Professional Documents
Culture Documents
----------
TÔ PÔ
ĐẠI CƯƠNG
Tp.HCM, 2021
I LÝ THUYẾT.
=
1. Mệnh đề tồn tại và tính chất
Trong môn học này ta hay sử dụng hai mệnh đề sau đây:
2. Sự phụ thuộc
3. Tập hợp
Nếu một tập hợp mà mỗi phần tử lại là một tập hợp thì ta sẽ dùng từ lớp,
chùm hay họ để tránh thuật ngữ “tập hợp các tập hợp”.
Ví dụ: Xét họ 𝔸 gồm tất cả các tập con khác rỗng của X. Ta thường kí hiệu
𝔸 là 𝑷(𝑿).
Vậy 𝑷(𝑿) = {𝑨 ⊂ 𝑿: 𝑨 ≠ ∅}
Họ tất cả các tập con của X, tức là 𝑷(𝑿) ∪ {∅} được kí hiệu là 𝟐𝑿
ℕ𝟎 ≔ ℕ ∪ {𝟎}
Cho 𝔸 là họ khác rỗng các tập hợp. Ta gọi hợp và giao của họ các tập này
tương ứng là
∪𝑬∈𝔸 𝑬 = {𝒙: ∃𝑬 ∈ 𝔸, 𝒙 ∈ 𝑬}
∩𝑬∈𝔸 𝑬 = {𝒙: 𝒙 ∈ 𝑬, ∀𝑬 ∈ 𝔸}
Nếu họ 𝔸 được đánh chỉ số bởi tập I (I có thể là tập hợp bất kì nào đó chứ
không nhất thiết là tập hợp số), tức là
∪𝜶∈𝑰 𝑬𝜶 = {𝒙: ∃𝜶 ∈ 𝑰, 𝒙 ∈ 𝑬𝜶 }
∩𝜶∈𝑰 𝑬𝜶 = {𝒙: 𝒙 ∈ 𝑬𝜶 , ∀𝜶 ∈ 𝑰}
Nếu 𝑬𝜶 ∩ 𝑬𝜷 = ∅, ∀𝜶, 𝜷 ∈ 𝑰, 𝜶 ≠ 𝜷 thì {𝑬𝜶 }𝜶∈𝑰 gọi là họ các tập rời nhau
Nếu 𝑰 = ℕ thì ngoài cách kí hiệu {𝑬𝒏 }𝒏∈ℕ ta còn có thể kí hiệu {𝑬𝒏 }𝒏 𝟏 hoặc
{𝑬𝒏 }𝟏 . Hợp và giao của chúng được kí hiệu tương ứng là
∪𝒏 𝟏 𝑬𝒏 =∪𝒏∈ℕ 𝑬𝒏 và ∩𝒏 𝟏 𝑬𝒏 =∩𝒏∈ℕ 𝑬𝒏
Cho họ tập hợp (𝑨𝜶 )𝜶∈𝑰 các tập con của X. Ta có quy tắc đối ngẫu De
Morgan
𝑿 × 𝒀 = {(𝒙, 𝒚): 𝒙 ∈ 𝑿, 𝒚 ∈ 𝒀}
𝐀∩𝐁= ∅⟺𝐀⊂𝐗∖𝐁
𝐀 ⊂ 𝐁 ⟺ 𝐗 ∖ 𝐁 ⊂ 𝐗 ∖ 𝐀 ⟺ 𝐀 ∩ (𝐗 ∖ 𝐁) = ∅
𝐗 ∖∩𝛂∈𝐈 𝐀𝛂 =∪𝛂∈𝐈 (𝐗 ∖ 𝐀𝛂 )
𝐗 ∖∪𝛂∈𝐈 𝐀𝛂 =∩𝛂∈𝐈 (𝐗 ∖ 𝐀𝛂 )
(𝐀 × 𝐁) ∩ (𝐂 × 𝐃) = (𝐀 ∩ 𝐂) × (𝐁 ∩ 𝐃)
(𝐀 × 𝐁) ∪ (𝐀 × 𝐂) = 𝐀 × (𝐁 ∪ 𝐂)
4. Ánh xạ
𝐀 ⊂ 𝐟 𝟏 [𝐟(𝐀)]
𝐀 = 𝐟 𝟏 [𝐟(𝐀)], ∀𝐀 ⊂ 𝐗 ⟺ 𝐟 là đơn ánh⟺ (𝑨 ∩ 𝑩 ≠ ∅ ⟹ 𝒇(𝑨) ∩ 𝒇(𝑩) ≠ ∅)
5. Dãy và dãy con
|∅| = 𝟎
Kí hiệu |ℕ| = 𝛚.
Nếu I đếm được và 𝐗 𝛂 đếm được với mọi 𝛂 ∈ 𝐈 thì ∪𝛂∈𝐈 𝐗 𝛂 là tập đếm được
b) Tập continum
Tập X gọi là tập continum nếu |𝐗| = |[𝟎, 𝟏]|. Kí hiệu |[𝟎, 𝟏]| = 𝐜
Nếu I là đếm được ta nói ∪𝛂∈𝐈 𝐀𝛂 và ∩𝛂∈𝐈 𝐀𝛂 là hợp; giao đếm được
Nếu I là hữu hạn ta nói ∪𝛂∈𝐈 𝐀𝛂 và ∩𝛂∈𝐈 𝐀𝛂 là hợp; giao hữu hạn
I LÝ THUYẾT.
=
Maurice Fréchet đã thống nhất các nghiên cứu về không gian hàm của các nhà toán học
Cantor, Volterra, Arzelà, Hadamard, Ascoli và những người khác. Ông đã đề xuất khái
niệm về không gian metric vào năm 1906.
1) 𝐝(𝐱, 𝐲) ≥ 𝟎, ∀𝐱, 𝐲 ∈ 𝐗
2) 𝐝(𝐱, 𝐲) = 𝟎 ⟺ 𝐱 = 𝐲
Ta gọi d là metric (khoảng cách) trên X và (𝐗, 𝐝) được gọi là không gian metric.
1) 𝐗 = ℝ, 𝐝(𝐱, 𝐲) = |𝐱 − 𝐲|
𝐝𝟏 (𝐱, 𝐲) = |𝐱 𝐢 − 𝐲𝐢 |
𝐢 𝟏
𝐝 (𝐱, 𝐲) = 𝐦𝐚𝐱 |𝐱 𝐢 − 𝐲𝐢 |
𝟏 𝐢 𝐦
với
𝐱 = (𝐱 𝟏 , 𝐱 𝟐 , ⋯ , 𝐱 𝐦 ), 𝐲 = (𝐲𝟏 , 𝐲𝟐 , ⋯ , 𝐲𝐦 )
4) 𝐂[𝐚, 𝐛] = {𝐱: [𝐚, 𝐛] → ℝ|𝐱 𝐥𝐢ê𝐧 𝐭ụ𝐜} với metric 𝐝, 𝐝𝟏 là các không gian metric
𝟏, 𝐱 ≠ 𝐲
𝐝(𝐱, 𝐲) =
𝟎, 𝐱 = 𝐲
Khi đó d gọi là metric rời rạc và (𝐗, 𝐝) gọi là không gian metric rời rạc.
6) Cho (X,d) là không gian metric. 𝐀 ⊂ 𝐗. Xét ánh xạ thu hẹp 𝐝𝐀 = 𝐝|𝐀×𝐀 nghĩa là
𝐝𝐀 (𝐚, 𝐛) = 𝐝(𝐚, 𝐛), ∀𝐚, 𝐛 ∈ 𝐀.
Ta gọi 𝐝𝐀 là metric cảm sinh bởi d trên A. Khi đó (𝐀, 𝐝𝐀 ) là không gian metric và
gọi là không gian metric con của (𝐗, 𝐝).
Bài tập 1. Chứng minh ý 4) của Mệnh đề 1.2
Giải
𝐝(𝐱, 𝐲) = 𝐦𝐚𝐱 |𝐱(𝐭) − 𝐲(𝐭)| = 𝐦𝐚𝐱 |𝐲(𝐭) − 𝐱(𝐭)| = 𝐝(𝐲, 𝐱), ∀𝐱, 𝐲 ∈ 𝐂[𝐚, 𝐛]
𝐭∈[𝐚,𝐛] 𝐭∈[𝐚,𝐛]
Nên
𝐝(𝐱, 𝐳) = 𝐦𝐚𝐱 |𝐱(𝐭) − 𝐳(𝐭)| ≤ 𝐦𝐚𝐱 |𝐱(𝐭) − 𝐲(𝐭)| + 𝐦𝐚𝐱 |𝐲(𝐭) − 𝐳(𝐭)|
𝐭∈[𝐚,𝐛] 𝐭∈[𝐚,𝐛] 𝐭∈[𝐚,𝐛]
𝐛 𝐛
𝐝𝟏 (𝐱, 𝐲) = |𝐱(𝐭) − 𝐲(𝐭)|𝐝𝐭 = |𝐲(𝐭) − 𝐱(𝐭)|𝐝𝐭 = 𝐝𝟏 (𝐲, 𝐱), ∀𝐱, 𝐲 ∈ 𝐂[𝐚, 𝐛]
𝐚 𝐚
𝐛 𝐛 𝐛
𝐝𝟏 (𝐱, 𝐳) = |𝐱(𝐭) − 𝐳(𝐭)|𝐝𝐭 ≤ |𝐱(𝐭) − 𝐲(𝐭)|𝐝𝐭 + |𝐲(𝐭) − 𝐳(𝐭)|𝐝𝐭
𝐚 𝐚 𝐚
TH1. 𝐱 = 𝐳
TH2. 𝐱 ≠ 𝐳
Trên không gian metric (𝐗, 𝐝), ta nói dãy (𝐱 𝐧 )𝐧 hội tụ đến a nếu 𝐥𝐢𝐦𝐧→ 𝐝(𝐱 𝐧 , 𝐚) = 𝟎,
nghĩa là
Đôi khi ta nói rõ: 𝐥𝐢𝐦𝐧→ 𝐱 𝐧 = 𝐚 trên (X,d) hoặc 𝐱 𝐧 → 𝐚 trên (X, d).
Ta nói (𝐱 𝐧 )𝐧 không hội tụ trên (𝐗, 𝐝) nếu không tồn tại 𝐚 ∈ 𝐗 để 𝐥𝐢𝐦𝐧→ 𝐱 𝐧 = 𝐚 trên
(X,d)
Định lí 2.1. Giới hạn của một dãy trong không gian metric nếu có là duy nhất.
Chứng minh
Giả sử dãy (𝐱 𝐧 )𝐧 hội tụ về hai giới hạn a và b trên (𝐗, 𝐝). Vậy
Cho 𝐧 → ∞ ta có
𝐥𝐢𝐦 𝐝(𝐱 𝐧 , 𝐲𝐧 ) = 𝐝(𝐚, 𝐛)
𝐧→
Định lí 2.3. Nếu dãy (𝐱 𝐧 )𝐧 hội tụ đến 𝐱 ∈ 𝐗 thì mọi dãy con của nó cũng hội tụ đến x
Nếu dãy (𝐱 𝐧 )𝐧 hội tụ về z theo metric 𝐝 thì nó cũng hội tụ về z theo metric 𝐝𝟏 .
Chứng minh
Chú ý: Sự hội tụ theo metric d chính là sự hội tụ đều của dãy hàm liên tục. Do đó metric
d còn được gọi là metric hội tụ đều.
Chứng minh
Cách 1
𝟏 𝟏
𝟏 𝟏
𝐧 𝐧𝐭 𝟐 𝐧
𝐝𝟏 (𝐱 𝐧 , 𝟎) = |𝐱 𝐧 (𝐭) − 𝟎|𝐝𝐭 = 𝐱 𝐧 (𝐭)𝐝𝐭 = (𝟏 − 𝐧𝐭)𝐝𝐭 = 𝐭 −
𝟎 𝟎 𝟎 𝟐 𝟎
𝟏 𝟏 𝟏
= − =
𝐧 𝟐𝐧 𝟐𝐧
𝟏
Vậy 𝐥𝐢𝐦𝐧→ 𝐝𝟏 (𝐱 𝐧 , 𝟎) = 𝐥𝐢𝐦 = 𝟎. Do đó 𝐥𝐢𝐦𝐧→ 𝐱 𝐧 = 𝟎 trên (𝐗, 𝐝𝟏 )
𝐧→ 𝟐𝐧
Cách 2: Dùng diện tích
Chứng minh
⟹ 𝐱 𝐧 → 𝐳 trên (𝐗, 𝐝𝟏 )
Do tính duy nhất của giới hạn ta có: 𝐳 = 𝟎.Thay vào (*) ta có 𝐥𝐢𝐦𝐧→ 𝐝(𝐱 𝐧 , 𝟎) = 𝟎 (**)
Kết luận: Khi ta thay đổi metric, sự hội tụ của một dãy bị thay đổi theo.
Chứng minh
Lấy 𝐱, 𝐲, 𝐳 ∈ 𝐗.
Do đó 𝐝𝛂 là metric trên X.
𝛂𝐛 𝛂𝐭 𝛂𝐚
Ta thấy: 𝐞 ≤𝐞 ≤𝐞 , ∀𝐭 ∈ [𝐚, 𝐛].
Vậy:
𝛂𝐛 |𝐱(𝐭) 𝛂𝐭 |𝐱(𝐭) 𝛂𝐚 |𝐱(𝐭)
𝐞 − 𝐲(𝐭)| ≤ 𝐞 − 𝐲(𝐭)| ≤ 𝐞 − 𝐲(𝐭)|,
∀𝐭 ∈ [𝐚, 𝐛]
I. Quả cầu
I.1. Định nghĩa:
𝐁(𝐳, 𝐫) = {𝐱 ∈ ℝ||𝐱 − 𝐳| ≤ 𝐫} = [𝐳 − 𝐫, 𝐳 + 𝐫]
Chứng minh:
⟺ 𝐱 ∈ (𝐳 − 𝐫, 𝐳 + 𝐫)
Với 𝐫 < 𝟏
Với 𝐫 = 𝟏
𝐁(𝐳, 𝐫) = {𝐱 ∈ 𝐗|𝐝(𝐱, 𝐳) ≤ 𝐫} = 𝐗
𝐁(𝐳, 𝐫) = {𝐱 ∈ 𝐗|𝐝(𝐱, 𝐳) ≤ 𝐫} = 𝐗
𝐝(𝐱, 𝐲) ≥ 𝐫𝟐 .
𝐫𝟏 𝐫𝟐 𝐫𝟏 𝐫𝟐
Ta dùng phản chứng, giả sử 𝐁 𝐱, ∩ 𝐁 𝐲, ≠ ∅ ⟹ ∃𝐳 ∈ 𝐁 𝐱, ∩ 𝐁 𝐲,
𝟐 𝟐 𝟐 𝟐
𝐫𝟏 𝐫𝟐 𝐫𝟐
⟹ 𝐝(𝐱, 𝐳) < ≤ ; 𝐝(𝐳, 𝐲) <
𝟐 𝟐 𝟐
Theo bất đẳng thức tam giác ta có:
𝐫𝟐 𝐫𝟐
𝐫𝟐 ≤ 𝐝(𝐱, 𝐲) ≤ 𝐝(𝐱, 𝐳) + 𝐝(𝐳, 𝐲) < + = 𝐫𝟐 (vô lí).
𝟐 𝟐
Điểm a gọi là điểm trong của A nếu tồn tại 𝐫 > 𝟎 sao cho 𝐁(𝐚, 𝐫) ⊂ 𝐀.
Điểm d gọi là điểm ngoài của A nếu tồn tại 𝐫 > 𝟎 sao cho 𝐁(𝐝, 𝐫) ⊂ 𝐗 ∖ 𝐀. Nghĩa là
𝐁(𝐝, 𝐫) ∩ 𝐀 = ∅.
Điểm z gọi là điểm dính của A nếu ∀𝐫 > 𝟎, 𝐁(𝐳, 𝐫) ∩ 𝐀 ≠ ∅
Cho 𝐱 ∈ 𝐗. Tập 𝐔 ⊂ 𝐗 gọi là lân cận của x nếu tồn tại 𝐫 > 𝟎 sao cho 𝐁(𝐱, 𝐫) ⊂ 𝐔. Nghĩa là
U là lân cận của x nếu x là điểm trong của U.
Điểm trong của A luôn thuộc A. Điểm ngoài của A không thuộc A.
Điểm dính, điểm biên của A chưa chắc thuộc A.
Điểm trong là điểm dính.
Điểm biên của A chính là điểm dính của A và 𝐗\𝐀.
Định lí 2.1: Cho (𝐗, 𝐝) là không gian metric và 𝐀 ⊂ 𝐗. Hai mệnh đề sau là tương đương
ii)∃(𝐱 𝐧 )𝐧 ⊂ 𝐀: 𝐱 𝐧 → 𝐱
Chứng minh
𝟏
i)⟹ 𝐢𝐢) 𝐱 là điểm dính của A nên ∀𝐫 > 𝟎, 𝐁(𝐱, 𝐫) ∩ 𝐀 ≠ ∅. Áp dụng với 𝐫 = ta có
𝐧
𝟏 𝟏
𝐁 𝐱, ∩ 𝐀 ≠ ∅, ∀𝐧 ∈ ℕ ⟹ Chọn 𝐱 𝐧 ∈ 𝐁 𝐱, ∩ 𝐀, ∀𝐧 ∈ ℕ
𝐧 𝐧
𝟏
⟹ ∃(𝐱𝐧 )𝐧 ⊂ 𝐀 và 𝐝(𝐱 𝐧 , 𝐱) < . Vậy 𝐱 𝐧 → 𝐱.
𝐧
Hệ quả 2.2: Cho (𝐗, 𝐝) là không gian metric và 𝐀 ⊂ 𝐗. Hai mệnh đề sau là tương đương
ii)∃(𝐱 𝐧 )𝐧 ⊂ 𝐀; (𝐲𝐧 )𝐧 ⊂ 𝐗 ∖ 𝐀: 𝐱 𝐧 → 𝐱 và 𝐲𝐧 → 𝐱
ii)∃(𝐱 𝐧 )𝐧 ⊂ 𝐗 ∖ 𝐀: 𝐱 𝐧 → 𝐱
Ta gọi tập hợp tất cả các điểm trong của tập A là phần trong của A và kí hiệu là 𝐢𝐧𝐭(𝐀)
0
hoặc 𝐀𝟎 hoặc A
Ta gọi tập hợp tất cả các điểm dính của tập A là bao đóng của A và kí hiệu là 𝐀 hoặc
cl(A)
Ta gọi tập hợp tất cả các điểm biên của tập A là biên của A và kí hiệu là 𝛛𝐀 hoặc 𝐛𝐀.
Chú ý: 𝐀𝟎 ⊂ 𝐀 ⊂ 𝐀
i) 𝐱 ∈ 𝐀
ii)∃(𝐱 𝐧 ) ⊂ 𝐀: 𝐱 𝐧 → 𝐱
i) 𝐱 ∈ 𝛛𝐀
ii)∃(𝐱 𝐧 ) ⊂ 𝐀; (𝐲𝐧 ) ⊂ 𝐗 ∖ 𝐀: 𝐱 𝐧 → 𝐱 và 𝐲𝐧 → 𝐱
Định lí 2.4. Cho (𝐗, 𝐝) là không gian metric và 𝐱 ∈ 𝐀 ⊂ 𝐗. Hai mệnh đề sau là tương
đương
i) 𝐱 ∈ 𝛛𝐀
ii)∃(𝐱 𝐧 ) ⊂ 𝐗 ∖ 𝐀: 𝐱 𝐧 → 𝐱
(ℚ𝐦 )𝟎 = ∅, ℚ𝐦 = ℝ𝐦 , ℤ𝐦 = ℤ𝐦 , (ℤ𝐦 )𝟎 = ∅
1) 𝐀𝟎 = 𝐀 ∖ 𝛛𝐀
2)𝛛𝐀 = 𝐀 ∖ 𝐀𝟎 = 𝐀 ∩ 𝐗 ∖ 𝐀
3) 𝐀 = 𝐀 ∪ 𝛛𝐀
4)𝛛𝐀 = 𝛛(𝐗 ∖ 𝐀)
𝟓)𝐗 ∖ 𝐀 = 𝐗 ∖ 𝐀𝟎
6)(𝐗\𝐀)𝟎 = 𝐗 ∖ 𝐀
7)𝐀 ⊂ 𝐁 ⟹ 𝐀𝟎 ⊂ 𝐁 𝟎 ; 𝐀 ⊂ 𝐁
Chứng minh
𝟎
1) 𝐀 = 𝐀 ∖ 𝛛𝐀
𝐱 ∈ 𝐀𝟎 ⟺ " ∃𝐫 > 𝟎: 𝐁(𝐱, 𝐫) ⊂ 𝐀”
⟺ " 𝐱 ∈ 𝐀 ∧ ∃𝐫 > 𝟎: 𝐁(𝐱, 𝐫) ∩ 𝐀𝐜 = ∅”⟺ 𝐱 ∈ 𝐀 ∧ 𝐱 ∉ 𝛛𝐀 ⟺ 𝐱 ∈ 𝐀 ∖ 𝛛𝐀
2) 𝛛𝐀 = 𝐀 ∖ 𝐀𝟎
𝐱 ∈ 𝛛𝐀 ⟺ "∀𝐫 > 𝟎: 𝐁(𝐱, 𝐫) ∩ 𝐀 ≠ ∅ ∧ 𝐁(𝐱, 𝐫) ∩ (𝐗\𝐀) ≠ ∅"
⟺ 𝐱 ∈ 𝐀 và 𝐁(𝐱, 𝐫) không chứa trong A,∀𝐫 > 𝟎
⟺ 𝐱 ∈ 𝐀 ∧ 𝐱 ∉ 𝐀𝟎 ⟺ 𝐱 ∈ 𝐀 ∖ 𝐀𝟎
3) 𝐀 = 𝐀 ∪ 𝛛𝐀
𝐱 ∈ 𝐀 ⟺ (∀𝐫 > 𝟎, 𝐁(𝐱, 𝐫) ∩ 𝐀 ≠ ∅)
𝐱 ∈ 𝐀 ⊂ 𝐀 ∪ 𝛛𝐀 𝐱∈𝐀
⟺ 𝐜 𝐜 ⟺ ⟺ 𝐱 ∈ 𝐀 ∪ 𝛛𝐀
𝐱 ∈ 𝐀 ⟹ 𝐁(𝐱, 𝐫) ∩ 𝐀 ≠ ∅. 𝐇ơ𝐧 𝐧ữ𝐚 𝐁(𝐱, 𝐫) ∩ 𝐀 ≠ ∅ 𝐱 ∈ 𝛛𝐀
4) 𝛛𝐀 = 𝛛(𝐗 ∖ 𝐀): suy trực tiếp từ định nghĩa
6)(𝐗\𝐀)𝟎 = 𝐗 ∖ 𝐀
Lấy 𝐱 ∈ (𝐗\𝐀)𝟎 ⟺ Tồn tại 𝐫 > 𝟎: 𝐁(𝐱, 𝐫) ⊂ 𝐗\𝐀 ⟺ Tồn tại 𝐫 > 𝟎: 𝐁(𝐱, 𝐫) ∩ 𝐀 = ∅ ⟺
𝐱∉𝐀
7) 𝐀 ⊂ 𝐁 ⟹ 𝐀𝟎 ⊂ 𝐁 𝟎 ; 𝐀 ⊂ 𝐁
Giả sử 𝐀 ⊂ 𝐁.
