Professional Documents
Culture Documents
1. Chứng minh một tập hợp ổn định đối với phép toán 2-ngôi
2. Kiểm tra một tập hợp với một phép toán là nửa nhóm, vị nhóm.
3. Kiểm tra một tập hợp với phép toán là một nhóm
4. Kiểm tra một tập hợp con của một nhóm là nhóm con
5. Kiểm tra một nhóm con của một nhóm là nhóm con chuẩn tắc
6. Kiểm tra ánh xạ giữa hai nhóm là đồng cấu nhóm
7. Xác định ảnh, hạt nhân của đồng cấu và mô tả nhóm thương
8. Chứng minh hai nhóm đẳng cấu hoặc không đẳng cấu với nhau
9. Bài tập về nhóm xiclic
10. Một số dạng bài tập tổng hợp khác.
NỬA NHÓM VÀ NHÓM
Bài tập số 1 (xem [1], trang 37).
a, b (a 2
+ b2 0 = a + b 3 0 a 2 − 3b2 0 . )
Với = a + b 3, = c + d 3 X , ta có
= (ac + 3bd ) + (ad + bc) 3, a 2 + b 2 0, c 2 + d 2 0.
ax + 3by = 0
phương trình có nghiệm (c, d ) . Mặt khác, do a2 − 3b2 0 nên hệ phương
bx + ay = 0
trình trên là hệ Cramer và có nghiệm tầm thường duy nhất là (c, d ) = (0,0) . Điều này
mâu thuẫn với c2 + d 2 0. Vì vậy, (ac + 3bd )2 + (ad + bc)2 0, hay X , , X .
- Phép nhân trên X có đơn vị là số 1 = 0 + 1 3 X .
- Với mỗi số thực X , ta có = a + b 3, a, b , a 2 + b2 0 . Khi đó tồn tại
phần tử (số) nghịch đảo của là
1 a −b 3 a ( −b)
−1 = = 2 = 2 + 2 3 X.
a + b 3 a − 3b a − 3b a − 3b 2
2 2
1) Xét tập hợp 𝑋 = {𝑒, 𝑎}, trong đó bảng toán (*) xác định như sau
𝑒 ∗ 𝑎 = 𝑎 ∗ 𝑒 = 𝑎, 𝑒 ∗ 𝑒 = 𝑒, 𝑎 ∗ 𝑎 = 𝑒.
2) Xét tập hợp𝑋 = {𝑒, 𝑎, 𝑏}, trong đó bảng toán (*) xác định như sau
𝑒 ∗ 𝑒 = 𝑒, 𝑒 ∗ 𝑎 = 𝑎, 𝑒 ∗ 𝑏 = 𝑏, 𝑎 ∗ 𝑏 = 𝑒, 𝑏 ∗ 𝑎 = 𝑒, 𝑎 ∗ 𝑎 = 𝑏, 𝑏 ∗ 𝑏 = 𝑎.
𝑎−1 = 𝑏, 𝑏 −1 = 𝑎.
- Với mỗi 𝑎 ∈ ℚ, giả sử 𝑏 ∈ ℚ là số nghịch đảo của a đối với phép toán (*)
khi đó ta có
𝑎 ∗ 𝑏 = 0 ⇒ 𝑎 + 𝑏 + 𝑎𝑏 = 0 ⇒ 𝑏(1 + 𝑎) + 𝑎 = 0.
Phép toán trên G có đơn vị là cặp số thực (0,1) thuộc G. Thật vậy
Với mỗi cặp số thực (a, b) G , giả sử (c, d ) G là cặp số nghịch đảo của nó, ta có
a 1
( a, b )( c, d ) = (0,1) ( ad + c, bd ) = ( 0,1) ad + c = 0, bd = 1 c = − ,d = .
b b
𝑎 1
Do đó, cặp số thực (a, b) thuộc G có nghịch đảo là cặp số (− , ) thuộc G.
𝑏 𝑏
Thử lại
𝑎 1 1 𝑎 1
(𝑎, 𝑏) (− , ) = (𝑎 × − , 𝑏 × ) = (0,1).
