You are on page 1of 11

Bài 1.

4:
Đầu tiên ta khảo sát tính kết hợp:
(x*y)*z=(x.a.y)*z=x.a.y.a.z=x.a.(y.a.z)(do (G,.) là 1 nhóm)=x.a.(y*z)=x*(y*z)
Vậy phép toán * thoả tính kết hợp.
Phấn tữ đơn vị:
Ta cần tìm e’ thoả:
x*e’=x tức là :x.a.e’=x
mà x ∈ (G,.) nên x.e=x(với e là phần tử đơn vị của (G,.))
Suy ra x.a.e’=x.e
⇒ a.e’=e
⇒ e’=a −1 .e(vì a ∈ G nên có a −1 ∈ G thoả a −1 .a=e)
kiểm lại: x*e’=x.a. a −1 .e=x.e.e=x
e’*x= a −1 .e.a.x= a −1 .a.x=e.x=x

om
Vậy ta có e’ la phần tử đơn vị của (G,*)
Phần tử đối của x:
Xét phần t ử x −1 ’ sao cho:x −1 ’*x=x −1 ’.a.x=e’=a −1 .e

.c
⇒ x −1 ’.a=a −1 .x −1 (vì x ∈ (G,.),nên có phần tử đối
x −1 ∈ G)

ng
⇒ x −1 ’=a −1 .x −1 . a −1 ∈ G.(do a −1 và x −1 đều thuộc G)
Vậy mọi phần tử đố của x ∈ G theo phép toán * đều thuộc G.
co
Như vậy ta kết luận được (G,*) là 1 nhóm.
an

Bài 1.8:
Ta có: ∀ x,y ∈ G
th

i
x i .y i =(x.y) (1)
ng

x .y =(x.y)
i+1 i+1 i+1
(2)
x .y =(x.y)
i+ 2 i+ 2 i+ 2
(3)
o

Từ (2),ta khai triển:


du

x i+1 .y i+1 =(x.y) i+1


⇒ x i .x.y i .y=(x.y) i .(x.y)
u

⇒ x i .x.y i = x i .y i .x(do (1))


cu

⇒ x.y i = y i .x (4)
Ta khai triển tiếp (3):
x i+ 2 .y i+ 2 =(x.y) i+ 2
⇒ x i .x.x.y i .y.y=(x.y) i .(x.y).(x.y)
⇒ x i .x..x.y i .y= x i .y i .x.y.x(Do(1))
⇒ x.y i .x.y= y i .x.y.x(do(4) áp dụng vào vế trái)
⇒ y i .x.x.y= y i .x .y.x(Do (4) áp dụng tiếp vào vế trái)
⇒ x.y=y.x
Vậy Nhóm (G,.) là 1 nhóm giao hoán

Bài 1.12:
Với σ v à τ l à 2 hoán vị rời nhau,ta có: σ . τ = τ . σ (1)
1

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ta CM bài toán theo qui nạp:
Đầu tiên với k=2.
Ta có: ( σ . τ ) 2 =( σ . τ ).( σ . τ )
= σ .( τ . σ ). τ
= σ .( σ . τ ). τ (Do (1))
= σ 2 .τ 2
Vậy mệnh đề đúng với k=2.
Giả sử mệnh đề đúng với k=i,tức là: ( σ . τ ) i = σ i . τ i (i)
Ta cần chứng minh mệnh đề đúng với k=i+1,tức là cần CM:
( σ . τ ) i+1 = σ i+1 . τ i+1
Ta khai triển:
( σ . τ ) i+1 =( σ . τ ) i .( σ . τ )
= σ i . τ i .( σ . τ )

om
= σ i . τ i+1 . σ
= σ i . τ i .( τ . σ )

.c
= σ i .τ i . σ .τ
= σ i . τ i−1 .( τ . σ ). τ

ng
= σ i . τ i−1 . σ . τ . τ
= σ i . τ i−1 . σ . τ 2
co
…………………..
= σ i . τ i − j . σ . τ j+1
an

……………………
= σ i . σ . τ i+1
th

= σ i+1 . τ i+1 (dpcm)


Vậy ta đã chứng minh mệnh đề đúng với mọi k ∈ N
ng

Bài 1.16:
o

a,
du

Giả sử H = n với n là một số tự nhiên. H ≠ ∅ vì 0=m0 ∈ H.Xét nx và ny là 2 phần tử của


H, ta có nx+ny=n(x+y) ∈ H.Đồng thời –nx=n(–x) ∈ H.Vậy H là nhóm con của ( , +) .
u

Đảo lại,giả thiết H là nhóm con của ( , +) .Nếu H={0} thì H=0 .
cu

Giả sử H ≠ {0}.Khi đó có a∈ H là một số nguyên ≠ 0.H là nhóm con nên –a∈ H.


