Professional Documents
Culture Documents
Chương 6. Tích Phân Mặt
Chương 6. Tích Phân Mặt
𝐼𝑛 = 𝑓 𝑀𝑖 . ∆𝑆𝑖
𝑖=1
𝐼 = lim 𝐼𝑛 , không phụ thuộc cách chia mặt cong 𝑆, và cách lấy điểm 𝑀𝑖 .
𝑛→∞
𝐼= 𝑓 𝑥, 𝑦, 𝑧 𝑑𝑆
𝑆
được gọi là tích phân mặt loại 1 của hàm 𝑓(𝑥, 𝑦, 𝑧) trên mặt 𝑆.
Tính chất
1. 𝑓(𝑥, 𝑦, 𝑧) liên tục trên mặt cong trơn 𝑆 thì khả tích trên 𝑆.
2. Diện tích của mặt 𝑆:
𝑆
𝑑𝑆.
3. 𝑆
𝑘𝑓 + 𝑚𝑔 𝑑𝑆 = 𝑘 𝑆
𝑓𝑑𝑆 + 𝑚 𝑆
𝑔𝑑𝑆
4. Nếu 𝑆 = 𝑆1 ∪ 𝑆2 thì:
𝑆
𝑓𝑑𝑆 = 𝑆1
𝑓𝑑𝑆 + 𝑆2
𝑓𝑑𝑆.
Cách tính
Xác định mặt cong S biết phương trình tham số hàm vector của mặt S có
dạng: 𝐫 𝑢, 𝑣 = 2𝑐𝑜𝑠𝑢. 𝐢 + 𝑣. 𝐣 + 2𝑠𝑖𝑛𝑢. 𝐤
Phương trình tham số mặt cong S:
𝑥 = 2𝑐𝑜𝑠𝑢; 𝑦 = 𝑣; 𝑧 = 2𝑠𝑖𝑛𝑢
Do đó: 𝑥 2 + 𝑧 2 = 4, mặt S là mặt trụ song song với trục Oy.
Nếu thêm điều kiện: 0 ≤ 𝑢 ≤ 𝜋/2,0 ≤ 𝑣 ≤ 3, mặt S có dạng:
Ví dụ
f ( x, y, z ) dS f (r(u, v)) | r r
S D
u v | dudv
x y z x y z
trong đó: ru i j k ; rv i j k
u u u v v v
i j k
ru rv xu yu zu
xv yv zv
Ví dụ
Tính 𝐼 = 𝑆
𝑥 2 𝑑𝑆 , trong đó S là hình cầu: 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 = 𝑅 2 .
𝐷 𝜑, 𝜃 = { 𝜑, 𝜃 : 0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋, 0 ≤ 𝜃 ≤ 𝜋}
i j k
r r R sin sin R cos sin 0
R cos cos R sin cos R sin
R 2 cos sin 2 i R 2 sin sin 2 j R 2 sin cos k
Do đó: | ru rv | R 2 sin
D( , )
R 4 (cos sin ) 2 sin d d
Ví dụ
2
R cos sin d d
4 2 3
0 0
2
R cos d sin 3 d
4 2
0 0
2
1
2 (1 cos 2 ) d (sin sin cos ) d2
0 0
sin 2 0 cos cos
2
R4
2
1
2
1
3
3
0
4 R 4
3
Ví dụ
Tính 𝐼 = 𝑆
𝑥 2 𝑑𝑆 , trong đó S là hình cầu đơn vị: 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 = 𝑅 2 .
Cách 2:
Do các hàm dưới dấu tích phân là hàm chẵn, và mặt cầu đối xứng qua
các mặt phẳng tọa độ.
𝐼= 𝑥 2 𝑑𝑆 = 𝑦 2 𝑑𝑆 = 𝑧 2 𝑑𝑆
𝑆 𝑆 𝑆
1 2 2 2 𝑅2 4𝜋𝑅4
Do đó: 𝐼 = 𝑆
(𝑥 + 𝑦 + 𝑧 )𝑑𝑆 = 𝑆
𝑑𝑆 =
3 3 3
Cách tính
Cho hàm 𝑓(𝑥, 𝑦, 𝑧) xác định trên mặt cong 𝑆: 𝑧 = 𝑧(𝑥, 𝑦).