𝑏 𝑏 𝑏 𝑏 𝑏
Bài tập ôn tập. Chứng minh rằng, mọi nhóm con của một nhóm xiclic là
nhóm xiclic.
Hướng dẫn giải. Giả sử G là một nhóm xiclic sinh bởi phần tử a, khi đó
G = ( a ) = a k : k .
Giả sử H là một nhóm con tùy ý của G. Ta xét hai trường hợp sau:
1) Trường hợp H = e là nhóm con đơn vị: Khi đó, G là nhóm con xiclic sinh bởi
là nhóm con của G nên tồn tại số nguyên k 0 sao cho a k H . Do đó tồn tại số
nguyên dương k sao cho ak H . Bây giờ ta gọi n là số nguyên dương bé nhất sao
cho an H . Ta chứng minh rằng, H là nhóm xiclic sinh bởi phần tử an H . Thật
vậy: Do H là một nhóm và an H nên với mọi số nguyên m ta có ( a n ) H hay
m
Nếu M 0 thì trong M sẽ có một số nguyên a khác không nào đó. Do M
là một nhóm con của nên trong M sẽ chứa các số nguyên a hay M có chứa số
nguyên dương. Gọi m là số nguyên dương nhỏ nhất thuộc M . Ta chứng minh:
M = m = mq : q .
Do m M nên mq M , q , do đó m = mq : q M . Ngược lại, với
mỗi số nguyên tùy ý x M , theo định lý về phép chia có dư trên các số nguyên ta
viết được x = mq + r; q, r ,0 r m. Do đó, r = x − mq M . Sử dụng tính chất
nguyên dương bé nhất của m sao cho m M ta suy ra r = 0 hay x = mq, q . Như
Ứng dụng. Vì 1 là số nguyên dương bé nhất của nhóm cộng các số nguyên nên
= 1 = ( −1) . Từ đây suy ra là nhóm xiclic sinh bởi 1 hoặc – 1.
Tổng quát nhóm cộng m = mq : q là nhóm xiclic sinh bởi số nguyên m
hoặc số nguyên – m.
Bài tập ôn tập. Chứng minh rằng, mọi nhóm xiclic vô hạn đều đẳng cấu với
nhóm cộng các số nguyên.
Hướng dẫn giải.
Giả sử G là nhóm xiclic vô hạn. Ta gọi a là phần tử sinh của G có
G = ( a ) = a m : m .
với a m a n , m, n , m n.
Thiết lập tương ứng f : G → xác định bởi f (a m ) = m, a m G. Ta chứng minh f
là đẳng cấu nhóm. Thật vậy
1) f là ánh xạ: Với am , an G nếu am = an thì am−n = e. Do G là nhóm xiclic vô hạn
sinh bởi anên từ đẳng thức a m−n = e ta suy ra m − n = 0 hay m = n tức f (a m ) = f (a n ).
2) f là đồng cấu: Với am , an G ta có f (aman ) = f (a m+n ) = m + n = f (m) + f (n).
3) f là đơn cấu: Với am , an G nếu f (am ) = f (an ) thì m = n. Do đó am = an .
4) f là toàn cấu: Với mỗi am G luôn tồn tại m sao cho f (m) = a m .
Vì vậy, G .
Chú ý. Mọi nhóm xiclic cấp vô hạn đều đẳng cấu với nhau vì chúng cùng đẳng cấu
với nhóm cộng các số nguyên.
Bài tập ôn tập. Chứng minh rằng, mọi nhóm xiclic hữu hạn cấp n đều đẳng
cấu với nhóm cộng n .
Hướng dẫn giải.
Giả sử G là nhóm xiclic hữu hạn cấp n. Ta gọi a là phần tử sinh của G có
G = ( a ) = a 0 = e, a = a1 , a 2 ,..., a n−1.
f (a k a l ) = f (a k +l ) = k + l = k + l = f (k ) + f (l ).
3) f là toàn cấu: Với mỗi ak G luôn tồn tại k n sao cho f (k ) = a k . Vì vậy,
G n .