Như vậy trong H tồn tại ít nhất 1 phần tử nguyên dương.Gọi a là phần tử nguyên dương
nhỏ nhất của H.
Dễ thấy a là nhóm con của H (1)
Xét một phần tử x bất kỳ của H,x phải có dạng x=ma+r với | r | < a.Ta thấy r=x –ma∈ H ⇒
–r∈ H,hay | r | ∈ H.Nếu | r | > 0 thì | r | là phần tử nguyên dương nhỏ nhất ,trái vơi định nghỉa
của a,vô lý.Như vậy | r | = 0,tức là x=ma ⇒ x∈ a ⇒ H ≤ a (2) .
Từ (1) và (2) ,ta có H=a .
Như vậy ,H=n với n∈ .
b,
∗ Cm: m ∩ n = [m,n]
• m ∩ n ≤ [m,n]
2

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Xét x ∈ m ∩ n ,ta có m | x và n | x ⇒ [m,n] | x ⇒ tồn tại y∈ sao cho x = [m,n]y
⇒ x∈ [m,n] .
• [m,n] ≤ m ∩ n
Xét x ∈ [m,n] ,ta có [m,n] | x ⇒ m | x và n | x ⇒ x∈ m và x∈ n ⇒ x∈ m ∩ n .
∗ Cm: m + n = (m,n)
• m + n ≤ (m,n)
Xét x∈ m + n ,tồn tại a,b∈ sao cho x = ma + nb.Ta thấy (m,n) | ma và (m,n) | nb,do
đó (m,n) | ma + nb hay (m,n) | x ,tức là tồn tại y∈ sao cho x = (m,n)y.Như vậy x∈ (m,n) .
• (m,n) ≤ m + n
Đặt d=(m,n).Tồn tại a,b ∈ sao cho d = am + bn
Xét x ∈ (m,n) ,tồn tại y ∈ sao cho x = dy = (am + bn)y = aym + byn .Mà aym ∈ m và
byn ∈ n nên (aym + byn) ∈ m + n hay x ∈ m + n

om
Bài 1.20:
Không mất tổng quát ,ta có thể giả thiết G là nhóm cộng.
Nếu H ⊂ K thì H ∪ K = K nên là nhóm con của G,hoặc nếu K ⊂ H thì H ∪ K = H nên là

.c
nhóm con của G.
Đảo lại nếu H ∪ K là nhóm con của G.

ng
⎧⎪ x ∈ K, x ∉ H (1)
Giả sử tồn tại ⎨ ta có x và y cùng ∈ H ∪ K .Do H ∪ K là nhóm con của G nên
co
⎪⎩ y ∈ H, y ∉ K ( 2 )
x + y ∈ H ∪ K .Như thế x + y hoặc ∈ H hoặc ∈ K.
an

• nếu x + y ∈ K mà ta lại có x ∈ K nên y = (x + y) –x ∈ K ,mâu thuẫn với (2).


• nếu x + y ∈ H mà ta lại có y ∈ H nên x = (x + y) –y ∈ H ,mâu thuẫn với (1).
th

⎡∀x ∈ K, x ∈ H ⇒ K ⊂ H
Vậy điều giả sử là sai,suy ra được ⎢ ,đpcm.
ng

⎣∀y ∈ H, y ∈ K ⇒ H ⊂ K
Với G là nhóm nhân,cm tương tự.
o
du

Bài 1.24:
Ta cm tập hợp x(K ∩ H) = xK ∩ xH .Thật vậy:
u

a, x(K ∩ H) ⊂ xK ∩ xH
cu

Xét một phần tử y∈ x(K ∩ H) ,tồn tại z∈ K ∩ H thỏa y=xz.Vì z cùng thuộc K và H nên
xz∈ xK và xz∈ xH.Do đó xz∈ xK ∩ xH hay y ∈ xK ∩ xH ⇒ x(K ∩ H) ⊂ xK ∩ xH .
b, xK ∩ xH ⊂ x(K ∩ H)
Xét một phần tử y∈ xK ∩ xH .
-vì y∈ xK nên tồn tại z∈ K sao cho y=xz.
-vì y∈ xH nên tồn tại t∈ H sao cho y=xt.
Ta có xz = y = xt,do tính giản ước của nhóm nên z = t.Vì vậy z∈ K ∩ H
⇒ xz∈ x(K ∩ H) ,hay y thuộc x(K ∩ H) .Suy ra xK ∩ xH ⊂ x(K ∩ H) .
Chỉ số của K,H trong G đều hữu hạn nên trong tập thương của G trên H và K chỉ có hữu
hạn lớp xH và xK.Vì thế số tập hợp phân biệt xK ∩ yH phải hữu hạn.Do đó số tập
x(K ∩ H) phải hữu hạn,hay chỉ số của K ∩ H trong G hữu hạn ,đpcm.

