You are on page 1of 14

BIẾN ĐỔI LAPLACE NGƯỢC

PHÂN TÍCH PHÂN THỨC PHỨC TẠP THÀNH


PHÂN THỨC ĐƠN GIẢN
𝑵(𝒔)
Giả sử: 𝑭 𝒔 =
𝑫(𝒔)
N(s), D(s) là các đa thức
Tất cả các nghiệm của phương trình N(s) = 0 được gọi là điểm zeros
Tất cả các nghiệm của phương trình D(s) = 0 được gọi là điểm cực
Nếu bậc N(s) < bậc của D(s).
Trường hợp 1: Mẫu số chỉ có nghiệm đơn
𝑵(𝒔) 𝑵(𝒔)
𝑭 𝒔 = =
𝑫(𝒔) 𝒔+𝒑𝟏 𝒔+𝒑𝟐 …(𝒔+𝒑𝒏 )

𝑁(𝑠) 𝑘1 𝑘2 𝑘𝑛
Ta phân tích thành: 𝐹 𝑠 = = + +…+
𝐷(𝑠) 𝑠+𝑝1 𝑠+𝑝2 𝑠+𝑝𝑛

Với 𝑘𝑖 = 𝑠 + 𝑝𝑖 . 𝐹(𝑠)
𝑠 = −𝑝𝑖
−1
𝑘
𝐿 = 𝑘. 𝑒 −𝑎𝑡
𝑠+𝑎

→ 𝒇 𝒕 = (𝒌𝟏 . 𝒆−𝒑𝟏 𝒕 + 𝒌𝟐 . 𝒆−𝒑𝟐 𝒕 + ⋯ + (𝒌𝒏 . 𝒆−𝒑𝒏 𝒕 )


Ví dụ:
Ví dụ:

Cân bằng 2 vế:


Ví dụ:

Ví dụ:
Trường hợp 2: mẫu số có nghiệm bội bậc n
𝑵(𝒔) 𝑘𝑛 𝑘𝑛−1 𝑘2 𝑘1
𝑭 𝒔 = = 𝑛
+ 𝑛−1
+…+ 2+ + 𝐹1 (𝑠)
𝑫(𝒔) 𝑠+𝑝 𝑠+𝑝 𝑠+𝑝 𝑠+𝑝

Với: 𝑘𝑛 = [ 𝑠 + 𝑝 𝑛 . 𝐹(𝑠)]
𝑠 = −𝑝
1 𝑑𝑚
𝑘𝑛−𝑚 = [ 𝑠 + 𝑝 𝑛 . 𝐹(𝑠)] ; với m=1,2,3…,n-1
𝑚! 𝑑𝑠 𝑚
𝑠 = −𝑝

1 𝑡 𝑛−1 . 𝑒 −𝑎𝑡
𝐿−1 𝑛
=
𝑠+𝑎 𝑛−1 !
𝟐 −𝒑𝒕 𝒏−𝟏 −𝒑𝒕
−𝒑𝒕 −𝒑𝒕
𝒌𝟑 . 𝒕 . 𝒆 𝒌𝒏 . 𝒕 .𝒆
→ 𝒇 𝒕 = (𝒌𝟏 . 𝒆 + 𝒌𝟐 . 𝒕. 𝒆 + +⋯+ ) + 𝒇𝟏 (𝒕)
𝟐! 𝒏−𝟏 !
Ví dụ:
Ví dụ:
Trường hợp 3: mẫu số có nghiệm phức
𝑵(𝒔) 𝐴1 𝑠+𝐴2 𝐴1 (𝑠+𝛼)+𝐵1 𝛽
𝑭 𝒔 = = 2 + 𝐹1 𝑠 = 2 2
+ 𝐹1 𝑠
𝑫(𝒔) 𝑠 +𝑎𝑠+𝑏 (𝑠+𝛼) +𝛽
𝐴1 (𝑠 + 𝛼) 𝐵1 𝛽
= 2 2
+ 2 2
+ 𝐹1 𝑠
(𝑠 + 𝛼) +𝛽 (𝑠 + 𝛼) +𝛽

→ 𝒇 𝒕 = ( 𝑨𝟏 . 𝒆−𝜶𝒕 . 𝒄𝒐𝒔 𝜷𝒕 + 𝑩𝟏 . 𝒆−𝜶𝒕 . 𝒔𝒊𝒏 𝜷𝒕 ) + 𝒇𝟏 (𝒕)


Ví dụ:

Tìm B và C bằng cách cân bằng 2 vế hoặc cho các giá trị của s (s không
phải điểm cực của H(s)) để tìm B và C.

Tìm C: cho s=0, ta được:

Tìm B: cho s=1, ta được:


Ví dụ:
Ví dụ:

Ví dụ:

You might also like