Chia 𝑆 thành 𝑛 mặt con: 𝑆1 , 𝑆2 , ⋯ , 𝑆𝑛 rời nhau (không chồng lên nhau).
Diện tích tương ứng: ∆𝑆1 , ∆𝑆2 , ⋯ , ∆𝑆𝑛 .
Trên mỗi mặt 𝑆𝑖 lấy điểm 𝑀𝑖 (𝑥𝑖 , 𝑦𝑖 , 𝑧𝑖 ) tùy ý.
Lập tổng Riemann:
𝑛
𝐼𝑛 = 𝑓 𝑀𝑖 . ∆𝑆𝑖
𝑖=1
Trong phần ứng dụng tích phân kép (tính diện tích mặt cong), ta có:
zx ( xi , yi )
2
z y ( xi , yi ) 1 S ( Di )
2
Si
zx ( xi , yi )
2
zy ( xi , yi ) 1 xy
2
Cách tính
n
Do đó: I n f ( M i ) Si
i 1
n
zx ( xi , yi )
2
z y ( xi , yi ) 1 xy
2
f ( xi , yi , zi )
i 1
n
zx ( xi , yi )
2
z y ( xi , yi ) 1 xy
2
f ( xi , yi , zi ( xi , yi ))
i 1
zx
2
I lim I n hay f ( x, y, z )dS f ( x, y, z ) z y 1 dxdy
2
n S Dxy
zx
2
z y 1 dxdy
2
f ( x, y, z ( x, y ))
Dxy
Cách tính
z
1. Chiếu mặt cong 𝑆 lên mp Oxy S z = z(x,y)
𝑆
𝑓 𝑥, 𝑦, 𝑧 𝑑𝑆 = 𝐷𝑥𝑧
𝑓 𝑥, 𝑦(𝑥, 𝑧), 𝑧 1 + (𝑦𝑥′ )2 + (𝑦𝑧′ )2 𝑑𝑥𝑑𝑧
𝑆
𝑓 𝑥, 𝑦, 𝑧 𝑑𝑆 = 𝐷𝑦𝑧
𝑓 𝑥(𝑦, 𝑧), 𝑦, 𝑧 1 + (𝑥𝑦′ )2 + (𝑥𝑧′ )2 𝑑𝑦𝑑𝑧
Chú ý
Nếu hình chiếu của 𝑆 xuống mặt phẳng Oxy chỉ là một đường cong
(trường hợp này xảy ra khi 𝑆 là một mặt trụ có đường sinh song song
với trục Oz) thì phải chiếu 𝑆 xuống các mặt phẳng tọa độ khác,
không được chiếu xuống mặt phẳng Oxy.
Ví dụ
Z=3
𝐷𝑥𝑦 = { 𝑥, 𝑦 : 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 9}
𝜕𝑧 𝑥 𝜕𝑧 𝑦
= =
𝜕𝑥 𝑥2 + 𝑦2 𝜕𝑦 𝑥2 + 𝑦2
Z=0
Ví dụ
𝐼= 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 𝑑𝑆 = 2 𝑥2 + 𝑦2 2𝑑𝑥𝑑𝑦
𝑆 𝐷𝑥𝑦
𝐼=2 2 𝑟 2 . 𝑟. 𝑑𝑟𝑑𝜑 = 2 2 𝑑𝜑 𝑟 3 𝑑𝑟 = 81 2𝜋
𝐷𝑟𝜑 0 0
Ví dụ
Cách 2:
Tham số mặt S qua hệ tọa độ cầu:
𝑥 = 𝜌𝑐𝑜𝑠𝜑𝑠𝑖𝑛𝜃, 𝑦 = 𝜌𝑠𝑖𝑛𝜑𝑠𝑖𝑛𝜃, 𝑧 = 𝜌𝑐𝑜𝑠𝜃 ; 𝜃 = 𝜋/4
𝜌 𝜌 𝜌
Do đó: 𝑥 = 𝑐𝑜𝑠𝜑, 𝑦 = 𝑠𝑖𝑛𝜑, 𝑧 =
2 2 2
𝐷 𝜌, 𝜑 = 𝜌, 𝜑 : 0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋, 0 ≤ 𝜌 ≤ 3 2
Ví dụ
i j k
cos sin 1
r r
2 2 2
sin cos
0
2 2
cos sin
i j k
2 2 2
𝜌2 𝜌2 𝜌
Do đó: 𝐫𝜌 × 𝐫𝜑 = + =
4 4 2
Ví dụ