Lấy 𝐱 ∈ 𝐀𝟎 . Tồn tại 𝐫 > 𝟎: 𝐁(𝐱, 𝐫) ⊂ 𝐀 ⊂ 𝐁. Vậy 𝐱 ∈ 𝐁 𝟎 . Vậy 𝐀𝟎 ⊂ 𝐁 𝟎
Lấy 𝐱 ∈ 𝐀. Tồn tại dãy (𝐱 𝐧 )𝐧 ⊂ 𝐀: 𝐱 𝐧 → 𝐱. Vì 𝐀 ⊂ 𝐁 nên (𝐱 𝐧 )𝐧 ⊂ 𝐁. Vậy 𝐱 ∈ 𝐁
Vậy 𝐀 ⊂ 𝐁.
Bài tập 11. Trên ℝ với metric thông thường. Tìm phần trong, bao đóng và biên của
các tập sau
a) 𝐀 = (𝟎; 𝟏).
b) 𝐁 = (𝟎; 𝟐].
c) 𝐂 = (𝟐; 𝟑) ∪ {𝟒}
Giải
𝟎
a) 𝐀 = 𝐀
𝐀 = [𝟎; 𝟏]
𝐛𝐀 = {𝟎; 𝟏}
b) 𝐁 𝟎 = (𝟎; 𝟐)
𝐁 = [𝟎; 𝟐]
𝛛𝐁 = {𝟎; 𝟐}
c) 𝐂 𝟎 = (𝟐; 𝟑)
𝐂 = [𝟐; 𝟑] ∪ {𝟒}
𝛛𝐂 = [𝟐; 𝟑] ∪ {𝟒}
Bài tập 12. Tìm tập hợp tất cả các điểm ngoài, phần trong, bao đóng và biên của tập ℚ
với metric thông thường 𝐝(𝐱, 𝐲) = |𝐱 − 𝐲|
Giải
Ta chứng minh ℚ không có bất kì điểm trong và điểm ngoài nào cả.
Ta dùng phản chứng. Giả sử tồn tại 𝐱 là điểm trong và 𝐲 là điểm ngoài của ℚ. Vậy tồn
tại 𝐫𝐱 > 𝟎, 𝐫𝐲 > 𝟎 sao cho 𝐁(𝐱, 𝐫𝐱 ) ⊂ ℚ và 𝐁 𝐲, 𝐫𝐲 ⊂ ℚ𝐜
Nghĩa là (𝐱 − 𝐫𝐱 ; 𝐱 + 𝐫𝐱 ) ⊂ ℚ và 𝐲 − 𝐫𝐲 ; 𝐲 + 𝐫𝐲 ⊂ ℚ𝐜
Tập hợp tất cả các điểm trong, điểm ngoài của tập ℚ là rỗng
Mọi số thực đều tồn tại dãy số hữu tỉ và dãy số vô tỉ cùng hội tụ về nó
Ta chứng minh mọi số thực đều là điểm biên của ℚ. Lấy số thực a, luôn tồn tại
dãy số hữu tỉ và một số vô tỉ cùng hội tụ về a. Theo hệ quả 2.2 ta có a là điểm biên
của ℚ. Vậy a cũng là điểm dính của ℚ.
ℚ=ℝ
𝛛ℚ = ℝ
Bài tập 13. Trên ℝ với metric thông thường cho hai tập hợp
Giải
𝐁(𝐱, 𝐫) = (𝐱 − 𝐫; 𝐱 + 𝐫) ⊂ (𝟎, 𝟏) ⊂ 𝐀
Xét 𝐱 = 𝟎. với mọi 𝐫 > 𝟎, 𝐁(𝟎, 𝐫) = (−𝐫; 𝐫) không thể chứa trong 𝐀.
Lấy 𝐳 ∈ [𝟎; 𝟏]. Tồn tại dãy số hữu tỉ (𝐱 𝐧 )𝐧 sao cho 𝐱 𝐧 → 𝐳. Vì 𝐳 ∈ [𝟎; 𝟏] nên tồn tại
𝐧𝟎 ∈ ℕ sao cho ∀𝐧 ≥ 𝐧𝟎 : 𝐱 𝐧 ∈ [𝟎; 𝟏]. Vậy tồn tại dãy (𝐱 𝐧 )𝐧 𝐧𝟎 ⊂ [𝟎; 𝟏] ∩ ℚ = 𝐁 sao cho
𝐱 𝐧 → 𝐳. Vậy 𝐳 ∈ 𝐁.
Vậy 𝐁 = [𝟎; 𝟏]
Ta có 𝛛𝐁 ⊂ 𝐁 = [𝟎; 𝟏].
Lấy 𝐳 ∈ [𝟎; 𝟏]. Tồn tại dãy số hữu tỉ (𝐳𝐧 )𝐧 và dãy số vô tỉ (𝐱 𝐧 )𝐧 cùng hội tụ về z.
Vì 𝐳 ∈ [𝟎; 𝟏] nên tồn tại 𝐧𝟎 ∈ ℕ sao cho ∀𝐧 ≥ 𝐧𝟎 : 𝐱 𝐧 , 𝐳𝐧 ∈ [𝟎; 𝟏]. Vậy tồn tại dãy
(𝐳𝐧 )𝐧 𝐧𝟎 ⊂ [𝟎; 𝟏] ∩ ℚ = 𝐁 và (𝐱 𝐧 )𝐧 𝐧𝟎 ⊂ [𝟎; 𝟏] ∩ ℚ𝐜 ⊂ 𝐁 𝐜 sao cho 𝐱 𝐧 → 𝐳; 𝐳𝐧 → 𝐳.
Định nghĩa
1) 𝐀 đóng
2) ∀(𝐱 𝐧 )𝐧 ⊂ 𝐀, nếu 𝐱 𝐧 → 𝐱 ∈ 𝐗 thì 𝐱 ∈ 𝐀
Mệnh đề 2.9.
1) Tập A là mở ⟺ 𝐀 = 𝐀𝟎 ⟺ 𝐀 ∩ 𝛛𝐀 = ∅
2) Tập A là đóng ⟺ 𝐀 = 𝐀 ⟺ 𝛛𝐀 ⊂ 𝐀
3) ∅, 𝐗 vừa mở vừa đóng
4) Quả cầu mở là tập mở, quả cầu đóng là tập đóng
5) Tập {𝐚}, 𝐚 ∈ 𝐗 luôn là tập đóng.
6) Hợp tùy ý các tập mở là tập mở
7) Giao hữu hạn các tập mở là tập mở
8) Giao tùy ý các tập đóng là tập đóng
9) Hợp hữu hạn các tập đóng là tập đóng
10) 𝐀𝟎 là tập mở lớn nhất nằm trong A.
11) 𝐀 là tập đóng bé nhất chứa A.
Bài tập 12. Chứng minh ý 4) của Mệnh đề 2.9
Giải
Khi đó theo kiến thức phía trước ta có 𝐁(𝐳, 𝛂) ⊂ 𝐁(𝐱, 𝐫). Vậy 𝐁(𝐱, 𝐫) là tập mở.
Mệnh đề 2.10. Trên ℝ với metric thông thường. Tập (𝐚, 𝐛) là mở, tập (𝐚; +∞) mở, tập
[𝐚, 𝐛] là đóng, tập [𝐚; +∞) là đóng. Tập [𝐚, 𝐛) là không mở, không đóng.
Chứng minh
Ta thấy ∀𝐫 > 𝟎, 𝐁(𝐚, 𝐫) = (𝐚 − 𝐫, 𝐚 + 𝐫) không chứa trong [𝐚, 𝐛) vậy [𝐚, 𝐛) không mở.
𝟏 𝟏
Ta chọn 𝐧𝟎 ∈ ℕ để 𝐚 < 𝐛 − < 𝐛, ∀𝐧 ≥ 𝐧𝟎 . Vậy dãy (𝐳𝐧 )𝐧 𝐧𝟎 ⊂ [𝐚, 𝐛) với 𝐳𝐧 = 𝐛 − → 𝐛
𝐧 𝐧
nhưng 𝐛 ∉ [𝐚, 𝐛). Vậy [𝐚, 𝐛) không đóng.
Bài tập 13. Cho A là tập mở và B là tập tùy ý của một không gian metric X. Chứng
minh rằng:
𝐀∩𝐁⊂𝐀∩𝐁
Giải
Mệnh đề 2.12. Cho X là không gian metric và 𝐀 ⊂ 𝐗. Các mệnh đề sau là tương đương
Không gian X gọi là khả li (tách được) nếu tồn tại một tập con không quá đếm được trù
mật trong X.
Tập con A của không gian metric X gọi là không đâu trù mật nếu (𝐀)𝟎 = ∅
Lấy 𝐊 ⊂ 𝐈 và 𝐀 ⊂∪𝛂∈𝐊 𝐕𝛂 thì (𝐕𝛂 )𝛂∈𝐊 gọi là phủ con của (𝐕𝛂 )𝛂∈𝐈 .
Lấy 𝐊 không quá đếm được và 𝐊 ⊂ 𝐈 thì (𝐕𝛂 )𝛂∈𝐊 gọi là phủ con không qua đếm được của
(𝐕𝛂 )𝛂∈𝐈 .
Mệnh đề 2.13.
Vậy 𝐀 =∪𝐱∈𝐀 {𝐱} mở. Vì mọi tập đều mở nên 𝐗 ∖ 𝐀 mở. Do đó A đóng.
(2) Nếu X không quá đếm được thì do X đóng nên 𝐗 = 𝐗. Vậy X khả li.
Giả sử X khả li. Vậy tồn tại tập con không quá đếm được trù mật D của X.
Ta chứng minh X không quá đếm được. Giả sử X không đếm được. Khi đó 𝐗 ∖ 𝐃 ≠ ∅.
Vậy tồn tại 𝐱 ∈ 𝐗 ∖ 𝐃.
Khi đó 𝐁(𝐱, 𝟏) ∩ 𝐃 = {𝐱} ∩ 𝐃 = ∅. Vậy D không trù mật trong X (mâu thuẫn).
Theo bài tập 15, mọi tập đều vừa đóng, vừa mở.
= {𝐱 ∈ 𝐗: 𝐝(𝐱, 𝐱 𝟎 ) = 𝟎} = {𝐱 𝟎 } ≠ 𝐗 = 𝐁(𝐱𝟎 , 𝟏)
Bài tập 18. Chứng minh rằng trong ℝ𝐤 , bao đóng của quả cầu là quả cầu đóng có cùng
tâm và bán kính.
Bài tập 19. Trong 𝐂[𝐚, 𝐛] xét metric
𝐝(𝐱, 𝐲) = 𝐦𝐚𝐱{|𝐱(𝐭) − 𝐲(𝐭)|: 𝐭 ∈ [𝐚, 𝐛]}
Giải
𝐱(𝐭) ≤ 𝐀, ∀𝐭 ∈ [𝐚, 𝐛]
Theo câu (1) 𝐅𝟏 đóng. Chứng minh tương tự 𝐅𝟐 cũng đóng. Vậy 𝐆𝐜 đóng. Do đó G mở.
Bài tập 20. Cho 𝐱 𝟎 ∈ 𝐂[𝐚, 𝐛]. Trong 𝐂[𝐚, 𝐛] xét metric:
𝐝(𝐱, 𝐲) = 𝐦𝐚𝐱{|𝐱(𝐭) − 𝐲(𝐭)|: 𝐭 ∈ [𝐚, 𝐛]}
Chứng minh
(1) 𝐆 = {𝐱 ∈ 𝐂[𝐚, 𝐛]: 𝐱(𝐭) < 𝐱 𝟎 (𝐭), ∀𝐭 ∈ [𝐚, 𝐛]} là tập mở
(2) 𝐅 = {𝐱 ∈ 𝐂[𝐚, 𝐛]: 𝐱(𝐭) ≤ 𝐱 𝟎 (𝐭), ∀𝐭 ∈ [𝐚, 𝐛]} là tập đóng
Bài tập 21. Với mọi tập con A, B của một không gian metric X. Chứng minh rằng
(1) 𝐀𝟎 ∪ 𝐁 𝟎 ⊂ (𝐀 ∪ 𝐁)𝟎
(2) (𝐀 ∩ 𝐁)𝟎 = 𝐀𝟎 ∩ 𝐁 𝟎
(3) 𝐀 ∪ 𝐁 = 𝐀 ∪ 𝐁
(4) 𝐀 ∪ 𝐁 ⊂ 𝐀 ∩ 𝐁
(5) 𝛛𝐀 ⊂ 𝛛𝐀
(6) 𝛛𝐀𝟎 ⊂ 𝛛𝐀
(7) 𝛛(𝐀 ∪ 𝐁) ⊂ 𝛛𝐀 ∪ 𝛛𝐁
Bài tập 22. Cho 𝐔, 𝐕 là các tập mở không giao nhau của không gian metric X. Chứng
minh 𝐔 ∩ 𝐕 = 𝐔 ∩ 𝐕 = ∅
Bài tập 23. Với mọi tập A của một không gian metric X ta đặt
𝛂(𝐀) = (𝐀)𝟎 ; 𝛃(𝐀) = (𝐀𝟎 )
a) Chứng minh A mở thì 𝐀 ⊂ 𝛂(𝐀); A đóng thì 𝛃(𝐀) ⊂ 𝐀
b) Chứng minh 𝛂(𝛂(𝐀)) = 𝛂(𝐀); 𝛃 𝛃(𝐀) = 𝛃(𝐀)
I LÝ THUYẾT.
=
1. ĐỊNH NGHĨA
Cho hai không gian metric (𝐗, 𝐝𝐗 ), (𝐘, 𝐝𝐘 ). Một ánh xạ 𝐟: 𝐗 → 𝐘 gọi là liên tục tại 𝐱 𝟎 ∈ 𝐗
nếu
Chú ý:
Nếu không có gì nhầm lẫn thì để đơn giản, ta sẽ kí hiệu d chung cho cả 𝐝𝐗 , 𝐝𝐘 và
khi đó tự hiểu khi nào d là 𝐝𝐗 và khi nào 𝐝 là 𝐝𝐘 .
f không liên tục tại 𝐱 𝟎 ⟺ ∃𝛆𝟎 > 𝟎, ∀𝛅 > 𝟎, ∃𝐱 ∈ 𝐗 sao cho 𝐝(𝐱, 𝐱 𝟎 ) < 𝛅 và
𝐝(𝐟(𝐱), 𝐟(𝐱 𝟎 )) ≥ 𝛆𝟎
Hiển nhiên liên tục đều thì liên tục còn điều ngược lại nói chung không đúng.
Tính liên tục, liên tục đều trong giải tích cổ điển chính là liên tục và liên tục đều
của hàm số xác định trên ℝ với metric thông thường.
2. TÍNH CHẤT
Chứng minh
Với mọi 𝛆 > 𝟎, ∃𝛅 > 𝟎, ∀𝐱 ∈ 𝐗: 𝐝(𝐱, 𝐱 𝟎 ) < 𝛅 ⟹ 𝐝 𝐟(𝐱), 𝐟(𝐱 𝟎 ) < 𝛆. (*)
Tồn tại 𝐧𝟎 ∈ ℕ sao cho 𝐝(𝐱 𝐧 , 𝐱 𝟎 ) < 𝛅, ∀𝐧 ≥ 𝐧𝟎. Theo (*) ta có 𝐝 𝐟(𝐱 𝐧 ), 𝐟(𝐱 𝟎 ) < 𝛆.
Vậy ∀𝛆 > 𝟎, ∃𝐧𝟎 ∈ ℕ sao cho 𝐝 𝐟(𝐱𝐧 ), 𝐟(𝐱 𝟎 ) < 𝛆, ∀𝐧 ≥ 𝐧𝟎 . Vậy 𝐟(𝐱 𝐧 ) → 𝐟(𝐱 𝟎 ).
(𝐢𝐢) ⟹ (𝐢): Giả sử f không liên tục tại 𝐱 𝟎 . Vậy tồn tại 𝛆𝟎 > 𝟎, ∀𝛅 > 𝟎, ∃𝐱 ∈ 𝐗 thỏa mãn
𝐝(𝐱, 𝐱 𝟎 ) < 𝛅 và 𝐝(𝐟(𝐱), 𝐟(𝐱𝟎 )) ≥ 𝛆𝟎 .
𝟏 𝟏
Áp dụng cho 𝛅 = ta thấy tồn tại 𝐱 𝐧 ∈ 𝐗 sao cho 𝐝(𝐱 𝐧 , 𝐱 𝟎 ) < và
𝐧 𝐧
Vậy tồn tại dãy (𝐱 𝐧 )𝐧 ⊂ 𝐗, 𝐱 𝐧 → 𝐱 𝟎 nhưng 𝐟(𝐱 𝐧 ) không hội tụ về 𝐟(𝐱𝟎 ) (mâu thuẫn).
Định lí 3.2: Giả sử X, Y, Z là ba không gian metric, 𝐟: 𝐗 → 𝐘 liên tục tại 𝐱 𝟎 , 𝐠: 𝐘 → 𝐙 liên
tục tại 𝐲𝟎 = 𝐟(𝐱 𝟎 ) ∈ 𝐘. Khi đó ánh xạ hợp 𝐡 = 𝐠 ∘ 𝐟: 𝐗 → 𝐙 liên tục tại 𝐱 𝟎 .
Chứng minh
Chứng minh
𝛆
𝐝[𝐟(𝐱), 𝐟(𝐳)] ≤ 𝐌𝐝(𝐱, 𝐳) < 𝐌𝛅 = <𝛆
𝟐
Ta kết thúc chứng minh
Bài tập 25. Cho (X,d) là không gian metric. Xét ánh xạ đồng nhất 𝐈: (𝐗, 𝐝) → (𝐗, 𝐝).
Chứng minh:
𝟏
𝐝𝟏 (𝐱, 𝐲) = |𝐱(𝐭) − 𝐲(𝐭)|𝐝𝐭
𝟎
a) Chứng minh rằng ánh xạ đồng nhất 𝐈: (𝐗, 𝐝) → (𝐗, 𝐝𝟏 ) là liên tục đều.
b) Chứng minh ánh xạ đồng nhất 𝐈: (𝐗, 𝐝𝟏 ) → (𝐗, 𝐝) không liên tục.
Giải
Vậy 𝐱 𝐧 → 𝟎 theo metric d. Nhưng theo bài tập 5 ta lại có: 𝐱 𝐧 ↛ 𝟎 theo metric d (mâu
thuẫn). Vậy 𝐈: (𝐗, 𝐝𝟏 ) → (𝐗, 𝐝) không liên tục.
Tồn tại hàm liên tục 𝐟: [𝐚, 𝐛] → ℝ nhưng không khả vi tại bất kì điểm nào của [𝐚, 𝐛].
Cho hai không gian metric (𝐗, 𝐝𝐗 ) và (𝐘, 𝐝𝐘 ). Xét song ánh 𝐟: 𝐗 → 𝐘
f gọi là đồng phôi nếu f và 𝐟 𝟏 liên tục. Ta nói hai không gian X và Y là đồng phôi
nếu tồn tại 1 đồng phôi 𝐟: 𝐗 → 𝐘.
f gọi là đẳng cự nếu: 𝐝𝐘 [𝐟(𝐱), 𝐟(𝐲)] = 𝐝𝐗 (𝐱, 𝐲), ∀𝐱, 𝐲 ∈ 𝐗. Ta nói hai không gian X
và Y là đẳng cự nếu tồn tại 1 đẳng cự 𝐟: 𝐗 → 𝐘.
Chú ý:
Đẳng cự thì là đồng phôi nhưng ngược lại có thể không đúng.
Hiển nhiên đẳng cự thì Lipschitz.
Hai metric 𝐝 và 𝛒 trên X gọi là tương đương nếu ánh xạ đồng nhất 𝐈: (𝐗, 𝐝) →
(𝐗, 𝛒) là đồng phôi, tức là 𝐈: (𝐗, 𝐝) → (𝐗, 𝛒) và 𝐈: (𝐗, 𝛒) → (𝐗, 𝐝) đều liên tục.
(1) Tập con A mở trong (𝐗, 𝐝) ⟺ Tập con A mở trong (𝐗, 𝛒).
(2) Dãy (𝐱 𝐧 )𝐧 hội tụ trong (𝐗, 𝐝) ⟺ Dãy (𝐱 𝐧 )𝐧 hội tụ trong (𝐗, 𝛒).
𝟏
𝐝𝟏 (𝐱, 𝐲) = |𝐱(𝐭) − 𝐲(𝐭)|𝐝𝐭
𝟎
Hai metric 𝐝 và 𝛒 trên X gọi là tương đương đều nếu ánh xạ đồng nhất 𝐈: (𝐗, 𝐝) →
(𝐗, 𝛒) và 𝐈: (𝐗, 𝛒) → (𝐗, 𝐝) liên tục đều.
Hiển nhiên hai metric tương đương đều thì tương đương.
Hai metric 𝐝 và 𝛒 trên X gọi là so sánh được nếu tồn tại 𝐀, 𝐁 > 𝟎 để
𝐀𝛒(𝐱, 𝐲) ≤ 𝐝(𝐱, 𝐲) ≤ 𝐁𝛒(𝐱, 𝐲), ∀𝐱, 𝐲 ∈ 𝐗.
Bài tập 27. Giả sử d và 𝛒 là so sánh được. Chứng minh rằng 𝐝, 𝛒 tương đương đều.
Giải:
Ta thấy ánh xạ đồng nhất 𝐈: (𝐗, 𝛒) → (𝐗, 𝐝) và 𝐈: (𝐗, 𝐝) → (𝐗, 𝛒) đều là ánh xạ Lipschitz
nên liên tục đều.
ĐẦY ĐỦ
1. DÃY CAUCHY
Khi khảo sát sự hội tụ của dãy, ta thường gặp khó khăn khi phải xác định điểm giới hạn.
Sự hội tụ của dãy (có hội tụ hay không) gắn với một tính chất không phụ thuộc vào điểm
giới hạn, gọi là tính chất Cauchy. Dựa vào đó việc khảo sát sự hội tụ trở nên thuận lợi
hơn.
Mệnh đề 4.1:
Nếu (𝐲𝐧 )𝐧 là dãy Cauchy trong (𝐘, 𝛒) thì (𝐱 𝐧 )𝐧 là dãy Cauchy trong (𝐗, 𝐝).
Giải:
Giả sử 𝐧 ≥ 𝐦 .
𝟏 𝟏 𝟏 𝟏
Vậy 𝐝𝟏 (𝐱 𝐧 , 𝐱 𝐦 ) = ∫ 𝟏|𝐱 𝐧 (𝐭) − 𝐱 𝐦 (𝐭)|𝐝𝐭 = 𝐒𝚫𝐎𝐀𝐁 = . 𝟏. −
𝟐 𝐦 𝐧
𝟏 𝟏 𝟏
Vậy 𝐥𝐢𝐦𝐧,𝐦→ 𝐝𝟏 (𝐱 𝐧 , 𝐱 𝐦 ) = 𝐥𝐢𝐦𝐧,𝐦→ − = 𝟎. Vậy (𝐱 𝐧 )𝐧 là dãy Cauchy theo 𝐝𝟏 .
