You are on page 1of 19

Chương 1.

TẬP HỢP VÀ ÁNH XẠ


1. TẬP HỢP
Cho tập hợp 𝑋, nếu 𝑥 là phần tử của tập 𝑋 ta kí hiệu là 𝑥 ∈ 𝑋 (đọc là 𝑥 thuộc 𝑋), nếu 𝑥 không phải là phần tử
của tập 𝑋 ta kí hiệu là 𝑥 ∉ 𝑋 (đọc là 𝑥 không thuộc 𝑋).
- Tập hợp 𝑋 chỉ có một phần tử 𝑎, kí hiệu {𝑎}.
- Tập hợp 𝑋 không có phần tử nào gọi là tập rỗng, ký hiệu là ∅.
- Nếu mỗi phần tử của tập 𝐴 đều là phần tử của tập 𝐵 ta nói rằng 𝐴 là tập con của 𝐵 và ta viết 𝐴 ⊂ 𝐵.
𝐴⊂𝐵
- Nếu { ⇔ 𝐴 = 𝐵.
𝐵⊂𝐴
Cho 𝐴, 𝐵, 𝐶 là ba tập hợp. Khi đó có tính chất sau:
a) ∅ ∈ 𝐴
b) 𝐴 ⊂ 𝐴
c) 𝐴 ⊂ 𝐵 𝑣à 𝐵 ⊂ 𝐶 ⇒ 𝐴 ⊂ 𝐶

Một số tập hợp thường gặp


• Tập hợp các số tự nhiên ℕ.
ℕ = {0,1,2, … , 𝑛, … }; ℕ∗ = {1,2, … , 𝑛, … }
• Tập hợp các số nguyên ℤ.
ℤ = {0, ±1, ±2, … , ±𝑛, … }

• Tập các số hữu tỉ ℚ.


𝑚
ℚ = {𝑥|𝑥 = , 𝑛 ≠ 0, 𝑚, 𝑛 ∈ ℤ}
𝑛
𝑎
Tổng 𝑎 + 𝑏, hiệu 𝑎 − 𝑏, tích 𝑎. 𝑏, thương (𝑏 ≠ 0) của hai số hữu tỷ a, b củng một là số hữu tỷ.
𝑏

Ta có bao hàm thức: ℕ ⊂ ℤ ⊂ ℚ


Tính chất 1: Các số hữu tỷ biểu diễn được ở dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn và ngược lại.
5
VD1: 4 = 4,000 … = 4, (0) ℎ𝑎𝑦 = 1,666 … = 1, (6)
3

VD2: Biểu diễn x = 1,252525… và y=1,666… dưới dạng số hữu tỹ


Giải
Ta có: 100𝑥 = 125,252525 …
= 124 + 1,252525 …
= 124 + 𝑥
124
⇔ 99𝑥 = 124 ⇔ 𝑥 = 99

Ta có: 10𝑦 = 16,666 …


= 15 + 1,666 …
= 15 + 𝑦
⇔ 9𝑦 = 15
15 5
⇔𝑦= =3
9

Tính chất 2: Tập số hữu tỷ có tính trù mật nghĩa là: ∀𝑎, 𝑏 ∈ 𝑄 𝑣à 𝑎 < 𝑏 thì ∃𝑟 ∈ 𝑄 sao cho 𝑎 < 𝑟 < 𝑏
𝑎+𝑏
CM: Lấy 𝑟 = ⇒ 𝑎 < 𝑟 < 𝑏.
2

• Tập số vô tỷ là tập số thập phân vô hạn không tuần hoàn.


Chẳng hạn như √2 = 1,414213563 …, 𝜋 = 3,14159 …

Các phép toán trên tập hợp


a) Hợp của tập A và tập B là những phần tử thuộc ít nhất một trong hai tập:

𝐴 ∪ 𝐵 = {𝑥|𝑥 ∈ 𝐴 ℎ𝑜ặ𝑐 𝑥 ∈ 𝐵}.


b) Giao của tập A và tập B là tập hợp gồm những phần tử thuộc cả A và B

𝐴 ∩ 𝐵 = {𝑥|𝑥 ∈ 𝐴 𝑣à 𝑥 ∈ 𝐵}.
c) Tập A trừ tập B là tập hợp gồm những phần tử thuộc tập A nhưng không thuộc tập B
𝐴\𝐵 = {𝑥|𝑥 ∈ 𝐴 𝑣à 𝑥 ∉ 𝐵}.
d) Phần bù của B trong A. Nếu 𝐵 ⊂ 𝐴 thì phần bù của B trong A là tập hợp những phần tử thuộc A mà
không thuộc B.

𝐶𝐴𝐵 = 𝐴\𝐵 = {𝑥|𝑥 ∈ 𝐴 𝑣à 𝑥 ∉ 𝐵}.