Chú ý. Mọi nhóm xiclic cấp n đều đẳng cấu với nhau vì chúng cùng đẳng cấu với
nhóm cộng n các số nguyên môđun n.
Bài tập ôn tập. Chứng minh rằng, nhóm cộng n các số nguyên môđun n là
nhóm xiclic sinh bởi lớp 1 hoặc lớp k với ( k , n ) = 1. Từ đó suy ra mọi nhóm
con của nhóm cộng n đều là nhóm con xiclic. Xác định các nhóm con của các
nhóm cộng 2 , 3 , 4 , 5 , 6 .
Ta có n
= 0,1,..., n − 1 . Do đó trong nhóm cộng n ta luôn luôn có
k=1+1+ + 1 = k 1, k = 0,1,..., k − 1.
k
km + nl = km + nl = k m = m k = 1.
Do đó mọi nhóm con của n chứa lớp k n với ( k , n ) = 1 đều chứa lớp 1 và do đó
trùng với n . Vì vậy, n là nhóm con nhỏ nhất của n chứa lớp k n với ( k , n ) = 1.
Nói khác đi, n là nhóm xiclic sinh bởi lớp k n với ( k , n ) = 1.
Vì nhóm 2 có các nhóm con có cấp là ước của 2 nên 2 chỉ có 2 nhóm
con là 0 , 2 .
Với mỗi số nguyên tố p, vì nhóm p chỉ có các nhóm con có cấp là ước của
p nên 2 chỉ có 2 nhóm con là 0 , p .
Vì nhóm 4 có các nhóm con có cấp là ước của 4 nên 4 chỉ có các nhóm
con sau
Vì nhóm 6 có các nhóm con có cấp là ước của 6 nên 6 chỉ có các nhóm
con sau đây:
()
H = 3 = 0, 3 .
- Nhóm cấp 3 là nhóm xiclic sinh bởi hai phần tử cấp ba, đó là:
() ()
G = 2 = 4 = 0, 2, 4 .
Bài tập ôn tập. Xác định nhóm con xyclic khi cho phần tử sinh cụ thể.
x x
Bài tập 8. Cho G là một nhóm với đơn vị e sao cho a 2 = e với mọi a ∈ G. Chứng
minh rằng G là một nhóm abel.
Hướng dẫn giải.
Từ giả thiết a2 = e,a G ta suy ra a.a = e,a G. Do đó, a = a −1 ,a G.
aG = ax x G ; Ga = xa x G .
Chứng minh rằng, G là một nhóm nếu aG = Ga = G.
aG = G ta có ax x G = G hay phương trình ax = b có nghiệm trong G với mọi
nghiệm trong G với mọi a,b G. Theo một định nghĩa tương đương của nhóm
ta suy ra nửa nhóm G đã cho là một nhóm.
Bài tập 10 ([1], trang 38). Cho G là một nửa nhóm hữu hạn. Chứng minh rằng
G là một nhóm khi và chỉ khi luật giản ước được thực hiện với mọi phần tử
thuộc G. Điều này có đúng không khi G có vô hạn phần tử?
Hướng dẫn giải.
a) Giả sử G là một nhóm và a là một phần tử tùy ý thuộc G. Khi đó, với mọi phần
tử x, y G ta có
ax = ay a −1 ( ax ) = a −1 ( ay ) ( aa −1 ) x = ( aa −1 ) y ex = ey x = y.
Điều đó có nghĩa là luật giản ước được thực hiện với mọi phần tử a G .
b) Giả sử G là một nửa nhóm hữu hạn và luật giản ước được thực hiện với mọi
phần tử thuộc G, ta chứng minh G là một nhóm. Thật vậy, ký hiệu
G = a1 , a2 ,..., an .
bởi vì nếu ngược lại ai x = ai y thì do luật giản ước được thực hiện đối với phần
hạn phần tử và thỏa mãn luật giản ước lập thành một nhóm.
Tuy nhiên, kết luận trên không đúng khi G là nhóm vô hạn phần tử. Ta xét
các phản ví dụ sau:
- Nửa nhóm nhân (
,.) các số tự nhiên khác 0 thỏa mãn luật giản ước
không là nhóm.