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài 1.28:
Đầu tiên ta chứng minh G là nhóm cyclic.Thật vậy theo định lý Cauchy do
|G|=1001=11.101 (11 và 101 là hai ước nguyên tố của |G|) nên tồn tại 2 phần tử a,b ∈ G sao
cho |<a>|=11 và |<b>|=101.
Lúc này do G là nhóm Abel nên |<ab>|=11.101=1111.Vì thế G là nhóm cyclic.

Ta có G=< σ >|(Với σ là 1 hoán vị trong S 999 ) với |G|=1001.


Xét các trường hợp sau:
+Nếu ∃ i ∈ {1,2,…999} sao cho σ (i ) = i thì σ k (i ) = i ∀k ∈ Ν (điều phải chứng minh).
+Nếu σ (i ) ≠ i ∀i ∈ Ν .Khi này:Do σ luôn phân tích được thành tích các chu trình rời
nhau σ 1 , σ 2 ,.., σ t ( t ∈ Ν ).Tức là σ = σ 1.σ 2 ...σ t (1).
Vì σ 1001 = Id X nên σ i1001 = Id X ∀i ∈ {1, 2,..., t} .Gọi α i là chiều dài của σ i thì do |< σ i >|= α i

om
và σ i1001 = Id X nên α i | 1001 ⇒ α i =11 v α i =101 (2).
Từ (1),(2) ⇒ phương trình 11x+101y=999 phải có nghiệm nguyên không âm(Vô lý).

.c
Nên ta không thể có trường hợp hai này.
Vậy luôn tồn tại i ∈ {1, 2,...,999} sao cho σ (i ) = i ∀σ ∈ G .

ng
∗ Định lý Cauchy: co
G là nhóm hữu hạn có cấp n và p là một số nguyên tố chia hết n.Cm tồn tại một phần tử a
của G thỏa |a| = p.
an

p
CM:Đặt S là tập hợp tất cả các bộ (x1, x 2 ,..., x p ) thỏa ∏ x i = e.Ta tính số phần tử của S.
i =1
th

Xét một bộ (x1, x 2 ,..., x p ) ∈ S,với (p-1) vị trí đầu,mỗi vị trí có n cách chọn từ n phần tử của
G. Phần tử x p được xác định duy nhất x p = (x1...x p −1 )−1 ứng với mỗi cách chọn p-1 phần tử
ng

đầu tiên.Như vậy là số phần tử của S là n p −1 .Vì n p nên n p −1 p hay |S| p.


o

Đặt T là tập các bộ (x, x,...., x) thỏa x p = e, dễ thấy T ⊂ S.


du

Xét tập hợp (S \ T).Ta thấy nếu (x1 , x 2 ,..., x p ) ∈ S\T thì (x 2 ,..., x p , x1 ), (x 3 ,..., x p , x1 , x 2 ) ,…,
u

(x p , x1 ,..., x p −1 ) cũng ∈ S\T , tức là các hoán vị vòng quanh của (x1 , x 2 ,..., x p ) ∈ S\T.Ta cm các
cu

hoán vị này phân biệt từng đôi một.


• Thật vậy,giả sử tồn tại 2 hoán vị vòng quanh khác nhau của (x1 , x 2 ,..., x p ) mà trùng
nhau.Lúc này tồn tại i ∈ {1,2,..p-1} thỏa x1 = x i +1 ,khi đó ta phải có
x i +1 = x 2i +1 , x 2i +1 = x 3i +1 ,..., x (p −1)i +1 = x1 ,ở đây các số m.i+1 xét trong quan hệ đồng dư mod p.
Tuy nhiên ta lại có tập {0.i+1,1.i+1,…,(p-1).i+1} lập thành một hệ thặng dư đầy đủ mod p.
Như vậy,với k bất kỳ thuộc {2,3,..,p} ,tồn tại một số m.i+1 thuộc tập trên sao cho k ≡ m.i+1
mod p.Do đó, x k = x1 , k = 2, p ⇒ (x1 , x 2 ,..., x p ) ∈ T,mâu thuẫn với giả thiết
(x1 , x 2 ,..., x p ) ∈ S\T.Do đó ko tồn tại 2 hoán vị vòng quanh khác nhau của (x1 , x 2 ,..., x p ) mà lại
trùng nhau ,tức là các hoán vị này phân biệt từng đôi một.

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Như vậy là ta có thể chia tập hợp S\T thành các lớp phân biệt,mỗi lớp gồm 1 bộ
(x1 , x 2 ,..., x p ) và các hoán vị vòng quanh của nó.Số phần tử của mỗi một lớp là p.Do đó |S\T|
chia hết cho p.Mà |S| = |T| +|S\T| ,đồng thời |S| cũng chia hết cho p
⇒ |T| p. Mặt khác , (e,e,…,e) ∈ T nên |T| ≥ 1 ⇒ |T| ≥ p ≥ 2 ⇒ ∃ a ≠ e ,(a,a,..,a) ∈ T ,tức
là a p = e ⇒ cấp của a là p ,đpcm.