I ( x y z )dS d d
2 2 2 2
S D ( , ) 2
1 1 2 3 2
d d d d
3 3
2 D ( , ) 2 0 0
81 2
Ví dụ
𝐷𝑥𝑦 = { 𝑥, 𝑦 : 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 2}
𝐷𝑟𝜑 = { 𝑟, 𝜑 : 0 ≤ 𝑟 ≤ 2, 0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋}
2𝜋 2
𝐼= (2 − 𝑟 2 ) 1 + 4𝑟 2 . 𝑟. 𝑑𝑟𝑑𝜑 = 𝑑𝜑 (2 − 𝑟 2 ) 1 + 4𝑟 2 . 𝑟𝑑𝑟
𝐷𝑟𝜑 0 0
37
= 𝜋
10
Ví dụ
Cách 2:
𝑥 = 𝜌𝑐𝑜𝑠𝜑, 𝑦 = 𝜌𝑠𝑖𝑛𝜑, 𝑧 = 2 − 𝜌2
𝐷 𝑧, 𝜑 = 𝑧, 𝜑 : 0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋, 0 ≤ 𝑧 ≤ 2
Ví dụ
i j k
cos sin
rz r 1
2 2 z 2 2 z
2 z sin 2 z cos 0
1
2 z cos i 2 z sin j k
2
1 9
Do đó: 𝐫𝑧 × 𝐫𝜑 = (2 − 𝑧) + = −𝑧
4 4
Ví dụ
9
I zdS z zdzd
S D ( z , ) 4
1 2 2
d z 9 4 zdz
2 0 0
37
10
Ví dụ
S
𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 = 𝑅 2 , 𝑧 ≥ 0.
z
𝑧= 𝑅2 − 𝑥 2 − 𝑦 2
𝐷𝑥𝑦 = { 𝑥, 𝑦 : 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 𝑅 2 }
𝜕𝑧 −𝑥 𝜕𝑧 −𝑦 𝑅
= ; = → 𝑑𝑆 = 𝑑𝑥𝑑𝑦
𝜕𝑥 𝑅2 − 𝑥 2 − 𝑦 2 𝜕𝑦 𝑅2 − 𝑥 2 − 𝑦 2 𝑅2 − 𝑥2 − 𝑦2
𝐷𝑟𝜑 = { 𝑟, 𝜑 : 0 ≤ 𝑟 ≤ 𝑅, 0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋}
2𝜋 𝑅
𝑅 𝑟3
𝐼= 𝑟2. . 𝑟. 𝑑𝑟𝑑𝜑 = 𝑅 𝑑𝜑 𝑑𝑟
𝑅2 − 𝑟 2 𝑅2 − 𝑟 2
𝐷𝑟𝜑 0 0
4𝜋𝑅 4
=
3
Ví dụ
S
𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 = 𝑅 2 , 𝑧 ≥ 0.
Cách 2:
i j k
r r R sin sin R cos sin 0
R cos cos R sin cos R sin
R 2 cos sin 2 i R 2 sin sin 2 j R 2 sin cos k
Do đó: | ru rv | R 2 sin
R4
D( , )
sin 3 d d
Ví dụ
R sin d d
4 3
D( , )
2 /2
R 4 d sin 3 d
0 0
/2
2 R 4
0
(cos 2 1) d (cos )
/2
cos 3
2 R 4
cos
3 0
4 R 4
3
Ví dụ
S
B
Dxy
O
A
Ví dụ
𝐼= 𝑥 + 𝑦 + (1 − 𝑥 − 𝑦) 1 + 1 + 1𝑑𝑥𝑑𝑦 B
𝐷𝑥𝑦
1 1−𝑥 Dxy
3
= 3 𝑑𝑥 𝑑𝑦 =
2 O A
0 0
Ví dụ
Tính I ( x y z )dS , trong đó S là mặt xung quanh hình chóp cho bởi:
S
𝑥 + 𝑦 + 𝑧 ≤ 1, 𝑥 ≥ 0, 𝑦 ≥ 0, 𝑧 ≥ 0.
Ta tính tích phân trên các mặt còn lại 𝑂𝐴𝐵 , 𝑂𝐵𝐶 , 𝑂𝐶𝐴.