Bài tập 11 ([1], trang 38). Cho m 1 là một số tự nhiên. Chứng minh rằng:
a) Tập hợp
m
= a (a, m) = 1 là một nhóm với phép nhân các lớp thặng dư.
b) Nghịch đảo của hai phần tử khác nhau trong m
là khác nhau.
Do đó a.b = ab
m
nhất của hai số nguyên, tồn tại u, v sao cho au + mv = 1. Chuyển qua lớp thặng
nghịch đảo là u m
. Hơn nữa, từ đẳng thức lớp đồng dư a u = au = 1 suy ra
1 1 1 x 1 1
−1 = x, k x − , −k y − = , − xk y − + k x − y
x y y y y x
x x y
= ,k − Hk
y y x
Phép nhân trên H k giao hoán. Thật vậy
1 1 1 11
= x, k x − y, k y − = xy, xk y − + k x −
x y y x y
1 11 1 1
y x , yk x − + k y − = y , k y −
x , k x − = .
x y x y x
Bài tập 16. Cho G là nhóm và A, B, C là nhóm con của G. Chứng minh rằng
1) A B là nhóm con của G.
Thật vậy, trước hết ta có e A B G . Ngoài ra, với mọi x, y A B ta
A−1 = a −1 a A ; AB = ab a A, b B .
Chứng minh rằng:
1) ( AB ) C = A ( BC ) , A, B, C G.
2) ( A−1 ) = A; ( AB ) = B −1 A−1 .
−1 −1
2) x ( A−1 ) x = ( a −1 ) , a A x = a A x A.
−1 −1
a = ( a −1 ) A−1 , a A hay A A−1 . Vậy, nếu A là nhóm con của G thì A = A−1 .
−1
4) Giả sử AA−1 = A, ta chứng minh A là nhóm con của G. Thật vậy, với mọi
x, y A ta có xy −1 AA−1 = A do đó xy −1 A. Theo tiêu chuẩn nhóm con, ta
suy ra A là nhóm con của G.
Ngược lại, giả sử A là nhóm con của G ta chứng minh AA−1 = A như
sau: Trước hết do A là nhóm con của G nên xy −1 A, x, y A do đó AA−1 A
(ba )
−1
= a −1b−1 AB, a A,b b. Sử dụng giả thiết AB là nhóm con ta có
( )
−1
ba = ( ba )
−1
AB, a A, b B hay BA AB. Từ đó ta có thể biểu diễn
xab = ( xa ) b = ( a ' x ) b = a ' ( xb ) = a ' ( b ' x ) = ( a ' b ' ) x, a ' A,b ' B.
Nói khác đi xAB = ABx, x G, hay AB là nhóm con chuẩn tắc của G.
Bài tập 19. Cho A là nhóm con của nhóm G. Với mỗi x G ký hiệu
xA = xa a A .
Chứng minh rằng, xA là nhóm con của G khi và chỉ khi x A.
Chú ý. 1) xA = yA x−1 y A.
2) xA = A x A.
Bài tập 22. Tìm nhóm con sinh bởi tập tất cả các số nguyên tố của nhóm
nhân các số hữu tỉ dương.
+
Hướng dẫn. Giả sử G là nhóm con của nhóm nhân các số hữu tỉ dương sinh
bởi tập hợp P tất cả các số nguyên tố. Khi đó 1 G. Ngoài ra, với mỗi số nguyên
dương tùy n 1 đều phân tích được thành tích các thừa số nguyên tố, do đó
n
n H ,n
, n 1 và từ đó suy ra H , n, m
, n 1. Vì vậy, H +
hay
m
H= +
chính là nhóm nhân các số hữu tỉ dương.
Bài tập 23 (xem [1], trang 46). Trong nhóm nhân các số phức khác 0, hãy
xác định nhóm con xiclic sinh bởi các số phức sau:
2 2 5 5
1) x = − + i. 2) x = cos + i sin .