Bài 1.32:
• CM: nếu G hữu hạn thì G chỉ có hữu hạn nhóm con
Ta đã biết nếu G có n phần tử thì số tập con của G là 2n , do đó nếu G hữu hạn thì số tập
con của G hữu hạn.
Hơn nữa do mỗi nhóm con của G là một tập con của G nên nếu G hữu hạn thì G chỉ có hữu
hạn nhóm con.
• CM: nếu G chỉ có hữu hạn nhóm con thì G hữu hạn

om
Giả sử ngược lại: G vô hạn.
Lấy x ∈ G ,x ≠ e, nếu cấp của x là vô hạn thì ta sẽ chứng minh tồn tại vô hạn nhóm con của

.c
G
Thật vậy,vì cấp của x là vô hạn nên với ∀i, j ∈ ,i ≠ j ,ta phải có x i ≠ x j (nếu ngược lại thì ta

ng
có x i − j = e ,trái với giả thiết phản chứng cấp vô hạn của x).
Xét 2 nhóm con cyclic < x n >,< x m > với m,n nguyên dương và m ≠ n,không mất tổng quát
co
có thể giả thiết m > n > 0.Vì các phần tử của nhóm con cyclic < x m > đều có dạng x km ,nên x n
không thuộc < x m >.Như vậy là < x n >,< x m > phân biệt nhau.
an

Do vậy,các nhóm con thuộc tập vô hạn { < x1 >, < x 2 >,..., < x n >,...} đôi một phân biệt
nhau.Điều này mâu thuẫn với giả thiết hữu hạn nhóm con của G.
th

Vậy cấp của x phải hữu hạn, từ đó ta có cấp của bất kỳ phần tử nào của G cũng hữu hạn.
Lấy x1 ∈ G , do cấp x1 hữu hạn nên số phần tử của G\< x1 > vô hạn =>
ng

∃x2 ∈ G \ < x1 > . Dễ thấy < x2 > ≠< x1 > do x2 ∉< x1 >
o

Ta thành lập một dãy các nhóm (< xn >) với các phần tử sinh được thành lập như sau: giả sử
du

n
ta đã chọn được xn , chọn xn +1 bất kỳ thuộc G \ ∪ < xi > (luôn tồn tại xn +1 do G vô hạn và
i =1
u

∪< x > hữu hạn).


cu

i
i =1
n
Dễ thấy < xn +1 >≠< xi > ∀i ≤ n, i ∈ N * do xn +1 ∉ ∪ < xi >
i =1

=> dãy này gồm các nhóm phân biệt nhau từng đôi một.
=> G chứa vô hạn nhóm con, trái với giả thiết.
Vậy G phải hữu hạn.

Bài 1.36:
Ta đưa ra một ví dụ:
Đặt A là tập hợp gồm 8 ma trận sau:
⎛ 1 0 ⎞ ⎛ −1 0 ⎞ ⎛ 0 1 ⎞ ⎛ 0 −1⎞ ⎛ i 0 ⎞ ⎛ −i 0 ⎞ ⎛ 0 i ⎞ ⎛ 0 −i ⎞
⎜ ⎟,⎜ ⎟,⎜ ⎟,⎜ ⎟,⎜ ⎟,⎜ ⎟ ,⎜ ⎟ ,⎜ ⎟
⎝ 0 1 ⎠ ⎝ 0 −1⎠ ⎝ 1 0 ⎠ ⎝ −1 0 ⎠ ⎝ 0 −i ⎠ ⎝ 0 i ⎠ ⎝ −i 0 ⎠ ⎝ i 0 ⎠
5

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Đặt B là tập hợp gồm 4 ma trận sau:
⎛ 1 0 ⎞ ⎛ −1 0 ⎞ ⎛ 0 1 ⎞ ⎛ 0 −1⎞
⎜ ⎟,⎜ ⎟,⎜ ⎟,⎜ ⎟
⎝ 0 1 ⎠ ⎝ 0 −1⎠ ⎝ 1 0 ⎠ ⎝ −1 0 ⎠
Đặt C là tập hợp gồm 2 ma trận sau:
⎛1 0⎞ ⎛0 1⎞
⎜ ⎟,⎜ ⎟
⎝0 1⎠ ⎝1 0⎠
Dễ dàng kiểm tra được các tập trên đều là các nhóm, với C ≤ B ≤ A (chú ý rằng A chính là
nhóm nhị diện D4 sẽ được giới thiệu trong bài 1.55)
Đồng thời ta sử dụng bổ đề sau (bài toán 1.41): Cho G là một nhóm hữu hạn và H là một
nhóm con của G có chỉ số [G:H]=2, khi đó H là nhóm con chuẩn tắc của G.
Sử dụng bổ đề trên ta suy ra: C B A.
⎛ −i 0 ⎞ ⎛i 0 ⎞
Ta có ⎜ ⎟ là ma trận nghịch đảo của ma trận