𝐼2 𝐼3 𝐼4
C
S1
S3
B
O S2
S4
A
Trên mặt OAB, phương trình của mặt là: z = 0.
1 1−𝑥
1
𝐼2 = 𝑥+𝑦+0 1 + 0 + 0𝑑𝑥𝑑𝑦 = 𝑑𝑥 𝑥 + 𝑦 𝑑𝑦 =
3
𝑂𝐴𝐵 0 0
Tích phân trên các mặt còn lại tính tương tự.
3
→𝐼 =1+
2
Ví dụ
Tính diện tích nửa trên mặt cầu bán kính R và diện tích toàn bộ mặt cầu.
2𝜋 𝑅
𝑅 𝑟
𝑆= 𝑑𝑆 = 𝑑𝑥𝑑𝑦 = 𝑅 𝑑𝜑 𝑑𝑟
𝑅2 − 𝑥 2 − 𝑦 2 𝑅2 − 𝑟 2
𝑆 𝐷𝑥𝑦 0 0
= 2𝜋𝑅 2
Diện tích toàn bộ mặt cầu bằng 2 lần diện tích nửa mặt cầu và bằng 4𝜋𝑅 2 .
Ví dụ
Tính diện tích của mặt cong S, trong đó S là phần của mặt paraboloid
z=1
z=0
Ví dụ
Cách 1:
Phương trình mặt S: 𝑧 = 2 − 𝑥 2 − 𝑦 2
Do đó: 𝑧𝑥′ = −2𝑥, 𝑧𝑦′ = −2𝑦
𝐷(𝑥, 𝑦) = { 𝑥, 𝑦 : 1 ≤ 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 2}
𝐷(𝑟, 𝜑) = { 𝑟, 𝜑 : 0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋, 1 ≤ 𝑟 ≤ 2}
Ví dụ
2𝜋 2
= 𝑑𝜑 𝑟 1 + 4𝑟 2 𝑑𝑟
0 1
9 5 5
2 6
Ví dụ
Cách 2:
𝑥 = 𝜌𝑐𝑜𝑠𝜑, 𝑦 = 𝜌𝑠𝑖𝑛𝜑, 𝑧 = 2 − 𝜌2
𝐷 𝑧, 𝜑 = 𝑧, 𝜑 : 0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋, 0 ≤ 𝑧 ≤ 1
Ví dụ
i j k
cos sin
rz r 1
2 2 z 2 2 z
2 z sin 2 z cos 0
1
2 z cos i 2 z sin j k
2
1 9
Do đó: 𝐫𝑧 × 𝐫𝜑 = (2 − 𝑧) + = −𝑧
4 4
Ví dụ
9
I dS zdzd
S D ( z , ) 4
1 2 1
d 9 4 zdz
2 0 0
9 5 5
2 6
Định nghĩa mặt 2 phía
Cho mặt cong S. Di chuyển vector pháp tuyến của S từ một điểm
A nào đó theo một đường cong (kín) tùy ý.
Nếu khi quay lại vị trí xuất phát, vector pháp tuyến không đổi
chiều thì mặt cong S được gọi là mặt hai phía.
Trong trường hợp ngược lại, vector pháp tuyến đổi chiều thì mặt
cong S được gọi là mặt một phía.
Ví dụ
Mặt Mobius
Ví dụ
Mặt cầu
Định nghĩa mặt định hướng
Vector pháp tuyến của mặt định hướng là vector pháp tuyến hướng
về phía dương của mặt định hướng.
Ví dụ
Tìm vector pháp tuyến của mặt cầu x 2 y 2 z2 4 tại A 1,0, 3
biết phía ngoài của mặt cầu là phía dương.
x y
Vector pháp tuyến: l zx , zy ,1 , ,1
4 x2 y2 4 x2 y2
1
Vector pháp tuyến tại điểm A: l ,0,1
3
Ví dụ
Tìm vector pháp tuyến của mặt nón z x 2 y 2 tại A 1,1, 2
biết phía dương của mặt nón là phía dưới nhìn từ hướng của trục Oz.
x y
Vecto pháp tuyến: l zx , zy , 1
x2 y2
, , 1
x 2
y 2
1 1
Vecto pháp tuyến tại điểm A: l , , 1
2 2
Phía ngoaøi
Phía trong
Định nghĩa
Vector pháp tuyến đơn vị của mặt S là: n (cos ,cos ,cos ).
