Professional Documents
Culture Documents
KỸ THUẬT ROBOT
BÁO CÁO BÀI TẬP VỀ NHÀ 2
1
2.1 Using the fact that 𝒗𝟏 𝒗𝟐 = 𝒗𝟏 𝑻 𝒗𝟐 , show that the dot product of two free
vectors does not depend on the choice of frames in which their coordinates are
defined.
Vị trí tọa độ vector a: 𝑎2 = 𝑅12 𝑎1
Vị trí tọa độ vector b: 𝑏 2 = 𝑅12 𝑏1
Khi này ta có:
𝑎2 𝑏 2 = (𝑅𝑎1 )𝑇 (𝑅𝑏1 ) = (𝑎1 )𝑇 𝑅𝑇 𝑅(𝑏1 ) = 𝑎1 𝑏1
2.2 Show that the length of a free vector is not changed by rotation, i.e., that ||Rv||
= ||v||
Theo đại số tuyến tính ta có: ||𝑣||2 = 𝑣 𝑇 𝑣
Áp dụng vào công thức trong bài toán:
2
2.5 If a matrix R satisfies 𝑹𝑻 𝑹 = 𝑰, then
a) show that det R = ±1
b) Show that det R = ±1 if we restrict ourselves to right-handed coordinate
systems.
a. Giả sử ta có ma trận A và B khi đó theo lý thuyết ta có:
det(𝐴𝑇 ) = det(𝐴) , det(𝐴𝐵) = det(𝐴) det(𝐵)
Đề bài cho 𝑅𝑇 𝑅 = 𝐼
det(𝐼) = 1 → det(𝑅 𝑇 𝑅) = 1𝑚à𝑑𝑒𝑡(𝑅𝑇 𝑅) = det(𝑅𝑇 ) det(𝑅) = det(𝑅)2
→ det(𝑅) = ±1
b. Với hệ tọa độ theo quy tắc bàn tay phải thì r1*r2=r3
𝑟11 𝑟12 𝑟13
det(𝑅) = 𝑑𝑒𝑡 [𝑟21 𝑟22 𝑟23 ]
𝑟31 𝑟32 𝑟33
𝑟11 𝑟22𝑟33 + 𝑟12 𝑟23𝑟31 + 𝑟21 𝑟13 𝑟32 − 𝑟22 𝑟13 𝑟31 − 𝑟11 𝑟23𝑟32 − 𝑟33 𝑟21𝑟12
= 𝑟31 (𝑟12𝑟23 − 𝑟22 𝑟13 ) + 𝑟32 (𝑟21 𝑟13 − 𝑟11 𝑟23 ) + 𝑟33 (𝑟11 𝑟22 − 𝑟21 𝑟12 )
Với quy tắc bàn tay phải nêu trên thì (𝑟12 𝑟23 − 𝑟22 𝑟13 ) = 𝑟31 , (𝑟21 𝑟13 − 𝑟11 𝑟23 ) =
𝑟32 , (𝑟11 𝑟22 − 𝑟21 𝑟12 ) = 𝑟33
Khi đó phương trình trở thành: (𝑟31 )2 + (𝑟32 )2 + (𝑟33 )2 = 𝑟3 = 1(do r là vector đơn
vị)
2.6 Verify Equations (2.3)-(2.5).
Bài 2.3 được chứng minh từ 2.2
Bài 2.4:
𝑐𝜃 −𝑠𝜃 0 𝑐∅ −𝑠∅ 0 𝑐𝜃 𝑐∅ −𝑠𝜃 𝑠∅ −𝑐𝜃 𝑠∅ − 𝑐∅ 𝑠𝜃 0
𝑅𝑧,𝜃 𝑅𝑧,∅ = [𝑠𝜃 𝑐𝜃 0] [𝑠∅ 𝑐∅ 0] = [𝑠𝜃 𝑐∅ + 𝑐𝜃 𝑠∅ −𝑠𝜃 𝑠∅ + 𝑐𝜃 𝑐∅ 0]
0 0 1 0 0 1 0 0 1
cos(∅ + 𝜃) −𝑠𝑖𝑛(∅ + 𝜃) 0
= [ sin(∅ + 𝜃) 𝑐𝑜𝑠(∅ + 𝜃) 0] = 𝑅𝑧,∅+𝜃
0 0 1
Bài 2.5: Áp dụng cách tương tự như trên ta được:
𝑅𝑧,𝜃 𝑅𝑧,−𝜃 = 𝑅𝑧,𝜃−𝜃 = 𝑅𝑧,0 = 𝐼
2.7 A group is a set X together with an operation ∗ defined on that set such that
• x1 ∗ x2 ∈ X for all x1, x2 ∈ X
3
• (x1 ∗ x2) ∗ x3 = x1 ∗ (x2 ∗ x3)
• There exists an element I ∈ X such that I ∗ x = x ∗ I = x for all x ∈ X.