om
⎜ ⎟
⎝0 i⎠ ⎝ 0 −i ⎠
⎛0 1⎞ ⎛i 0 ⎞ ⎛ 0 1 ⎞ ⎛ −i 0 ⎞ ⎛0 −1 ⎞

.c
Do ⎜ ⎟ ∈ C và ⎜ ⎟ ⎜ ⎟⎜ ⎟ =⎜ ⎟ ∉ C nên C không phải là nhóm con
⎝1 0⎠ ⎝ 0 −i ⎠ ⎝ 1 0 ⎠ ⎝ 0 i ⎠ ⎝ −1 0 ⎠
chuẩn tắc của A.

ng
Ví dụ trên chứng tỏ quan hệ “chuẩn tắc” không có tính bắc cầu.
co
an

Bài 1.40:
th

Nhóm (G,.)
S ⊂ G, x −1 .S.x ⊂ <S> với x ∈ G.
ng

Tức là với mỗi s ∈ S, ∀ x ∈ G, ta có ∃ t ∈ <S> sao cho:


x −1 .s.x=t
o

⇒ s.x=x.t
du

⇒ s −1 .s.x= s −1 .x.t
⇒ x= s −1 .x.t
u

⇒ x.t −1 =s −1 .x
cu

Như vậy ta rút ra nhận xét với i ∈ {1,-1}


s ∈ S, ∀ x ∈ S, ta có ∃ t ∈ <S> sao cho: s i .x=x.t i (*)
Xét 1 phần tử y bất kì ∈ <S>,y được viết dưới dạng: y=s 1 ,s 2 …s n với s j ∈ S, ij ∈ {1,-1}
i1 i2 in

Vậy ∀ x ∈ G: x −1 .y.x= x −1 . s 1i1 ,s i22 …s inn .x


= x −1 . s 1i1 ,s i22 … s inn−−11 .x.t inn với t n ∈ <S>(theo nhân xét (*))
……………………………..
= x −1 .x. t 1i1 ,t i22 …t inn với t j ∈ <S>
= t 1i1 ,t i22 …t inn ∈ <S>
Vậy <S> chuẩn tắc trong G
Ta có trường hợp đặc biệt của bài toán x −1 .S.x ⊂ S v à suy ra 1 kết quả:
<a> C[G] <C[G]> G với a ∈ C[G] v à C[G] là tâm của G.
6

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài 1.44:
Đầu tiên ta đi kiểm tra K là nhóm con của S4 .

Thật vậy :với bất kỳ hai hoán vị σ 1 , σ 2 trong K.Ta có các trường hợp sau xảy ra :
+Một trong hai hoán vị là Id X (cho σ 1 = Id X ).Lúc này : Id X σ 2 = σ 2 ∈ K .Đồng thời :
( Id X ) −1 = Id X ∈ K
+Hai hoán vị đều không là hoán vị đồng nhất.Lúc này chúng chỉ có thể là 1 trong 3 cặp sau
((12)(34),(13)(24)),((13)(24),(14)(23)),((12)(34),(14)(23)).
Không mất tính tổng quát ta xét cặp ((12)(34),(13)(24)).Lúc này cho σ 1 =(12)(34),
σ 2 =(13)(24) thì σ 1 σ 2 (1)= σ 1 (3)=4, σ1 σ 2 (2)= σ 1 (4)=3, σ 1 σ 2 (3)= σ 1 (1)=2, σ 1 σ 2 (4)=
σ 1 (2)=1.Nên σ 1 σ 2 =(14)(23) ∈ K .

om
Đồng thời khi này σ 1−1 =(12)(34) ∈ K
Chung lại qua các trường hợp trên ta kết luận được rằng K là nhóm con của S4

.c
*Bây giờ ta đi chứng minh K là nhóm con chuẩn tắc của S4 .Thật vậy :

Rõ ràng với σ là 1 hoán vị bất kì trong S4 thì σ Id X σ −1 = Id X ∈ K .

ng
Do ba hoán vị còn lại (12)(34),(13)(24),(14)(23) có vai trò như nhau nên ta chỉ cần xét 1
co
hoán vị là đủ,các hoán vị còn lại làm tương tự.
Không mất tính tổng quát ta chọn hoán vị (12)(34).
an

Với 1 hoán vị σ trong S4 Ta đặt rằng σ ( j ) = i j ∀j = 1, 4 ⇒ σ −1 (i j ) = j ∀j = 1, 4


th

−1
Lúc này : δ (i j ) = σ (12)(34)σ (i j ) = σ (12)(34)( j )
ng

Nên : δ (i1 ) = i2 , δ (i2 ) = i1 , δ (i3 ) = i4 , δ (i4 ) = i3 n ên δ = (i1i2 )(i3i4 ) .V ì K là tập hợp tất cả các hoán
vị là tích của 2 chu trình rời nhau nên δ ∈ K .
o