𝛼, 𝛽, 𝛾 lần lượt là góc hợp bởi 𝐧 với các trục Ox, Oy, Oz.
Định lý
Cho 𝑆 là mặt định hướng các hàm 𝑃 𝑥, 𝑦, 𝑧 , 𝑄 𝑥, 𝑦, 𝑧 , 𝑅(𝑥, 𝑦, 𝑧) liên
tục trên mặt 𝑆. Khi đó tích phân mặt loại 2 luôn tồn tại.
Tính chất
• Tích phân mặt loại 2 có các tính chất tương tự như đối với tích phân
đường loại 2.
Nếu 𝐅 = 𝑃(𝑥, 𝑦, 𝑧)𝐢 + 𝑄(𝑥, 𝑦, 𝑧)𝐣 + 𝑅(𝑥, 𝑦, 𝑧)𝐤 là trường vector liên tục
xác định trên mặt định hướng S, hướng dương của S trùng với vector
pháp đơn vị n, thì tích phân mặt của F trên S là:
F dS F ndS
S S
Nếu S được cho bởi hàm vector r(u, v), thì:
ru rv ru rv
S F ru rv dS D F (r (u , v))
( u ,v )
ru rv
ru rv dudv
D ( u ,v )
F (r (u, v)) (ru rv ) dudv
Cách tính
Các hàm P(x,y,z), Q(x,y,z), R(x,y,z) xác định trên mặt định hướng S : z z( x , y ).
Vector pháp tuyến đơn vị hướng về phía dương của mặt S: n cos ,cos ,cos .
zx zy 1
cos ,cos ,cos
1 zx zy 1 zx zy 1 zx zy
2 2 2 2 2 2
P zx Q
D
zy R (1) dxdy.
xy
Cách tính
+
Tính 𝐼 = 𝑺+
𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 + 𝑦𝑑𝑧𝑑𝑥 + 𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦 . Trong đó 𝑆 là phía ngoài
của mặt cầu: 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 = 𝑅 2 .
Tham số mặt S qua hệ tọa độ cầu:
𝑥 = 𝑅𝑐𝑜𝑠𝜑𝑠𝑖𝑛𝜃
𝑦 = 𝑅𝑠𝑖𝑛𝜑𝑠𝑖𝑛𝜃 ; 0 ≤ 𝜃 ≤ 𝜋, 0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
𝑧 = 𝑅𝑐𝑜𝑠𝜃
i j k
r r R sin sin R cos sin 0
R cos cos R sin cos R sin
𝐫𝜑 × 𝐫𝜃 hướng vào trong mặt cầu, ngược hướng với phía ngoài của mặt cầu.
Do đó:
Tính 𝐼 = 𝑺+
𝑦𝑑𝑦𝑑𝑧 + 𝑥𝑑𝑧𝑑𝑥 + 𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦.
+
Trong đó 𝑆 là phía ngoài của vật thể được giới hạn bởi các mặt:
𝑧 = 1 − 𝑥 2 − 𝑦 2 , 𝑧 = 0.
𝐼= 𝑺+
𝑦𝑑𝑦𝑑𝑧 + 𝑥𝑑𝑧𝑑𝑥 + 𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦 =
= 𝑺+
𝑦𝑑𝑦𝑑𝑧 + 𝑥𝑑𝑧𝑑𝑥 + 𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦 +
𝟏
+ 𝑺𝟐+
𝑦𝑑𝑦𝑑𝑧 + 𝑥𝑑𝑧𝑑𝑥 + 𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦
𝑆1 : 𝑧 = 1 − 𝑥 2 − 𝑦 2 . Do đó:
𝑧𝑥′ = −2𝑥, 𝑧𝑦′ = −2𝑦
Hình chiếu của 𝑆1 xuống mặt phẳng Oxy là miền:
𝐷𝑥𝑦 = { 𝑥, 𝑦 : 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 1}
𝑆1+ hướng ra ngoài nên vector pháp tuyến của mặt 𝑆1+ :
𝐥 = (−𝑧𝑥′ , −𝑧𝑦′ , 1)
2𝜋 1 2𝜋
3 3
1 𝜋
= 𝑟 − 𝑟 + 4𝑟 𝑐𝑜𝑠𝜑𝑠𝑖𝑛𝜑 𝑑𝑟𝑑𝜑 = + 𝑐𝑜𝑠𝜑𝑠𝑖𝑛𝜑 𝑑𝜑 =
4 2
0 0 0
𝑆2 : 𝑧 = 0. Do đó:
𝑧𝑥′ = 𝑧𝑦′ = 0
Hình chiếu của 𝑆2 xuống mặt phẳng Oxy là miền:
𝐷𝑥𝑦 = { 𝑥, 𝑦 : 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 1}
= 𝑦. 0 + 𝑥. 0 + 0. −1 𝑑𝑥𝑑𝑦 = 0. 𝑑𝑥𝑑𝑦 = 0
𝐷𝑥𝑦 𝐷𝑥𝑦
𝜋
𝐼= 𝑦𝑑𝑦𝑑𝑧 + 𝑥𝑑𝑧𝑑𝑥 + 𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦 =
2
𝑺+
Ví dụ
Tính 𝑺+
(2𝑥 + 𝑦)𝑑𝑦𝑑𝑧 + (2𝑦 + 𝑧)𝑑𝑧𝑑𝑥 + (2𝑧 + 𝑥)𝑑𝑥𝑑𝑦.