𝟐 𝐦 𝐧
𝟎
Cho 𝐧 → ∞ ta được ∫ 𝟏|𝐱(𝐭)|𝐝𝐭 = 𝟎. Vậy 𝐱(𝐭) = 𝟎, ∀𝐭 ∈ [−𝟏; 𝟎] (*)
𝟏
Mặt khác với mỗi 𝐚 ∈ (𝟎; 𝟏) ta có 𝐚 > khi n đủ lớn. Vậy 𝐱 𝐧 (𝐭) = 𝟏, ∀𝐭 ∈ (𝐚, 𝟏) khi n đủ
𝐧
lớn.
Do đó
𝟏
Cho 𝐧 → ∞ ta được ∫𝐚 |𝟏 − 𝐱(𝐭)|𝐝𝐭 = 𝟎. Vậy 𝐱(𝐭) = 𝟏, ∀𝐭 ∈ [𝐚; 𝟏]
Định nghĩa: Ta nói không gian metric (𝐗, 𝐝) là đầy đủ nếu mọi dãy Cauchy theo metric d
thì hội tụ theo metric d.
Mệnh đề 4.3: 𝐂[𝐚, 𝐛] với metric tích phân 𝐝𝟏 là không đầy đủ.
Bài tập 33. Chứng minh ℚ với metric thông thường là không đầy đủ.
Giải
Ta thấy tồn tại dãy (𝐱 𝐧 )𝐧 ⊂ ℚ, 𝐱 𝐧 → √𝟐 ∉ ℚ. Vậy (𝐱 𝐧 )𝐧 là dãy Cauchy nhưng không hội
tụ trong ℚ.
Hệ quả 4.6:
Dãy quả cầu đóng {𝐁(𝐱𝐧 , 𝐫𝐧 )}𝐧 gọi là thắt lại nếu
𝐁(𝐱 𝐧 𝟏 , 𝐫𝐧 𝟏 ) ⊂ 𝐁(𝐱 𝐧 , 𝐫𝐧 ), ∀𝐧 ∈ ℕ.
𝐥𝐢𝐦𝐧→ 𝐫𝐧 = 𝟎.
Định lí 4.9: Cho (𝐗, 𝐝) là không gian metric đầy đủ và 𝐀 ⊂ 𝐗. Hai mệnh đề sau là tương
đương:
4. ĐẦY ĐỦ HÓA
Định nghĩa: Giả sử (𝐗, 𝐝) là một không gian metric. Ta gọi không gian metric 𝐗, 𝛒 là
một đầy đủ hóa của X nếu:
a) 𝐗, 𝛒 là đầy đủ.
b) (𝐗, 𝐝) đẳng cự với một không gian metric con Y của 𝐗.
c) Y trù mật trong 𝐗.
Định lí 4.10. Với mỗi không gian metric (𝐗, 𝐝) cho trước, tồn tại không gian metric
𝐗, 𝛒 là đầy đủ hóa của (𝐗, 𝐝). Hơn nữa, không gian metric 𝐗, 𝛒 xác định một cách
duy nhất sai khác một đẳng cự.
5. ÁNH XẠ CO
Cho (𝐗, 𝐝) là không gian metric, 𝐟: 𝐗 → 𝐗 được gọi là ánh xạ co trên (𝐗, 𝐝) nếu:
Chú ý:
Cho (𝐗, 𝐝) là không gian metric đầy đủ và 𝐟: 𝐗 → 𝐗 là ánh xạ co theo metric d. Khi đó 𝐟
có điểm bất động duy nhất.
Chú ý:
Ta thấy
Vậy nghiệm 𝐱 𝟎 của phương trình 𝐟(𝐱) = 𝐦 chính là điểm bất động 𝐱 𝟎 của ánh xạ 𝐓.
Vậy (𝐱 𝐧 )𝐧 là hội tụ theo metric d. Do đó (𝐗, 𝐝) là không gian metric đầy đủ.
Bài tập 35. Cho (𝐗, 𝐝) là không gian metric và (𝐱 𝐧 )𝐧 ⊂ 𝐗. Đặt 𝐀 𝐧 = {𝐱 𝐤 : 𝐤 ≥ 𝐧}.
Giải:
(⟹): Lấy 𝛜 > 𝟎. Vì (𝐱 𝐧 )𝐧 là dãy Cauchy nên: ∃𝐧𝟎 ∈ ℕ, ∀𝐧, 𝐦 ≥ 𝐧𝟎 : 𝐝(𝐱 𝐧 , 𝐱 𝐦 ) < 𝛜.
(⟹) Giả sử (𝐗, 𝐝) là không gian metric đầy đủ . Cho dãy giảm tập đóng khác rỗng (𝐀 𝐧 )𝐧
thỏa mãn 𝐥𝐢𝐦𝐧→ 𝛅(𝐀 𝐧 ) = 𝟎.
Theo bài tập 35, (𝐱 𝐧 )𝐧 là dãy Cauchy. Do (𝐗, 𝐝) là không gian metric đầy đủ nên
𝐱 𝐧 → 𝐱 ∈ 𝐗.
Vậy ta có dãy con (𝐱 𝐧 )𝐧 𝐦 ⊂ 𝐀 𝐦 , ∀𝒎 ∈ ℕ. Hiển nhiên dãy con này cũng hội tụ về x.
Bài tập 37. Trên ℝ đặt 𝛒(𝐱, 𝐲) = |𝐚𝐫𝐜𝐭𝐚𝐧(𝐱) − 𝐚𝐫𝐜𝐭𝐚𝐧(𝐲)|. Chứng minh:
a) 𝛒 là một metric tương đương với metric thông thường trên ℝ
b) (ℝ, 𝛒) không đầy đủ
Bài tập 38. Giả sử 𝐟: ℝ𝟐 → ℝ liên tục và thỏa điều kiện Lipschitz theo biến thứ 2, nghĩa
là:
Ta có
𝐭
𝐱 (𝐭) = 𝐟(𝐭, 𝐱(𝐭)), ∀𝐭 ∈ (𝟎; 𝟏]
⟺𝐛+ 𝐟 𝐬, 𝐱(𝐬) 𝐝𝐬 = 𝐱(𝐭), ∀𝐭 ∈ [𝟎; 𝟏]
𝐱(𝟎) = 𝐛 𝟎
𝐌
Xét ánh xạ 𝐅: 𝐗 → 𝐗. CMR F là ánh xạ Lipschitz trên (𝐗, 𝐝) với hệ số Lipschitz là .
𝐚
𝐭 𝐭 𝐭
≤ 𝐟 𝐬, 𝐱(𝐬) − 𝐟 𝐬, 𝐲(𝐬) 𝐝𝐬 ≤ 𝐌|𝐱(𝐬) − 𝐲(𝐬)|𝐝𝐬 = 𝐌 𝐞𝐚𝐬 . 𝐞 𝐚𝐬 |𝐱(𝐬)
− 𝐲(𝐬)|𝐝𝐬
𝟎 𝟎 𝟎
𝐭 𝐭
𝟏 𝐌 𝐌𝐞𝐚𝐭
≤ 𝐌𝐝(𝐱, 𝐲) 𝐞 𝐝𝐬 = 𝐌𝐝(𝐱, 𝐲) 𝐞𝐚𝐬
𝐚𝐬
= 𝐝(𝐱, 𝐲)(𝐞𝐚𝐭 − 𝟏) ≤ 𝐝(𝐱, 𝐲)
𝟎 𝐚 𝟎 𝐚 𝐚
𝐚𝐭 |𝐅(𝐱)(𝐭) 𝐌 𝐌
Vậy 𝐞 − 𝐅(𝐲)(𝐭)| ≤ 𝐝(𝐱, 𝐲), ∀𝐭 ∈ [𝟎; 𝟏] ⟹ 𝐝 𝐅(𝐱), 𝐅(𝐲) ≤ 𝐝(𝐱, 𝐲)
𝐚 𝐚
𝐚𝐭 |𝐱(𝐭)
Ta có 𝐝(𝐱, 𝐲) = 𝐦𝐚𝐱 𝐭∈[𝟎,𝟏] {𝐞 − 𝐲(𝐭)|} so sánh được với
𝐚 𝐚𝐭
Thậy vậy, 𝐞 ≤𝐞 ≤ 𝟏, ∀𝐭 ∈ [𝟎, 𝟏] nên 𝐞 𝐚 𝛒(𝐱, 𝐲) ≤ 𝐝(𝐱, 𝐲) ≤ 𝛒(𝐱, 𝐲), ∀𝐱, 𝐲 ∈ 𝐗.
𝐌
Mà (𝐗, 𝛒) là đầy đủ. Vậy (𝐗, 𝐝) là đầy đủ. Ta chọn 𝐚 > 𝐌 thì < 𝟏. Vậy F là ánh xạ co
𝐚
theo metric d. Vậy F có điểm bất động duy nhất 𝐳 ∈ 𝐗.
Cho (𝐗, 𝐝) là không gian metric đầy đủ. 𝔽 là họ các hàm số liên tục trên X. Giả sử 𝔽 bị
chặn điểm, nghĩa là
Chứng minh rằng: 𝔽 bị chặn đều, nghĩa là: tồn tại tập mở khác rỗng 𝐔 ⊂ 𝐗 và số 𝐌 > 𝟎
sao cho: |𝐟(𝐱)| ≤ 𝐌, ∀𝐱 ∈ 𝐔, ∀𝐟 ∈ 𝔽.
Bài tập 40. Cho không gian metric (𝐗, 𝐝) đầy đủ và dãy (𝐆𝐧 )𝐧 các tập mở và 𝐆𝐧 trù
mật trong 𝐗, ∀𝐧 ∈ ℕ. Chứng minh ∩𝐧 𝟏 𝐆𝐧 cũng trù mật trong 𝐗.
X hoàn toàn bị chặn nên tồn tại tập con hữu hạn H của X sao cho
𝐗 =∪𝐱∈𝐇 𝐁(𝐱, 𝐫)
Ta thấy 𝐝(𝐱, 𝐲) < 𝐫 ⟹ 𝐩 𝐟(𝐱), 𝐟(𝐲) < 𝛜 (do (*))⟹ 𝐳 = 𝐟(𝐲) ∈ 𝐁(𝐟(𝐱), 𝛜).
Do (1) và (**) ta có: 𝐘 ⊂∪𝐱∈𝐇 𝐁(𝐟(𝐱), 𝛜). Vậy 𝐘 =∪𝐱∈𝐇 𝐁(𝐟(𝐱), 𝛜).
Mệnh đề 5.3:
Định nghĩa: Cho (𝐗, 𝐝), 𝐀 ⊂ 𝐗. Tập 𝐀 gọi là compact nếu ∀(𝐱 𝐧 )𝐧 ⊂ 𝐀 đều có dãy con
𝐱 𝐧𝐤 hội tụ về 𝐱 ∈ 𝐀.
𝐤
Ví dụ:
Bổ đề 5.4:
Mệnh đề 5.5:
Ví dụ: Quả cầu đóng 𝐁(𝐱, 𝐫) trên ℝ𝐧 là tập compact, quả cầu mở trên ℝ𝐧 là tập compact
tương đối.
Mệnh đề 5.6: Cho hai không gian metric X, Y và ánh xạ 𝐟: 𝐗 → 𝐘 liên tục. Cho 𝐊 là tập
con compact của 𝐗. Khi đó 𝐟(𝐊) là tập compact của 𝐘.
Chứng minh
𝐥𝐢𝐦 𝐱 𝐧𝐤 = 𝐳
𝐤→
Vậy (𝐲𝐧 )𝐧 có dãy con 𝐲𝐧𝐤 hội tụ về 𝐟(𝐳) ∈ 𝐟(𝐊). Vậy 𝐟(𝐊) compact trong Y.
𝐤
Mệnh đề 5.7: Cho hai không gian metric X, Y và ánh xạ 𝐟: 𝐗 → 𝐘 liên tục. Giả sử X
compact. Khi đó f liên tục đều.
Chứng minh
Giả sử f không liên tục đều trên X. Khi đó tồn tại 𝛜𝟎 > 𝟎, ∀𝛅 > 𝟎, ∃𝐱, 𝐲 ∈ 𝐗 thỏa mãn
𝐝(𝐱, 𝐲) < 𝛅 và 𝐝 𝐟(𝐱), 𝐟(𝐲) ≥ 𝛜𝟎 .
𝟏 𝟏
Chọn 𝛅 = , ∃𝐱 𝐧 , 𝐲𝐧 ∈ 𝐗, 𝐝(𝐱 𝐧 , 𝐲𝐧 ) < và 𝐝 𝐟(𝐱𝐧 ), 𝐟(𝐲𝐧 ) ≥ 𝛜𝟎 > 𝟎
𝐧 𝐧
Do X compact nên hai dãy (𝐱 𝐧 )𝐧 , (𝐲𝐧 )𝐧 ⊂ 𝐗 sẽ có hai dãy con 𝐱 𝐧𝐤 , 𝐲𝐧𝐤 lần lượt hội
𝐤 𝐤
tụ về 𝐱, 𝐲 ∈ 𝐗, tức là 𝐥𝐢𝐦𝐤→ 𝐱 𝐧𝐤 = 𝐱; 𝐥𝐢𝐦𝐤→ 𝐲𝐧𝐤 = 𝐲.
𝟏
Ta có 𝐝 𝐱 𝐧𝐤 , 𝐲𝐧𝐤 < . Vậy 𝐥𝐢𝐦𝐤→ 𝐝 𝐱 𝐧𝐤 , 𝐲𝐧𝐤 = 𝟎.Vậy 𝐝(𝐱, 𝐲) = 𝐥𝐢𝐦𝐤→ 𝐝 𝐱 𝐧𝐤 , 𝐲𝐧𝐤 =
𝐧𝐤
𝟎. Do đó 𝐱 = 𝐲. Suy ra 𝐥𝐢𝐦𝐤→ 𝐱 𝐧𝐤 = 𝐱 = 𝐥𝐢𝐦𝐤→ 𝐲𝐧𝐤
Định nghĩa:
Cho họ các tập (𝐕𝛂 )𝛂∈𝐈 gọi là phủ của 𝐀 nếu 𝐀 ⊂∪𝛂∈𝐈 𝐕𝛂 .
Nếu 𝐕𝛂 mở ∀𝛂 ∈ 𝐈 ta nói (𝐕𝛂 )𝛂∈𝐈 là phủ mở của 𝐀.
Lấy 𝐊 hữu hạn và 𝐊 ⊂ 𝐈 , 𝐀 ⊂∪𝛂∈𝐊 𝐕𝛂 thì ta nói (𝐕𝛂 )𝛂∈𝐊 là phủ con hữu hạn của
(𝐕𝛂 )𝛂∈𝐈 .
Định nghĩa: Ta gọi họ các tập con (𝐅𝛂 )𝛂∈𝐈 của X là họ có tâm nếu với mọi tập hữu hạn
𝐊 ⊂ 𝐈 ta có ∩𝛂∈𝐊 𝐅𝛂 ≠ ∅
Ví dụ:
𝟏
Ví dụ: (𝐅𝐧 )𝐧 với 𝐅𝐧 = − , 𝐧
𝐧
Định lí 5.8: Cho (𝐗, 𝐝) là không gian mêtric, 𝐀 ⊂ 𝐗. Các mệnh đề sau là tương đương:
(1) 𝐀 compact
(2) ∀(𝐱 𝐧 )𝐧 ⊂ 𝐀 đều có dãy con 𝐱 𝐧𝐤 hội tụ về 𝐱 ∈ 𝐀
𝐤
(3) Mọi phủ mở của 𝐀 đều có một phủ con hữu hạn
(4) A đầy đủ và hoàn toàn bị chặn
(5) Mọi hàm liên tục 𝐟: 𝐀 → ℝ đều bị chặn, nghĩa là tồn tại 𝐌 > 𝟎: |𝐟(𝐱)| ≤ 𝐌, ∀𝐱 ∈ 𝐀
(6) Họ có tâm các tập đóng của A có giao khác rỗng (∩𝛂∈𝐈 𝐅𝛂 ≠ ∅)
Định lí 5.9: Cho hàm số 𝐟: 𝐗 → ℝ liên tục. Cho 𝐊 là tập con compact của 𝐗. Khi đó
∃𝐱 𝟏 , 𝐱 𝟐 ∈ 𝐊 để
Định lí 5.10:
Định lí 5.11:
Vậy tồn tại 𝛂𝟎 ∈ 𝐈 để 𝐚 ∈ 𝐕𝛂𝟎 . Do 𝐕𝛂𝟎 mở nên ∃𝛜 > 𝟎 để 𝐁(𝐚, 𝛜) ⊂ 𝐕𝛂𝟎 . (**)
Bài tập 43. Cho (𝐗, 𝐝) là không gian metric. Ta đặt metric
𝛒(𝐱, 𝐲) = 𝐥𝐧[𝟏 + 𝐝(𝐱, 𝐲)], ∀𝐱, 𝐲 ∈ 𝐗.
Chứng minh: (𝐗, 𝐝) là không gian compact ⟺ (𝐗, 𝛒) là không gian compact
Chứng minh
(⟹) Lấy dãy (𝐱 𝐧 )𝐧 ⊂ 𝐗. Vì (𝐗, 𝐝) là không gian compact nên tồn tại dãy con 𝐱 𝐧𝐤 và
𝐤
𝐳 ∈ 𝐗 sao cho
𝐥𝐢𝐦 𝐝(𝐱 𝐧𝐤 , 𝐳) = 𝟎
𝐤→
(⟸) Lấy dãy (𝐱 𝐧 )𝐧 ⊂ 𝐗. Vì (𝐗, 𝛒) là không gian compact nên tồn tại dãy con 𝐱 𝐧𝐤 và
𝐤
𝐳 ∈ 𝐗 sao cho
𝐥𝐢𝐦 𝛒(𝐱 𝐧𝐤 , 𝐳) = 𝟎
𝐤→
𝛒 𝐱𝐧𝐤 ,𝐳
Mà 𝐥𝐢𝐦 𝐝 𝐱 𝐧𝐤 , 𝐳 = 𝐥𝐢𝐦 𝐞 − 𝟏 = 𝐞𝟎 − 𝟏 = 𝟎.
𝐤→ 𝐤→
Định nghĩa: Cho hai không gian metric (𝐗, 𝐝𝐗 ), (𝐘, 𝐝𝐘 ). Trên tập hợp 𝐗 × 𝐘 xét metric d
là một trong ba metric 𝐝𝟐 ; 𝐝𝟏 ; 𝐝 sau đây
Định lí 5.12: Cho hai không gian metric (𝐗, 𝐝𝐗 ), (𝐘, 𝐝𝐘 ) và dãy {(𝐱 𝐧 , 𝐲𝐧 )}𝐧 ⊂ 𝐗 × 𝐘. Cho
(𝐱, 𝐲) ∈ 𝐗 × 𝐘. Hai mệnh đề sau là tương đương
Khi đó 𝐱 𝐧 → 𝐱, 𝐟(𝐱𝐧 ) → 𝐲. Vì f liên tục nên 𝐟(𝐱𝐧 ) → 𝐟(𝐱). Vậy 𝐲 = 𝐟(𝐱) ⟹ (𝐱, 𝐲) ∈ 𝐆𝐟 .
Vậy 𝐟 𝐱 𝐧𝐤 → 𝐟(𝐱).
Định lí 5.14: Cho W mở trong 𝐗 × 𝐘 và (𝐱, 𝐲) ∈ W. Khi đó tồn tại U mở trong X chứa x,
V mở trong Y chứa y sao cho 𝐔 × 𝐕 ⊂ 𝐖.
Định lí 5.15:
Chứng minh
𝐲 𝐲
Theo định lí 5.15, với mọi (𝐱, 𝐲) ∈ 𝐀 × 𝐁 ⊂ 𝐖, tồn tại tập mở 𝐔𝐱 trong X và 𝐕𝐱 trong Y
𝐲 𝐲
sao cho (𝐱, 𝐲) ∈ 𝐔𝐱 × 𝐕𝐱 ⊂ 𝐖 (1)
𝐲
Với mọi 𝐲 ∈ 𝐁 cố định, 𝐔𝐱 𝐱∈𝐀
là phủ mở của A. Do A compact nên có phủ con hữu
𝐲 𝐲 𝐲 𝐲
hạn 𝐔𝐱𝟏 ; 𝐔𝐱𝟐 ; … ; 𝐔 𝐱𝐧 . Nghĩa là 𝐀 ⊂∪𝐧𝐢 𝟏 𝐔𝐱𝐢 (2)
𝐲 𝐲
Đặt 𝐔 𝐲 =∪𝐧𝐢 𝟏 𝐔 𝐱𝐢 và 𝐕 𝐲 =∩𝐧𝐢 𝟏 𝐕𝐱𝐢 . Do (2) ta được 𝐔 𝐲 là mở chứa A (3)
Vậy: 𝐔 𝐲 × 𝐕 𝐲 ⊂ 𝐖 (4)
Đặt 𝐔 =∩𝐦 𝐲𝐢
𝐢 𝟏 𝐔 , thì do (3) ta thấy U là mở chứa A.
Lấy 𝐱 ∈ 𝐀. Ta có ∃𝛂𝐱 ∈ 𝐈: 𝐱 ∈ 𝐕𝛂𝐱 . Vì 𝐕𝛂𝐱 mở nên tồn tại 𝐫𝐱 > 𝟎 sao cho
Do 𝐀 ⊂∪𝐱∈𝐀 𝐁(𝐱, 𝐫𝐱 ) và A hoàn toàn bị chặn nên tồn tại tập hữu hạn 𝐇 ⊂ 𝐀 sao cho
𝐫𝐱𝟎
Lấy 𝐳𝟎 ∈ 𝐁 ⊂ 𝐀 Vậy ∃𝐱 𝟎 ∈ 𝐇 để 𝐳𝟎 ∈ 𝐁 𝐱 𝟎 , (do (**)). Theo tính chất quả cầu ta có
𝟐
𝐫𝐱𝟎
𝐁 𝐳𝟎 , ⊂ 𝐁 𝐱 𝟎 , 𝐫𝐱𝟎 .
𝟐
𝐁 ⊂ 𝐁 𝐱 𝟎 , 𝐫𝐱𝟎 ⊂ 𝐕𝛂𝐱 .
𝟎
Bài tập 48. Cho (𝐗, 𝐝) là không gian metric compact và 𝐗 ≠ ∅. Ánh xạ 𝐟: 𝐗 → 𝐗 liên
tục. Đặt 𝐗 𝐧 = 𝐟 𝐧 (𝐗), ∀𝐧 ∈ ℕ và 𝐀 =∩𝐧 𝟏 𝐗 𝐧 .
a) Cho 𝐱 𝐧 ∈ 𝐗 𝐧 , ∀𝐧 ∈ ℕ. Giả sử có dãy con 𝐱 𝐧𝐤 và 𝐱 ∈ 𝐗 sao cho
𝐤
𝐥𝐢𝐦 𝐱 𝐧𝐤 = 𝐱
𝐤→
CMR: 𝐱 ∈ 𝐀
b) CMR: 𝐀 ≠ ∅ và 𝐟(𝐀) = 𝐀.
Giải:
𝐥𝐢𝐦 𝐱 𝐧𝐤 = 𝐱
𝐤→
𝐥𝐢𝐦 𝐱 𝐧𝐤 = 𝐱
𝐤→
Theo câu a) ta có 𝐱 ∈ 𝐀. Vậy 𝐟(𝐱) ∈ 𝐟(𝐀). Vì f liên tục nên 𝐥𝐢𝐦𝐤→ 𝐟 𝐱 𝐧𝐤 = 𝐟(𝐱).