Do đó K là nhóm con chuẩn tắc của S4 .


du
u

Bài 1.48:
cu

a.Đặt f (1) = a .Ta có f (−1) = −f (1)


Vì f đồng cấu nên f(n) = f(1+1+…+1) = nf(1) = n.a với n nguyên dương.
Do đó f (− n ) = f ( n ) = − n.a
Bên cạnh, f(0)=0=0.a
⇒ f(x)=x.f(1) với ∀ x∈
Như vậy, Imf có dạng a ,với a∈ .
Nếu a ≥ 0 thì Imf có dạng n ,với n∈ .
Nếu a<0 ,vì − = nên Imf có dạng (− a )(− ) = (− a ) hay là dạng n ,với n∈ .
b.Nếu không tồn tại x ≠ 0 sao cho f (x) = 0 thì Kerf = {0} .
Ngược lại,giả sử tồn tại x ≠ 0 sao cho f (x) = 0 .Theo câu a,ta lại có f(x)=x.f(1)=x.a,do đó
x.a=0 mà x ≠ 0 nên a=0.Như vậy, Imf = a =0 ⇒ Kerf = .
c.Theo câu a,ta thấy nếu f là một tự đồng cấu của nhóm cộng thì f(x) = xf(1).
7

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ngược lại,nếu f(x) = xf(1).Ta có f(x + y) = (x + y)f(1) = xf(1) + yf(1) = f(x) + f(y),do đó f
là một đồng cấu từ → ,hay f là một tự đồng cấu của
Vậy,tất cả các tự đồng cấu f : → là f(x) = a.f(x),với a là một số nguyên bất kỳ.

Bài 52:
a/ Cho G là nhóm cyclic hữu hạn cấp n, gọi a là phần tử sinh của G.
Xét tương ứng:
f: G → Zn
ai i + nZ
Giả sử a = a , khi đó ta có a i − j =e nên i-j=kn => i + n Z = j + kn + n Z = j + n Z
i j

Vậy f là ánh xạ
Ta có ∀ a i , a j ∈ G, ta có: f( a i . a j ) = f( a i + j ) = i + j + n Z =( i + n Z )+ (j + n Z )
= f( a i ) + f( a j )

om
Do đó f là đồng cấu
Giả sử f( a i )=f( a j ), khi đó i + n Z = j + n Z => (i-j) n => a i = a j

.c
Vậy f là đơn cấu
Lấy i + n Z ∈ Z n , ta luôn có f( a i ) = i + n Z , do đó f là toàn cấu

ng
=> f là đẳng cấu
Do đó G đẳng cấu với Z n
co
b/ Chứng minh tương tự như trên bằng cách xét tương ứng:
f: G → Z
an

a i
i
th

Bài 1.56:
Bổ đề: trong nhóm nhị diện Dn , cấp của b là n
ng

Thật vậy, giả sử cấp của b là m (m<n).


o

Xét tập hợp A = { bi , a bi | i ∈ Z }


du

Dễ thấy số phần tử phân biệt của A không lớn hơn 2m.


Sử dụng giả thiết ab= b −1a và một phép quy nạp đơn giản, ta có a bi = b − i a ∀i ∈ N =>
bi a=aa bi a= a(a bi )a =a( b − i a)a=a b − i ∀i ∈ N => a bi = b − i a ∀i ∈ Z
u
cu

Từ kết quả này ta dễ dàng suy ra được A là nửa nhóm (lấy x,y bất kì thuộc A, nếu x= bi ,
y= b j thì xy= bi + j ∈ A; nếu x=a bi , y= b j thì xy=a bi + j ∈ A; nếu x= bi , y=a b j thì
xy= bi a b j =a b − i b j =a b j −i ∈ A; nếu x=a bi , y=a b j thì xy= a bi a b j = b − i aa b j = b j −i ∈ A)
Ta sẽ chứng minh A là nhóm. Thật vậy, ta đã có trong A e là phần tử đơn vị, chỉ còn phải
chứng minh ∀x ∈ A , ∃y ∈ A sao cho xy=e. Nếu x có dạng bi thì chọn y= b − i là thỏa. Nếu x có
dạng a bi thì ta chọn y= b −i a , dễ thấy y ∈ A (do b −i a= a bi )
Do A là nhóm nên <a,b> ≤ A => Dn ≤ A => | Dn | ≤ |A| => 2n ≤ |A| ≤ 2m (trái với giả
thiết là m<n)
Vậy bổ đề đã được chứng minh
• Chứng minh <b> chuẩn tắc trong Dn
Theo bổ đề thì cấp của b là n, do đó chỉ số của <b> trong Dn là 2.Vậy <b> là nhóm con
chuẩn tắc của Dn (bài toán 1.41)
8