Trong đó 𝑆 + là phía phần của mặt phẳng 𝑥 + 𝑦 + 𝑧 = 3 nằm trong hình
trụ 𝑥 2 + 𝑦 2 = 2𝑥, phía dương là phía dưới nhìn từ hướng dương của Oz.
𝑆: 𝑧 = 3 − 𝑥 − 𝑦. Do đó:
𝑧𝑥′ = 𝑧𝑦′ = −1.
𝐷𝑥𝑦 = 𝑥, 𝑦 : 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 2𝑥
(2𝑥 + 𝑦)𝑑𝑦𝑑𝑧 + (2𝑦 + 𝑧)𝑑𝑧𝑑𝑥 + (2𝑧 + 𝑥)𝑑𝑥𝑑𝑦 =
𝑺+
= −9 𝑑𝑥𝑑𝑦
𝐷𝑥𝑦
Tính 𝐼 = 𝑆 + 𝑥 + 𝑧 𝑑𝑥𝑑𝑦
Trong đó 𝑆 + là phần của mặt phẳng 𝑧 = 2 − 𝑥 giới hạn bởi mặt
𝑧 = 𝑥 2 + 𝑦 2 , phía dương là phía dưới nhìn từ hướng dương của trục Oz.
𝑆: 𝑧 = 2 − 𝑥. Do đó:
𝑧𝑥′ = −1, 𝑧𝑦′ = 0.
2 2
1 2 2 9
𝐷𝑥𝑦 = 𝑥, 𝑦 : 𝑥 + 𝑦 ≤ 2 − 𝑥 = { 𝑥, 𝑦 : (𝑥 + ) +𝑦 ≤ }
2 4
𝐼= 𝑥 + 𝑧 𝑑𝑥𝑑𝑦 = 𝑥 + (2 − 𝑥) 𝑑𝑥𝑑𝑦 = 2𝑑𝑥𝑑𝑦 =
𝑆+ 𝑆+ 𝑆+
2
3 9𝜋
= 2. −1. 𝑑𝑥𝑑𝑦 = −2. 𝑆𝐷𝑥𝑦 = −2𝜋 =−
2 2
𝐷𝑥𝑦
Ví dụ
+
Tính I = 𝑆+
𝑦𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦 , trong đó 𝑆 là phía ngoài của vật thể:
Ω: 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 𝑅2 ; 𝑥 ≥ 0, 𝑦 ≥ 0, 0 ≤ 𝑧 ≤ ℎ
𝐼= 𝑆+
𝑦𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦 = 𝑺+
𝑦𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦 +
𝟏
+ 𝑺𝟐+
𝑦𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦 + 𝑺+
𝑦𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦 +
𝟑
+ 𝑺𝟒+
𝑦𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦 + 𝑺+
𝑦𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦.
𝟓
𝑆3 : 𝑦 = 0 nên 𝑺+
𝑦𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦 = 𝐷𝑥𝑧
(0.0 + 0. −1 + 𝑦𝑧. 0)𝑑𝑥𝑑𝑧 = 0.
𝟑
𝑆4 : 𝑥 = 0 nên 𝑺+
𝑦𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦 = 𝐷𝑦𝑧
(0. −1 + 0.0 + 𝑦𝑧. 0)𝑑𝑦𝑑𝑧 = 0.