Phép giao, hợp và phần bù có các tính chất sau:
i) (𝐴 ∩ 𝐵) ∩ 𝐶 = 𝐴 ∩ (𝐵 ∩ 𝐶)
ii) (𝐴 ∪ 𝐵) ∪ 𝐶 = 𝐴 ∪ (𝐵 ∪ 𝐶)
iii) (𝐴 ∩ 𝐵) ∪ 𝐶 = (𝐴 ∪ 𝐶) ∩ (𝐵 ∪ 𝐶)
iv) (𝐴 ∪ 𝐵) ∩ 𝐶 = (𝐴 ∩ 𝐶) ∪ (𝐵 ∩ 𝐶)
v) 𝐴\∅ = 𝐴, ∅\𝐴 = ∅
vi) 𝐶𝐴 (𝐵1 ∪ 𝐵2 ) = 𝐶𝐴 𝐵1 ∩ 𝐶𝐴 𝐵2
vii) 𝐶𝐴 (𝐵1 ∩ 𝐵2 ) = 𝐶𝐴 𝐵1 ∪ 𝐶𝐴 𝐵2

Số thực
Phép cộng và nhân các số thực
Xét tập hợp các số thực ℝ. Ta có thể xác định phép cộng và nhân hai số thực bất kì a và b. Phép toán cộng số
thực a với số thực b được ký hiệu là 𝑎 + 𝑏, phép nhân số thực 𝑎 với số thực b được kí hiệu là 𝑎. 𝑏 sao cho thoả
mãn các tính chất sau:
Với mọi số thực 𝑎, 𝑏 và 𝑐.
a) 𝑎 + 𝑏 = 𝑏 + 𝑎 (tính chất giao hoán)
b) 𝑎 + (𝑏 + 𝑐) = (𝑎 + 𝑏) + 𝑐 (tính chất kết hợp)
c) 𝑎. 𝑏 = 𝑏. 𝑎 (tính chất giao hoán)
d) 𝑎. (𝑏. 𝑐) = (𝑎. 𝑏). 𝑐 (tính chất kết hợp)
e) (𝑎 + 𝑏). 𝑐 = 𝑎. 𝑐 + 𝑏. 𝑐 (tính chất phân phối)
f) Tồn tại duy nhất số 0 sao cho 𝑎 + 0 = 𝑎 ∀𝑎 ∈ ℝ
g) Với mọi a, tồn tại số −𝑎 sao cho 𝑎 + (−𝑎) = 0
h) Tồn tại duy nhất số 1 ≠ 0 sao cho 𝑎. 1 = 𝑎 ∀𝑎 ∈ ℝ
1
i) Với mọi số 𝑎 ≠ 0, tồn tại số 𝑎−1 sao cho 𝑎. 𝑎−1 = 1, số 𝑎−1 còn được kí hiệu là 𝑎.

Chú ý:
Số (−𝑎) và số 𝑎−1 nói trong tinh chất g) và i) là duy nhất.
Thật vậy, giả sử tồn tại số 𝑏 ≠ −𝑎 thoả mãn điều kiện 𝑎 + 𝑏 = 0
Ta có −𝑎 = −𝑎 + 0 = 𝑎 + 𝑏 + (−𝑎) = 𝑎 + (−𝑎) + 𝑏
Mà 𝑎 + (−𝑎) = 0
Nên −𝑎 = 0 + 𝑏 ⟺ 𝑏 = −𝑎 mâu thuẫn.
Giả sử tồn tại 𝑏 ≠ 𝑎−1 thỏa mãn điều kiện 𝑎. 𝑏 = 1.
Ta có 𝑎−1 = 𝑎−1 . 1 = 𝑎−1 (𝑎. 𝑏)
⟺ 𝑎−1 = (𝑎. 𝑎−1 )𝑏 ⟺ 𝑏 = 𝑎−1 mâu thuẫn.

So sanh hai số thực 𝒂 và 𝒃


Cho hai số thực bất kì 𝑎 và 𝑏. Khi đó chỉ có thể xảy ra một trong ba trường hợp sau:
𝑎 = 𝑏 (𝑎 bằng 𝑏), 𝑎 > 𝑏 (𝑎 lớn hơn 𝑏) hay 𝑎 < 𝑏 (𝑎 bé hơn 𝑏).
Mệnh đề “=” có tinh chất: nếu 𝑎 = 𝑏 và 𝑏 = 𝑐 thì 𝑎 = 𝑐
Mệnh đề “>” có tính chất sau: Với mọi số thực 𝑎, 𝑏 và 𝑐.
a) Nếu 𝑎 > 𝑏 và 𝑏 > c thì 𝑎 > 𝑐
b) Nếu 𝑎 > 𝑏 thì 𝑎 + 𝑐 > 𝑏 + 𝑐
c) Nếu 𝑎 > 0, 𝑏 > 0 thì 𝑎. 𝑏 > 0
Mệnh đề 𝑎 ≥ 𝑏 nghĩa là 𝑎 = 𝑏, hoặc 𝑎 > 𝑏.
Các mênh đề 𝑎 < 𝑏, 𝑎 ≤ 𝑏, 𝑎 > 𝑏, 𝑎 ≥ 𝑏 được gọi là các bất đẳng thức. Các bất đẳng thức 𝑎 < 𝑏, 𝑎 > 𝑏 được
gọi là các bất đẳng thức thực sự.
Số thực 𝑎 thoả mãn bất đẳng thức 𝑎 > 0 được gọi là số dương.
Số thực 𝑎 thoả mãn bất đẳng thức 𝑎 < 0 được gọi là số âm.