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
• Chứng minh <a> không chuẩn tắc trong Dn
Giả sử <a> (chú ý rằng <a> = {e,a}) chuẩn tắc trong Dn
Khi đó ba b −1 ∈ <a> => ba b −1 = e hoặc ba b −1 = a
Giả sử ba b −1 = e, ta suy ra ba = b => a=e (vô lý)
Do đó ba b −1 = a => ba = ab
Do ab = b −1 a (tính chất của nhóm nhị diện) nên ba = b −1 a => b = b −1 => b 2 = e
Theo bổ đề ta đã chứng minh thì cấp của b là n, suy ra n ≤ 2 (vô lý)
Vậy <a> không chuẩn tắc trong Dn

Bài 1.60:
a.Đặt n là cấp của x ,ta có x n = e.Vì tính chất đồng cấu của f nên f(x n ) = (f(x)) n ,hay f(e) =
(f(x)) n ⇔ e’ = (f(x)) n .Do đó |f(x)| chia hết n hay cấp của x∈ G chia hết cho cấp của f(x).

om
b.Theo định lý đẳng cấu 1,ta có G/Kerf Imf nên cấp của G/Kerf = cấp của Imf.Mà lại
theo định lý Lagrange ,cấp của G/Kerf chia hết cấp của G.Vậy cấp của G chia hết cho cấp
của Imf.

.c
Bài 1.64:

ng
a.Ta đi chứng minh các điều sau :
+Tính kết hợp :ta có được ngay từ tính chất hợp nối các ánh xạ.
co
+Phần tử trung hoà :
Xét f : G → G thoả f ( x) = x ∀x ∈ G .Lúc này f là tự đẳng cấu của G nên f ∈ Aut (G ) .
an

Đồng thời:g f=f g=f ∀g ∈ Aut (G ) .Do đó f là phần tử trung hoà của Aut (G ) .
+Tính đối xứng của phần tử:
th

Với mỗi f ∈ Aut (G ) chọn f −1 là ánh xạ ngược của f .Vì f là 1 tự đẳng cấu nên
ng

f −1 ∈ Aut (G ) .
Rõ ràng f −1 là phần tử đối xứng của f .
o

Từ các điều trên ta suy ra ( Aut (G ) , ) lập thành 1 nhóm.


du

b.Ta đi chứng minh ϕ g là tự đẳng cấu trong của G.


Đầu tiên ta đi kiểm tra tính đơn cấu.Thật vậy:
u

Nếu ϕ g ( x) = ϕ g ( y ) (x,y ∈ G) thì theo định nghĩa của ánh xạ ϕ g ta thu được
cu

gxg −1 = gyg −1 ⇒ x=y


Do đó ϕ g đơn cấu.
Bây giờ ta đi kiểm tra tính toàn cấu của ϕ g .Thật vậy:
Với mỗi y ∈ G ,ta chọn x = g −1 yg thì ϕ g ( x) = gxg −1 = gg −1 ygg −1 = y ⇒ ϕ g toàn cấu.
Chung lại, ϕ g là đẳng cấu.Nên ϕ g là tự đẳng cấu trong của G.
c. Đầu tiên ta chứng minh Int (G ) với phép toán lập thành 1 nhóm.
Ta đi kiểm tra các tính chất sau:
+Tính kết hợp:
Hiển nhiên từ tính chất hợp nối ánh xạ.
+Phần tử trung hoà: ϕ x ϕe = ϕe ϕ x = ϕ x ∀x ∈ G ⇒ ϕe là phần tử trung hoà của Int (G ) .

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
+Tính đối xứng của mỗi phần tử:
Với mỗi x ∈ G ta có: ϕ x ϕ x−1 = ϕ x−1 ϕ x = ϕe ∀x ∈ G ⇒ ϕ x nhận ϕ x−1 làm phần tử đối xứng.
Từ những tính chất trên ta suy ra ( Int (G ) , ) lập thành 1 nhóm.
*Chứng minh: Int (G ) ≤ Aut (G ) .
Thật vậy:với ϕ x , ϕ y ∈ Int (G ) thì rõ ràng ϕ x ϕ y ∈ Int (G ) (do ( xy )−1 = y −1 x −1 ).Đồng thời phần
tử trung hoà ϕe của Int (G ) cũng chính là phần tử trung hoà của Aut (G ) .Vì thế
Int (G ) ≤ Aut (G ) .
*Chứng minh: Int (G ) là nhóm con chuẩn tắc của Aut (G ) .
Xét x ∈ G , f ∈ Aut (G ) .Lúc này:
f ϕ x f −1 ( y ) = f ( xf −1 ( y ) x −1 ) = f ( x) f ( f −1 ( y )) f ( x −1 ) = f ( x) y ( f ( x)) −1 = ϕ f ( x ) ( y ) ∀y ∈ G ⇒
f ϕ x f −1 = ϕ f ( x ) ∈ Int (G )

om
Do đó: Int (G ) là nhóm con chuẩn tắc của Aut (G ) (đpcm).
d.Xét: f : G → Int (G )