• For every x ∈ X, there exists some element y ∈ X such that x ∗ y = y ∗ x = I.
Show that SO(n) with the operation of matrix multiplication is a group.
a. Ta có: (𝑥1 𝑥2 )𝑇 𝑥1 𝑥2 = 𝑥1 𝑇 𝑥2 𝑇 𝑥2 𝑥1 = 𝑥1 𝑇 𝐼𝑥1 = 𝐼𝑣ì𝑣ậ𝑦𝑥1 𝑥2 ∈ 𝑋𝑣ớ𝑖𝑚ọ𝑖𝑥1 , 𝑥2 ∈
𝑋
b. Tính kết hợp của phép nhân ma trận nên điều này hiển nhiên đúng
c. Với một ma trận đơn vị bất kì đều sẽ thỏa I*x=x*I=x với mọi 𝑥 ∈ 𝑋
d. Với một ma trận X bất kì ta có ma trận 𝑋 𝑇 𝑠ẽ𝑡ℎỏ𝑎𝑋𝑋 𝑇 = 𝐼, 𝑛𝑔𝑜à𝑖𝑟𝑎𝑋 𝑇 =
𝑋 −1 nên với một ma trận bất kì sẽ có một số ma trận thỏa điều kiện khi nhân với nó sẽ
xuất hiện ma trận đơn vị.
2.8 Derive Equations (2.6) and (2.7).
Ma trận xoay quanh trục x:
1 0 0
𝑅 = [0 𝑐𝑜𝑠 𝑠𝑖𝑛 ]
0 𝑠𝑖𝑛 −𝑐𝑜𝑠
Ma trận xoay quanh trục y
𝑐𝑜𝑠 0 𝑠𝑖𝑛
𝑅=[ 0 1 0 ]
𝑠𝑖𝑛 0 −𝑐𝑜𝑠
2.9 Suppose A is a 2 × 2 rotation matrix. In other words 𝑨𝑻 𝑨 = 𝑰 = I and det A =
1. Show that there exists a unique θ such that A is of the form
𝑐𝑜𝑠𝜃 −𝑠𝑖𝑛𝜃
𝐴=[ ]
𝑠𝑖𝑛𝜃 𝑐𝑜𝑠𝜃
Giả sử ma trận A có dạng:
𝑎1 𝑎2
𝐴=[ ]
𝑎3 𝑎4
Với 𝐴𝐴𝑇 = 𝐼𝑣à𝑞𝑢𝑦𝑡ắ𝑐𝐶𝑟𝑎𝑚𝑒𝑟𝑐ó
𝑎4 −𝑎2 𝑎1 𝑎3
𝐴−1 = [ ]=[ ]
−𝑎3 𝑎1 𝑎2 𝑎4
Như vậy a4 = a1 và -a2=a3, ma trận viết lại thành:
𝑎1 𝑎2
𝐴=[ ] 𝑚à det(𝐴) = 1 → 𝑎1 2 + 𝑎2 2 = 1 → 𝑎1 = cos(𝜃) , 𝑎2 = sin(𝜃)
−𝑎2 𝑎1
2.10 Consider the following sequence of rotations:
4
(a) Rotate by φ about the world x-axis.
(b) Rotate by θ about the current z-axis.
(c) Rotate by ψ about the world y-axis.
Write the matrix product that will give the resulting rotation matrix (do not
perform the matrix multiplication).