Cận của tập hợp


Giả sử 𝑀 là tập hợp số (tức là tập hợp mà các phần tử của nó là những số thực). Tập hợp 𝑀 được gọi là bị chặn
trên nếu tồn tại một số thực 𝑘 sao cho 𝑥 ≤ 𝑘 ∀𝑥 ∈ 𝑀
Số 𝑘 bất kì có tính chất như vậy được gọi là cận trên của tập 𝑀. Do đó tập hợp 𝑀 là bị chặn trên nếu có ít nhất
một cận trên. Nếu tập 𝑀 có một cận trên thì nó có vô hạn cận trên, bởi vì nếu số 𝑘 là cận trên thì bất kì số 𝑙 nào
lớn hơn 𝑘 là cận trên.
Số nhỏ nhất trong các cận trên là cận trên đúng của tập 𝑴 và kí hiệu là 𝒔𝒖𝒑 𝑴.
Cận trên đúng của tập 𝑴 có tính chất sau: ∀𝜀 > 0, ∃𝑥 ∈ 𝑀 𝑠𝑎𝑜 𝑐ℎ𝑜 𝑥 > sup 𝑀 − 𝜀.
Thật vậy, nếu số 𝑥 như vậy không tồn tại thì số sup 𝑀 − 𝜀 cũng là cận trên và khi đó số 𝑠𝑢𝑝𝑀 không phải là
cận trên đúng của tập 𝑀. Nói một cách khác, tính chất này nói lên 𝑠𝑢𝑝𝑀 là số nhỏ nhất trong số các cận trên
của 𝑀.
1 1 1
Ví dụ 1: Tìm cận trên đúng của tập 𝑀 = {1, 2 , 3 , … , 𝑛 , … }

Giải:
1
Ta thấy 0 < 𝑛 ≤ 1 ∀𝑛 ∈ ℕ∗ , vì thế tập hợp 𝑀 bị chặn trên, dễ thấy số 1 là cận trên.

Ta hãy chứng minh số 1 là cận trên đúng của 𝑀.


Nghĩa là ∀𝜀 > 0, ta phải tìm được 𝑥 ∈ 𝑀 thỏa 𝑥 > sup 𝑀 − 𝜀
1
Tức là tìm được số tự nhiên 𝑛 sao cho 𝑥 = 𝑛 > 1 − 𝜀.

Dễ thấy 𝑛 = 1 thỏa.
Vậy 1 là cận trên đúng.
Ví dụ 2: 𝑠𝑢𝑝(0,1) = sup[0,1] = 1.
Bây giờ ta có thể định nghĩa cận trên đúng của tập 𝐴 một cách khác như sau:
Số 𝒔𝒖𝒑𝑨 được gọi là cận trên đúng của tập 𝑨 bị chặn trên nếu
a) 𝒙 ≤ 𝒔𝒖𝒑 𝑨 ∀𝒙 ∈ 𝑨
b) ∀𝜺 > 𝟎, ∃𝒙 ∈ 𝑨 𝒔𝒂𝒐 𝒄𝒉𝒐 𝒙 > 𝒔𝒖𝒑 𝑨 − 𝜺
Tập hợp số 𝑀 được gọi là bị chặn dưới, nếu tồn tại số 𝑔 sao cho 𝑥 ≥ 𝑔 ∀𝑥 ∈ 𝑀.
Mọi số 𝑔 có tính chất này gọi là cận dưới của tập hợp 𝑀. Do đó tập 𝑀 bị chặn dưới, nếu nó có ít nhất một cận
dưới.
Số lớn nhất trong các cận dưới của tập 𝑨 gọi là cận dưới đúng của 𝑨 và được kí hiệu là 𝒊𝒏𝒇 𝑨.
Cận dưới đúng có tính chất sau: ∀𝜀 > 0, ∃𝑥 ∈ 𝐴 𝑠𝑎𝑜 𝑐ℎ𝑜 𝑥 < inf 𝐴 + 𝜀
Ví dụ 3: Xét tập 𝐴 = (𝑎, 𝑏)
Hiển nhiên số 𝑎 và số bất kì bé hơn 𝑎 là cận dưới của 𝐴.
Hiển nhiên số 𝑎 là cận dưới đúng của tập 𝐴, tức là 𝑎 = inf 𝐴.

