Professional Documents
Culture Documents
Câu 2: Xét đồ thị vô hướng 𝐺 = (𝑉, 𝐸) với 𝑛 đỉnh và 𝑚 cạnh, 𝑉 = {1, … , 𝑛}, 𝐸 = {𝑒1 , … , 𝑒𝑚 } có ma trận
Laplace 𝓛 ∈ ℝ𝑛×𝑛 . Chứng minh rằng:
i. Với mọi 𝒙, 𝒚 ∈ ℝ𝑛 , ta đều có
𝒚⊤ 𝓛𝒙 = ∑ 𝑎𝑖𝑗 (𝑥𝑖 − 𝑥𝑗 )(𝑦𝑖 − 𝑦𝑗 ).
(𝑖,𝑗)∈𝐸
ii. Từ đó chứng minh rằng với mọi 𝒙 ∈ ℝ𝑛 thì
tanh(𝒙)⊤ 𝓛𝒙 ≥ 0,
và đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi hệ đạt được đồng thuận. (Ta sử dụng kí hiệu tanh(𝒙) =
[tanh(𝑥1 ), … , tanh(𝑥𝑛 )]⊤ ).
Câu 3: Xét bài toán điều khiển đội hình dựa trên vị trí tương đối cho các tác tử là khâu tích phân bậc hai,
trong không gian hai chiều. Kí hiệu 𝒑𝑖 ∈ ℝ2 , 𝒗𝑖 ∈ ℝ2 , 𝒖𝑖 ∈ ℝ2 lần lượt là vị trí, vận tốc và tín hiệu điều khiển
của mỗi tác tử 𝑖. Phương trình mô tả hệ có dạng:
𝒑̇ 𝑖 = 𝒗𝑖 ,
𝒗̇ 𝑖 = 𝒖𝑖 , 𝑖 = 1, … , 𝑛.
Giả sử các tác tử có đồ thị đo và điều khiển mô tả bởi đồ thị vô hướng, liên thông 𝐺. Chứng minh rằng với
luật điều khiển đội hình có dạng:
𝒖𝑖 = − ∑ (𝒑𝑖 − 𝒑𝑗 − (𝒑∗𝑖 − 𝒑∗𝑗 )) − 𝑘𝒗𝑖 , 𝑖 = 1, … , 𝑛,
𝑗∈𝑁𝑖
trong đó 𝒑∗ = vec(𝒑1∗ , … , 𝒑∗𝑛 ) ∈ ℝ2𝑛 là đội hình đặt.
i. Viết phương trình dạng ma trận mô tả hệ các tác tử.
∞
ii. Chứng minh rằng các tác tử dần đạt được tới một đội hình 𝒑∞ = vec(𝒑1∞ , … , 𝒑∞
𝑛 ) thỏa mãn 𝒑𝑖 −
𝒑∞ ∗ ∗
𝑗 = 𝒑𝑖 − 𝒑𝑗 , ∀(𝑖, 𝑗) ∈ 𝐸.
iii. Xác định 𝒑∞ dựa trên các giá trị đầu 𝒑𝑖 (0) và 𝒗𝑖 (0).
Đáp án BTVN 3
Câu 1: Cho đồ thị 𝐺 = (𝑉, 𝐸) như trên Hình 1.
[t,x] = ode45(@myfunc,[0:0.01:12],x0);
% Giai phuong trinh vi phan
% Bieu dien ket qua mo phong
figure(1)
hold on
plot(t,x(:,1),'-r','LineWidth',2)
plot(t,x(:,3),'-.b','LineWidth',2)
plot(t,x(:,5),'--g','LineWidth',2)
box on
legend({'x_{1,1}','x_{2,1}','x_{3,1}'},'FontSize',16)
grid on
figure(2)
hold on
plot(t,x(:,2),'-r','LineWidth',2)
plot(t,x(:,4),'-.b','LineWidth',2)
plot(t,x(:,6),'--g','LineWidth',2)
box on
legend({'x_{1,2}','x_{2,2}','x_{3,2}'},'FontSize',16)
grid on
Nếu 𝑥𝑖 ≥ 𝑥𝑗 thì tanh(𝑥𝑖 ) ≥ tanh(𝑥𝑗 ) nên tanh(𝒙)⊤ 𝓛𝒙 ≥ 0. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tanh(𝑥𝑖 ) =
tanh(𝑥𝑗 ) , ∀(𝑖, 𝑗) ∈ 𝐸 ⟺ 𝑥𝑖 = 𝑥𝑗 , ∀(𝑖, 𝑗) ∈ 𝐸. Do 𝐺 liên thông, ta có 𝑥𝑖 = 𝑥𝑗 , ∀𝑖, 𝑗 ∈ 𝑉.