𝑅 = 𝑅𝑦,𝛹 𝑅𝑥,∅ 𝑅𝑧,𝜃
2.11 Consider the following sequence of rotations:
(a) Rotate by φ about the world x-axis.
(b) Rotate by θ about the world z-axis.
(c) Rotate by ψ about the current x-axis.
Write the matrix product that will give the resulting rotation matrix (do not
perform the matrix multiplication).
5
1 0 0
𝑨 = [0 𝑐𝑜𝑠(𝚽) −sin(𝚽)]
0 sin(𝚽) cos(𝚽)
b) Xoay 1 góc θ quanh trục z
𝑐𝑜𝑠(𝛉) −𝑠𝑖𝑛(𝛉) 0
𝑩 = [ 𝑠𝑖𝑛(𝛉) 𝑐𝑜𝑠(𝛉) 0]
0 0 1
c) Xoay 1 góc ψ quanh trục x hiện tại
1 0 0
𝑪 = [0 𝑐𝑜𝑠(𝛙) −sin(𝛙)]
0 sin(𝛙) cos(𝛙)
d) Xoay 1 góc a quanh trục z
𝑐𝑜𝑠(𝐚) −𝑠𝑖𝑛(𝐚) 0
𝑫 = [ 𝑠𝑖𝑛(𝐚) 𝑐𝑜𝑠(𝐚) 0]
0 0 1
6
1 0 0 0 0 1 0 1 0
R = Rx*Ry = [0 0 −1] ∗ [ 0 1 0] = [ 0 0 −1]
0 −1 0 −1 0 0 −1 0 0
2.16: Suppose that three coordinate frames o1x1y1z1, o2x2y2z2 and o3x3y3z3
are given, and suppose
1 0 0
1 √3 0 0 −1
𝑅21 = 0 2 − 2 ;𝑅31 = [0 1 0 ]
√3 1 1 0 0
[0 2 2 ]
7
𝑘𝑥2 (1 − 𝑐𝑜𝑠𝜃) + 𝑐𝑜𝑠𝜃 𝑘𝑥 𝑘𝑦 (1 − 𝑐𝑜𝑠𝜃 ) − 𝑘𝑧 𝑠𝑖𝑛𝜃 𝑘𝑥 𝑘𝑧 (1 − 𝑐𝑜𝑠𝜃 ) + 𝑘𝑦 𝑠𝑖𝑛𝜃
[𝑘𝑥 𝑘𝑦 (1 − 𝑐𝑜𝑠𝜃 ) + 𝑘𝑧 𝑠𝑖𝑛𝜃 𝑘𝑦2 (1 − 𝑐𝑜𝑠𝜃) + 𝑐𝑜𝑠𝜃 𝑘𝑥 𝑘𝑧 (1 − 𝑐𝑜𝑠𝜃 ) − 𝑘𝑦 𝑠𝑖𝑛𝜃 ]
𝑘𝑥 𝑘𝑧 (1 − 𝑐𝑜𝑠𝜃 ) − 𝑘𝑦 𝑠𝑖𝑛𝜃 𝑘𝑦 𝑘𝑧 (1 − 𝑐𝑜𝑠𝜃 ) + 𝑘𝑥 𝑠𝑖𝑛𝜃 𝑘𝑧2 (1 − 𝑐𝑜𝑠𝜃) + 𝑐𝑜𝑠𝜃
Nếu λ là một giá trị riêng của R và k là một véc tơ riêng đơn vị tương ứng với λ thì,
Rk= λ k. Vì R là một phép quay ||Rk|| = ||k|| . Điều này khẳng cho | λ | = 1, các giá trị
riêng của R nằm trên đường tròn đơn vị trong mặt phẳng phức. Vì đa thức đặc trưng
của R là bậc ba nên ít nhất một giá trị riêng của R phải là số thực. Do đó +1 hoặc -1 là
một giá trị riêng của R. Vì +1 = det R = λ1 λ2 λ3 trong đó { λ1, λ2, λ3 } là tập hợp các
giá trị riêng của R, dễ dàng thấy nếu -1 là một giá trị riêng thì (λ1, λ2, λ3 }={-1,-1+1}.