Tính chất Archimède:


∀𝑎, 𝑏 ∈ ℝ, 𝑎 > 0 ⟹∋ 𝑛 ∈ 𝑁: 𝑛𝑎 > 𝑏
Chứng minh:
Giả sử 𝑛𝑎 ≤ 𝑏 với mọi n thuộc N
Đặt 𝐴 = {𝑥 = 𝑛𝑎: 𝑛 ∈ 𝑁}
Do 𝑥 = 𝑛𝑎 ≤ 𝑏 ⟹ A bị chặn trên⟹ A tồn tại 𝑆𝑢𝑝𝐴 = 𝑀
Chọn 𝜀 = 𝑎 > 0, ∋ 𝑥0 ∈ 𝐴: 𝑥0 > 𝑀 − 𝑎
Nghĩa là: ∋ 𝑛0 ∈ 𝑁: 𝑛0 𝑎 > 𝑀 − 𝑎 ⟺ 𝑀 < (𝑛0 + 1)𝑎 ∈ 𝐴 vô lý
Vậy ∀𝒂, 𝒃 ∈ ℝ, 𝑎 > 0 ⟹∋ 𝑛 ∈ 𝑁: 𝑛𝑎 > 𝑏.
1 1 1
Ví dụ 4: Xét tập 𝐴 = {1, 2 , 3 , … , 𝑛 , … }
1
Ta thấy 0 < 𝑛 ≤ 1 ∀𝑛 ∈ ℕ∗ , vì thế tập hợp 𝑀 bị chặn dưới, dễ thấy số 0 là cận dưới.

Ta cần chứng minh rằng số 0 là cận dưới đúng của tập 𝐴.


Nghĩa là ∀𝜀 > 0, ta phải tìm được 𝑥 ∈ 𝐴 thỏa 𝑥 < inf 𝐴 + 𝜀
1
Tức là tìm được số tự nhiên 𝑛 sao cho 𝑥 = 𝑛 > 0 + 𝜀.

Thật vậy, ∀𝜀 > 0, ta phải tìm được số tự nhiên 𝑛 sao cho


1 1
< 0 + 𝜀 ⟺ < 𝜀 ⟺ 𝑛𝜀 > 1 (∗)
𝑛 𝑛
Theo tính chất Archimède luôn tồn tại 𝑛 ∈ 𝑁 thỏa (∗)
Điều này nghĩa là số 0 là cận dưới đúng của tập 𝐴, tức là inf 𝐴 = 0.
Ví dụ 5: inf(0,1) = inf[0,1] = 0.
Trong các ví dụ trên, ta thấy sup 𝐴 , inf 𝐴 có thể thuộc 𝐴, cũng có thể không thuộc 𝐴.

Tính chất trù mật của Q trong R:


∀a, b ∈ ℝ, a < b ⟹∋ r ∈ Q: a < r < b
Chứng minh:
Ta có: 𝑎 < 𝑏 ⟹ 𝑏 − 𝑎 > 0
Áp dụng tính chất Archimède với 𝑥 = 𝑏 − 𝑎 > 0 và 𝑦 = 1
1
⟹∋ 𝑛 ∈ 𝑁: 𝑛(𝑏 − 𝑎) > 1 ⟹ 𝑏 − 𝑎 > (1)
𝑛
Áp dụng tính chất Archimède với 𝑥 = 1 > 0 và 𝑦 = 𝑛𝑏
⟹∋ 𝑚 ∈ 𝑁: 𝑚. 1 > 𝑛𝑏 (2)
Chọn 𝑚0 ∈ 𝑁 nhỏ nhất thỏa (2) do đó 𝑚0 > 𝑛𝑏 𝑣à 𝑚0 − 1 < 𝑛𝑏
𝑚0 −1
Từ 𝑚0 − 1 < 𝑛𝑏 ⟹ <𝑏
𝑛
𝑚0 −1 𝑚0 1
Ta có: = − 𝑛 > 𝑏 − (𝑏 − 𝑎) = 𝑎
𝑛 𝑛
𝑚0 −1
Vậy 𝑎 < = 𝑟 < 𝑏.
𝑛

Định lý 1.1.
Giả sử 𝑋 và 𝑌 là hai tập hợp các số thực thoả mãn điều kiện sau:
𝑥 ≤ 𝑦 ∀𝑥 ∈ 𝑋, ∀𝑦 ∈ 𝑌 (1)
Khi đó tồn tại một số thực 𝑐 sao cho
𝑥≤𝑐≤𝑦 ∀𝑥 ∈ 𝑋, ∀𝑦 ∈ 𝑌
Chú ý rằng chỉ có tập hợp các số thực mới có tinh chất này.

Ví dụ: Cho hai tập hợp 𝑋 = {𝑥 ℎữ𝑢 𝑡ỉ|𝑥 < √2} 𝑣à 𝑌 = {𝑦 ℎữ𝑢 𝑡ỉ|𝑦 > √2}

∀𝑥 ∈ 𝑋, ∀𝑦 ∈ 𝑌. Giả sử ∋ 𝑐 ∈ 𝑄 thỏa 𝑥 ≤ 𝑐 ≤ 𝑦

Ta có: 𝑐 ≥ 𝑥 ∀𝑥 ∈ 𝑋 nên 𝑐 ≥ 𝑠𝑢𝑝𝑋 = √2 (1).


Ta có: 𝑐 ≤ 𝑦 ∀𝑦 ∈ 𝑌 nên 𝑐 ≤ 𝑖𝑛𝑓𝑌 = √2 (2)
(1),(2)
⇒ 𝑐 = √2

Mà 𝑐 = √2 không là số hữu tỷ.