𝟒
𝑆5 : 𝑥 = 𝑅 2 − 𝑦 2 nên 𝑺+
𝑦𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦 = 𝐷𝑦𝑧
(0.1 + 0. −𝑥𝑦, + 𝑦𝑧. 0)𝑑𝑦𝑑𝑧 = 0.
𝟓
𝑆1 : 𝑧 = 0 nên 𝑺+
𝑦𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦 = 𝐷𝑥𝑦
(0.0 + 0.0 + 𝑦. 0. −1)𝑑𝑥𝑑𝑦 = 0.
𝟏
𝐼= 𝑺+
𝑦𝑧𝑑𝑥𝑑𝑦 = ℎ 𝐷𝑥𝑦
𝑦𝑑𝑥𝑑𝑦
𝟐
Chuyển sang hệ tọa độ cực: 𝑥 = 𝑟𝑐𝑜𝑠𝜑, 𝑦 = 𝑟𝑠𝑖𝑛𝜑.
𝐷𝑟𝜑 = { 𝑟, 𝜑 : 0 ≤ 𝑟 ≤ 𝑅, 0 ≤ 𝜑 ≤ 𝜋/2}
𝜋/2 𝑅
=ℎ 𝑠𝑖𝑛𝜑𝑑𝜑 𝑟 2 𝑑𝑟 =
0 0
𝑅3
=ℎ
3
Công thức Stokes
Giả sử mặt cong 𝑆 trơn, định hướng, có biên là đường cong 𝐶. Hàm số
𝑃, 𝑄, 𝑅, và các đạo hàm riêng cấp 1 của chúng liên tục trên mặt 𝑆 thì:
𝜕𝑅 𝜕𝑄 𝜕𝑃 𝜕𝑅 𝜕𝑄 𝜕𝑃
𝑃𝑑𝑥 + 𝑄𝑑𝑦 + 𝑅𝑑𝑧 = − 𝑑𝑦𝑑𝑧 + − 𝑑𝑧𝑑𝑥 + − 𝑑𝑥𝑑𝑦
𝜕𝑦 𝜕𝑧 𝜕𝑧 𝜕𝑥 𝜕𝑥 𝜕𝑦
𝐶+ 𝑆+
𝐶
𝐅 ∙ 𝑑𝐫 = 𝑆
𝐫𝐨𝐭𝐅 ∙ 𝐧𝑑𝑆
Trong đó:
ru rv
n
ru rv
i j k
rotF
x y z
P Q R
Ví dụ
Ta có 𝑃 = −𝑦 2 , 𝑄 = 𝑥, 𝑅 = 𝑧 2 . Áp dụng
công thức Stokes:
𝐼= −𝑦 2 𝑑𝑥 + 𝑥𝑑𝑦 + 𝑧 2 𝑑𝑧 = 𝑆+
1 + 2𝑦 𝑑𝑥𝑑𝑦
𝐶+
Do đó:
𝐼= 𝑆+
1 + 2𝑦 𝑑𝑥𝑑𝑦 = 𝐷(𝑥,𝑦)
1 + 2𝑦 𝑑𝑥𝑑𝑦
𝐷 𝑟, 𝜑 = { 𝑟, 𝜑 : 0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋, 0 ≤ 𝑟 ≤ 1}
2𝜋 1
Cách 2:
Tham số đường cong C qua hệ tọa độ trụ:
Theo Stokes:
I (3x y )dx (3y z )dy (3z x )dz
2 2 2
R Q P R Q P
dydz dzdx dxdy
S y z z x x y
2 zdydz 2 xdzdx 2 ydxdy
S
2 4 4 x y dxdy 48
Dxy
D xy ( x , y ) : x 1 y 2 3
2
Ví dụ
Theo Stokes:
I ( x y )dx (2 x z)dy ydz
C
R Q P R Q P
dydz dzdx dxdy
S y z z x x y
Vì hình chiếu S xuống Oyz có diện tích bằng 0, nên 2dydz 0 I 1dxdy
S S
I 1dxdy
x 2 y 2 1
Ví dụ
Tính 𝐼 = 𝐶 𝑦𝑑𝑥 + 𝑧𝑑𝑦 + 𝑥𝑑𝑧, trong đó 𝐶 là giao tuyến của mặt cầu:
𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 = 𝑅 2 và mặt phẳng 𝑥 + 𝑦 + 𝑧 = 0, chiều của 𝐶 ngược
chiều kim đồng hồ nhìn từ phía dương của trục Oz.