Trong mọi trường hợp +1 luôn là giá trị riêng của R. Vecto k xác định trục quay trong
biểu diễn góc trục của R
𝟏
2.19: Let k = (𝟏, 𝟏, 𝟏)𝑻 , 𝜽 = 𝟗𝟎°. Find Rk,𝜽
√𝟑
1 1 1 1 1
− +
3 3 √3 3 √3
1 1 1 1 1
Rk,𝜽 = + −
3 √3 3 3 √3
1 1 1 1 1
[ 3 − √3 3 + √3 3 ]
2.20: Show by direct calculation that Rk,θ given by Equation (2.46) is equal to R
given by Equation (2.51) if θ and k are given by Equations (2.52) and (2.53),
respectively.
Ta có:
𝑘𝑥2 (1 − 𝑐𝑜𝑠𝜃) + 𝑐𝑜𝑠𝜃 = (−𝑘)2𝑥 (1 − cos(−𝜃) + cos(−𝜃)
𝑘𝑦2 (1 − 𝑐𝑜𝑠𝜃) + 𝑐𝑜𝑠𝜃 = (−𝑘)2𝑦 (1 − cos(−𝜃) + cos(−𝜃)
𝑘𝑧2 (1 − 𝑐𝑜𝑠𝜃) + 𝑐𝑜𝑠𝜃 = (−𝑘)2𝑧 (1 − cos(−𝜃) + cos(−𝜃)
𝑘𝑥 𝑘𝑦 (1 − 𝑐𝑜𝑠𝜃 ) + 𝑘𝑧 𝑠𝑖𝑛𝜃 = (−𝑘𝑥 )(−𝑘𝑦 )(1 − 𝑐𝑜𝑠𝜃) + (−𝑘𝑧 )(−𝑠𝑖𝑛𝜃)
𝑘𝑥 𝑘𝑦 (1 − 𝑐𝑜𝑠𝜃 ) − 𝑘𝑧 𝑠𝑖𝑛𝜃 = (−𝑘𝑥 )(−𝑘𝑦 )(1 − 𝑐𝑜𝑠𝜃 ) − (−𝑘𝑧 )(−𝑠𝑖𝑛𝜃)
𝑘𝑥 𝑘𝑧 (1 − 𝑐𝑜𝑠𝜃 ) − 𝑘𝑦 𝑠𝑖𝑛𝜃 = (−𝑘𝑥 )(−𝑘𝑧 )(1 − 𝑐𝑜𝑠𝜃 ) − (−𝑘𝑦 )(−𝑠𝑖𝑛𝜃)
𝑘𝑥 𝑘𝑧 (1 − 𝑐𝑜𝑠𝜃 ) + 𝑘𝑦 𝑠𝑖𝑛𝜃 = (−𝑘𝑥 )(−𝑘𝑧 )(1 − 𝑐𝑜𝑠𝜃 ) + (−𝑘𝑦 )(−𝑠𝑖𝑛𝜃)
𝑘𝑦 𝑘𝑧 (1 − 𝑐𝑜𝑠𝜃 ) + 𝑘𝑥 𝑠𝑖𝑛𝜃 = (−𝑘𝑦 )(−𝑘𝑧 )(1 − 𝑐𝑜𝑠𝜃 ) + (−𝑘𝑥 )(−𝑠𝑖𝑛𝜃)
𝑘𝑦 𝑘𝑧 (1 − 𝑐𝑜𝑠𝜃 ) − 𝑘𝑥 𝑠𝑖𝑛𝜃 = (−𝑘𝑦 )(−𝑘𝑧 )(1 − 𝑐𝑜𝑠𝜃) − (−𝑘𝑥 )(−𝑠𝑖𝑛𝜃)
Công thức 2.51 Rk,θ = R-k,-θ đúng với công thức 2.46 Rk,𝜽 =
𝑘𝑥2 (1 − 𝑐𝑜𝑠𝜃) + 𝑐𝑜𝑠𝜃 𝑘𝑥 𝑘𝑦 (1 − 𝑐𝑜𝑠𝜃 ) − 𝑘𝑧 𝑠𝑖𝑛𝜃 𝑘𝑥 𝑘𝑧 (1 − 𝑐𝑜𝑠𝜃 ) + 𝑘𝑦 𝑠𝑖𝑛𝜃
[𝑘𝑥 𝑘𝑦 (1 − 𝑐𝑜𝑠𝜃 ) + 𝑘𝑧 𝑠𝑖𝑛𝜃 𝑘𝑦2 (1 − 𝑐𝑜𝑠𝜃) + 𝑐𝑜𝑠𝜃 𝑘𝑥 𝑘𝑧 (1 − 𝑐𝑜𝑠𝜃 ) − 𝑘𝑦 𝑠𝑖𝑛𝜃]
𝑘𝑥 𝑘𝑧 (1 − 𝑐𝑜𝑠𝜃 ) − 𝑘𝑦 𝑠𝑖𝑛𝜃 𝑘𝑦 𝑘𝑧 (1 − 𝑐𝑜𝑠𝜃 ) + 𝑘𝑥 𝑠𝑖𝑛𝜃 𝑘𝑧2 (1 − 𝑐𝑜𝑠𝜃) + 𝑐𝑜𝑠𝜃
2.22.