Bài tập 49. Cho (𝐗, 𝐝) là không gian metric compact và ánh xạ 𝐟: 𝐗 → 𝐗 sao cho
𝐝(𝐟(𝐱), 𝐟(𝐲)) = 𝐝(𝐱, 𝐲), ∀𝐱, 𝐲 ∈ 𝐗.
CMR f là đẳng cự
Giải:
Ta chứng minh f là đơn ánh. Giả sử 𝐟(𝐱) = 𝐟(𝐲). Suy ra 𝟎 = 𝐝 𝐟(𝐱), 𝐟(𝐲) = 𝐝(𝐱, 𝐲).
Vậy 𝐱 = 𝐲.
Ta chứng minh f là toàn ánh, nghĩa là 𝐗 ⊂ 𝐟(𝐗). Vì 𝐟(𝐗) đóng nên 𝐟(𝐗) = 𝐟(𝐗)
Khi đó 𝐲𝐧𝐤 là dãy Cauchy. Lấy 𝛜 > 𝟎, ∃𝐤 𝟎 ∈ ℕ, ∀𝐤 > 𝐩 ≥ 𝐤 𝟎 : 𝐝 𝐲𝐧𝐤 , 𝐲𝐧𝐩 < 𝛜.
𝐤
Vậy 𝐝(𝐲𝐦 , 𝐲) < 𝛜. Do đó tồn tại 𝐲𝐦 ∈ 𝐟(𝐗) sao cho 𝐝(𝐲𝐦 , 𝐲) < 𝛜. Vậy 𝐲 ∈ 𝐟(𝐗).
Bài tập 50. Cho (𝐗, 𝐝) là không gian metric compact và ánh xạ 𝐟: 𝐗 → 𝐗 sao cho
𝐝(𝐟(𝐱), 𝐟(𝐲)) < 𝐝(𝐱, 𝐲), ∀𝐱, 𝐲 ∈ 𝐗, 𝐱 ≠ 𝐲.
Giải:
Do f liên tục và d liên tục nên g liên tục. Do X compact nên tồn tại 𝐱 𝟎 ∈ 𝐗 sao cho
𝐦𝐢𝐧𝐱∈𝐗 𝐠(𝐱) = 𝐠(𝐱 𝟎 ). (*)
Khi đó 𝐠 𝐟(𝐱𝟎 ) = 𝐝 𝐟(𝐱𝟎 ), 𝐟 𝐟(𝐱𝟎 ) < 𝐝 𝐱 𝟎 , 𝐟(𝐱 𝟎 ) = 𝐠(𝐱 𝟎 ) (mâu thuẫn với (*))
I LÍ THUYẾT.
=
Năm 1914, Felix Hausdorff, tổng quát hóa đặc tính của không gian metric và đặt ra khái niệm
"không gian tô pô" đồng thời cung cấp một định nghĩa mà ngày nay gọi là không gian Hausdorff.
Cuối cùng, vào năm 1922, Kazimierz Kuratowski đã tổng quát hóa thêm một bước nhỏ để đạt tới
khái niệm không gian tô pô như hiện nay.
Các không gian tô pô đóng vai trò quan trọng trong giải tích toán học, đại số và hình học. Điều
này đã làm cho ngành nghiên cứu này trở thành đối tượng quan trọng trong việc thống nhất toán
học. Tô pô đại cương, hay tô pô tập điểm, xác định và nghiên cứu những đặc tính hữu dụng của
các không gian và các ánh xạ như tính compact và tính liên tục.
Một tập hợp X cùng một tôpô trên X gọi là không gian tôpô. Không gian tô pô
được gọi tắt là không gian. Để chỉ rõ 𝛕 là tô pô của không gian X ta viết là (𝐗, 𝛕).
Các phần tử của một không gian thường gọi là các điểm.
Tập 𝐆được gọi là tập mở của (𝐗, 𝛕) nếu 𝐆 ∈ 𝛕. Tập con F của X gọi là tập đóng
nếu 𝐗\𝐅 là tập mở.
a) Với mọi tập X, họ 𝟐𝐗 tất cả các tập con của X là một tôpô trên X, gọi là
tô pô rời rạc. Tập X cùng với tôpô rời rạc gọi là không gian rời rạc.
b) Với mọi tập X, họ 𝛕𝟎 = {∅, 𝐗} là một tôpô trên X, gọi là tôpô thô. Tập X
cùng với tôpô thô 𝛕𝟎 gọi là không gian tầm thường.
c) Với mọi không gian metric (𝐗, 𝐝), họ tất cả các tập mở theo metric d là
một tôpô trên X. Tôpô này gọi là tôpô sinh bởi metric d. Không gian
metric X luôn được coi là không gian tôpô với tôpô sinh bởi metric.
d) Trên ℝ xét metric thông thường: 𝐝(𝐱, 𝐲) = |𝐱 − 𝐲|. Tôpô sinh bởi metric
này gọi là tôpô thông thường.
e) Không gian metric X với metric rời rạc sẽ sinh ra tôpô rời rạc.
Bổ đề 2. Cho tập vô hạn X, họ 𝛕 bao gồm tập ∅ và tất cả các tập con G của X sao
cho 𝐗 ∖ 𝐆 hữu hạn, là một topo trên X. Tôpô này gọi là topo bù hữu hạn (hoặc
tôpô Zariski)
Chứng minh
Bổ đề 3. Với mọi tập không đếm được X, họ 𝛕 bao gồm tập ∅ và tất cả các tập con
G của X sao cho 𝐗 ∖ 𝐆 đếm được, là một topo trên X (gọi là topo bù đếm được).
Chứng minh
Bài tập 53. Cho 𝛕 là một topo trên X sao cho mọi tập một điểm là mở. CMR 𝛕
là topo rời rạc.
GIẢI
2. So sánh tô pô
Cho hai tôpô 𝛕 và 𝛔 trên X. Nếu 𝛕 ⊂ 𝛔 thì ta nói 𝛕 yếu hơn 𝛔 hoặc 𝛔 mạnh hơn 𝛕.
Ví dụ 4: Trong các tôpô trên X, tôpô thô là tôpô yếu nhất (yếu hơn mọi tô pô
khác) và tôpô rời rạc là tôpô mạnh nhất (mạnh hơn mọi tô pô khác).
3. Lân cận
Cho X là một không gian topo và 𝐱 ∈ 𝐗. Tập con V của X được gọi là một lân cận
của điểm x nếu tồn tại tập mở G sao cho 𝐱 ∈ 𝐆 ⊂ 𝐕. Nếu V mở chứa x thì hiển
nhiên V là lân cận của x (còn gọi là lân cận mở của x).
4.1. Dãy: Dãy (𝐱 𝐧 )𝐧 các phần tử thuộc không gian topo X gọi là hội tụ về x nếu
với mọi tập mở U chứa x, tồn tại 𝐧𝟎 ∈ ℕ sao cho 𝐱 𝐧 ∈ 𝐔, ∀𝐧 ≥ 𝐧𝟎 . Ta kí
hiệu 𝐱 𝐧 → 𝐱 hoặc 𝐥𝐢𝐦𝐱 𝐧 = 𝐱 hoặc 𝐥𝐢𝐦𝐧→ 𝐱 𝐧 = 𝐱.
4.2. Không gian 𝐓𝟐 : Không gian topo X gọi là không gian 𝐓𝟐 nếu với mọi
𝐱, 𝐲 ∈ 𝐗, 𝐱 ≠ 𝐲, ∃𝐔 mở chứa x và V mở chứa y sao cho 𝐔 ∩ 𝐕 = ∅.
Mệnh đề 7. Sự hội tụ của dãy trong không gian 𝐓𝟐 nếu có là duy nhất.
Chứng minh
4.3. Lưới
Ta gọi D là một tập định hướng nếu trên D có một quan hệ ≲ thỏa mãn các tính
chất sau
(1) 𝛂 ≲ 𝛂, ∀𝛂 ∈ 𝐃
(2) Nếu 𝛂 ≲ 𝛃, 𝛃 ≲ 𝛄 thì 𝛂 ≲ 𝛄, ∀𝛂, 𝛃, 𝛄 ∈ 𝐃
(3) Mọi 𝛂, 𝛃 ∈ 𝐃, ∃𝛄 ∈ 𝐃 sao cho 𝛂 ≲ 𝛄, 𝛃 ≲ 𝛄
Ta gọi một lưới trong X là ánh xạ 𝛂 ⟼ 𝐱 𝛂 từ một tập định hướng D vào X, kí hiệu
là (𝐱 𝛂 )𝛂∈𝐃
Ví dụ:
a) Tập ℕ là một tập định hướng. Lưới (𝐱 𝛂 )𝛂∈ℕ là dãy mà ta đã quen biết.
b) Trên không gian X, kí hiệu 𝕌𝐳 là họ tất cả các lân cận của điểm 𝐳 ∈ 𝐗. Khi đó
𝕌𝐳 là tập định hướng với quan hệ 𝐔 ≲ 𝐕 nếu 𝐕 ⊂ 𝐔. Ta có lưới (𝐱 𝐔 )𝐔∈𝕌𝐳 .
c) Nếu (𝐃, ≲) và (𝐄, ≼) là tập định hướng thì 𝐃 × 𝐄 cũng là tập định hướng với
quan hệ (𝛂, 𝛃) ⋖ (𝛂 , 𝛃′) nếu 𝛂 ≲ 𝛂 và 𝛃 ≼ 𝛃 .
Định nghĩa: Lưới (𝐱 𝛂 )𝛂∈𝐃 trong không gian topo X gọi là hội tụ đến 𝐱 ∈ 𝐗 nếu mọi
tập V mở chứa x, tồn tại 𝛂𝟎 ∈ 𝐃 sao cho 𝐱 𝛂 ∈ 𝐕 với mọi 𝛂 ≳ 𝛂𝟎 . Ta kí hiệu 𝐱 𝛂 → 𝐱
hoặc 𝐥𝐢𝐦𝛂 𝐱 𝛂 = 𝐱. Khi đó x gọi là giới hạn của lưới.
Mệnh đề 8. Trên không gian 𝐓𝟐 , giới hạn của một lưới hội tụ là duy nhất
Chứng minh
Ta thấy 𝐱 𝛂 ∈ 𝐔 ∩ 𝐕, ∀𝛂 ≳ 𝛄 (do tính bắc cầu). Vậy 𝐔 ∩ 𝐕 ≠ ∅. (mâu thuẫn với (*)).
Cho (𝐈, ≲) và (𝐄, ≼) là 2 tập định hướng bất kì. Lưới 𝐱 𝛂𝛃 gọi là lưới con của
𝛃∈𝐄
lưới (𝐱 𝛂 )𝛂∈𝐈 nếu ánh xạ 𝛃 ⟼ 𝛂𝛃 từ E vào I thỏa mãn
Ở đây, I và E không có mối quan hệ gì về mặt tập hợp. Nếu không có gì nhầm lẫn
và để cho tiện, ta sẽ kí hiệu quan hệ ≼ bằng ≲ dù chúng có thể khác nhau.
Chú ý rằng theo định nghĩa này, lưới con của một dãy có thể không phải là dãy
con.
Cho I là tập định hướng. Tập con E của I gọi là cùng đuôi với I nếu
∀𝛂 ∈ 𝐈, ∃𝛃 ∈ 𝐄 sao cho 𝛃 ≳ 𝛂.
Nếu E cùng đuôi với I thì lưới (𝐱 𝛂 )𝛂∈𝐄 với ánh xạ nhúng 𝛂 ⟼ 𝛂 từ E vào I, là lưới
con của (𝐱 𝛂 )𝛂∈𝐈 , và gọi là lưới con cùng đuôi của (𝐱 𝛂 )𝛂∈𝐈 .
Mệnh đề 9. Một lưới hội tụ đến x ⟺ Mọi lưới con của nó cũng hội tụ đến x.
Điểm x gọi là điểm ngoài của A nếu tồn tại tập mở V chứa x sao cho 𝐕 ∩ 𝐀 = ∅
Điểm x gọi là điểm dính của A nếu với mọi tập mở V chứa x đều có 𝐕 ∩ 𝐀 ≠ ∅
Điểm x gọi là điểm biên của A nếu với mọi tập mở V chứa x đều có 𝐕 ∩ 𝐀 ≠ ∅ và
𝐕 ∩ (𝐗 ∖ 𝐀) ≠ ∅
Điểm 𝐱 ∈ 𝐀 gọi là điểm cô lập của A nếu tồn tại tập mở V chứa x sao cho
𝐕 ∩ 𝐀 = {𝐱 }
Điểm dính của A mà không là điểm cô lập thì gọi là điểm điểm giới hạn (hoặc
điểm tụ) của A. Vậy x là điểm điểm giới hạn của A nếu và chỉ nếu ∀ tập mở V
chứa x ta có
𝐕 ∩ (𝐀 ∖ {𝐱}) ≠ ∅
Chú ý: Ta có thể thay khái niệm tập mở bằng lân cận trong các định nghĩa trên.
(1) Giả sử 𝐱 𝟎 là điểm trong của A trong không gian (𝐗, 𝛕𝟏 ). Vậy tồn tại 𝐕 ∈ 𝛕𝟏 sao
cho 𝐱 𝟎 ∈ 𝐕 ⊂ 𝐀. Mà 𝛕𝟏 ⊂ 𝛕𝟐 nên 𝐕 ∈ 𝛕𝟐 . Do đó điểm 𝐱 𝟎 là điểm trong của A trong
không gian (𝐗, 𝛕𝟐 ).
(2) Giả sử 𝐱 là điểm dính của A trong không gian (𝐗, 𝛕𝟐 ). Vậy với mọi 𝐕 ∈ 𝛕𝟐 chứa
x đều có 𝐕 ∩ 𝐀 ≠ ∅. (*)
Tập tất cả các điểm trong, điểm dính, điểm biên của tập A lần lượt gọi là phần
trong, bao đóng, biên của A được kí hiệu là: 𝐀𝟎 (hoặc 𝐢𝐧𝐭(𝐀)), 𝐀, 𝐛𝐀 (hoặc 𝛛𝐀)
𝐀𝟎 là hợp tất cả các tập mở được chứa trong A, nó là tập mở lớn nhất chứa trong
A.
𝐀 là giao tất cả các tập đóng được chứa A, nó là tập đóng nhỏ nhất chứa A.
Mệnh đề 12. Trong không gian 𝐓𝟐 , mọi tập một điểm đều đóng
CHỨNG MINH
Bài tập 56. Cho không gian topo X, 𝐀 ⊂ 𝐗 . Giả sử ∃(𝐱 𝐧 )𝐧 ⊂ 𝐀, 𝐱 𝐧 → 𝐱 .CMR
𝐱∈𝐀
GIẢI
Bài tập 57. Cho A là tập con đóng của không gian topo X. CMR
∀(𝐱 𝐧 )𝐧 ⊂ 𝐀, 𝐱 𝐧 → 𝐱 ⟹ 𝐱 ∈ 𝐀
Chứng minh
Hệ quả của bài tập 56 vì 𝐀 = 𝐀. Ngoài ra, ta có thể chứng minh trực tiếp như sau.
Mệnh đề 13. Cho A là một tập con của không gian topo X, 𝐱 ∈ 𝐗. Các mệnh đề sau
là tương đương
(1) 𝐱 ∈ 𝐀
(2) Với mọi V mở chứa x ta có 𝐕 ∩ 𝐀 ≠ ∅
(3) Tồn tại lưới (𝐱 𝛂 )𝛂∈𝐈 ⊂ 𝐀: 𝐱 𝛂 → 𝐱
(1) 𝐀 đóng
(2) Với mọi lưới (𝐱 𝛂 )𝛂∈𝐈 ⊂ 𝐀: 𝐱 𝛂 → 𝐱 ⟹ 𝐱 ∈ 𝐀
Chú ý: Trong mệnh đề 13 và hệ quả 14 không thể thay lưới bằng dãy.
Xét ví dụ sau đây: Cho X là một tập không đếm được với topo bù đếm được.
Tuy nhiên không có dãy (𝐱 𝐧 )𝐧 nào trong A mà 𝐱 𝐧 → 𝐱 𝟎 . Thật vậy, với mọi dãy
(𝐱 𝐧 )𝐧 ⊂ 𝐀, xét tập 𝐕 = 𝐗 ∖ (𝐱 𝐧 )𝐧 . Ta có 𝐗 ∖ 𝐕 = (𝐱 𝐧 )𝐧 đếm được nên V là tập mở.
Vì (𝐱 𝐧 )𝐧 ⊂ 𝐀 = 𝐗 ∖ {𝐱 𝟎 } nên 𝐱 𝟎 ∉ (𝐱 𝐧 )𝐧 . Do đó 𝐱 𝟎 ∈ 𝐕.
Vậy V là một mở chứa 𝐱 𝟎 nhưng lại không chứa bất kì phần từ nào của (𝐱 𝐧 )𝐧 . Do
đó mọi dãy (𝐱 𝐧 )𝐧 ⊂ 𝐀 đều không hội tụ về 𝐱 𝟎 .
Định lí 15: Cho A là một tập con của không gian topo X. Các mệnh đề sau là
tương đương
Không gian X gọi là khả li nếu nó có một tập con đếm được trù mật.
Tập con A của X gọi là không đâu trù mật nếu (𝐀)𝟎 = ∅
8. Cơ sở và tiền cơ sở
Ta nhắc lại: ∀𝐆 ∈ 𝛕, ∀𝐱 ∈ 𝐆, ∃𝐕 ∈ 𝛕: 𝐱 ∈ 𝐕 ⊂ 𝐆
∀𝐆 ∈ 𝛕, ∀𝐱 ∈ 𝐆, ∃𝐕 ∈ 𝛃: 𝐱 ∈ 𝐕 ⊂ 𝐆.
Mệnh đề 18. Cho 𝛕 là một tô pô trên X. Một họ con 𝛃 của 𝛕 (𝛃 ⊂ 𝛕) gọi là một cơ
sở của 𝛕 nếu mọi tập thuộc 𝛕 đều bằng hợp của một họ các tập thuộc 𝛃.
∀𝐆 ∈ 𝛕, ∀𝐱 ∈ 𝐆, ∃𝐖𝟏 , 𝐖𝟐 , … , 𝐖𝐧 ∈ 𝛔: 𝐱 ∈∩𝐧𝐢 𝟏 𝐖𝐢 ⊂ 𝐆.
Mệnh đề 20. Họ con 𝛔 của 𝛕 là một tiền cơ sở của 𝛕 nếu họ tất cả các giao hữu
hạn của các tập thuộc 𝛔 là một cơ sở của 𝛕.
Một tôpô hoàn toàn được xác định khi biết một cơ sở hay tiền cơ sở của nó.
Không gian tôpô gọi là thỏa mãn tiên đề đếm được thứ hai (viết tắt là DD2) nếu
tôpô của nó có một cơ sở đếm được (𝐔𝐧 )𝐧
Ví dụ 21:
1) 𝐗 =∪𝐆∈𝛃 𝐆
2) Với mọi 𝐔, 𝐕 ∈ 𝛃 và mọi 𝐱 ∈ 𝐔 ∩ 𝐕, tồn tại 𝐖 ∈ 𝛃 sao cho 𝐱 ∈ 𝐖 ⊂ (𝐔 ∩ 𝐕)
Định lí 23: Cho không gian metric (𝐗, 𝐝). Ta có: 𝐗 là DD2 ⟺ X khả li.
Cho tập khác rỗng X. Giả sử 𝛔 là một họ các tập con của X thỏa mãn
𝐗 =∪𝐄∈𝛔 𝐄
Kí hiệu 𝛃 là họ tất cả các giao hữu hạn các tập thuộc 𝛔 và 𝛕 là họ tất cả các hợp
tùy ý các tập thuộc 𝛃. Khi đó 𝛕 là tô pô trên X nhận 𝛃 là cơ sở và 𝛔 là tiền cơ sở.
Định nghĩa 24: Với 𝐱 ∈ 𝐗. Một họ các tập mở (𝐔𝛂 )𝛂∈𝐈 gọi là cơ sở địa phương tại x
nếu
(i) 𝐱 ∈ 𝐔𝛂 , ∀𝛂 ∈ 𝐈
Định nghĩa 25: Không gian topo X gọi là không gian thỏa mãn tiên đề đếm được
thứ nhất (DD1) nếu tại mỗi điểm 𝐱 ∈X đều có một cơ sở địa phương đếm được
(𝐔𝐧𝐱 )𝐧
Ví dụ 26:
c) Trong không gian rời rạc, tập một điểm {𝐱} là cơ sở địa phương của điểm x.
Định lí 28: Nếu X là không gian DD1 thì tại mỗi 𝐱 ∈ 𝐗 đều có một cơ sở địa
phương (𝐔𝐧 )𝐧 thỏa mãn: nếu 𝐱 𝐧 ∈ 𝐔𝐧 , ∀𝐧 ∈ ℕ thì 𝐱 𝐧 → 𝐱.
Chú ý:
Khi đó ta gọi (𝐔𝐧 )𝐧 như trên là cơ sở địa phương chính quy tại x.
Nếu (𝐔𝐧 )𝐧 là cơ sở địa phương chính quy tại x thì:
(i) 𝐔𝐧 là mở chứa x.
Định lí 29: Giả sử X là không gian DD1. Cho 𝐀 ⊂ 𝐗. Hai mệnh đề sau là tương
đương
(1) 𝐱 ∈ 𝐀
(2) ∃(𝐱 𝐧 )𝐧 ⊂ 𝐀, 𝐱 𝐧 → 𝐱
GIẢI
(1)⟹ (𝟐): Lấy 𝐱 ∈ 𝐀. Gọi (𝐔𝐧 )𝐧 là cơ sở địa phương chính quy tại x. Do 𝐔𝐧 mở
chứa x nên 𝐔𝐧 ∩ 𝐀 ≠ ∅, ∀𝐧 ∈ ℕ. Tồn tại 𝐱 𝐧 ∈ 𝐔𝐧 ∩ 𝐀, ∀𝐧 ∈ ℕ. Vì 𝐱 𝐧 ∈ 𝐔𝐧 , ∀𝐧 ∈ ℕ
nên 𝐱 𝐧 → 𝐱. Hơn nữa (𝐱 𝐧 )𝐧 ⊂ 𝐀.
Hệ quả 30: Giả sử X là không gian DD1. Cho 𝐀 ⊂ 𝐗. Hai mệnh đề sau là tương
đương
(1) A đóng
(2) ∀(𝐱 𝐧 )𝐧 ⊂ 𝐀, 𝐱 𝐧 → 𝐱 ⟹ 𝐱 ∈ 𝐀
Hệ quả 31: Giả sử X là không gian DD1. Hai mệnh đề sau là tương đương
Chú ý: Tính chất DD1 là quan trọng để chuyển lưới thành dãy.
Định lí 32: Giả sử X là không gian DD1. CMR nếu mọi dãy trong X đều có không
quá 1 điểm giới hạn thì X là không gian 𝐓𝟐 .
GIẢI
Ta dùng phản chứng, giả sử X không là không gian 𝐓𝟐 . Vậy tồn tại 𝐱 ≠ 𝐲 sao cho
với mọi U mở chứa x và V mở chứa y đều có 𝐔 ∩ 𝐕 ≠ ∅. (*)
Do X là DD1 nên có cơ sở địa phương chính quy (𝐔𝐧 )𝐧 tại x và (𝐕𝐧 )𝐧 tại y.