.c
x ϕx
Ta đi chứng minh các điều sau:

ng
+f là 1 đồng cấu.Thật vậy: ϕ xy (t ) = xyt ( xy ) −1 = xyty −1 x −1 = ϕ x ϕ y (t ) ∀t ∈ G
⇒ f ( xy ) = f ( x) f ( y ) ∀x, y ∈ G .
co
+ Im( f ) = Int (G ) (hiển nhiên).
+ ker( f ) = {x ∈ G | ϕ x = ϕe } = {x ∈ G | xyx −1 = y ∀y ∈ G }= {x ∈ G | xy = yx ∀y ∈ G }= C (G )
an

Ta đã có: G ker f = Im f ⇒ G C (G ) = Int (G ) (đpcm).


th

Bài 1.68 :
ng

a)Chiều thuận: khi f là đồng cấu nhóm.Chứng minh : ml n .


Thật vậy : f (e) = f ( x 0 ) = y 0 = e và f ( x m ) = y ml = f (e) = e .Do đó ml n (vì n là cấp của nhóm
o

cyclic <y>)
du

Chiều đảo: khi ml n.Chứng minh f là đồng cấu nhóm.


Ta đi chứng minh các điều sau:
u

+Cho x m , x m ∈ G ,khi này f ( x m .x m ) = f ( x m + m ) = y ( m + m )l và f ( x m ) f ( x m ) = y m l y m l = y ( m + m )l


1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2
cu

⇒ f ( x m1 x m2 ) = f ( x m1 ) f ( x m2 )
Do đó ta có điều cần chứng minh.
b.Chiều thuận:khi f là một đẳng cấu nhóm.Chứng minh:m=n và (m,l)=1.
Thật vậy:Cho k1 ≡ k2 (mod n).Lúc này: y k l = y k l ⇒ f ( x k ) = f ( x k ) ⇒ x k = x k (vì f là một
1 2 1 2 1 2

đẳng cấu nhóm) ⇒ k1 ≡ k2 (mod m)


Tương tự: k1 ≡ k2 (mod m) ⇒ k1 ≡ k2 (mod n).
Nên: k1 ≡ k2 (mod m) ⇔ k1 ≡ k2 (mod n).
Chọn: k1 = m, k2 = 0 ⇒ m n
k1 = n, k2 = 0 ⇒ n m
⇒ m = n.

10

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Nếu (m, l ) ≠ 1 .Nên không tồn tại k ∈ Ν sao cho kl ≡/ 1 (mod m) ⇒ ∃ x k ∈ G sao cho 1

f ( x k ) = y ⇒ f không là toàn cấu(Mâu thuẫn vì f là 1 đẳng cấu)


1

Do đó (m,l)=1.
Vậy chiều thuận được chứng minh hoàn toàn.
+Chiều đảo:Khi m=n và (m,l)=1.Chứng minh: f là 1 đẳng cấu nhóm.
Thật vậy:vì (m,l)=1 nên {0l ,1l ,..., (m − 1)l} lập thành 1 hệ thặng dư đầy đủ mod m.Do đó với
mỗi t ∈ [0,m-1], ∃ k1 sao cho k1 l ≡ t(mod m).Lúc này : y t = y k l = f ( x k ) ⇒ f là toàn cấu.
1 1

Cho f ( x k ) = f ( x k ) ( k1 , k2 ∈ Ν ) ⇒ y k l = y k l ⇒ k1l ≡ k2l (mod m) ⇒ (k1 − k2 )l ≡ 0 (mod m)


1 2 1 2

⇒ (k1 − k2 ) ≡ 0 (mod m)(vì (m,l)=1) ⇒ x k = x k (vì m=n) ⇒ f là đơn cấu.


1 2

Vậy f là 1 đẳng cấu nhóm(đpcm).


c.Theo câu a, để f : G → G ' là đồng cấu nhóm thì 12l 8 (với G là nhóm cyclic cấp 8,G’ là
nhóm cyclic cấp 12) ⇒ 3l 2 ⇒ l 2 .

om
Nên khi này có 6 đồng cấu nhóm f : G → G ' thoả(cho tương ứng l=2,4,6,8,10,12)
Để f : G ' → G là đồng cấu nhóm thì 8l 12 ⇒ 2l 3 ⇒ l 3 .

.c
Nên khi này có 8 đồng cấu nhóm f : G ' → G thoả(cho tương ứng l=3,6,9,12,15,18,21,24)
d.Theo câu b) để f : G → G ' là tự đẳng cấu nhóm thì (8,l)=1 ⇒ l lẻ.

ng
Nên khi này có 4 đẳng cấu nhóm f : G ' → G thỏa(cho tương ứng l=1,3,5,7).
co
an
th
o ng
du
u
cu

11

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

You might also like