√2 √2 0 0 1
0 √2 √2
0 0 1 2 2 0
𝑅 = 𝑅𝑦,90 𝑅𝑧,45 = [ 0 1 0] √2 √2 = 2 2
−1 0 0 0 √2 √2
2 2 − 0]
[0 0 1] [ 2 2
√2
Tr
( 𝑅) − 1 −1
𝜃 = cos −1 ( ) = cos1 ( 2 ) = 98.42∘
2 2
𝑟32 −𝑟23 0.707
1
𝑘= [𝑟13 −𝑟31 ] = (0.505) [1.707]
2sin𝜃 𝑟 −𝑟12
21 0.707
2.23.
TC :
9
cos𝜃 0 sin𝜃 0 cos𝜓 −sin𝜓 0 0
π π 0 1 0 0 sin𝜓 cos𝜓 0 0
Euler ( , 0, ) = Rot(𝑧, Φ) [ ][ ]
2 4 −sin𝜃 0 cos𝜃 0 0 0 1 0
0 0 0 1 0 0 0 1
cos Φ cos 𝜃 cos 𝜓 − sin Φ sin 𝜓 − cos Φ cos 𝜃 sin 𝜓 − sin Φ cos 𝜓 cos Φ sin 𝜃 0
sin Φ cos 𝜃 cos 𝜓 + cos Φ sin 𝜓 − sin Φ cos 𝜃 sin 𝜓 + cos Φ cos 𝜓 sin Φ sin 𝜃 0
=[ ]
− sin 𝜃 cos 𝜓 sin 𝜃 sin 𝜓 cos 𝜃 0
0 0 0 1
0 0 1
1 1
0
= √2 √2
1 1
− 0
[ √2 √2 ]
1 1 𝑇
Hướng của x1 so với khung,trục cơ sở: (0, ,− ) .
√2 √2
2.24
2.25
Với 𝑐1 , 𝑐2 ∈ 𝐶
10
𝑐1 = 𝑎 + 𝑖𝑏 = ∥𝑐1 ∥(cos𝜃1 + 𝑖sin𝜃1 )
𝑐2 = 𝑒 + 𝑖𝑓 = ∥𝑐2 ∥(cos𝜃2 + 𝑖sin𝜃2 )
tc: 𝜃1 = atan2(𝑎, 𝑏) và 𝜃2 = atan2(𝑒, 𝑓)
𝑐1 𝑐2 = ∥𝑐1 ∥∥𝑐2 ∥(cos𝜃1 + 𝑖sin𝜃1 )(cos𝜃2 + 𝑖sin𝜃2 )
= ∥𝑐1 ∥∥𝑐2 ∥[(cos𝜃1 cos𝜃2 − sin𝜃1 sin𝜃2 ) + 𝑖 (sin𝜃2 cos𝜃1 + sin𝜃1 cos𝜃2 )]
= ∥𝑐1 ∥∥𝑐2 ∥[cos(𝜃1 + 𝜃2 ) + 𝑖sin(𝜃1 + 𝜃2 )]
Phép nhân 2 số phức tương ứng với phép cộng các góc.
2.26
Với 𝑚3 = 𝑚1 𝑚2 và 𝜃3 = 𝜃1 + 𝜃2 .