Tương tự, 𝐱 𝐧 ∈ 𝐕𝐧 , ∀𝐧 ∈ ℕ nên 𝐱 𝐧 → 𝐲. Vậy tồn tại dãy (𝐱 𝐧 )𝐧 có 2 điểm giới hạn
(mâu thuẫn giả thiết).
Bài tập 64. Trên tập X vô hạn xét topo bù hữu hạn. CMR
(1) Nếu U, V mở khác rỗng thì 𝐔 ∩ 𝐕 ≠ ∅. Suy ra X không là không gian 𝐓𝟐
(2) Xét dãy (𝐱 𝐧 )𝐧 là dãy sao cho 𝐱 𝐧 ≠ 𝐱 𝐦 , ∀𝐧 ≠ 𝐦. CMR (𝐱 𝐧 )𝐧 hội tụ về
mọi điểm của X.
Bài tập 65. Cho tập không đếm được X, xét topo 𝛕 là họ bao gồm tập ∅ và tất cả
các tập con G của X sao cho 𝐗 ∖ 𝐆 không quá đếm được. CMR
(1) (𝐗, 𝛕) không là không gian 𝐓𝟐
(2) 𝐀 trù mật trong 𝐗 ⟺ A không đếm được
(3) Nếu 𝐕 𝟎 ≠ ∅ thì V là tập mở.
Bài tập 66. Không gian topo X gọi là không gian Lindelof nếu mọi phủ mở của X
đều có chứa một phủ con đếm được. CMR
(1) Không gian DD2 là không gian Lindelof
(2) Tập X vô hạn với topo bù hữu hạn là không gian Lindelof
Bài tập 67. Cho X là không gian DD2. CMR tập gồm tất cả các điểm cô lập của
tập A⊂ 𝐗 là đếm được.
Bài tập 68. Cho V là tập mở của không gian topo X và 𝐀 ⊂ 𝐗. CMR
(1) 𝐕 ∩ 𝐀 = 𝐕 ∩ 𝐀
(2) Nếu A là tập đóng thì 𝐀 ∖ 𝐕 là tập đóng và 𝐕 ∖ 𝐀 là tập mở.
Bài tập 69.
(1) Cho X là không gian topo và 𝐀 ⊂ 𝐗. CMR nếu 𝐀𝟎 = ∅ thì 𝐗 ∖ 𝐀 là tập trù
mật trong X.
(2) Áp dụng trên ℝ. CMR tập ℝ ∖ ℚ trù mật và (ℝ ∖ ℚ)𝟎 = ∅
Bài tập 70. Cho A là tập trù mật trong X và V là tập mở. CMR
(1) 𝐕 ⊂ 𝐕 ∩ 𝐀.
(2) Nếu V cũng trù mật thì 𝐕 ∩ 𝐀 là tập trù mật trong X. Cho ví dụ chứng tỏ
điều kiện mở của V là không bỏ được
I LÍ THUYẾT.
=
1. Định nghĩa
Trên không gian metric, f liên tục tại x khi và chỉ khi
𝐟 𝐁(𝐱, 𝛅) ⊂ 𝐁(𝐟(𝐱), 𝛆)
Khi và chỉ khi: Với mọi quả cầu V chứa 𝐟(𝐱), tồn tại quả cầu U chứa x sao cho
𝐟(𝐔) ⊂ 𝐕.
Định nghĩa: Cho X và Y là các không gian topo và ánh xạ 𝐟: 𝐗 → 𝐘. Ánh xạ f gọi là
liên tục tại 𝐱 ∈ 𝐗 nếu mọi tập mở V chứa f(x) trong Y đều tồn tại mở U chứa x
trong X sao cho 𝐟(𝐔) ⊂ 𝐕.
Ánh xạ gọi là liên tục trên X nếu nó liên tục tại mọi 𝐱 ∈ 𝐗
Bài tập 73. Cho X, Y là không gian topo. Giả sử 𝐟: 𝐗 → 𝐘 liên tục tại 𝐱 ∈ 𝐗.
CMR: ∀(𝐱 𝐧 )𝐧 ⊂ 𝐗: 𝐱 𝐧 → 𝐱 ⟹ 𝐟(𝐱 𝐧 ) → 𝐟(𝐱)
CHỨNG MINH
Lấy V mở (trong Y) chứa 𝐟(𝐱). Do f liên tục tại x nên tồn tại U mở (trong X) chứa x sao
cho: 𝐟(𝐔) ⊂ 𝐕. (1)
Định lí 1. Cho X là không gian topo DD1 và Y là không gian topo. Cho ánh xạ
𝐟: 𝐗 → 𝐘. Chứng minh hai mệnh đề sau là tương đương
Giả sử f liên tục tại x. Vậy ∃𝐕 mở chứa 𝐟(𝐱) sao cho với mọi tập mở U chứa x, ta
có: 𝐟(𝐔) ⊄ 𝐕. (*)
Do X là DD1 nên tại tồn tại cơ sở địa phương chính quy (𝐔𝐧 )𝐧 tại x.
Trên tập X không đếm được xét topo bù đếm được. Lấy 𝐱 𝟎 ∈ 𝐗 và ánh xạ
𝐟: 𝐗 → ℝ xác định bởi
𝟎, 𝐧ế𝐮 𝐱 ≠ 𝐱 𝟎
𝐟( 𝐱 ) =
𝟏, 𝐧ế𝐮 𝐱 = 𝐱 𝟎
𝟏
Lấy 𝐕 = , 𝟐 là mở chứa 𝐟(𝐱 𝟎 ) = 𝟏. Giả sử f liên tục tại 𝐱 𝟎 . Khi đó tồn tại U mở
𝟐
𝟏
chứa 𝐱 𝟎 sao cho 𝐟(𝐔) ⊂ , 𝟐 . (*)
𝟐
𝐱 𝐧 ∈ 𝐔, ∀𝐧 ≥ 𝐧𝟎 .
Do đó 𝐟(𝐱 𝐧 ) → 𝐟(𝐱 𝟎 ).
Bài tập 74. Cho X là không gian topo DD1 và Y là không gian topo sao cho mọi
dãy trên Y có không quá một điểm giới hạn. Cho ánh xạ 𝐟, 𝐠: 𝐗 → 𝐘 liên tục.
Đặt
𝐀 = {𝐱 ∈ 𝐗: 𝐟(𝐱) = 𝐠(𝐱)}
CM A đóng trong X.
GIẢI
Do tính chất của Y ta có: 𝐟(𝐚) = 𝐠(𝐚). Vậy 𝐚 ∈ 𝐀. Vì X là DD1 nên 𝐀 đóng.
Định lí 2. Với mọi ánh xạ 𝐟: 𝐗 → 𝐘 các điều kiện sau là tương đương
Do đó f liên tục.
Do đó f liên tục.
Định lí 4. Hợp thành của các ánh xạ liên tục là ánh xạ liên tục. Nghĩa là nếu
𝐟: 𝐗 → 𝐘 liên tục tại 𝐱 𝟎 ∈ 𝐗 và 𝐠: 𝐘 → 𝐙 liên tục tại 𝐟(𝐱 𝟎 ) ∈ 𝐘 thì ánh xạ hợp
𝐠 ∘ 𝐟: 𝐗 → 𝐙 liên tục tại 𝐱 𝟎 ∈ 𝐗.
CHỨNG MINH
Lấy lưới (𝐱 𝛂 )𝛂∈𝐃 ⊂ 𝐗, 𝐱 𝛂 → 𝐱 𝟎 . Do f liên tục tại 𝐱 𝟎 nên 𝐟(𝐱 𝛂 ) → 𝐟(𝐱 𝟎 ). Mà g liên
tục tại 𝐟(𝐱 𝟎 ) nên 𝐠 𝐟(𝐱 𝛂 ) → 𝐠(𝐟(𝐱 𝟎 )). Vậy (𝐠 ∘ 𝐟)(𝐱 𝛂 ) → (𝐠 ∘ 𝐟)(𝐱 𝟎 ).
Cho ánh xạ 𝐟: 𝐗 → 𝐘. Ánh xạ f gọi là mở nếu mọi tập mở G trong X, 𝐟(𝐆) là tập
mở trong Y; gọi là đóng nếu mọi tập đóng F trong X, 𝐟(𝐅) là tập đóng trong Y.
Một song ánh 𝐟: 𝐗 → 𝐘 gọi là một phép đồng phôi nếu f và 𝐟 𝟏 đều là ánh xạ liên
tục. Nếu có một phép đồng phôi 𝐟: 𝐗 → 𝐘 thì các không gian X và Y gọi là đồng
phôi với nhau.
Nếu 𝐟: 𝐗 → 𝐘 là một đơn ánh và 𝐟: 𝐗 → 𝐟(𝐗) là một phép đồng phôi thì f gọi là
phép nhúng đồng phôi.
Định lí 7: Cho 𝐟: 𝐗 → 𝐘 là một song ánh, liên tục. Khi đó các điều kiện sau là
tương đương
b) f là ánh xạ mở
c) f là ánh xạ đóng
𝐱
Ví dụ: Ánh xạ 𝐟: ℝ → (−𝟏, 𝟏) với 𝐟(𝐱) = là phép đồng phôi
𝟏 |𝐱|
GIẢI
𝐱 𝐳
Thật vậy, với mọi 𝐱, 𝐳 ∈ ℝ, 𝐟(𝐱) = 𝐟(𝐳) ⟺ |𝐱|
=
𝟏 𝟏 |𝐳|
𝐱=𝟎⟹𝐲=𝟎
𝐲 𝐲
Ta xét 𝐱 > 𝟎 ⟹ 𝐲 > 𝟎 ∧ 𝐱 = 𝐲 + 𝐲𝐱 ⟺ 𝐱 = =
𝟏 𝐲 𝟏 |𝐲|
𝐲 𝐲
Ta xét 𝐱 < 𝟎 ⟹ 𝐲 < 𝟎 ∧ 𝐱 = 𝐲 − 𝐲𝐱 ⟺ 𝐱 = =
𝟏 𝐲 𝟏 |𝐲|
Ta CM 𝐟(𝐱 𝛂 ) → 𝐟(𝐱)
Do V chứa f(x) nên 𝐠(𝐕) chứa 𝐠(𝐟(𝐱)). Do 𝐠(𝐕) là mở chứa 𝐠(𝐟(𝐱)) nên do (*) ta
có tồn tại 𝛂𝟎 ∈ 𝐃 sao cho
𝐠(𝐟(𝐱 𝛂 )) ∈ 𝐠(𝐕), ∀𝛂 ≳ 𝛂𝟎 .
Vậy tồn tại 𝐲𝛂 ∈ 𝐕 sao cho 𝐠(𝐟(𝐱 𝛂 )) = 𝐠(𝐲𝛂 ), ∀𝛂 ≳ 𝛂𝟎 . Do g đơn ánh nên 𝐟(𝐱 𝛂 ) =
𝐲𝛂 , ∀𝛂 ≳ 𝛂𝟎 . Vậy 𝐟(𝐱 𝛂 ) ∈ 𝐕, ∀𝛂 ≳ 𝛂𝟎 . Do đó 𝐟(𝐱 𝛂 ) → 𝐟(𝐱)
Vậy 𝐖 mở trong Z chứa 𝐠(𝐟(𝐱)). Vì 𝐠 ∘ 𝐟 liên tục tại x nên tồn tại 𝐔 mở trên X
chứa x để (𝐠 ∘ 𝐟)(𝐔) ⊂ 𝐖 (*)
Vậy tồn tại tập mở G trong Y chứa y sao cho 𝐠(𝐆 ) ⊂ 𝐖. Vậy g liên tục tại y.
Bài tập 77. Cho X, Y là 2 không gian topo và 𝐟: 𝐗 → 𝐘 liên tục. CMR:
(1) Gọi A là tập con đếm được trù mật của X. Khi đó 𝐟(𝐀) là tập con đếm được
của Y. Ta chứng minh f(A) trù mật trong Y.
Lấy 𝐲 ∈ 𝐘. Do f toàn ánh nên ∃𝐱 ∈ 𝐗, 𝐲 = 𝐟(𝐱). Do A trù mật trong X nên tồn tại
lưới (𝐱 𝛂 )𝛂∈𝐃 ⊂ 𝐀 sao cho 𝐱 𝛂 → 𝐱. Do f liên tục nên 𝐟(𝐱 𝛂 ) → 𝐟(𝐱) = 𝐲.
(2) Lấy 𝐱 𝟏 , 𝐱 𝟐 ∈ 𝐗, 𝐱 𝟏 ≠ 𝐱 𝟐 . Do f đơn ánh nên 𝐟(𝐱 𝟏 ) ≠ 𝐟(𝐱 𝟐 ). Do Y là 𝐓𝟐 nên tồn tại
𝐕𝟏 mở chứa 𝐟(𝐱 𝟏 ) và 𝐕𝟐 mở chứa 𝐟(𝐱 𝟐 ) sao cho 𝐕𝟏 ∩ 𝐕𝟐 = 𝟎 (*)
Vì f liên tục tại 𝐱 𝟏 , 𝐱 𝟐 nên tồn tại 𝐔𝟏 mở chứa 𝐱 𝟏 , 𝐔𝟐 mở chứa 𝐱 𝟐 sao cho
𝐟(𝐔𝟏 ) ⊂ 𝐕𝟏 , 𝐟(𝐔𝟐 ) ⊂ 𝐕𝟐
Ta chứng minh 𝐔𝟏 ∩ 𝐔𝟐 = ∅.
Vậy 𝐔𝟏 ∩ 𝐔𝟐 = ∅. Do đó X là 𝐓𝟐 .
(𝟏) ⟹ (𝟐).
Do đó 𝐟(𝐀) ⊂ 𝐟(𝐀)
𝟏(
Nhớ rằng 𝐟 𝐟 𝐁) ⊂ 𝐁.
𝟏( 𝟏(
(có thể chứng minh như sau: ∀𝐲 ∈ 𝐟 𝐟 𝐁) . Vậy ∃𝐱 ∈ 𝐟 𝐁): 𝐲 = 𝐟(𝐱)
Khi đó 𝐲 = 𝐟(𝐱) ∈ 𝐁)
𝟏(
Vậy 𝐟 𝐟 𝟏 (𝐁) ⊂ 𝐁. Khi đó 𝐟 𝟏 (𝐁) ⊂𝐟 𝐁)
𝟏(
(Lấy 𝐳 ∈ 𝐟 𝟏 (𝐁), ta có 𝐟(𝐳) ∈ 𝐟 𝐟 𝟏 (𝐁) . Vậy 𝐟(𝐳) ∈ 𝐁. Do đó 𝐳 ∈ 𝐟 𝐁))
(𝟑) ⟹ (𝟐)
𝟏( 𝟏(
Lấy B đóng trong Y. Khi đó 𝐁 = 𝐁. Do 𝐟 𝟏 (𝐁) ⊂𝐟 𝐁) nên 𝐟 𝟏 (𝐁) ⊂𝐟 𝐁)
𝟏( 𝟏( 𝟏(
Hiển nhiên 𝐟 𝐁) ⊂ 𝐟 𝟏 (𝐁). Vậy 𝐟 𝟏 (𝐁) =𝐟 𝐁). Vậy 𝐟 𝐁) đóng
Bài tập 79. Cho (𝐗, 𝛕) là một không gian topo, Y là tập hợp và 𝐟: 𝐗 → 𝐘. Đặt
𝛕𝟎 = {𝐕 ⊂ 𝐘: 𝐟 𝟏 (𝐕) ∈ 𝛕}.
CMR 𝛕𝟎 là topo lớn nhất trên Y để f liên tục.
GIẢI
Bài tập 81. Cho các không gian topo X, Y và ánh xạ 𝐟: 𝐗 → 𝐘. CMR các mệnh đề
sau tương đương
a) f là ánh xạ mở
𝟎
b) 𝐟(𝐀𝟎 ) ⊂ 𝐟(𝐀) , ∀𝐀 ⊂ 𝐗.
Bài tập 82. Giả sử f là toàn ánh liên tục từ không gian tô pô (𝐗, 𝕋𝐗 ) vào không
gian tô pô (𝐘, 𝕋𝐘 ) và 𝕌 là một cơ sở của (𝐗, 𝕋𝐗 ). Cho f là ánh xạ mở. Chứng
minh rằng họ
𝐟(𝕌) ≔ {𝐟(𝐕): 𝐕 ∈ 𝕌} là một cơ sở trong (𝐘, 𝕋𝐘 )
Bài tập 83. Cho X, Y là 2 không gian topo và 𝐟: 𝐗 → 𝐘. CMR
𝟎
(1) f là ánh xạ mở nếu và chỉ nếu ∀𝐀 ⊂ 𝐗: 𝐟(𝐀𝟎 ) ⊂ 𝐟(𝐀)
(2) f là ánh xạ đóng nếu và chỉ nếu ∀𝐀 ⊂ 𝐗: 𝐟(𝐀) ⊂ 𝐟(𝐀)
𝟎
(3) f là ánh xạ liên tục nếu và chỉ nếu ∀𝐁 ⊂ 𝐘: 𝐟 𝟏 (𝐁𝟎 ) ⊂ 𝐟 𝟏 (𝐁)
Bài tập 84. Cho X, (𝐘, 𝛕) là 2 không gian topo. Giả sử 𝐟: 𝐗 → 𝐘 là ánh xạ mở,
toàn ánh và liên tục. CMR, 𝛕 là topo lớn nhất trên Y để f liên tục. Xét thêm
trường hợp f là ánh xạ đóng, toàn ánh và liên tục.
Bài tập 85. Cho ánh xạ f liên tục từ không gian topo 𝐗 vào không gian topo 𝐘.
CMR:
1) Nếu f đơn ánh và Y là 𝐓𝟐 thì X cũng là 𝐓𝟐
2) Nếu f là toàn ánh và A là tập con trù mật của X thì 𝐟(𝐀) trù mật trong Y.
Bài tập 86. Cho X là không gian DD1, Y là không gian topo, 𝐟, 𝐠: 𝐗 → 𝐘 là các
ánh xạ liên tục trên X, 𝐀 ⊂ 𝐗. Đặt
𝐟( 𝐱 ) , 𝐱 ∈ 𝐀
𝛗 (𝐱 ) =
𝐠(𝐱), 𝐱 ∈ 𝐗 ∖ 𝐀
(1) CMR 𝛗 chỉ có thể gián đoạn tại các điểm biên của A (nghĩa là 𝛗 liên tục
trên 𝐀𝟎 ∪ (𝐗\𝐀)𝟎 )
Áp dụng:
𝐞𝐱 , ∀𝐱 ∈ ℚ
𝛗 𝟏 (𝐱 ) =
𝐱 − 𝟏, ∀𝐱 ∉ ℚ
𝐞𝐱 , ∀𝐱 ≤ 𝟏
𝛗 𝟏 (𝐱 ) =
𝐱 − 𝟏, ∀𝐱 > 𝟏
Bài tập 87. Cho X là không gian tôpô và Y là không gian 𝐓𝟐 . Cho 𝐟, 𝐠: 𝐗 → 𝐘 là
hai ánh xạ liên tục. Đặt 𝐀 = {𝐱 ∈ 𝐗: 𝐟(𝐱) = 𝐠(𝐱)}
a) CMR A là tập đóng
b) Giả sử tồn tại 𝐁 ⊂ 𝐀 và B trù mật trong X. CMR: 𝐀 = 𝐗
c) Cho 𝐡, 𝐤: ℝ → ℝ liên tục và 𝐡(𝐫) = 𝐤(𝐫), ∀𝐫 ∈ ℚ. CMR: 𝐡 = 𝐤.
GIẢI
Bài tập 88. Cho các không gian tô pô X, Y, Z và các ánh xạ 𝐟: 𝐗 → 𝐘; 𝐠: 𝐘 → 𝐙.
Giả sử f toàn ánh, liên tục. CMR
(1) Nếu 𝐠 ∘ 𝐟 là ánh xạ mở thì g là ánh xạ mở
(2) Nếu 𝐠 ∘ 𝐟 là ánh xạ đóng thì g là ánh xạ đóng
Bài tập 89. Cho 𝐗, 𝐘, 𝐙 là các không gian topo và 𝐟: 𝐗 → 𝐘, 𝐠: 𝐘 → 𝐙 là các ánh xạ
liên tục sao cho 𝐠 ∘ 𝐟 là đồng phôi. CMR
(1) Nếu g đơn ánh thì f và g là đồng phôi
(2) Nếu f toàn ánh thì f và g là đồng phôi
Bài tập 90. Cho 𝐟: 𝐗 → 𝐘. Gọi 𝐃 là tập các điểm gián đoạn (không liên tục) của f.
Gọi 𝛕 là topo trên Y. CMR
(1) 𝐟(𝐃) =∪𝐀⊂𝐗 𝐟(𝐀) ∖ 𝐟(𝐀)
∩𝛂∈𝐇 𝐟𝛂 𝟏 (𝐆𝛂 )
Trong đó H là tập con hữu hạn của I, 𝐆𝛂 ∈ 𝛕𝛂 , tạo thành một cơ sở của tô pô 𝛕.
Chứng minh
𝟏(
Chú ý: Cho 𝐟: 𝐗 → 𝐘. Ta có: 𝐟 𝐘) = 𝐗.
Vậy 𝐗 =∪𝐆∈𝛃 𝐆
Vậy 𝛃 ⊂ 𝛔. Do đó 𝛕 ⊂ 𝛔.
Bài tập 96. Cho X là một tập bất kì, {(𝐗 𝛂 , 𝛕𝛂 )}𝛂∈𝐈 là một họ khác rỗng những
không gian tô pô, {𝐟𝛂 }𝛂∈𝐈 là một họ những ánh xạ 𝐟𝛂 : 𝐗 → 𝐗 𝛂 . Gọi 𝛕 là tô pô
trên X sinh bởi họ {𝐟𝛂 }𝛂∈𝐈 . Cho không gian tô pô (𝐀, 𝛔) và ánh xạ
Chứng minh
1)⟹ 𝟐) Hiển nhiên vì hợp của hai ánh xạ liên tục thì liên tục
Bài tập 97. Cho X là một tập bất kì, , {𝐟𝛂 }𝛂∈𝐈 là một họ những hàm số 𝐟𝛂 : 𝐗 → ℝ.