2 2 7 7
2 2
1) Để xác định cấp của số phức x = − +i ta cần tìm số nguyên dương
2 2
k bé nhất sao cho x k = 1. Ta có
x0 = 1
2 2
x=− + i
2 2
2
2 2
x2 = − + i = −i
2 2
x = x x = −ix
3 2
x 4 = x 2 x 2 = −1
x5 = x 4 x = − x
x6 = x2 x4 = i
x 7 = x 6 x = ix
x8 = x 4 x 4 = 1.
2 2
Do đó, số phức x = − + i có cấp k = 8 và nhóm xiclic sinh bởi nó là
2 2
5k
5k 5k cos 7 = 1
x = cos
k
+ i sin =1
7 7 sin 5k = 0
7
5k
= 2l , l +
7
5k = 14l 5k 14 k 14.
5 5
Từ đó số phức x = cos + i sin có cấp k = 14 và nhóm xiclic sinh bởi nó
7 7
là
Trong đó
x0 = 1
5 5
x = cos + i sin
7 7
10 10
x 2 = cos + i sin
7 7
70 70
x 7 = cos + i sin = cos + i sin = −1
7 7
Bài tập 24. Cho n 1 là số nguyên dương. Chứng minh rằng, nhóm nhân
căn bậc n của đơn vị Cn = : n = 1 là một nhóm xiclic.
Hướng dẫn
Với mỗi số phức tùy ý Cn ta viết được
2k 2k
= k = cos +i , k = 0,1,..., n − 1.
n n
Do đó
k
2 2
= k = cos +i = 1 , k = 0,1,..., n − 1.
k
n n
2 2
1 = cos +i Cn .
n n
Bài tập 27.
1) Tìm cấp của các phần tử trong nhóm cộng 6
và 12
.
3; phần tử 5 có cấp 6;
- Nhóm con xiclic cấp 3 sinh bởi một trong các phần tử 4 , 8 , đó là nhóm
0 , 4 , 8 .
- Nhóm con cấp 4 sinh bởi một trong 2 phần tử 3 , 9 là nhóm con
0 , 3 , 6 , 9 .
- Nhóm con cấp 6 sinh bởi một trong 2 phần tử sau 2 , 10 là nhóm con
0 , 2 , 4 , 6 , 8 ,10 .
- Nhóm con cấp 12 sinh bởi 1 trong 4 phần tử sau 1 , 5 , 7 , 11 là nhóm con
12
.
Bài tập 33. Chứng minh rằng mọi nhóm vô hạn đều có vô hạn nhóm con.
Giải. Ta xét X = ( x ) là nhóm xiclic cấp vô hạn sinh bởi phần tử x . Khi đó x là
phần tử có cấp vô hạn. Nhận xét thấy rằng, với k và l là hai số nguyên dương
phân biệt thì hai nhóm xiclic sinh bởi x k và x l là khác nhau. Thật vậy, nếu ngược
lại ( x k ) = ( xl ) thì x k ( xl ) hay x k = ( xl )m = xlm , m . Từ đó suy ra x k −lm = e. Do
( x ),k
k
, k 0.
Bây giờ, ta xét X là nhóm vô hạn tùy ý. Xét hai trường hợp:
a) Nếu trong X có một phần tử x cấp vô hạn thì nhóm con xiclic ( x ) sinh
bởi x sẽ có vô hạn các nhóm con (theo kết quả chứng minh trên). Do đó X có vô
hạn các nhóm con.
b) Nếu trong X mọi phần tử x X đều có cấp hữu hạn, thì mọi nhóm con
xiclic sinh bởi các phần tử x X đều là nhóm hữu hạn. Do đó, sẽ có vô hạn các
nhóm con xiclic ( x ) sinh bởi các x X , bởi vì nếu chỉ có hữu hạn các nhóm con
xiclic ( x ) , x X thì tập X = ( x ) là tập hữu hạn. Ta gặp mâu thuẫn với giả thiết
xX
X là tập vô hạn.
BÀI TẬP TIẾT 2.4_ lỚP GHÉP VÀ NHÓM THƯƠNG
Bài tập 34 (trang 55). Chứng minh công thức về chỉ số: Nếu H và K là các
nhóm con của G sao cho H K thì G : H = G : K K : H .