𝜃 𝜃 𝜃 𝜃
𝑅𝑘,𝜃 → 𝑄 = (cos , 𝑛𝑥 sin , 𝑛𝑦 sin , 𝑛𝑧 sin )
2 2 2 2
𝜃 𝜃
=>∥ 𝑄 ∥ = √cos 2 + (𝑛𝑥2 + 𝑛𝑦2 + 𝑛𝑧2 )sin2
2 2
𝜃 𝜃
= √cos 2 + sin2
2 2
= √1 = 1
2.28
𝜃 𝜃 𝜃 𝜃
𝑄 = (𝑞0 , 𝑞1 , 𝑞2 , 𝑞3 ) = (cos , 𝑛𝑥 sin , 𝑛𝑦 sin , 𝑛𝑧 sin )
2 2 2 2
𝜃 = cos −1(2𝑞0 )
𝑇
𝑇 𝑞1 𝑞2 𝑞3
𝑘 = [𝑛𝑥 , 𝑛𝑦 , 𝑛𝑧 ] = [ , , ]
𝜃 𝜃 𝜃
sin sin sin
2 2 2
12
𝑘𝑥2 𝑣𝜃 + 𝑐𝜃 𝑘𝑥 𝑘𝑦 𝑣𝜃 − 𝑘𝑧 𝑠𝜃 𝑘𝑥 𝑘𝑧 𝑣𝜃 + 𝑘𝑦 𝑠𝜃
=> 𝑅𝑘,𝜃 = [𝑘𝑥 𝑘𝑦 𝑣𝜃 + 𝑘𝑧 𝑠𝜃 𝑘𝑦2 𝑣𝜃 + 𝑐𝜃 𝑘𝑦 𝑘𝑧 𝑣𝜃 − 𝑘𝑥 𝑠𝜃 ]
𝑘𝑥 𝑘𝑧 𝑣𝜃 − 𝑘𝑦 𝑠𝜃 𝑘𝑦 𝑘𝑧 𝑣𝜃 + 𝑘𝑥 𝑠𝜃 𝑘𝑧2 𝑣𝜃 + 𝑐𝜃
2.29
𝑄 = (𝑞0 , 𝑞1 , 𝑞2 , 𝑞3 ).
Tr(𝑅) − 1
𝜃 = cos −1 [ ]
2
𝑛𝑥 𝑟32 − 𝑟23
1
𝑘 = [ 𝑛𝑦 ] = [𝑟13 − 𝑟31 ]
𝑛𝑧 2sin𝜃 𝑟21 − 𝑟12
𝑘
Nếu ∥ 𝑘 ∥≠ 1 thì 𝑘 ′ = .
∥𝑘∥
𝜃 𝜃 𝜃 𝜃
𝑞0 = cos , 𝑞1 = 𝑛𝑥 sin , 𝑞2 = 𝑛𝑦 sin , 𝑞3 = 𝑛𝑧 sin
2 2 2 2
2.30
Giải
13
X x0 ix1 jx2 kx3 ( x0 , x1 , x2 , x 3 ) ( x0 , x)
Y y0 iy1 jy2 ky3 ( y0 , y1 , y2 , y 3 ) ( y0 , y)
2.31
Q (q0 , q1 , q2 , q3 )
QI (1,0,0,0)
14
QQI (q0 .1 (q1.0 q2 .0 q3 .0), q0 (i.0 j.0 k .0) 1.(iq1 jq2 kq3 ) 0
(q0 , q) (q0 , q1 , q2 , q3 ) Q
=>đpcm
Tương tự, ta cũng chứng minh được: QI Q Q
Từ câu 27 ta có: Q (qo , q), q (q1, q2 , q3 )T thì q12 q22 q32 q42 1
=>Đpcm
2.33
15
16
2.34
2.35
17
2.36
18
2.37
Consider the diagram of Figure 2.16. A robot is set up 1 meter from a table. The
table top is 1 meter high and 1 meter square. A frame o1x1y1z1 is fixed to the
edge of the table as shown. A cube measuring 20 cm on side is placed in the center
of the table with frame o2x2y2z2 established at the center of the cube as shown. A
camera is situated directly above the center of the block 2m above the table top
with frame o3x3y3z3 attached as shown. Find the homogeneous transformations
relating each of these frames to the base frame o0x0y0z0. Find the homogeneous
19
transformation relating the frame o2x2y2z2 to the camera frame o3x3y3z3.