Điều này tương đương với việc hệ đạt được đồng thuận.
Câu 3: Xét bài toán điều khiển đội hình dựa trên vị trí tương đối cho các tác tử là khâu tích phân bậc hai,
trong không gian hai chiều. Kí hiệu 𝒑𝑖 ∈ ℝ2 , 𝒗𝑖 ∈ ℝ2 , 𝒖𝑖 ∈ ℝ2 lần lượt là vị trí, vận tốc và tín hiệu điều khiển
của mỗi tác tử 𝑖. Phương trình mô tả hệ có dạng:
𝒑̇ 𝑖 = 𝒗𝑖 ,
𝒗̇ 𝑖 = 𝒖𝑖 , 𝑖 = 1, … , 𝑛.
Giả sử các tác tử có đồ thị đo và điều khiển mô tả bởi đồ thị vô hướng, liên thông 𝐺. Chứng minh rằng với
luật điều khiển đội hình có dạng:
𝒖𝑖 = − ∑ (𝒑𝑖 − 𝒑𝑗 − (𝒑∗𝑖 − 𝒑∗𝑗 )) − 𝑘𝒗𝑖 , 𝑖 = 1, … , 𝑛,
𝑗∈𝑁𝑖
trong đó 𝒑∗ = vec(𝒑1∗ , … , 𝒑∗𝑛 ) ∈ ℝ là đội hình đặt.
2𝑛
Từ đây suy ra 𝒓2 = 𝛾𝟏𝑛 , 𝒓1 = 𝑘𝛾𝟏𝑛 , với 𝛾 ≠ 0. Mọi vector riêng bên phải của 𝑴 có dạng:
𝑘𝟏
𝜻 = 𝛾 [ 𝑛 ] , 𝛾 ≠ 0.
𝟏𝑛
⊤
Ta chọn 𝛾 để điều kiện chuẩn hóa 𝜻 𝜼 = 1 được thỏa mãn.
⊤ 𝑘𝟏𝑛 ⊤ 𝟏𝑛 1 1 𝑘𝟏𝑛
𝜻 𝜼 = 𝛾[ ] [ ] = 𝛾𝑘𝑛 = 1 ⟹ 𝛾 = ⟹𝜻= [ ]
𝟏𝑛 𝟎𝑛 𝑘𝑛 𝑘𝑛 𝟏𝑛
Như vậy, nghiệm của hệ được cho bởi:
𝒓(𝑡) 𝒓(0) 𝒓(0) 1 𝟏𝑛 𝑘𝟏𝑛 ⊤ 𝒓(0) 1 𝑘𝟏⊤ 𝒓(0) + 𝟏⊤
𝑛 𝒗(0)
[ ] = exp(𝑴𝑡) [ ] → 𝜼𝜻⊤ [ ]= [ ][ ] [ ]= [ 𝑛 ]
𝒗(𝑡) 𝒗(0) 𝒗(0) 𝑘𝑛 𝟎𝑛 𝟏𝑛 𝒗(0) 𝑘𝑛 𝟎𝑛
1
Từ đây suy ra 𝒓(𝑡) = 𝒑(𝑡) − 𝒑∗ → 𝟏𝑛 ⊗ 𝒓̅, trong đó 𝒓̅ = 𝑘𝑛 (𝑘𝟏⊤ ⊤
𝑛 𝒓(0) + 𝟏𝑛 𝒗(0)). Do đó,
𝒑(𝑡) → 𝒑∗ + 𝟏𝑛 ⊗ 𝒓̅ = 𝒑∞ ,
hay, 𝒑∞ ∞ ∗ ∗
𝑖 − 𝒑𝑗 = 𝒑𝑖 − 𝒑𝑗 , ∀(𝑖, 𝑗) ∈ 𝐸.