Trên ℝ xét tô pô thông thường 𝛕ℝ . Gọi 𝛔𝐗 là tô pô trên X sinh bởi họ {𝐟𝛂 }𝛂∈𝐈 và
(𝐱 𝐧 )𝐧 là một dãy bất kì của X. Giả sử 𝐱 ∈ 𝐗. Hai mệnh đề sau là tương đương
1) 𝐥𝐢𝐦𝐧→ 𝐱 𝐧 = 𝐱 trong (𝐗, 𝛔𝐗 )
2) 𝐥𝐢𝐦𝐧→ 𝐟𝛂 (𝐱 𝐧 ) = 𝐟𝛂 (𝐱) trong ℝ, với mọi 𝛂 ∈ 𝐈
Chứng minh
Do đó 𝐥𝐢𝐦𝐧→ 𝐟𝛂 (𝐱 𝐧 ) = 𝐟𝛂 (𝐱).
trong đó H là tập con hữu hạn của I, 𝐆𝛂 ∈ 𝛕ℝ , là cơ sở của (𝐗, 𝛔𝐗 ). Lấy 𝐔 ∈ 𝛃 chứa
x. Ta có
𝐱 ∈ 𝐔 =∩𝛂∈𝐇 𝐟𝛂 𝟏 (𝐆𝛂 )
Vậy 𝐱 ∈ 𝐟𝛂 𝟏 (𝐆𝛂 ), ∀𝛂 ∈ 𝐇. Từ đó
𝐟𝛂 (𝐱) ∈ 𝐆𝛂 , ∀𝛂 ∈ 𝐇
Do đó 𝐱 𝐧 ∈ 𝐟𝛂 𝟏 (𝐆𝛂 ), ∀𝐧 ≥ 𝐧𝛂 , ∀𝛂 ∈ 𝐇
Do đó: 𝐱 𝐧 ∈ 𝐟𝛂 𝟏 (𝐆𝛂 ), ∀𝐧 ≥ 𝐧𝟎 , ∀𝛂 ∈ 𝐇
Suy ra 𝐱 𝐧 ∈ 𝐔, ∀𝐧 ≥ 𝐧𝟎 .
I LÍ THUYẾT.
=
1. Không gian topo con
Định lí 1:
(1) Tập con mở của một tập mở là mở trong X; tập con đóng của một tập đóng
là đóng trong X. Nghĩa là:
Cho A là tập mở trong X và B là tập mở trong A. Khi đó B là mở trong X.
Cho A là tập đóng trong X và B là tập đóng trong A. Khi đó B là đóng
trong X.
(2) Tập con G mở trong A ⟺ Tồn tại tập U mở trong X sao cho 𝐆 = 𝐀 ∩ 𝐔
(3) Tập con E đóng trong A ⟺ Tồn tại tập F đóng trong X sao cho 𝐄 = 𝐀 ∩ 𝐅
(4) 𝐟: 𝐗 → 𝐘 là ánh xạ liên tục thì 𝐟|𝐀 là ánh xạ liên tục.
Bài tập 98. Cho X là không gian topo và 𝐄 ⊂ 𝐃 ⊂ 𝐗. Giả sử E là không gian topo
con của D, D là không gian topo con của X. Chứng minh E là không gian topo
con của X.
GIẢI
Bài tập 99. Cho D là tập con của không gian topo X. CMR
(1) Nếu X là 𝐓𝟐 thì D cũng là 𝐓𝟐
(2) Nếu X là khả li và D mở trong X thì D cũng khả li
GIẢI
Bài tập 100. Cho hai không gian topo X, Y và ánh xạ 𝐟: 𝐗 → 𝐘, A là tập con của X.
CMR Nếu 𝐟|𝐀 liên tục tại 𝐚 ∈ 𝐀𝟎 thì f liên tục tại a
GIẢI
lần lượt là các phép chiếu hay ánh xạ tọa độ thứ 1 và thứ 2. Các không gian 𝐗 𝟏 ; 𝐗 𝟐
gọi là không gian tọa độ.
Ta gọi topo tích trên 𝐙 là topo sinh bởi 𝐩𝐫𝟏 ; 𝐩𝐫𝟐 , tức là topo yếu nhất trên 𝐗 𝟏 × 𝐗 𝟐
để 𝐩𝐫𝟏 ; 𝐩𝐫𝟐 liên tục.
trong đó 𝐔𝐤 ∈ 𝛕𝐤 , 𝐤 ∈ {𝟏, 𝟐}
Topo tích còn gọi là topo Tikhonov. Tập Z cùng với topo Tikhonov gọi là tích của
hai không gian (𝐗 𝟏 , 𝛕𝟏 ) và (𝐗 𝟐 , 𝛕𝟐 )
Định lí 2: Cho 𝐀, 𝐁 lần lượt là các tập con của 𝐗 𝟏 và 𝐗 𝟐 . Cho không gian topo Z.
Ta có
Định lí 3
Không gian metric tích chính là không gian topo tích sinh bởi metric tích
Định lí 4: Cho X,Y,Z,T là các không gian tô pô. Xét các ánh xạ 𝐟: 𝐗 → 𝐙, 𝐠: 𝐘 → 𝐓
lần lượt liên tục tại 𝐱 𝟎 ∈ 𝐗 và 𝐲𝟎 ∈ 𝐘.
Đặt 𝛗: 𝐗 × 𝐘 → 𝐙 × 𝐓 với
Định lí 6: Cho không gian topo X và Y. Cho dãy (𝐱 𝐧 )𝐧 ⊂ 𝐗 và dãy (𝐲𝐧 )𝐧 ⊂ 𝐘. Hai
mệnh đề sau là tương đương
Bài tập 102. Cho hai không gian topo X, Y thỏa mãn: Mọi dãy hội tụ (𝐱 𝐧 )𝐧 trong
X, có dãy ảnh 𝐟(𝐱 𝐧 ) 𝐧 cũng hội tụ trong Y . Cho ánh xạ 𝐟: 𝐗 → 𝐘 và giả sử X là
DD1. Hơn nữa 𝐆 = 𝐆𝐟 = {(𝐱, 𝐟(𝐱)): 𝐱 ∈ 𝐗} là đóng. CMR f liên tục
Không gian topo X gọi là 𝐓𝟏 không gian nếu hai điểm 𝐱, 𝐲 ∈ 𝐗, 𝐱 ≠ 𝐲, đều có một
tập mở chứa x không chứa y và một tập mở chứa y không chứa x.
Định lí 5: Không gian X là 𝐓𝟏 không gian nếu và chỉ nếu mọi tập con chỉ gồm một
điểm của X là đóng
Không gian topo X gọi là 𝐓𝟐 không gian (hay không gian Hausdorff) nếu hai điểm
𝐱, 𝐲 ∈ 𝐗, 𝐱 ≠ 𝐲, tồn tại tập mở U chứa x và tập mở V chứa y sao cho 𝐔 ∩ 𝐕 = ∅
Không gian topo X gọi là 𝐓𝟑 không gian (hay không gian chính quy) nếu X là 𝐓𝟏
không gian và với mọi 𝐱 ∈ 𝐗, mọi tập con đóng F của X chứa x, tồn tại các tập con
mở U và V sao cho 𝐱 ∈ 𝐔, 𝐅 ⊂ 𝐕 và 𝐔 ∩ 𝐕 = ∅
Không gian topo X gọi là 𝐓𝟒 không gian (hay không gian chuẩn tắc) nếu X là 𝐓𝟏
không gian và hai tập đóng A, B bất kì, 𝐀 ∩ 𝐁 = ∅, tồn tại các tập mở U và V sao
cho 𝐀 ⊂ 𝐔, 𝐁 ⊂ 𝐕 và 𝐔 ∩ 𝐕 = ∅
Định lí 8: 𝐓𝟒 ⟹ 𝐓𝟑 ⟹ 𝐓𝟐 ⟹ 𝐓𝟏
Định lí 7 (Bổ đề Urysohn): Cho X là không gian chuẩn tắc, A và B là hai tập con
đóng rời nhau của X. Khi đó tồn tại hàm liên tục 𝐟: 𝐗 → [𝟎; 𝟏] sao cho 𝐟(𝐱) =
𝟎, ∀𝐱 ∈ 𝐀 và 𝐟(𝐱) = 𝟏, ∀𝐱 ∈ 𝐁
Định lí 8 (Định lí Tietze-Urysohn): Cho X là không gian chuẩn tắc, A là tập con
của X. Khi đó mọi hàm liên tục 𝐟: 𝐀 → [𝐚; 𝐛] đều tồn tại hàm liên tục 𝐅: 𝐗 → [𝐚; 𝐛]
sao cho 𝐅|𝐀 = 𝐟
Hệ quả: Cho hàm 𝐟: 𝐀 → ℝ liên tục trên tập con đóng A của một không gian
chuẩn tắc X. Khi đó tồn tại 𝐅: 𝐗 → ℝ liên tục trên X sao cho 𝐅|𝐀 = 𝐟
I LÍ THUYẾT.
=
Nhiều vấn đề được biết là tự nhiên trong trường hợp hữu hạn, ví dụ:
Phép cộng hữu hạn số có tính chất giao hoán, kết hợp, v.v.
Mọi tập con hữu hạn của ℝ đều có phần tử lớn nhất và nhỏ nhất
Giao hữu hạn các tập mở là tập mở
Hợp hữu hạn tập đóng là tập đóng
Tuy nhiên, trong trường hợp vô hạn thì các tính chất trên không nhất thiết còn
đúng nữa.
Một tính chất tập hợp cho phép chuyển từ trường hợp vô hạn sang trường hợp
hữu hạn, mà ta định nghĩa sau đây gọi là tính compact.
Tập con A của không gian topo X được gọi là tập compact nếu mọi phủ mở của A
trong X đều có một phủ con hữu hạn.
Không gian tôpô X gọi là không gian compact nếu X là tập compact của X.
Tập con A của X gọi là compact tương đối trong X nếu bao đóng 𝐀 là compact
trong X
Ví dụ:
Mệnh đề 1. Hợp hữu hạn các tập compact của một không gian X là tập compact.
CHỨNG MINH
Với mọi tâp con A của X, theo định nghĩa tôpô cảm sinh ta có:
1) Tập con A là compact nếu và chỉ nếu A với topo cảm sinh là không gian
compact
2) Tập con K của A là compact trong A nếu và chỉ nếu K compact trong X. Vậy
với khái niệm compact ta không cần phân biệt trong không gian con và không
gian mẹ.
Một họ các tập {𝐅𝛂 }𝛂∈𝐈 gọi là có tâm nếu mọi tập con hữu hạn 𝐈𝟎 của I đều có
∩𝛂∈𝐈𝟎 𝐅𝛂 ≠ ∅
Định lí 2: Cho không gian topo X. Các mệnh đề sau là tương đương
CMR: ∩𝛂∈𝐈 𝐀𝛂 ≠ ∅
GIẢI
Trên không gian topo, tính chất compact không được đặc trưng bởi dãy như
không gian metric.
Không gian topo X gọi là compact theo dãy nếu mọi dãy trong X đều có một dãy
con hội tụ.
Trong lớp không gian metric, tính compact và compact theo dãy là tương đương.
Định lí 3:
(1) Tập con đóng của không gian compact là tập compact (Đóng trong compact
là compact)
(2) Tập compact của một không gian 𝐓𝟐 là tập đóng (Compact trong 𝐓𝟐 thì
đóng)
(3) Không gian X là không gian 𝐓𝟐 và compact. Khi đó X là không gian chuẩn
tắc.
Bài tập 111. Cho A và B là các tập compact của không gian topo X . Giả sử X là
𝐓𝟐 . CMR 𝐀 ∩ 𝐁 compact.
GIẢI
Định lí 5: Cho 𝐟: 𝐗 → 𝐘 là ánh xạ liên tục và A là tập con compact của X. Khi đó
𝐟(𝐀) là tập con compact của Y
GIẢI
Chứng minh
Lấy A là tập con đóng của X. Vậy A compact. Do f liên tục nên 𝐟(𝐀) đóng trong Y.
Do Y là Hausdorff nên 𝐟(𝐀) là đóng. Vậy f là ánh xạ đóng. Vậy f là đồng phôi.
GIẢI
Bài tập 113. Cho hai không gian topo X, Y và ánh xạ 𝐟: 𝐗 → 𝐘. Ta gọi
𝐆 = 𝐆𝐟 = {(𝐱, 𝐟(𝐱)): 𝐱 ∈ 𝐗} là đồ thị của f. Giả sử G đóng và Y là không gian
compact. CMR f liên tục
GIẢI
Không gian tô pô X gọi là compact địa phương nếu mọi điểm của nó đều có một
lân cận compact
Ví dụ:
(1) Mọi 𝐱 ∈ 𝐗 và mọi tập mở U chứa x, tồn tại một lân cận compact N của x sao
cho 𝐍 ⊂ 𝐔
(2) Mọi tập compact K của X và mọi tập mở U chứa K, tồn tại tập mở V sao
cho 𝐊 ⊂ 𝐕 ⊂ 𝐕 ⊂ 𝐔 và 𝐕 là tập compact
GIẢI
Bài tập 116. (Compact hóa Alexandrov) Cho (𝐗, 𝛕) là không gian topo và 𝛚 ∉ 𝐗.
Đặt 𝐘 = 𝐗 ∪ {𝛚} và
𝛃 = {𝐕 ⊂ 𝐘: 𝐕 ∈ 𝛕 𝐡𝐨ặ𝐜 𝐗 ∖ 𝐕 đó𝐧𝐠 𝐯à 𝐜𝐨𝐦𝐩𝐚𝐜𝐭}
CMR
GIẢI
Bài tập 118. Cho X là không gian tô pô compact và Y là không gian tô. Xét phép
chiếu 𝐩𝐫𝟐 ∶ 𝐗 × 𝐘 → 𝐗 với
𝐩𝐫𝟐 (𝐱, 𝐲) = 𝐲, ∀(𝐱, 𝐲) ∈ 𝐗 × 𝐘.
GIẢI
Bài tập 119. Cho X là không gian tô pô 𝐓𝟐 , Y là không gian tôpô compact và f là
ánh xạ đóng từ X vào Y. Cho A là một tập compact trong X. Chứng minh rằng
𝐟(𝐀) là tập compact trong Y.
Bài tập 120. Cho không gian tô pô X. Giả sử X là không gian 𝐓𝟐 và compact. Cho
𝐟: 𝐗 → 𝐗 liên tục. Đặt 𝐀𝟏 = 𝐟(𝐗), 𝐀𝐧 𝟏 = 𝐟(𝐀𝐧 ), ∀𝐧 ∈ ℕ. Đặt 𝐀 = ⋂𝐧 𝟏 𝐀𝐧
a) Chứng minh 𝐀𝐧 đóng , ∀𝐧 ∈ ℕ. Hơn nữa 𝐀𝐧 ⊃ 𝐀𝐧 𝟏 , ∀𝐧 ∈ ℕ và 𝐀 ≠ 𝟎
b) Giả sử thêm rằng X là không gian metric. Khi đó chứng minh: 𝐟(𝐀) = 𝐀.
Bài tập 121. Cho không gian topo compact X và không gian tô pô Y Hausdorff.
CMR mọi ánh xạ 𝐟: 𝐗 → 𝐘 liên tục đều là ánh xạ đóng.
Bài tập 122. Cho 𝐗, 𝐘 là các không gian tô pô. A và B lần lượt là tập compact trên
X và Y. W là tập mở trên không gian tích 𝐗 × 𝐘 sao cho 𝐀 × 𝐁 ⊂ 𝐖. CMR: tồn
tại tập mở U trong X và tập mở V trong Y sao cho 𝐀 ⊂ 𝐔, 𝐁 ⊂ 𝐕 sao cho
𝐀 × 𝐁 ⊂ 𝐔 × 𝐕 ⊂ 𝐖.
GIẢI
Câu 1. Cho X là tập không đếm được. Xét tôpô bù đếm được. CMR
(1) (𝐗, 𝛕) không là không gian 𝐓𝟐
(2) 𝐀 trù mật trong 𝐗 ⟺ A không đếm được
(3) Nếu 𝐕 𝟎 ≠ ∅ thì V là tập mở.
GIẢI
(1) Lấy U, V mở khác rỗng. Khi đó X\U, X\V đếm được. Khi đó X\(U ∩ V) = (X\U) ∪ (X\V)
cũng đếm được. Vậy X\(U ∩ V) ≠ X. Do đó U ∩ V ≠ ∅.
(3) Vì 𝑉 ⊂ 𝑉 nên 𝑋\𝑉 ⊂ 𝑋\𝑉 . Vì 𝑉 mở khác rỗng nên 𝑋\𝑉 đếm được. Vậy 𝑋\𝑉 đếm
được. Vậy V mở.
A không đâu trù mật nếu và chỉ nếu (A) = ∅ ⟺ X = X\(A) = X ∖ A ⟺ X ∖ A trù mật trong
X ⟺ ∀V mở khác rỗng, U = V ∩ (X ∖ A) là mở khác rỗng ⟺ ∀V mở khác rỗng , ∃U mở khác
U⊂V
rỗng sao cho
U ⊂ X ∖ A ⟺ U ⊂ (X\A) ⊂ X\A ⟺ U ∩ A = ∅
Câu 3.
(1) Cho f là ánh xạ đóng trên X, A là tập đóng của X. CMR 𝐟|𝐀 là ánh xạ đóng trên A
(2) Cho f là ánh xạ mở trên X, A là tập mở của X. CMR 𝐟|𝐀 là ánh xạ mở trên A.
GIẢI
(1) Lấy W là đóng của A. Do A đóng trong X nên W đóng trong X. Do f là ánh xạ đóng nên
f(W) đóng trong Y. Vậy f| (W) = f(W) đóng trong Y.
(1) Lấy W là đóng (hay mở) của A. Khi đó tồn tại D là đóng (hay mở) của X sao cho W = D ∩
A. Do f là ánh xạ đóng (hay mở) trên X nên f(D) là đóng (hay mở) của Y (*)
Vậy f(W) = f(D) ∩ B. Từ (*) ta thấy f(W) là đóng (hay mở) trên B. Vậy f| : Ω → B (là ánh xạ
đóng (hay mở) trên A
(2) Đặt 𝐵 = 𝑓(𝐴). Ta chứng minh 𝐴 = 𝑓 (𝐵). Thật vậy, lấy 𝑥 ∈ 𝑓 (𝐵) thì 𝑓(𝑥) ∈ 𝐵 =
𝑓(𝐴). Vậy tồn tại 𝑧 ∈ 𝐴 để 𝑓(𝑥) = 𝑓(𝑧). Do f đơn ánh nên 𝑥 = 𝑧. Vậy 𝑥 ∈ 𝐴. Ngược lại, lấy
𝑥 ∈ 𝐴. Ta có 𝑓(𝑥) ∈ 𝑓(𝐴) = 𝐵. Vậy 𝑥 ∈ 𝑓 (𝐵).
Vậy 𝐴 = 𝑓 (𝐵). Áp dụng câu (1) ta có f| : A → f(A) là ánh xạ đóng (hay mở) trên A.
Câu 5. Cho ánh xạ f liên tục từ không gian topo 𝐗 vào không gian topo 𝐘. CMR:
(1) Nếu f đơn ánh và Y là 𝐓𝟐 thì X cũng là 𝐓𝟐
(2) Nếu f là toàn ánh và A là tập con trù mật của X thì 𝐟(𝐀) trù mật trong Y.
GIẢI
(1) Lấy 𝑥 , 𝑥 ∈ 𝑋 và 𝑥 ≠ 𝑥 . Do f đơn ánh nên 𝑓(𝑥 ) ≠ 𝑓(𝑥 ). Vì Y là 𝑇 nên tồn tại 𝑉 , 𝑉
mở trong Y sao cho 𝑓(𝑥 ) ∈ 𝑉 , 𝑓(𝑥 ) ∈ 𝑉 và 𝑉 ∩ 𝑉 = ∅ (∗)
Do đó X là 𝑇 .
Cách 1: Lấy y ∈ Y. Vì f toàn ánh nên ∃𝑥 ∈ 𝑋, 𝑓(𝑥) = 𝑦. Vì A trù mật trong X nên
∃(𝑥 ) ∈ ⊂ A, x → 𝑥. Do f liên tục nên 𝑓(x ) → 𝑓(𝑥) = 𝑦. Mà (𝑓(𝑥 )) ∈ ⊂ f(A).
Do đó f(A) mở.
(2) Giả sử f là ánh xạ đóng. Vì A đóng nên f(A ) đóng. Vì A ⊂ A nên f(A) ⊂ f(A ). Do
đó f(A) ⊂ f(A ) = f(A )
Do đó f(A) đóng
Giả sử g ∘ f: X → Z là ánh xạ mở (hay đóng). Lấy W là mở (hay đóng) trong Y. Vì f liên tục
nên f (W) là mở (hay đóng) trong X. Vậy (g ∘ f)(f (W)) là mở (hay đóng) trong Z. (*)
Lấy 𝑧 ∈ (g ∘ f)(f (W)), tồn tại 𝑥 ∈ 𝑓 (𝑊), 𝑧 = 𝑔(𝑓(𝑥)). Ta có 𝑓(𝑥) ∈ 𝑊 nên 𝑧 ∈ 𝑔(𝑊)
Câu 8. Cho X là không gian tô pô và Y là không gian tôpô compact. Xét phép chiếu
𝐩𝟏 ∶ 𝐗 × 𝐘 → 𝐗 với
𝐩𝟏 (𝐱, 𝐲) = 𝐱, ∀(𝐱, 𝐲) ∈ 𝐗 × 𝐘.
CHỨNG MINH
Vì Y compact nên tồn tại lưới con y ⊂ (y ) ∈ sao cho lim ∈ y = 𝑦 ∈ 𝑌. Do (1) ta
∈
Câu 9. (Compact hóa Alexandrov) Cho (𝐗, 𝛕) là không gian topo không compact và
𝛚 ∉ 𝐗. Đặt 𝐘 = 𝐗 ∪ {𝛚} và
𝛃 = {𝐕 ⊂ 𝐘: 𝐕 ∈ 𝛕 𝐡𝐨ặ𝐜 𝐗 ∖ 𝐕 đó𝐧𝐠 𝐯à 𝐜𝐨𝐦𝐩𝐚𝐜𝐭}
CMR
CHỨNG MINH
Nếu ω ∈ U thì U không phải tập con của X. Do đó U ∉ τ. Vậy X ∖ U đóng và compact theo
τ.Do 𝜔 ∉ 𝑋 nên 𝑋\𝑈 = 𝑋\(𝑈\{𝜔} ). Vậy 𝑋\(𝑈\{𝜔} ) là đóng theo 𝜏 nên 𝑈\{𝜔} mở theo 𝜏.
Vậy ∀U ∈ β ta có
X ∖ U đóng
Nếu ω ∈ U thì X ∖ U đóng và compact theo τ. Hơn nữa U\{ω} mở theo τ
Nếu ω ∉ U thì U ∈ τ
(1)
TH1: 𝜔 ∈ 𝑈 ∩ 𝑉. Vậy 𝑋\𝑈, 𝑋\𝑉 đóng và compact theo 𝜏 nên 𝑋\(𝑈 ∩ 𝑉) = (𝑋\𝑈) ∪ (𝑋\𝑉)
đóng và compact
Lấy (𝑉 ) ∈ ⊂ 𝛽.
TH2: Nếu ∃α ∈ I: V ∉ τ thì X\V là tập đóng và compact theo τ. Mặt khác X\V là đóng
theo τ, ∀α ∈ I. Vậy X\( ∪ ∈ V ) = ∩ ∈ (X\V ) cũng là tập đóng theo τ. Mặt khác X\
( ∪ ∈ V ) ⊂ X\V . Vì X\V là compact theo τ nên X\( ∪ ∈ V ) compact theo τ. Vậy
∪ ∈ V ∈ β.
Vậy β là 1 topo trên Y. Hơn nữa nếu (V ) ∈ là một phủ mở của Y thì do ω ∈ Y nên tồn tại
α ∈ I: ω ∈ V . Khi đó X\V compact theo 𝜏. Hơn nữa X\V ⊂∪ ∈ V (*)
X\V ⊂∪ ∈ (V \{ω} ) ∪ ∪ ∈ V ⊂∪ ∈ ∪ V
Mà 𝑌 = X\V ∪V nên 𝑌 ⊂∪ ∈ ∪ V ∪V
(1) Lấy 𝐱, 𝐲, 𝐳 ∈ 𝐗.