20
1 0 0 0
0 1 0 1
H1
0
0 0 1 1
0 0 0 1
1 0 0 0.5
0 1 0 1.5
H2
0
0 0 1 1.1
0 0 0 1
0 1 0 0.5
1 0 0 1.5
H3
0
0 0 1 3
0 0 0 1
0 1 0 0
1 0 0 0
H3
2
0 0 1 1.9
0 0 0 1
2.38 In Problem 37, suppose that, after the camera is calibrated, it is rotated 90
about z3. Recompute the above coordinate transformations.
0 1 0 0
𝐻10 = [ 0 0 −1 0]
−1 0 0 1
0 0 0 1
0 −1 0 1
𝐻21 = [0 0 −1 0]
1 0 0 −1
0 0 0 1
0 1 0 0 0 −1 0 1 0 0 −1 0
𝐻20 = 𝐻10 𝐻21 = [ 0 0 −1 0] [0 0 −1 0] = [−1 0 0 1 ]
−1 0 0 1 1 0 0 −1 0 1 0 0
0 0 0 1 0 0 0 1 0 0 0 1
2.39
21
0 −1 0 0 0 −1 0 0
1 0 0 0 8 18
1 0 0 1 0 0
0 1 0 1 10 = 10
𝐻20 = 𝐻10 𝐻21 = [ ]
0 0 1 1 1 11
0 0 1 0 0 1
0 0 0 1 10 10
[0 0 0 1 ] [0 0 0 1]
3
3 0 −1 0 0 1 0 0
0 1 0 − 18 10
2 1 0 0 1
1 10 = 0 −1 0
𝐻23 = 𝐻03 ⋅ 𝐻20 = 1 0 0 2
2 0 11
0 1 19
0 0 −1 3 10 0 0 −1
[0 0 0 1 ] [0 0 0 1] [ 10
0 0 0 1]
2.40 Consult an astronomy book to learn the basic details of the Earth’s rota tion
about the sun and about its own axis. Define for the Earth a local coordinate
frame whose z-axis is the Earth’s axis of rotation. Define t = 0 to be the exact
moment of the summer solstice, and the global reference frame to be coincident
with the Earth’s frame at time t = 0. Give an expression R(t) for the rotation
matrix that represents the instantaneous orientation of the earth at time t.
Determine as a function of time the homogeneous transformation that specifies
the Earth’s frame with respect to the global reference frame.
22
Trái đất quay trong mặt phẳng hoàng đạo quanh mặt trời, ở khoảng cách xấp xỉ 150
triệu km. Vào ngày hạ chí (t=0), trục quay của trái đất zearth nghiêng 23.5∘ về phía mặt
trời. Cho xearth chỉ hướng chuyển động của trái đất, luôn nằm trong mặt phẳng hoàng
đạo và vuông góc với vectơ từ mặt trời đến trái đất. Cho trục z của mặt trời z_"mặt trời
" đi qua tâm của mặt trời và vuông góc với mặt phẳng hoàng đạo. Để ý rằng tại t=0 hệ
tọa độ của trái đất trùng với hệ quy chiếu cơ sở, ta viết phép biến hình đồng nhất giữa
hệ quy chiếu cơ sở và hệ quy chiếu mặt trời như sau.
0
base 𝑅𝑥,22.5 0 150 × 106
𝐻sun =[ ][ ]
0 1 0
1
Giả sử đơn vị thời gian là ngày. Gọi θ là góc tính bằng độ giữa x và tia từ tâm mặt trời
đến tâm trái đất. Vì trái đất quay một vòng quanh mặt trời hết 365,25 ngày nên ta có
𝑡
𝜃= 360∘ − 90∘
365.25
−90∘ là phần bù của θ khi t=0. Bây giờ chúng ta chuẩn bị viết phép biến đổi đồng nhất
từ hệ mặt trời sang hệ trái đất bất cứ t
Phép biến đổi đồng nhất giữa khung cơ sở và khung trái đất được cho bởi
base base sun
𝐻earth = 𝐻san 𝐻earth
Định hướng tức thời của khung trái đất w.r.t. khung cơ sở là tích của các ma trận quay
đã cho ở trên
base
𝑅earth = 𝑅𝑥,23.5 𝐼𝐼𝑅𝑥,−23.5 = 𝐼.