Trong lý thuyết số vô tỉ người ta chứng minh được rằng với hai số thực bất kì 𝛼, 𝛽 trong đó 𝛼 < 𝛽 luôn luôn tìm
được một số thực và đăc biệt một số hữu tỉ 𝑟 nằm giữa hai số đó (và có một tập vô số các số vô tỉ như vậy nằm
giữa 𝛼 𝑣à 𝛽).
Định lí 1.2.
Tập hợp số khác rỗng bị chặn trên (dưới) có cận trên (dưới) đúng.
Chứng minh:
Giả sử 𝑋 là tập hợp số không rỗng bị chặn trên.
Khi đó tập hợp 𝑌 các số là cận trên của tập 𝑋 không rỗng.
Theo định nghĩa của cận trên suy ra rằng đối với bất kì 𝑥 ∈ 𝑋 và bất kì 𝑦 ∈ 𝑌 .
Ta có bất đẳng thức: 𝑥 ≤ 𝑦
Dựa vào định lí 1.1. của tập hợp các số thực, tồn tại một số 𝑐 sao cho
𝑥 ≤ 𝑐 ≤ 𝑦 ∀𝑥 ∈ 𝑋, ∀𝑦 ∈ 𝑌 (*)
Từ bất đẳng thức thứ nhất trong (*) suy ra số 𝑐 chặn trên tập hợp 𝑋.
Từ bất đẳng thức thứ hai trong (*) suy ra 𝑐 là số bé nhất trong các cận trên của 𝑋, tức là cận trên đúng của tập 𝑋.
Ví dụ 6: Chứng minh rằng tập hợp các số nguyên 𝑋 = {… , −3, −2, −1, 0, 1, 2, 3, … }
Không bị chặn trên, cũng không bị chặn dưới, tức là sup 𝑋 = +∞ 𝑣à inf 𝑋 = −∞
Thật vậy, giả sử ngược lại, tập hợp 𝑋 bị chặn trên. Khi đó theo định lí trên, nó có cận trên đúng 𝑐 = sup 𝑋
Theo tính chất của cận trên đúng, đối với 𝜀 = 1, ta tìm được một số nguyên 𝑥 ∈ 𝑋 sao cho 𝑥 > 𝑐 − 1
Nhưng khi đó 𝑥 + 1 > 𝑐.
Bởi vì 𝑥 + 1 ∈ 𝑋, điều này nghĩa là 𝑐 không phải là cận trên đúng của tập hợp X mâu thuẫn với điều nói ở trên.
Ví dụ 7: Giả sử 𝑋 và 𝑌 là hai tập hợp số. Hãy chứng minh rằng nếu 𝑌 ⊂ 𝑋 thì sup 𝑋 ≥ sup 𝑌.
Giải
Giả sử sup 𝑋 = 𝐴, sup 𝑌 = 𝐵. Ta phải chứng minh 𝐵 ≤ 𝐴.
Giả sử ngược lại 𝐵 > 𝐴.
Khi đó dựa vào tính chất cận trên đúng, ∀𝜀 > 0, ∃𝑦 ∈ 𝑌 sao cho 𝑦 > 𝐵 − 𝜀.
Bởi vì: 𝐵 − 𝐴 > 0, nên ta có thể lấy 𝜀 = 𝐵 − 𝐴.
Ta nhận được 𝑦 > 𝐵 − 𝜀 = 𝐵 − 𝐵 + 𝐴, tức là 𝑦 > 𝐴.
Nhưng 𝑦 ∈ 𝑌 và 𝑌 ⊂ 𝑋 nên 𝑦 ∈ 𝑋, theo định nghĩa 𝑠𝑢𝑝 suy ra 𝑦 ≤ 𝐴.
Mâu thuẫn nhận được chứng tỏ rằng 𝐵 ≤ 𝐴.
Cách khác:
Bởi vì 𝑌 ⊂ 𝑋 nên ∀𝑥 ∈ 𝑋 và ∀𝑦 ∈ 𝑌.
Ta có: 𝑥 ≤ sup 𝑋 , 𝑦 ≤ sup 𝑋 𝑣à 𝑦 ≤ sup 𝑌
Nhưng sup 𝑌 là số thực nhỏ nhất trong các cận trên của 𝑌 và sup 𝑋 là một trong số cận trên của 𝑌.
Nên sup 𝑌 ≤ sup 𝑋
Nếu tập 𝑀 đồng thời bị chặn dưới và bị chặn trên, ta gọi là tập bị chặn.
Cuối cùng nếu tập 𝑀 không bị chặn trên, thì ta nói rằng cận trên đúng của tập đó là +∞, sup 𝑀 = +∞.
Tương tự nếu tập 𝑀 không bị chặn dưới, ta nói rằng cận dưới đúng của tập đó là −∞, inf 𝑀 = −∞.
Ví dụ như sup(0, +∞) = +∞, inf(−∞, 0) = −∞.
Giả sử 𝑀 là tập hợp các số thực, nếu tồn tại một phần tử lớn nhất trong các phần tử của tập 𝑀, thì ta kí hiệu
phân tử đó là max 𝑀. Tương tự ta kí hiệu phân tử nhỏ nhất của tập 𝑀 là min 𝑀.
Ví dụ như max{2, −3, −5,0} = 2, min{2, −3, −5,0} = −5, |𝑥| = max{(−𝑥, 𝑥)} ∀𝑥.