G G K
G : H = ; G : K = ; K : H == .
H K H
Do đó
G G : K K K
G : H = = = G : K = G : K K : H .
H H H
Bài tập 35 (trang 55). Cho G là nhóm nhân và H là nhóm con của G. Chứng
minh rằng:
1) Nếu G : H = 2 thì H là ước chuẩn của G và a 2 H với a G.
Giả sử ngược lại, nhóm con H không phải là ước chuẩn của nhóm G, khi
đó tồn tại phần tử x G sao cho xH Hx. Do đó, sẽ tồn tại một phần tử h H
sao cho hx xH . Nhận thấy rằng, xH H vì nếu ngược lại xH = H thì x H
vậy, a m = a nk = ( a n ) = ek = e.
k
Từ đó ( aH ) = ( aH )( aH ) = a 2 H = eH hay a 2 H .
2
( aH ) = ( aH )...( aH ) = a H = eH hay a m H .
m
m
G = 3 / 15 = x + 15 x 3 = 3k + 15 k
= 3(5q + r ) + 15 q , r = 0,1, 2 , 3, 4
= 15q + 3r + 15 q , r = 0,1, 2 , 3, 4
= 3r + 15 r = 0,1, 2 , 3, 4
= 15 , 3 + 15 , 6 + 15 , 9 + 15 ,12 + 15 .
2) Nhóm cộng các số nguyên là bội của 4 trên nhóm con các số nguyên là bội
của 24.
G = 4 / 24 = x + 24 = 4k + 24
x4 k
= 4(6q + r ) + 24 q , r = 0,1, 2 , 3, 4, 5
= 24q + 4r + 24 q , r = 0,1, 2 , 3, 4, 5
= 4r + 24 r = 0,1, 2 , 3, 4, 5
= 24 , 4 + 24 ,8 + 24 ,12 + 24 ,16 + 24 , 20 + 24 .
3) Nhóm nhân các số thực khác 0 trên nhóm con các số thực dương.
Với mỗi số thực x khác 0 ta có
x +
= +
x 0;
x +
= −
x 0;
xH = a m H = ( aH ) G / H , m .
m
Bài tập 41 (trang 54). Cho G là nhóm. Đặt và gọi tâm của G là tập hợp
C ( G ) = a G ax = xa, x G .
Chứng minh C ( G ) là nhóm con của G và mọi nhóm con của C ( G ) đều là
( ab ) x = a (bx ) = a ( xb ) = ( ax ) b = ( xa ) b = x ( ab ).
Tức ab C ( G ) , a, b C ( G ) .
xa −1 = a −1 x, x G.
xh = hx, x G,h H . Do đó xH = xh h H = hx h H = Hx, x G. Vì
vậy, H là nhóm con chuẩn tắc của nhóm G. Đặc biệt, C ( G ) cũng là nhóm con của
G.
Ghi nhớ. Nếu G là nhóm giao hoán thì G = C ( G ) .
Bài tập 42. Cho G là nhóm. Ký hiệu C ( G ) là tâm của G. Chứng minh rằng nếu
nhóm thương G / C ( G ) là nhóm xiclic thì G là nhóm giao hoán.
Bài tập 44 (xem [1], trang 55). Ký hiệu SL ( n, ) là tập hợp các ma trận vuông
cấp n với phần tử thực và có định thức bằng 1. Chứng minh rằng, SL ( n, ) là
nhóm con chuẩn tắc của nhóm tuyến tính tổng quát GL ( n, ).
Giải. Ta có SL ( n, ) GL ( n, ) .
1) Theo tiêu chuẩn của nhóm con ta chỉ cần kiểm tra hai điều kiện sau:
i ) , SL ( n, ) det ( ) = det ( ) det ( ) = 1 1 = 1 SL ( n, ).
ii ) SL ( n, ) det ( ) = det1 = 11 = 1
−1 −1
SL ( n, ).
( )
Do đó, SL ( n, ) là nhóm con của nhóm GL ( n, ) .