Điều này đúng như chúng ta mong đợi, vì trục của trái đất duy trì độ nghiêng giống
như trái đất quay quanh mặt trời.
Phép tịnh tiến và phép quay quanh cùng một trục đi lại vì hướng của trục được bảo
toàn.
Các phép tịnh tiến đi lại vì hướng của các trục tham chiếu được giữ nguyên.
23
2.41:Thông thường phép nhân các ma trận biến đổi thuần nhất không giao hoán.
Xét tích ma trận:
Hãy xác định cặp ma trận nào trong bốn ma trận ở vế phải giao hoán với nhau.
Giải thích tại sao các cặp này đi lại với nhau. Tìm tất cả các hoán vị của chúng bốn
ma trận tạo ra cùng một ma trận biến đổi đồng nhất,H
𝟏 𝟎 𝟎 𝟎
𝟎 𝒄𝜶 −𝒔𝜶 𝟎
𝑹𝒐𝒕𝒙,𝜶 = [ ]
𝟎 𝒔𝜶 𝒄𝜶 𝟎
𝟎 𝟎 𝟎 𝟏
𝟏 𝟎 𝟎 𝒃
𝟎 𝟏 𝟎 𝟎
𝑻𝒓𝒂𝒏𝒔𝒙,𝒃 = [ ]
𝟎 𝟎 𝟏 𝟎
𝟎 𝟎 𝟎 𝟏
𝟏 𝟎 𝟎 𝒅
𝟎 𝟏 𝟎 𝟎
𝑻𝒓𝒂𝒏𝒔𝒛,𝒅 = [ ]
𝟎 𝟎 𝟏 𝟎
𝟎 𝟎 𝟎 𝟏
𝒄𝜽 −𝒔𝜽 𝟎 𝟎
𝒔 𝒄𝜽 𝟎 𝟎
𝑹𝒐𝒕𝒛,𝜽 = [ 𝜽 ]
𝟎 𝟎 𝟏 𝟎
𝟎 𝟎 𝟎 𝟏
𝟏 𝟎 𝟎 𝒃
𝟎 𝒄𝜶 −𝒔𝜶 𝟎
𝑻𝒓𝒂𝒏𝒔𝒙,𝒃 𝑹𝒐𝒕𝒙,𝜶 = 𝑹𝒐𝒕𝒙,𝜶𝑻𝒓𝒂𝒏𝒔𝒙,𝒃 = [ ]
𝟎 𝒔𝜶 𝒄𝜶 𝟎
𝟎 𝟎 𝟎 𝟏
𝒄𝜽 −𝒔𝜽 𝟎 𝒅
𝒔 𝒄𝜽 𝟎 𝟎
𝑻𝒓𝒂𝒏𝒔𝒛,𝒅𝑹𝒐𝒕𝒛,𝜽 = 𝑹𝒐𝒕𝒛,𝜽𝑻𝒓𝒂𝒏𝒔𝒛,𝒅 =[ 𝜽 ]
𝟎 𝟎 𝟏 𝟎
𝟎 𝟎 𝟎 𝟏
Ma trận H:
24
𝒄𝜽 −𝒔𝜽 𝟎 𝒃
𝒄 𝒔 𝒄𝜶 𝒄𝜽 −𝒔𝜶 −𝒅𝒔𝜶
𝑯 = 𝑹𝒐𝒕𝒙,𝜶𝑻𝒓𝒂𝒏𝒔𝒙,𝒃 𝑻𝒓𝒂𝒏𝒔𝒛,𝒅𝑹𝒐𝒕𝒛,𝜽 =[ 𝜶 𝜽 ]
𝒔𝜶 𝒔𝜽 𝒔𝜶 𝒔𝜽 𝒄𝜶 𝒅𝒄𝜶
𝟎 𝟎 𝟎 𝟏
25