Do đó
𝛒(𝐱, 𝐳) ≤ 𝐥𝐧 𝟏 + 𝐝(𝐱, 𝐲) + 𝐝(𝐲, 𝐳)
1) 𝛒 là một ánh xạ từ 𝐗 × 𝐗 vào ℝ. Ta kiểm tra 𝛒 thỏa các điều kiện của metric
∀𝐱, 𝐲, 𝐳 ∈ 𝐗, ta có
𝐝(𝐱, 𝐳) ≥ 𝟏
TH1: . Không mất tính tổng quát, ta giả sử 𝐝(𝐱, 𝐳) ≥ 𝟏.
𝐝(𝐳, 𝐲) ≥ 𝟏
𝐝(𝐱, 𝐳) < 𝟏
TH2:
𝐝(𝐳, 𝐲) < 𝟏
2)
Vì B(x, r) ⊂ B(x, r) nên B(x, r) ⊂ B(x, r). Do B(x, r) đóng nên B(x, r) = B(x, r).
Câu 4. Cho không gian metric rời rạc (𝐗, 𝐝) nhiều hơn 1 phần tử. Chứng minh rằng
𝐁(𝐱 𝟎 , 𝟏) ≠ 𝐁(𝐱 𝟎 , 𝟏), ∀𝐱 𝟎 ∈ 𝐗.
Giải
Trên không gian metric rời rạc, mọi tập đều vừa đóng, vừa mở.
= {𝐱 ∈ 𝐗: 𝐝(𝐱, 𝐱 𝟎 ) = 𝟎} = {𝐱 𝟎 } ≠ 𝐗 = 𝐁(𝐱𝟎 , 𝟏)
Giải
(1)Lấy dãy (𝐱 𝐧 )𝐧 ⊂ 𝐅, 𝐱 𝐧 → 𝐱 theo metric d. Ta có: |𝐱 𝐧 (𝐭) − 𝐱(𝐭)| ≤ 𝐝(𝐱 𝐧 , 𝐱), ∀𝐭 ∈ [𝐚, 𝐛]
Theo câu (1) 𝐅𝟏 đóng. Chứng minh tương tự 𝐅𝟐 cũng đóng. Vậy 𝐆𝐜 đóng. Do đó G mở.
Ta chứng minh 𝐆𝐜 = {𝐱 ∈ 𝐂[𝐚, 𝐛]: 𝐱(𝐭) ≥ 𝐱 𝟎 (𝐭), ∀𝐭 ∈ [𝐚, 𝐛]} là tập đóng.
GIẢI
(⟹): Lấy 𝛜 > 𝟎. Vì (𝐱 𝐧 )𝐧 là dãy Cauchy nên: ∃𝐧𝟎 ∈ ℕ, ∀𝐧, 𝐦 ≥ 𝐧𝟎 : 𝐝(𝐱 𝐧 , 𝐱 𝐦 ) < 𝛜.
Câu 8. Cho (𝐗, 𝐝) là không gian metric. CM hai mệnh đề sau là tương đương.
(1) (𝐗, 𝐝) là không gian metric đầy đủ.
(2) Nếu dãy giảm tập đóng khác rỗng (𝐀 𝐧 )𝐧 thỏa mãn 𝐥𝐢𝐦𝐧→ 𝛅(𝐀 𝐧 ) = 𝟎 thì
∩𝐧 𝟏 𝐀 𝐧 ≠ ∅.
Giải
(⟹) Giả sử (𝐗, 𝐝) là không gian metric đầy đủ . Cho dãy giảm tập đóng khác rỗng (𝐀 𝐧 )𝐧
thỏa mãn 𝐥𝐢𝐦𝐧→ 𝛅(𝐀 𝐧 ) = 𝟎.
Lấy 𝐚 ∈ 𝐁𝐧 , ∃𝐤 ≥ 𝐧, 𝐚 = 𝐱 𝐤 . Vì 𝐀 𝐦 ⊂ 𝐀 𝐧 , ∀𝐦 ≥ 𝐧 nên 𝐚 = 𝐱 𝐤 ∈ 𝐀 𝐤 ⊂ 𝐀 𝐧 .
Theo câu 7, (𝐱 𝐧 )𝐧 là dãy Cauchy. Do (𝐗, 𝐝) là không gian metric đầy đủ nên
𝐱 𝐧 → 𝐱 ∈ 𝐗.
Vậy ta có dãy con (𝐱 𝐧 )𝐧 𝐦 ⊂ 𝐀 𝐦 , ∀𝐦 ∈ ℕ. Hiển nhiên dãy con này cũng hội tụ về x.
Câu 9. Cho (𝐗, 𝐝) là không gian metric. A là tập con compact và {𝐕𝛂 }𝛂∈𝐈 là 1 phủ mở của
A. CMR: tồn tại 𝐫 > 𝟎 sao cho nếu 𝐁 ⊂ 𝐀 và đường kính 𝛅(𝐁) < 𝐫 thì tồn tại 𝛂𝟎 ∈ 𝐈
sao cho 𝐁 ⊂ 𝐕𝛂𝟎 . Số r như trên gọi là số Lebesgue của họ {𝐕𝛂 }𝛂∈𝐈 .
Giải:
Vì 𝐕𝛂𝐱 mở nên tồn tại 𝐫𝐱 > 𝟎 sao cho 𝐁(𝐱, 𝐫𝐱 ) ⊂ 𝐕𝛂𝐱 . (*)
𝐫𝐱
Do 𝐀 ⊂∪𝐱∈𝐀 𝐁 𝐱, và A compact nên tồn tại tập hữu hạn 𝐇 ⊂ 𝐀 sao cho
𝟐
𝐫𝐱
𝐀 ⊂∪𝐱∈𝐇 𝐁 𝐱, (**)
𝟐
𝐫𝐱
Đặt 𝐫 = 𝐦𝐢𝐧𝐱∈𝐇 > 𝟎 . Lấy 𝐁 ⊂ 𝐀 và 𝛅(𝐁) < 𝐫. Lấy 𝐳𝟎 ∈ 𝐁 ⊂ 𝐀 cố định lại. Do (**)
𝟐
𝐫𝐱𝟎 𝐫𝐱𝟎
∃𝐱 𝟎 ∈ 𝐇 để 𝐳𝟎 ∈ 𝐁 𝐱 𝟎 , . Theo tính chất quả cầu ta có 𝐁 𝐳𝟎 , ⊂ 𝐁 𝐱 𝟎 , 𝐫𝐱𝟎 . Ta
𝟐 𝟐
chứng minh rằng 𝛂𝟎 = 𝛂𝐱𝟎 chính là số cần tìm. Nghĩa là 𝐁 ⊂ 𝐁 𝐱 𝟎 , 𝐫𝐱𝟎 ⊂ 𝐕𝛂𝐱 .
𝟎
𝐫𝐱𝟎 𝐫𝐱𝟎
Thật vậy, lấy 𝐲 ∈ 𝐁. Ta có 𝐝(𝐲, 𝐳𝟎 ) ≤ 𝛅(𝐁) < 𝐫 ≤ . Vậy 𝐲 ∈ 𝐁 𝐳𝟎 , ⊂ 𝐁 𝐱 𝟎 , 𝐫𝐱𝟎
𝟐 𝟐
Câu 10. Cho (𝐗, 𝐝) là không gian metric compact và 𝐗 ≠ ∅. Ánh xạ 𝐟: 𝐗 → 𝐗 liên
tục. Đặt 𝐗 𝐧 = 𝐟 𝐧 (𝐗), ∀𝐧 ∈ ℕ và 𝐀 =∩𝐧 𝟏 𝐗 𝐧 .
(1) Cho 𝐱 𝐧 ∈ 𝐗 𝐧 , ∀𝐧 ∈ ℕ. Giả sử có dãy con 𝐱 𝐧𝐤 và 𝐱 ∈ 𝐗 sao cho
𝐤
𝐥𝐢𝐦 𝐱 𝐧𝐤 = 𝐱
𝐤→
CMR: 𝐱 ∈ 𝐀
Giải:
Vì X compact, f liên tục nên 𝐗 𝟏 = 𝐟(𝐗) compact. Vậy 𝐗 𝟐 = 𝐟(𝐗 𝟏 ) compact. Bằng quy nạp
ta có 𝐗 𝐧 compact, ∀𝐧 ∈ ℕ.
Vậy
𝐗 𝐧 𝟏 = 𝐟(𝐗 𝐧 ), ∀𝐧 ∈ ℕ
𝐗 𝐧 compact, ∀𝐧 ∈ ℕ
(𝐗 𝐧 )𝐧 là dãy giảm.
(1) Ta có 𝐥𝐢𝐦𝐤→ 𝐱 𝐧𝐤 = 𝐱
Lấy 𝐧 ∈ ℕ, ∃𝐤 𝟎 ∈ ℕ, ∀𝐤 ≥ 𝐤 𝟎 : 𝐧𝐤 ≥ 𝐧. Ta có 𝐱 𝐧𝐤 ∈ 𝐗 𝐧𝐤 ⊂ 𝐗 𝐧 , ∀𝐤 ≥ 𝐤 𝟎 .
Vậy 𝐱 ∈∩𝐧 𝟏 𝐗 𝐧 = 𝐀.
𝐥𝐢𝐦 𝐱 𝐧𝐤 = 𝐱
𝐤→
Theo câu (1) ta có 𝐱 ∈ 𝐀. Vậy 𝐟(𝐱) ∈ 𝐟(𝐀). Vì f liên tục nên 𝐥𝐢𝐦𝐤→ 𝐟 𝐱 𝐧𝐤 = 𝐟(𝐱).
Câu 11. Cho (𝐗, 𝐝) là không gian metric compact và ánh xạ 𝐟: 𝐗 → 𝐗 sao cho
𝐝(𝐟(𝐱), 𝐟(𝐲)) = 𝐝(𝐱, 𝐲), ∀𝐱, 𝐲 ∈ 𝐗.
CMR f là đẳng cự
Ta chứng minh f là đơn ánh. Giả sử 𝐟(𝐱) = 𝐟(𝐲). Suy ra 𝟎 = 𝐝 𝐟(𝐱), 𝐟(𝐲) = 𝐝(𝐱, 𝐲).
Vậy 𝐱 = 𝐲.
Ta chứng minh f là toàn ánh, nghĩa là 𝐗 ⊂ 𝐟(𝐗). Vì X compact, f là ánh xạ Lipschitz nên
liên tục. Do đó 𝐟(𝐗) compact nên đóng. Vậy 𝐟(𝐗) = 𝐟(𝐗). Vậy ta CM 𝐗 ⊂ 𝐟(𝐗).
Vì (𝐲𝐧 )𝐧 ⊂ 𝐗 compact nên tồn tại dãy con 𝐲𝐧𝐤 ⊂ 𝐗 và 𝐳 ∈ 𝐗 sao cho 𝐥𝐢𝐦𝐤→ 𝐲𝐧𝐤 = 𝐳.
𝐤
Khi đó 𝐲𝐧𝐤 là dãy Cauchy. Lấy 𝛜 > 𝟎, ∃𝐤 𝟎 ∈ ℕ, ∀𝐤 > 𝐩 ≥ 𝐤 𝟎 : 𝐝 𝐲𝐧𝐤 , 𝐲𝐧𝐩 < 𝛜.
𝐤
= 𝐝(𝐲𝐦 , 𝐲).
Vậy 𝐝(𝐲𝐦 , 𝐲) < 𝛜. Do (*) nên tồn tại 𝐲𝐦 ∈ 𝐟(𝐗) sao cho 𝐝(𝐲𝐦 , 𝐲) < 𝛜. Vậy 𝐲 ∈ 𝐟(𝐗).
Câu 12. Cho (𝐗, 𝐝) là không gian metric compact và ánh xạ 𝐟: 𝐗 → 𝐗 sao cho
𝐝(𝐟(𝐱), 𝐟(𝐲)) < 𝐝(𝐱, 𝐲), ∀𝐱, 𝐲 ∈ 𝐗, 𝐱 ≠ 𝐲.
Giải:
Ta thấy f là ánh xạ Lipschitz nên f liên tục. Đặt 𝐠: 𝐗 → ℝ định bởi 𝐠(𝐱) = 𝐝 𝐱, 𝐟(𝐱)
Do f liên tục và d liên tục nên g liên tục. Do X compact nên tồn tại 𝐱 𝟎 ∈ 𝐗 sao cho
𝐦𝐢𝐧𝐱∈𝐗 𝐠(𝐱) = 𝐠(𝐱 𝟎 ). (*)
Khi đó 𝐠 𝐟(𝐱𝟎 ) = 𝐝 𝐟(𝐱𝟎 ), 𝐟 𝐟(𝐱𝟎 ) < 𝐝 𝐱 𝟎 , 𝐟(𝐱 𝟎 ) = 𝐠(𝐱 𝟎 ) (mâu thuẫn với (*))
Câu 1. Cho A là tập con thực sự của không gian 𝐗 (tức là 𝐀 ≠ ∅, 𝐀 ≠ 𝐗). Đặt 𝛕 =
{∅, 𝐗, 𝐀} . CMR 𝛕 là một tô pô trên X.
GIẢI
𝐕𝟏 = ∅ hoặc 𝐕𝟐 = ∅ thì 𝐕𝟏 ∩ 𝐕𝟐 = ∅ ∈ 𝛕
𝐕𝟏 ≠ ∅ và 𝐕𝟐 ≠ ∅. Vậy 𝐕𝟏 , 𝐕𝟐 ∈ {𝐀, 𝐗}. Vậy 𝐀 ⊂ 𝐕𝟏 , 𝐀 ⊂ 𝐕𝟐 . Do đó 𝐀 ⊂ 𝐕𝟏 ∩ 𝐕𝟐.
Ta lại xét 2 TH
𝐕𝟏 = 𝐀 hoặc 𝐕𝟐 = 𝐀. Vậy 𝐕𝟏 ∩ 𝐕𝟐 = 𝐀 ∈ 𝛕
𝐕𝟏 ≠ 𝐀 và 𝐕𝟐 ≠ 𝐀. Tức là 𝐕𝟏 = 𝐗 và 𝐕𝟐 = 𝐗. Vậy 𝐕𝟏 ∩ 𝐕𝟐 = 𝐗 ∈ 𝛕
Câu 2. Cho X là không gian topo và Y là không gian topo 𝐓𝟐 . Cho ánh xạ 𝐟, 𝐠: 𝐗 →
𝐘 liên tục. Đặt 𝐀 = {𝐱 ∈ 𝐗: 𝐟(𝐱) = 𝐠(𝐱)}. Chứng minh A là tập đóng trong X.
GIẢI
Cách 1:
Cách 2:
Ta chứng minh 𝐗\𝐀 là mở. Lấy 𝐱 ∈ 𝐗\𝐀. Ta có 𝐟(𝐱) ≠ 𝐠(𝐱). Mà Y là 𝐓𝟐 nên có 2 tập
𝐕𝟏 , 𝐕𝟐 mở trong Y sao cho 𝐟(𝐱) ∈ 𝐕𝟏 , 𝐠(𝐱) ∈ 𝐕𝟐 và 𝐕𝟏 ∩ 𝐕𝟐 = ∅. (*)
Cách 1:
(⟹): Giả sử X là T . Lấy lưới {(x , x )} ∈ ⊂ Δ sao cho (x , x ) → (x, y). Vậy x → x và
x → y trên X. Do X là T nên x = y. Vậy (x, y) ∈ Δ. Do đó Δ là tập đóng trong X × X
(⇐): Giả sử Δ đóng trong X × X. Khi đó X × X ∖ Δ là tập mở. Lấy hai điểm x, y ∈ X và x ≠ y.
Vậy (x, y) ∉ Δ tức là (x, y) ∈ X × X ∖ Δ. Vậy tồn tại U, V mở trong X sao cho (x, y) ∈ U ×
V ⊂ X × X ∖ Δ. Vậy (U × V) ∩ Δ = ∅. (*)
Cách 2: Ta CM chiều (⟹) bằng định nghĩa. Giả sử X là T . Ta CM Δ đóng trong X × X, tức
là X × X ∖ Δ là tập mở. Lấy (x, y) ∈ X × X ∖ Δ .Vậy (x, y) ∉ Δ tức là x ≠ y. Do X là T nên
tồn tại U, V mở trong X sao cho x ∈ U, y ∈ V và U ∩ V = ∅. (**)
(1)
TH1: 𝛂 ∈ 𝐔 ∩ 𝐕. Vậy 𝐔 = 𝐕 = 𝐘
Do đó 𝐔 ∩ 𝐕 = 𝐘 ∈ 𝛕𝟎
Nếu 𝐕 = 𝐘 thì 𝐔 ∩ 𝐕 = 𝐔 ∩ 𝐘 = 𝐔 ∈ 𝛕𝟎
Câu 5. Với mọi ánh xạ 𝐟: 𝐗 → 𝐘 các điều kiện sau là tương đương
(1) 𝐟 liên tục trên X
(2) 𝐟(𝐀) ⊂ 𝐟(𝐀) với mọi tập con A của X
(3) 𝐟 𝟏 (𝐁) ⊂ 𝐟 𝟏 (𝐁) với mọi tập con B của Y
CHỨNG MINH
(𝟏) ⟹ (𝟐).
Lấy 𝐲 ∈ 𝐟(𝐀). Khi đó ∃𝐱 ∈ 𝐀, 𝐲 = 𝐟(𝐱). Vậy tồn tại lưới (𝐱 𝛂 )𝛂∈𝐃 ⊂ 𝐀 sao cho 𝐱 𝛂 → 𝐱. Do f
liên tục nên 𝐟(𝐱 𝛂 ) → 𝐟(𝐱) = 𝐲. Vì (𝐱 𝛂 )𝛂∈𝐃 ⊂ 𝐀 nên lưới 𝐟(𝐱 𝛂 ) 𝛂∈𝐃 ⊂ 𝐟(𝐀). Vậy 𝐲 ∈ 𝐟(𝐀)
Do đó 𝐟(𝐀) ⊂ 𝐟(𝐀)
𝟏 (𝐁) 𝟏 (𝐁)
Nhớ rằng 𝐟 𝐟 ⊂ 𝐁. (có thể chứng minh như sau: ∀𝐲 ∈ 𝐟 𝐟 . Vậy ∃𝐱 ∈
𝟏 (𝐁):
𝐟 𝐲 = 𝐟(𝐱) Khi đó 𝐲 = 𝐟(𝐱) ∈ 𝐁)
𝟏 (𝐁).
Vậy 𝐟 𝐟 𝟏 (𝐁) ⊂ 𝐁. Khi đó 𝐟 𝟏 (𝐁) ⊂𝐟
𝟏 (𝐁))
(Lấy 𝐳 ∈ 𝐟 𝟏 (𝐁), ta có 𝐟(𝐳) ∈ 𝐟 𝐟 𝟏 (𝐁) . Vậy 𝐟(𝐳) ∈ 𝐁. Do đó 𝐳 ∈ 𝐟
(𝟑) ⟹ (𝟐)
𝟏 (𝐁) 𝟏 (𝐁)
Lấy B đóng trong Y. Khi đó 𝐁 = 𝐁. Do 𝐟 𝟏 (𝐁) ⊂𝐟 nên 𝐟 𝟏 (𝐁) ⊂𝐟
𝟏 (𝐁) 𝟏 (𝐁). 𝟏 (𝐁)
Hiển nhiên 𝐟 ⊂𝐟 𝟏 (𝐁). Vậy 𝐟 𝟏 (𝐁) =𝐟 Vậy 𝐟 đóng
Câu 6. Mọi tập con của không gian topo bù hữu hạn đều là tập compact
GIẢI
Cho A là tập con của không gian topo bù hữu hạn và (𝐕𝛂 )𝛂∈𝐈 là 1 phủ mở của A. Ta chỉ
cần xét 𝐀 ≠ ∅. Lấy 𝐱 𝟎 ∈ 𝐀 và cố định lại. Khi đó tồn tại 𝛂𝟎 ∈ 𝐈 sao cho 𝐱 𝟎 ∈ 𝐕𝛂𝟎 . Ta có
𝐗 ∖ 𝐕𝛂𝟎 là tập hữu hạn. Vì 𝐀 ∖ 𝐕𝛂𝟎 ⊂ 𝐗 ∖ 𝐕𝛂𝟎 nên 𝐀 ∖ 𝐕𝛂𝟎 hữu hạn. Vậy
𝐀 ∖ 𝐕𝛂𝟎 = {𝐱 𝟏 , 𝐱 𝟐 , … , 𝐱 𝐧 }
Do 𝐀 ∖ 𝐕𝛂𝟎 ⊂ 𝐀 nên 𝐱 𝐤 ∈∪𝛂∈𝐈 𝐕𝛂 , ∀𝐤 = 𝟏, . . , 𝐧. Vậy tồn tại 𝛂𝟏 , 𝛂𝟐 , … , 𝛂𝐧 ⊂ 𝐈 sao cho
𝐱 𝐤 ∈ 𝐕𝛂𝐤 , ∀𝐤 = 𝟏, . . , 𝐧. Do đó
𝐀 ∖ 𝐕𝛂𝟎 = {𝐱 𝟏 , 𝐱 𝟐 , … , 𝐱 𝐧 } ⊂∪𝐧𝐢 𝟏 𝐕𝛂𝐢
Vậy 𝐀 ⊂ 𝐕𝛂𝟎 ∪ 𝐀 ∖ 𝐕𝛂𝟎 ⊂∪𝐧𝐢 𝟎 𝐕𝛂𝐢 . Suy ra A compact.
Câu 7. Cho (𝐗, 𝛕) là không gian tô pô và Y là tập hợp khác rỗng. Xét 𝐟: 𝐗 → 𝐘. Đặt
𝛕𝟎 = {𝐕 ⊂ 𝐘: 𝐟 𝟏 (𝐕) ∈ 𝛕}.
(1) CMR 𝛕𝟎 là to po lớn nhất trên Y sao cho f liên tục
(2) Giả sử f là toàn ánh và X là không gian compact. CMR (𝐘, 𝛕𝟎 ) là không gian
compact.
CHỨNG MINH
(2)
𝟏 (𝐕 )
Cách 1: Lấy (𝐕𝛂 )𝛂∈𝐈 là phủ mở của Y. Vậy 𝐘 ⊂∪𝛂∈𝐈 𝐕𝛂 . Vì 𝐕𝛂 ∈ 𝛕𝟎 nên 𝐟 𝛂 ∈ 𝛕, ∀𝛂 ∈ 𝐈.