2) Nhóm con SL ( n, ) là nhóm con chuẩn tắc của nhóm GL ( n, ) .
Với SL ( n, ) ,x GL ( n, ) ta có
det ( x x −1 ) = det ( x ) det ( ) det ( x −1 )
= det ( x ) det ( )
1
det ( x )
= det ( ) = 1.
Bài tập số 47. Cho f : G1 → G2 là một đẳng cấu nhóm. Chứng minh rằng, ánh xạ
ngược của f cũng là một đẳng cấu nhóm. Từ đó suy ra tập hợp các tự đẳng cấu
của nhóm G lập thành một nhóm với phép hợp thành các ánh xạ.
b1b2 = f ( a1 ) f ( a2 ) = f ( a1a2 )
Từ đó suy ra
f −1 ( b1b2 ) = a1a2 = f −1 ( b1 ) f −1 ( b2 ) .
Vậy, ánh xạ ngược f −1 của f là một đẳng cấu nhóm. Từ kết quả này ta suy
ra: Tập hợp các tự đẳng cấu của nhóm G lập thành một nhóm với phép hợp
thành các ánh xạ, có đơn vị là tự đẳng cấu đồng nhất 1G : G → G xác định bởi
1G ( x ) = x, x G.
Bài tập số 51. Cho G là nhóm giao hoán. Chứng minh rằng, ánh xạ : G → G
Giải. Trong một nhóm giao hoán G ta có công thức ( ab ) = a k bk , a,b G. Do đó,
k
ta có
( ab ) = ( ab ) = b −1a −1 ;
−1
( ab ) = ( a ) ( b ) = a −1b −1 .
Bài tập số 54. Chứng minh rằng có đúng 2 tự đẳng cấu của nhóm cộng các
số nguyên đó là ánh xạ đồng nhất 1 và ánh xạ −1 cho bởi 1 (n) = −n, với
mọi n .
Giải. Giả sử f : → là một tự đẳng cấu của nhóm cộng các số nguyên khi đó
Giả sử X = ( x ) = x m m là nhóm xiclic vô hạn sinh bởi phần tử cấp
vô hạn x và f : X → X là tự đẳng cấu của nhóm X. Khi đó, tồn tại số nguyên k
f 2 ( x m ) = x − m , m .
Như vậy, nhóm các tự đẳng cấu của X là nhóm xiclic cấp 2 nên nó đẳng
cấu với nhóm nhân xiclic cấp hai −1,1 .
Chú ý. Nhóm xiclic vô hạn X = (x) đẳng cấu với nhóm cộng các số nguyên Z, nên
theo Bài tập 54 ta có nhóm các tự đẳng cấu của X là nhóm xiclic cấp 2 gồm 2 tự
đẳng cấu như đã mô tả ở trên. Ảnh của phần tử sinh x của X: f ( x ) = x hoặc
f ( x ) = x −1 tương ứng với ảnh của phần tử sinh 1 của nhóm cộng Z: f (1) = 1 hoặc
f ( x ) = ax, x .
1) Giả sử ánh xạ f : → là đồng cấu nhóm, ta sẽ chứng minh rằng tồn tại số
- Với x = 0 ta có f ( x ) = f ( 0 ) = 0 = a 0 = ax.
- Với x = k , k *
ta có
f ( x ) = f ( k ) = f ( k ) = f 1 + + 1 = f (1) + + f (1) = ( k ) f (1) = ax.
k
k
k
- Với x = , k , l *
ta có
l
k k 1 1 1 1
f ( x) = f = f = f + + + = kf .
l l l l l l
k
1
Như vậy f ( x ) = kf . Mặt khác,
l
1 1 1 f (1)
f l = f (1) lf = f (1)
1
l =1 f = .
l l l
l l
Do đó
1 f (1) k
f ( x ) = kf = k = f (1) = ax.
l l l
1 1 1
f (1) = f + + = nf , n *
n n n
n
1 f (1)
f = , n *
n n
f (1) n, n *
f (1) = 0
f ( k ) = f ( k ) = kf (1) = 0, k *
l l l l l
f ( x ) = 0, x *
f =0
Vậy f là đồng cấu không. Do đồng cấu 0 không là đẳng cấu nên nhóm
cộng các số hữu tỉ không đẳng cấu với nhóm cộng các số nguyên.
