐲(𝐬)|𝐝𝐬
𝟎 𝟎
𝐭 𝐭
= 𝐌 ∫ 𝐞𝐚𝐬 . 𝐞−𝐚𝐬 |𝐱(𝐬) − 𝐲(𝐬)|𝐝𝐬 ≤ 𝐌𝐝(𝐱, 𝐲) ∫ 𝐞𝐚𝐬 𝐝𝐬
𝟎 𝟎
Vậy
𝐌
𝐞−𝐚𝐭 |𝐅(𝐱)(𝐭) − 𝐅(𝐲)(𝐭)| ≤ 𝐝(𝐱, 𝐲)
𝐚
𝐌
𝐝(𝐅(𝐱), 𝐅(𝐲)) ≤ 𝐝(𝐱, 𝐲)
𝐚