Trục số thực
Bây giờ ta tìm cách biểu diễn hình học tập các số thực.
Ta lấy một đường thẳng nằm ngang và trên đó ta lấy một điểm 0 nào đó làm gốc. Ta chọn một độ dài thích hợp
làm đơn vị và đặt độ dài đó liên tiếp nhau từ điểm 0 sang trái và sang phải sao cho trải khắp đường thẳng.
Ví dụ như số 2 được biểu diễn bằng “điểm 2”, tức là điểm ở bên phải điểm 0 với khoảng cách 2 đơn vị.
Ta gọi đường thẳng nói trên là đường thẳng thực hay trục số. Bất kỳ một số thực nào cũng được ứng với một
điểm trên đường thẳng thực và ngược lại, bất kì một điểm nào trên đường thẳng thực cũng được ứng với một số
thực. Số thực a ứng với điểm 𝑀 trên trục số được gọi là toạ độ của điểm 𝑀. Thông thường người ta không phân
biệt “điểm 𝑎” nằm trên đường thẳng thực và số thực 𝑎 (là toạ độ của điểm đó).
Tập hợp ℝ không có phần tử cực đại và phần tử cực tiểu, bởi vì đối với một số thực 𝑥 bất kì luôn tồn tại hai số
𝑦 và 𝑧 sao cho 𝑦 < 𝑥 < 𝑧 (ví dụ 𝑦 = 𝑥 − 1, 𝑧 = 𝑥 + 1). Vì thế ta hãy bổ sung vào tập ℝ hai phần tử mới mà ta
ký hiệu là +∞, −∞ và ta gọi chung là các điểm vô tận của trục thực. ta ký hiệu tập mới xuất như vậy là ℝ∗ .
Như vậy là ℝ∗ = ℝ ∪ {−∞, +∞}
Tập hợp ℝ∗ ta sẽ gọi là trục thực mở rộng. Cuối cùng ta chú ý thêm là −∞ < 𝑎 < +∞, ∀𝑎 ∈ ℝ
2. Ánh xạ
Trong phần này chúng ta sẽ trình bày một vài khái niệm về ánh xạ mà nó rất có ích cho việc nghiên cứu lý
thuyết hàm số sau này.

Định nghĩa
Cho hai tập hợp 𝐴 và 𝐵. Ánh xạ từ tập hợp 𝐴 tới tập hợp 𝐵 là một quy luật 𝑓 cho tương ứng mỗi phần tử 𝑥 ∈ 𝐴
với một và chỉ một phần tử 𝑦 ∈ 𝐵.
Ví dụ 1: Cho 𝐴 = 𝐵 = ℝ. Qui luật 𝑦 = 𝑥 3 cho tương ứng mỗi 𝑥 ∈ ℝ với một và chỉ một 𝑦 ∈ ℝ, nên qui luật
trên là một ánh xạ từ ℝ tới ℝ.

Ví dụ 2: Cho 𝐴 = 𝐵 = {𝑥|𝑥 ∈ ℝ, 𝑥 ≥ 0}. Qui luật 𝑦 = √𝑥 cho tương ứng mỗi 𝑥 ∈ 𝐴 với một và chỉ một 𝑦 ∈ 𝐵,
nên là một ánh xạ từ 𝐴 tới 𝐵.
𝑓
Để diễn tả 𝑓 là ánh xạ từ tập hợp 𝐴 tới tập hợp 𝐵 ta viết 𝑓: 𝐴 ⟶ 𝐵 ℎ𝑎𝑦 𝐴 → 𝐵 và gọi 𝐴 là tập xác định của ánh
xạ 𝑓.+
Phần tử 𝑦 ∈ 𝐵 tương ứng với 𝑥 ∈ 𝐴 bởi qui luật 𝑓 gọi là ảnh của 𝑥 và 𝑥 được gọi là nghịch ảnh của 𝑦 và ta viết:
𝑦 = 𝑓(𝑥) ℎ𝑎𝑦 𝑥 ⟼ 𝑦 = 𝑓(𝑥)
Ta gọi tập 𝑓(𝐴) = {𝑦|𝑦 = 𝑓(𝑥), 𝑥 ∈ 𝐴}
Hay 𝑓(𝐴) = {𝑦|∃𝑥 ∈ 𝐴, 𝑦 = 𝑓(𝑥)}
Là ảnh của tập 𝐴 qua ánh xạ 𝑓.
Chú ý rằng ta luôn có 𝑓(𝐴) ⊆ 𝐵. Nếu 𝑓(𝐴) = 𝐵, ta nói rằng 𝑓 là ánh xạ từ tập hợp 𝐴 lên tập hợp 𝐵 hay ánh xạ
𝑓: 𝐴 → 𝐵 là một toàn ánh.
Ví dụ 3: Ánh xạ cho bởi qui luật 𝑓(𝑥) = sin 𝑥 , 𝑥 ∈ ℝ là ánh xạ tập ℝ tới tập ℝ và đồng thời ánh xạ tập ℝ lên
tập hợp tất cả các số thực y sao cho −1 ≤ 𝑦 ≤ 1.
Nếu như 𝑀 ⊂ ℕ ⊂ 𝐴 thì 𝑓(𝑀) ⊆ 𝑓(ℕ)