Ta có 𝐗 = 𝐟 𝟏 (𝐘) ⊂ 𝐟 𝟏 (∪𝛂∈𝐈 𝐕𝛂 ) =∪𝛂∈𝐈 𝐟 𝟏 (𝐕𝛂 ). Do X compact nên tồn tại tập hữu hạn 𝐈𝟎 ⊂ 𝐈
sao cho 𝐗 ⊂∪𝛂∈𝐈𝟎 𝐟 𝟏 (𝐕𝛂 ). Vì f toàn ánh nên
𝟏 (𝐕 ) 𝟏 (𝐕 )
𝐘 = 𝐟(𝐗) ⊂ 𝐟 ∪𝛂∈𝐈𝟎 𝐟 𝛂 =∪𝛂∈𝐈𝟎 𝐟 𝐟 𝛂 (∗)
𝟏 (𝐕 ) 𝟏 (𝐕 ) 𝟏 (𝐕 )
Ta CM 𝐟 𝐟 𝛂 ⊂ 𝐕𝛂 . Lấy 𝐲 ∈ 𝐟 𝐟 𝛂 . Khi đó ∃𝐱 ∈ 𝐟 𝛂 để 𝐲 = 𝐟(𝐱)
𝟏 (𝐕 )
Ta có 𝐟(𝐱) ∈ 𝐕𝛂 . Vậy 𝐲 ∈ 𝐕𝛂 . Do đó 𝐟 𝐟 𝛂 ⊂ 𝐕𝛂 (∗∗)
Cách 2: Lấy lưới (𝐲𝛂 )𝛂∈𝐈 ⊂ 𝐘. Vì f toàn ánh nên tồn tại lưới (𝐱 𝛂 )𝛂∈𝐈 ⊂ 𝐗 sao cho 𝐲𝛂 = 𝐟(𝐱 𝛂 ), ∀𝛂 ∈
𝐈. Do X compact nên có lưới con 𝐱 𝛂𝛃 sao cho 𝐥𝐢𝐦𝛃∈𝐊 𝐱 𝛂𝛃 = 𝐱 ∈ 𝐗. Vì f liên tục nên
𝛃∈𝐊
𝐥𝐢𝐦𝛃∈𝐊 𝐲𝛂𝛃 = 𝐥𝐢𝐦𝛃∈𝐊 𝐟(𝐱 𝛂𝛃 ) = 𝐟(𝐱) trên Y. Vậy Y compact.
Câu 8. Cho X, Y là không gian topo, 𝐟, 𝐠: 𝐗 → 𝐘 là các ánh xạ liên tục trên X và 𝐀 ⊂ 𝐗.
Đặt
𝐟(𝐱), 𝐱 ∈ 𝐀
𝛗(𝐱) =
𝐠(𝐱), 𝐱 ∈ 𝐗 ∖ 𝐀
(1) Lấy 𝐱 𝟎 ∈ 𝐀𝟎 và V mở chứa 𝛗(𝐱 𝟎 ) = 𝐟(𝐱 𝟎 ). Do f liên tục tại 𝐱 𝟎 nên tồn tại U mở chứa
𝐱 𝟎 sao cho 𝐟(𝐔) ⊂ 𝐕 (∗)
Vậy 𝛗 liên tục trên 𝐀𝟎 . Ta lặp lại quá trình chứng minh như trên với A thay bởi 𝐗 ∖ 𝐀 và
f thay bởi g ta được 𝛗 liên tục trên (𝐗\𝐀)𝟎
Do f, g liên tục tại 𝐱 𝟎 nên tồn tại 𝐔𝟏 , 𝐔𝟐 mở chứa 𝐱 𝟎 sao cho 𝐟(𝐔𝟏 ) ⊂ 𝐕, 𝐠(𝐔𝟐 ) ⊂ 𝐕.
Vì 𝛗(𝐱) ∈ {𝐟(𝐱), 𝐠(𝐱)}, ∀𝐱 ∈ 𝐗 nên 𝛗(𝐔) ⊂ 𝐟(𝐔) ∪ 𝐠(𝐔) ⊂ 𝐕. Vậy 𝛗 liên tục tại 𝐱 𝟎 .
(3)
Cách 1: Giả sử f(x ) ≠ φ(x ). Vì Y là T nên tồn tại V , V lần lượt là mở chứa f(x ), φ(x )
sao cho V ∩ V = ∅ (∗)
f(U) ⊂ V
Do f và φ cùng liên tục tại x nên tồn tại U mở chứa x sao cho
φ(U) ⊂ V
Lí luận tương tự với f thay bởi g và A thay bởi X ∖ A ta được g(x ) = φ(x ).
Do đó f(x ) = g(x ).
Cách 2:
Do f, g liên tục nên lim ∈ f(x ) = f(x )và lim ∈ g(y ) = g(x )
I LÍ THUYẾT.
=
1. Không gian topo con
Cho (𝐗, 𝛕) là một không gian tôpô và A là một tập con của X.
Định lí 1: Cho 𝐀 ⊂ 𝐗, 𝐁 ⊂ 𝐀.
Chú ý: E là không gian topo con của X⟺ ∀ tập V mở trong E, tồn tại 𝐆 mở trong X để
𝐕 = 𝐆 ∩ 𝐄.
Bài tập 98. Cho X là không gian topo và 𝐄 ⊂ 𝐃 ⊂ 𝐗. Giả sử E là không gian topo con
của D, D là không gian topo con của X. Chứng minh E là không gian topo con của X.
GIẢI
Bài tập 99. Cho D là tập con của không gian topo X. CMR
(1) Nếu X là 𝐓𝟐 thì D cũng là 𝐓𝟐 .
(2) Nếu X là khả li và D mở trong X thì D cũng khả li.
GIẢI
Ta có 𝐔𝟏 ∩ 𝐔𝟐 = 𝐕𝟏 ∩ 𝐃 ∩ 𝐕𝟐 ∩ 𝐃 = (𝐕𝟏 ∩ 𝐕𝟐 ) ∩ 𝐃 = ∅ ∩ 𝐃 = ∅.
(2) Gọi A là tập con đếm được trù mật của X. Ta đặt 𝐁 = 𝐀 ∩ 𝐃. Khi đó, B là tập con
đếm được của D.
Ta chứng minh B trù mật trong D. Lấy V là mở khác ∅ trong D. Vì D mở trong X nên V
là mở khác ∅ trong X. Do A trù mật trong X nên 𝐀 ∩ 𝐕 ≠ ∅.
Bài tập 100. Cho hai không gian topo X, Y và ánh xạ 𝐟: 𝐗 → 𝐘, A là tập con của X.
CMR Nếu 𝐟|𝐀 liên tục tại 𝐚 ∈ 𝐀𝟎 thì f liên tục tại 𝐚
GIẢI
Lấy V mở trên Y chứa 𝐟(𝐚). Vì 𝐚 ∈ 𝐀𝟎 ⊂ 𝐀 nên 𝐟|𝐀 (𝐚) = 𝐟(𝐚). Vậy V mở trên Y chứa
𝐟|𝐀 (𝐚). Mà 𝐟|𝐀 : 𝑨 → 𝒀 liên tục tại 𝐚 nên tồn tại U mở (trong A) chứa 𝐚 sao cho
𝐟|𝐀 (𝐔) ⊂ 𝐕
𝐩𝐫𝟏 (𝐱 𝟏 , 𝐱 𝟐 ) = 𝐱 𝟏 ; 𝐩𝐫𝟐 (𝐱 𝟏 , 𝐱 𝟐 ) = 𝐱 𝟐
lần lượt là các phép chiếu hay ánh xạ tọa độ thứ 1 và thứ 2. Các không gian 𝐗 𝟏 ; 𝐗 𝟐 gọi là
không gian tọa độ.
Ta gọi topo tích 𝛕𝓗 trên 𝓗 là topo sinh bởi 𝐩𝐫𝟏 ; 𝐩𝐫𝟐 , tức là topo yếu nhất trên 𝓗 để
𝐩𝐫𝟏 ; 𝐩𝐫𝟐 liên tục
Như vậy topo tích 𝛕𝓗 có tiền cơ sở là họ tất cả các tập 𝐩𝐫𝐤 𝟏 (𝐔𝐤 ) trong đó 𝐔𝐤 ∈ 𝛕𝐤 , 𝐤 ∈
{𝟏, 𝟐} hay có cơ sở là họ tất cả các tập có dạng
trong đó 𝐔𝐤 ∈ 𝛕𝐤 , 𝐤 ∈ {𝟏, 𝟐}
Topo tích 𝛕𝓗 còn gọi là topo Tikhonov. Tập 𝓗 = 𝐗 𝟏 × 𝐗 𝟐 cùng với topo Tikhonov gọi là
tích của hai không gian (𝐗 𝟏 , 𝛕𝟏 ) và (𝐗 𝟐 , 𝛕𝟐 )
Định lí 2: Cho 𝐀, 𝐁 lần lượt là các tập con của 𝐗 𝟏 và 𝐗 𝟐 . Cho không gian topo Z. Ta có
Định lí 3
Ví dụ:
Không gian metric tích chính là không gian topo tích sinh bởi metric tích
Định lí 4: Cho X, Y, Z, T là các không gian tô pô. Xét các ánh xạ 𝐟: 𝐗 → 𝐙, 𝐠: 𝐘 → 𝐓 lần
lượt liên tục tại 𝐱 𝟎 ∈ 𝐗 và 𝐲𝟎 ∈ 𝐘.
Đặt 𝛗: 𝐗 × 𝐘 → 𝐙 × 𝐓 với
Định lí 5: Cho không gian topo X và Y. Cho lưới {(𝐱 𝛂 , 𝐲𝛂 )}𝛂∈𝐀 ⊂ 𝐗 × 𝐘. Hai mệnh đề sau
là tương đương
Định lí 6: Cho không gian topo X và Y. Cho dãy (𝐱 𝐧 )𝐧 ⊂ 𝐗 và dãy (𝐲𝐧 )𝐧 ⊂ 𝐘. Hai mệnh
đề sau là tương đương
Định lí 7: Cho không gian topo X và Y. Cho lưới (𝐱 𝛂 )𝛂∈𝐃 ⊂ 𝐗 và lưới 𝐲𝛃 ⊂ 𝐘. Hai
𝛃∈𝐈
mệnh đề sau là tương đương
∀𝐱 ∈ 𝐗, ta chứng minh g liên tục tại x. Lấy lưới (𝐱 𝛂 )𝛂 ⊂ 𝐗, 𝐱 𝛂 → 𝐱. Do f liên tục nên
𝐟(𝐱 𝛂 ) → 𝐟(𝐱). Vậy 𝐠(𝐱 𝛂 ) = 𝐱 𝛂 , 𝐟(𝐱𝛂 ) → 𝐱, 𝐟(𝐱) = 𝐠(𝐱).
Nếu 𝐠(𝐱) = 𝐠(𝐳)thì (𝐱, 𝐟(𝐱)) = (𝐳, 𝐟(𝐳)). Vậy 𝐱 = 𝐳. Do đó g đơn ánh.
Bài tập 102. Cho hai không gian topo X, Y thỏa mãn: Mọi dãy hội tụ (𝐱 𝐧 )𝐧 trong X, có
dãy ảnh 𝐟(𝐱 𝐧 ) 𝐧 cũng hội tụ trong Y . Cho ánh xạ 𝐟: 𝐗 → 𝐘 và giả sử X là DD1. Hơn
nữa 𝐆 = 𝐆𝐟 = {(𝐱, 𝐟(𝐱)): 𝐱 ∈ 𝐗} là đóng. CMR f liên tục.
GIẢI
Lấy 𝐱 ∈ 𝐗. Lấy dãy (𝐱 𝐧 )𝐧 ⊂ 𝐗, 𝐱 𝐧 → 𝐱.Theo giả thiết 𝐟(𝐱𝐧 ) → 𝐲. Vậy 𝐱 𝐧 , 𝐟(𝐱 𝐧 ) → (𝐱, 𝐲).
Mà 𝐱 𝐧 , 𝐟(𝐱 𝐧 ) 𝐧
⊂ 𝐆 và G đóng nên (𝐱, 𝐲) ∈ 𝐆. Tức là 𝐲 = 𝐟(𝐱). Vậy 𝐟(𝐱 𝐧 ) → 𝐟(𝐱)
ĐỌC THÊM
Không gian topo X gọi là 𝐓𝟏 không gian nếu hai điểm 𝐱, 𝐲 ∈ 𝐗, 𝐱 ≠ 𝐲, đều có một tập mở
chứa x không chứa y và một tập mở chứa y không chứa x.
Định lí 6: Không gian X là 𝐓𝟏 không gian nếu và chỉ nếu mọi tập con chỉ gồm một điểm
của X là đóng
Không gian topo X gọi là 𝐓𝟐 không gian (hay không gian Hausdorff) nếu hai điểm
𝐱, 𝐲 ∈ 𝐗, 𝐱 ≠ 𝐲, tồn tại tập mở U chứa x và tập mở V chứa y sao cho 𝐔 ∩ 𝐕 = ∅
Không gian topo X gọi là 𝐓𝟑 không gian (hay không gian chính quy) nếu X là 𝐓𝟏 không
gian và với mọi 𝐱 ∈ 𝐗, mọi tập con đóng F của X chứa x, tồn tại các tập con mở U và V
sao cho 𝐱 ∈ 𝐔, 𝐅 ⊂ 𝐕 và 𝐔 ∩ 𝐕 = ∅
Không gian topo X gọi là 𝐓𝟒 không gian (hay không gian chuẩn tắc) nếu X là 𝐓𝟏 không
gian và hai tập đóng A, B bất kì, 𝐀 ∩ 𝐁 = ∅, tồn tại các tập mở U và V sao cho 𝐀 ⊂
𝐔, 𝐁 ⊂ 𝐕 và 𝐔 ∩ 𝐕 = ∅
Định lí 9: 𝐓𝟒 ⟹ 𝐓𝟑 ⟹ 𝐓𝟐 ⟹ 𝐓𝟏
Không gian X là không gian 𝐓𝟐 và compact. Khi đó X là không gian chuẩn tắc.
Định lí 10 (Bổ đề Urysohn): Cho X là không gian chuẩn tắc, A và B là hai tập con đóng
rời nhau của X. Khi đó tồn tại hàm liên tục 𝐟: 𝐗 → [𝟎; 𝟏] sao cho 𝐟(𝐱) = 𝟎, ∀𝐱 ∈ 𝐀 và
𝐟(𝐱) = 𝟏, ∀𝐱 ∈ 𝐁
Định lí 11 (Định lí Tietze-Urysohn): Cho X là không gian chuẩn tắc, A là tập con của X.
Khi đó mọi hàm liên tục 𝐟: 𝐀 → [𝐚; 𝐛] đều tồn tại hàm liên tục 𝐅: 𝐗 → [𝐚; 𝐛] sao cho
𝐅|𝐀 = 𝐟
Hệ quả 12: Cho hàm 𝐟: 𝐀 → ℝ liên tục trên tập con đóng A của một không gian chuẩn tắc
X. Khi đó tồn tại 𝐅: 𝐗 → ℝ liên tục trên X sao cho 𝐅|𝐀 = 𝐟
I LÍ THUYẾT.
=
Nhiều vấn đề được biết là đúng trong trường hợp hữu hạn, ví dụ:
Phép cộng hữu hạn số có tính chất giao hoán, kết hợp, v.v.
Mọi tập con hữu hạn của ℝ đều có phần tử lớn nhất và nhỏ nhất.
Giao hữu hạn các tập mở là tập mở.
Hợp hữu hạn tập đóng là tập đóng.
Tuy nhiên, trong trường hợp vô hạn thì các tính chất trên không nhất thiết còn đúng
nữa.
Một tính chất tập hợp cho phép chuyển từ trường hợp vô hạn sang trường hợp hữu hạn,
mà ta định nghĩa sau đây gọi là tính compact.
Họ các tập con (𝐕𝛂 )𝛂∈𝐈 của X gọi là phủ của A nếu 𝐀 ⊂∪𝛂∈𝐈 𝐕𝛂 .
Nếu 𝐇 ⊂ 𝐈 và H hữu hạn, 𝐀 ⊂∪𝛂∈𝐇 𝐕𝛂 thì ta nói (𝐕𝛂 )𝛂∈𝐇 là phủ con hữu hạn.
ĐỊNH NGHĨA:Tập con A của không gian topo X được gọi là tập compact nếu mọi phủ
mở của A trong X đều có một phủ con hữu hạn.
Không gian tôpô X gọi là không gian compact nếu X là tập compact của X.
Tập con A của X gọi là compact tương đối trong X nếu bao đóng 𝐀 là compact trong X
Ví dụ:
CHỨNG MINH
Do A, B compact nên tồn tại 𝐃𝟎 , 𝐃𝟏 là các tập con hữu hạn của D sao cho
Với mọi tâp con A của X, theo định nghĩa tôpô cảm sinh ta có:
1) Tập con A là compact nếu và chỉ nếu A với topo cảm sinh là không gian compact.
2) Tập con K của A là compact trong A nếu và chỉ nếu K compact trong X. Vậy với khái
niệm compact ta không cần phân biệt trong không gian con và không gian mẹ.
Cho không gian topo X. Một họ các tập {𝐅𝛂 }𝛂∈𝐈 gọi là có tâm nếu mọi tập con hữu hạn 𝐈𝟎
của I đều có ∩𝛂∈𝐈𝟎 𝐅𝛂 ≠ ∅.
Định lí 2: Cho không gian topo X. Các mệnh đề sau là tương đương
CMR: ∩𝛂∈𝐈 𝐀 𝛂 ≠ ∅
CHỨNG MINH
∩𝛂∈𝐈 𝐀 𝛂 ≠ ∅
Do 𝐀 𝛂 đóng nên 𝐗 ∖ 𝐀 𝛂 mở. Do X compact ta thấy tồn tại tập hữu hạn 𝐈𝟎 của I sao cho
𝐗 =∪𝛂∈𝐈𝟎 (𝐗 ∖ 𝐀 𝛂 ) = 𝐗 ∖∩𝛂∈𝐈𝟎 𝐀 𝛂
Vậy ∩𝛂∈𝐈𝟎 𝐀 𝛂 = ∅. Vì các tập (𝐀 𝛂 )𝛂∈𝐈𝟎 lồng trong nhau và 𝐈𝟎 hữu hạn nên tồn tại 𝛃 ∈ 𝐈𝟎
sao cho 𝐀 𝛃 ⊂ 𝐀 𝛂 , ∀𝛂 ∈ 𝐈𝟎 . Vậy ∩𝛂∈𝐈𝟎 𝐀 𝛂 = 𝐀 𝛃 . Vậy 𝐀 𝛃 = ∅ (mâu thuẫn)
Trên không gian topo, tính chất compact không được đặc trưng bởi dãy như không gian
metric.
Định lí 3:
(1) Tập con đóng của không gian compact là tập compact (Đóng trong compact là
compact)
(2) Tập compact của một không gian 𝐓𝟐 là tập đóng (Compact trong 𝐓𝟐 thì đóng)
Bài tập 111. Cho A và B là các tập compact của không gian topo X . Giả sử X là
𝐓𝟐 . CMR 𝐀 ∩ 𝐁 compact.
GIẢI
Chú ý: Cho 𝐃 ⊂ 𝐀 ⊂ 𝐗. Nếu D đóng trong X thì D đóng trong A. Thật vậy, vì 𝐃 = 𝐃 ∩ 𝐀
và D đóng trong X nên D đóng trong A.
Định lí 4 (Tikhonov). Không gian tích 𝐗 × 𝐘 là compact khi và chỉ khi 𝐗 và 𝐘 là compact
GIẢI
Lấy lưới (𝐲𝛂 )𝛂∈𝐈 ⊂ 𝐟(𝐀). Vậy tồn tại lưới (𝐱 𝛂 )𝛂∈𝐈 ⊂ 𝐀 sao cho 𝐲𝛂 = 𝐟(𝐱 𝛂 ), ∀𝛂 ∈ 𝐈.
𝐥𝐢𝐦 𝐱 𝛂𝛃 = 𝐚
𝛃∈𝐉
Định lí 6: Nếu 𝐟: 𝐗 → 𝐘 là song ánh liên tục, X compact và Y là 𝐓𝟐 thì f là phép đồng phôi
Chứng minh
Lấy A là tập con đóng của X. Do X compact nên A compact. Do f liên tục nên 𝐟(𝐀)
compact trong Y. Do Y là 𝐓𝟐 nên 𝐟(𝐀) là đóng. Vậy f là ánh xạ đóng. Do đó f là đồng
phôi.
Họ (𝐕𝐱 )𝐱∈𝐀 là phủ mở của A compact. Vậy tồn tại tập con hữu hạn H của A sao cho
Vậy 𝐔 ∩ 𝐕 = ∅
Họ (𝐔𝐱 )𝐱∈𝐁 là phủ mở của B compact. Vậy tồn tại tập con hữu hạn K của B sao cho
𝐁 ⊂∪𝐱∈𝐊 𝐔𝐱
Bài tập 113. Cho hai không gian topo X, Y và ánh xạ 𝐟: 𝐗 → 𝐘. Ta gọi
𝐆 = 𝐆𝐟 = {(𝐱, 𝐟(𝐱)): 𝐱 ∈ 𝐗}
là đồ thị của f. Giả sử G đóng và Y là không gian compact. CMR f liên tục.
GIẢI
Cách 1:
Lấy lưới (𝐱 𝛂 )𝛂∈𝐀 ⊂ 𝐗, 𝐱 𝛂 → 𝐱. Giả sử lưới {𝐟(𝐱𝛂 )}𝛂∈𝐀 không hội tụ đến 𝐟(𝐱).
Lưới {𝐟(𝐱𝛂 )}𝛂∈𝐁 ⊂ 𝐘 compact nên có lưới con 𝐟 𝐱 𝛂𝛄 hội tụ, cụ thể là
𝛄 ∈𝐂
𝐥𝐢𝐦 𝐟 𝐱 𝛂𝛄 = 𝐲 ∈ 𝐘
𝛄∈𝐂
Vì 𝐱 𝛂𝛄 là lưới con của (𝐱 𝛂 )𝛂∈𝐁 nên 𝛂𝛄 ∈ 𝐁, ∀𝛄 ∈ 𝐂. Theo định nghĩa của B ta có:
𝛄∈𝐂
𝐟 𝐱 𝛂𝛄 ∉ 𝐕, ∀𝛄 ∈ 𝐂
Cách 2:
Lấy 𝐱 𝟎 ∈ 𝐗 bất kì và V mở trong Y chứa 𝐟(𝐱 𝟎 ). Khi đó 𝐘 ∖ 𝐕 đóng trong Y compact nên
𝐘 ∖ 𝐕 compact.
Vậy (𝐱 𝟎 , 𝐲) ∈ 𝐗 × 𝐘 ∖ 𝐆.
Do G đóng nên 𝐗 × 𝐘 ∖ 𝐆 mở. Vậy tồn tại 𝐔𝐲 mở chứa 𝐱 𝟎 và 𝐕𝐲 mở chứa y sao cho
𝐔𝐲 × 𝐕𝐲 ⊂ 𝐗 × 𝐘 ∖ 𝐆
Vậy 𝐔𝐲 × 𝐕𝐲 ∩ 𝐆 = ∅, ∀𝐲 ∈ 𝐘 ∖ 𝐕 (1)
Họ 𝐕𝐲 là phủ mở của 𝐘 ∖ 𝐕 compact. Vậy tồn tại tập con hữu hạn H của 𝐘 ∖ 𝐕 sao
𝐲∈𝐘∖𝐕
cho 𝐘 ∖ 𝐕 ⊂∪𝐲∈𝐇 𝐕𝐲 (2)
𝐔 × 𝐕𝐲 ∩ 𝐆 = ∅, ∀𝐲 ∈ 𝐇 (3)
Vậy 𝐟(𝐱) ∈ 𝐕. Vậy ∀𝐱 ∈ 𝐔, 𝐟(𝐱) ∈ 𝐕. Do đó 𝐟(𝐔) ⊂ 𝐕. Vậy f liên tục tại 𝐱 𝟎 ∈ 𝐗 bất kì. Suy
ra f liên tục trên X.