2) Lập ánh xạ f : → +
xác định bởi f ( x ) = 10 x , x . Chứng minh được
() ( ) () ()
f 1 = f 1 .1 = f 1 f 1 (trong nhóm cộng 12
)
( )
f 1 = 0
12
f (1 ) = 1
12
f (1) = 4 12
f (1) = 9
12
f = f1 : k → 0 , k
12 4
f = f2 : k → k , k
12 4
f = f3 : k → 4 k 12
, k 4
f = f4 : k → 9 k 12
, k 4
2) Giả sử f : 12
→ 4
là một đồng cấu nhóm cộng
() ( ) () ()
f 1 = f 1 .1 = f 1 f 1 (trong nhóm cộng 4
)
()
f 1 = 0
4
f = 0 : k → 0 , k
4 12
f ( 1 ) = 1
f = 1 : k → k , k
4 4 12
Bài tập số 60. Cho tương ứng
f: →
a + bi a
1) Chứng minh f là toàn cấu nhóm. Thật vậy, ta có
a) f (( a + bi ) + ( c + di )) = f (( a + c ) + (b + d ) i ) = a + c = f ( a + bi ) + f (c + di ).
b) Với mỗi a tồn tại a + 5i sao cho f ( a + 5i ) = a .
Ker( f ) = a + bi
f ( a + bi ) = a = 0 = bi b = i.
/ Ker( f ) = a + bi + i a, b = a + i a .
3) Thiêt lập đẳng cấu : / Ker( f ) → và ý nghĩa hình học của đẳng cấu này.
Vì f là toàn cấu và Ker( f ) = i nên theo Định lý đồng cấu nhóm tồn tại
duy nhất đẳng cấu : / i→ sao cho f = p, với p : → / i là phép
( )
( a + bi + i ) = p ( a + bi ) = f ( a + bi ) = a .
a) f (( a + bi ) + ( c + di )) = f (( a + c ) + (b + d )i ) = b + d = f ( a + bi ) + f (c + di ).
b) Với mỗi b tồn tại 5 + bi sao cho f ( 5 + bi ) = b .
Ker( f ) = a + bi
f ( a + bi ) = b = 0 = a a = .
/ Ker( f ) = a + bi + a, b = bi + b .
3) Thiêt lập đẳng cấu : / Ker( f ) → và ý nghĩa hình học của đẳng cấu này.
Vì f là toàn cấu và Ker( f ) = nên theo Định lý đồng cấu nhóm tồn tại
duy nhất đẳng cấu : / → sao cho f = p, với p : → / i là phép
( )
( a + bi + i ) = p ( a + bi ) = f ( a + bi ) = b .
2) Nhóm thương G / A đẳng cấu với nhóm nhân các số thực dương
Chú ý. Do Kerf = A nên ta suy ra được kết quả ở câu 1) đó là A là nhóm con
chuẩn tắc của G.
Do đó, f là đồng cấu nhóm. Ngoài ra, f là toàn ánh nên f là toàn cấu. Hơn nữa
Kerf = x G : f ( x ) = 1 = x G det x 0 = B. Vì vậy, theo Định lý đồng cấu
Chú ý. Do Kerf = B nên ta suy ra được kết quả ở câu 1) đó là B là nhóm con
chuẩn tắc của G.
4) *
GL ( n, ) / SL ( n, ).
Thiết lập ánh xạ f : GL ( n, )→ *
bởi f ( x ) = det ( x ) , x G. Ta có
Do đó, f là đồng cấu nhóm. Ngoài ra, f là toàn ánh nên f là toàn cấu. Hơn nữa
Kerf = x GL ( n, ) : f ( x ) = 1 = x GL ( n, ) : det x = 1 = SL ( n, ). Vì vậy,
A = (1, 0, 0 ) = (1, 0, 0 ) : k
k
= ( k,0,0) : k .