Đơn ánh, toàn ánh và song ánh


Đơn ánh: Ánh xạ 𝑓: 𝐴 → 𝐵 gọi là ánh xạ đơn ánh nếu 𝑓(𝑥1 ) = 𝑓(𝑥2 ) ⇒ 𝑥1 = 𝑥2 .
Ví dụ 4: Xét ánh xạ cho bởi qui luật 𝑦 = 𝑥 2 .
Ta có: 𝑓(2) = 𝑓(−2) = 4 nhưng 𝑥1 ≠ 𝑥2 .
Vậy ánh xạ này không phải là đơn ánh.
2𝑥+1
Ví dụ 5: Xét ánh xạ 𝑓: ℝ ⟶ ℝ cho bởi qui luật 𝑦 = .
3
2𝑥1 +1 2𝑥2 +1
Ta có ∀𝑥1 , 𝑥2 ∈ 𝑅 và 𝑓(𝑥1 ) = 𝑓(𝑥2 ) ⟺ = ⟺ 𝑥1 = 𝑥2
3 3

Vậy ánh xạ này là đơn ánh.


Toàn ánh: Ánh xạ 𝑓: 𝐴 ⟶ 𝐵 gọi là toàn ánh nếu 𝑓(𝐴) = 𝐵.
Ví dụ 6: Xét ánh xạ 𝑓: ℝ ⟶ ℝ cho bởi qui luật 𝑦 = 𝑥
Ta có 𝑓(𝑅) = 𝑅
Vậy ánh xạ là toàn ánh.
Song ánh: Ánh xạ 𝑓: 𝐴 ⟶ 𝐵 gọi là một song ánh nếu nó vừa là đơn ánh vừa là toàn ánh.
Ví dụ 7: Xét ánh xạ 𝑓: ℝ ⟶ ℝ cho bởi qui luật 𝑦 = 𝑥 2
Như trên ánh xạ không là đơn ánh nên ánh xạ không song ánh.
Ví dụ 8: Xét ánh xạ 𝑓: ℝ+ ⟶ ℝ+ cho bởi qui luật 𝑦 = 𝑥 2
Ánh xạ là một song ánh.

Ánh xạ ngược
Ánh xạ 𝑓: 𝐴 ⟶ 𝐵 là song ánh. Khi đó:
- Tập xác định của f là A, tập giá trị của f là B.
- f là đơn ánh: ∀𝑥1 , 𝑥2 ∈ 𝐴, 𝑥1 ≠ 𝑥2 ⟹ 𝑓(𝑥1 ) ≠ 𝑓(𝑥2 ).
- f là toàn ánh ∀𝑦 ∈ 𝐵, ∃𝑥 ∈ 𝐴: 𝑓(𝑥) = 𝑦.
Vậy với mọi 𝑦 ∈ 𝐵, tồn tại duy nhất 𝑥 ∈ 𝐴 để 𝑓(𝑥) = 𝑦.
Phép tương ứng trong đó xác định một ánh xạ từ B vào A, ký hiệu là 𝑓 −1 , gọi là ánh xạ ngược của ánh xạ 𝑓.
Như vậy 𝑓 −1 (𝑦) = 𝑥.
Ví dụ: Cho ánh xạ 𝑓: ℝ ⟶ ℝ cho bởi qui luật 𝑦 = 𝑥 3 .

Do ánh xạ là song ánh và 𝑥 = 3√𝑦 là ánh xạ ngược của f.

Hợp (tích) của hai ánh xạ


Cho hai ánh xạ: 𝑔: 𝑀 ⟶ 𝐴 𝑣à 𝑓: 𝐴 ⟶ 𝐵.

Xét ánh xạ từ tập M tới tập hợp B được xác định như sau: 𝑥 ∈ 𝑀 → 𝑦 = 𝑓(𝑔(𝑥)) ∈ 𝐵.

Ánh xạ này gọi là hợp của ánh xạ g và ánh xạ f (hay tích của g và f), ký hiệu là 𝑓 ∘ 𝑔.
Như vậy 𝑓 ∘ 𝑔: 𝑀 ⟶ 𝐵

𝑓 ∘ 𝑔(𝑥) = 𝑓(𝑔(𝑥)), 𝑥 ∈ 𝑀

Ví dụ 9: Cho 𝑔(𝑥) = 𝑥 2 , 𝑓(𝑥) = 𝑠𝑖𝑛𝑥. Tìm hàm số 𝑓 ∘ 𝑔(𝑥).


Ta có: 𝑓 ∘ 𝑔(𝑥) = 𝑓[𝑔(𝑥)] = 𝑠𝑖𝑛𝑥 2 .
BÀI TẬP CHƯƠNG 1

Bài 1. Cho 𝑎 là số vô tỉ, 𝑟 là số hữu tỉ


1. Hãy chứng minh rằng 𝑎 + 𝑟 và 𝑎 − 𝑟 là các số vô tỉ.
𝑎 𝑟
2. Giả sử 𝑟 ≠ 0 hãy chứng minh rằng các số 𝑎. 𝑟, 𝑟 , 𝑎 là các số vô tỉ.

………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………

𝒎
Bài 2: Cho 𝑥 = 3,121212 … , 𝑦 = 5,312312312 … thành số hữu tỉ dạng 𝒏 .

………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 3: Chứng minh √5 là số vô tỉ.

………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4. Cho 𝑎, 𝑏 ∈ ℝ, gọi số 𝑑(𝑎, 𝑏) = |𝑎 − 𝑏| là khoảng cách giữa hai điểm 𝑎 và 𝑏 của trục số.
Hãy chứng minh rằng
1. 𝑑(𝑎, 𝑎) = 0
2. 𝑑(𝑎, 𝑏) > 0 khi 𝑎 ≠ 𝑏
3. 𝑑(𝑎, 𝑏) = 𝑑(𝑏, 𝑎)
4. 𝑑(𝑎, 𝑏) + 𝑑(𝑏, 𝑐) ≥ 𝑑(𝑎, 𝑐)

………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 5. Hãy chứng minh mệnh đề “tập hợp 𝑀 ⊂ ℝ là bị chặn khi và chỉ khi tồn tại số thực 𝑟 > 0 sao cho:
|𝑥| ≤ 𝑟, ∀𝑥 ∈ 𝑀”.

………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 6. Cho 𝑋 ⊂ ℝ. Định nghĩa (−𝑋) = {−𝑥|𝑥 ∈ 𝑋}. Hãy chứng minh
1. inf(−𝑋) = − sup 𝑋
2. sup(−𝑋) = − inf 𝑋

………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 7. Cho 𝑋, 𝑌 ⊂ ℝ. Định nghĩa


𝑋 + 𝑌 = {𝑎 ∈ ℝ|∃𝑥 ∈ 𝑋, ∃𝑦 ∈ 𝑌, 𝑎 = 𝑥 + 𝑦}
𝑋𝑌 = {𝑎 ∈ ℝ|∃𝑥 ∈ 𝑋, ∃𝑦 ∈ 𝑌, 𝑎 = 𝑥𝑦}
Nghĩa là 𝑋 + 𝑌 là tập hợp các số thực có dạng 𝑥 + 𝑦 với 𝑥 ∈ 𝑋, 𝑦 ∈ 𝑌, còn 𝑋𝑌 là tập hợp các số thực có dạng
𝑥𝑦 với 𝑥 ∈ 𝑋, 𝑦 ∈ 𝑌.
1. Giả sử 𝑋, 𝑌 bị chặn trên, chứng minh sup(𝑋 + 𝑌) = sup 𝑋 + sup 𝑌
2. Giả sử 𝑋, 𝑌 bị chặn dưới, chứng minh inf(𝑋 + 𝑌) = inf 𝑋 + inf 𝑌
3. Giả sử 𝑋, 𝑌 bị chặn trên, 𝑋 ⊂ ℝ+ , 𝑌 ⊂ ℝ+ . Chứng minh sup(𝑋𝑌) = (sup 𝑋)(sup 𝑌)
4. Giả sử 𝑋, 𝑌 bị chặn dưới, 𝑋 ⊂ ℝ+ , 𝑌 ⊂ ℝ+ . Chứng minh inf(𝑋𝑌) = (inf 𝑋)(inf 𝑌)

………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 8. Giả sử ∅ ≠ 𝑁 ⊂ 𝑀 ⊂ ℝ+ . Chứng minh rằng: inf 𝑀 ≤ inf 𝑁 ≤ sup 𝑁 ≤ sup 𝑀.

………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 9. Cho 𝐴 ⊂ ℝ và 𝐹 = {𝑓|𝑓: 𝐴 → 𝐴}. Chứng minh rằng nếu 𝑓, 𝑔, ℎ ∈ 𝐹 và 𝑖 là ánh xạ đồng nhất trên tập 𝐴,
tức là 𝑖(𝑥) = 𝑥, ∀𝑥 ∈ 𝐴 thì
1. (𝑓 ∘ 𝑔) ∘ ℎ = 𝑓 ∘ (𝑔 ∘ ℎ)
2. 𝑓 ∘ 𝑖 = 𝑓

………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 10. Cho 𝐹 là tập hợp nói trên và 𝐹 ∗ = {𝑓|𝑓: 𝐴 → 𝐴 là đơn ánh}. Chứng minh rằng nếu 𝑓, 𝑔 ∈ 𝐹 ∗ thì
1. 𝑓 ∘ 𝑔 ∈ 𝐹 ∗
2. 𝑓 ∘ 𝑓 −1 = 𝑖

………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………

You might also like