1
= −3. 𝐷𝑡 𝑆 . = − 3𝜋𝑅 2
3
Ví dụ
𝐶1 : 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑥𝑦 = 𝑅 2 /2.
1 1/2
Ma trận của dạng toàn phương: 𝐴 = .
1/2 1
Ví dụ
1 3
Trị riêng của 𝐴: det 𝐴 − 𝜆𝐸 = 0 → 𝜆 = ,𝜆 = .
2 2
Dùng phép đổi biến qua hệ tọa độ cực suy rộng, đưa Ellipse trên về
đường tròn:
𝑅
𝑢= 𝑐𝑜𝑠𝜑, 𝑣 = 𝑅𝑠𝑖𝑛𝜑.
3
0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋.
2𝜋
2
𝑐𝑜𝑠𝜑 𝑠𝑖𝑛𝜑 𝑠𝑖𝑛𝜑 𝑐𝑜𝑠𝜑 2𝑅 2 𝑐𝑜𝑠𝜑 𝑐𝑜𝑠𝜑 𝑠𝑖𝑛𝜑
𝐼= −𝑅 + + − −
6 2 6 2 6 2 6
0
2𝑅 2 𝑠𝑖𝑛𝜑 𝑐𝑜𝑠𝜑 𝑠𝑖𝑛𝜑
+ − 𝑑𝜑
6 6 2
= − 3𝜋𝑅 2 .
Công thức Gauss
Giả sử 𝑉 là khối đóng, giới nội trong 𝑅 3 có biên là mặt trơn 𝑆. Nếu
các hàm số 𝑃, 𝑄, 𝑅 và các đạo hàm riêng cấp 1 của chúng liên tục trên
khối 𝑉 thì:
𝜕𝑃 𝜕𝑄 𝜕𝑅
𝑃𝑑𝑦𝑑𝑧 + 𝑄𝑑𝑧𝑑𝑥 + 𝑅𝑑𝑥𝑑𝑦 = ± + + 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑧
𝑆+ 𝑉
Dấu + : khi phía dương của mặt S là phía ngoài của khối 𝑉.
Dấu - : khi phía dương của mặt S là phía trong của khối 𝑉.
Công thức Gauss
𝜕𝑃 𝜕𝑄 𝜕𝑅
𝑑𝑖𝑣𝐅 = + +
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑧
Khi đó:
𝐅 ∙ 𝑑𝐒 = 𝐅 ∙ 𝐧𝑑𝑆 = 𝑑𝑖𝑣𝐅𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧
𝑆 𝑆 𝑉
Ví dụ
= 𝑥 + 𝑦 + 𝑧 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧
𝑉
Trong đó khối 𝑉 có các mặt là S.
Ví dụ
𝐼= 𝑥 + 𝑦 + 𝑧 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧
𝑉
1 1−𝑥 1−𝑥−𝑦
= 𝑑𝑥 𝑑𝑦 𝑥 + 𝑦 + 𝑧 𝑑𝑧
0 0 0
1 1−𝑥
1 2
1
= 𝑑𝑥 1 − (𝑥 + 𝑦) 𝑑𝑦 =
2 8
0 0
Ví dụ
=− 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧 = − 𝑑𝑥 𝑑𝑦 𝑑𝑧
𝑉 0 −2 0
1 y
= −32/3 x
Ví dụ
2 2 2 +
Tính 𝐼 = 𝑆+
𝑥 𝑑𝑦𝑑𝑧 + 𝑦 𝑑𝑧𝑑𝑥 + 𝑧 𝑑𝑥𝑑𝑦 , trong đó 𝑆 là phía dưới
của mặt: 𝑧 = 𝑥 2 + 𝑦 2 , 0 ≤ 𝑧 ≤ 1 (nhìn từ phía dương trục Oz).
𝑆 chưa phải là mặt kín, nên ta bổ sung thêm mặt 𝐷. Biên của khối 𝑉 là
𝛿𝑉 = 𝑆 ∪ 𝐷. Trong đó D là miền hình tròn:
𝑧 = 1, 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 1
𝑉 𝑟, 𝜑, 𝑧 = { 𝑟, 𝜑, 𝑧 : 0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋, 0 ≤ 𝑟 ≤ 1, 𝑟 ≤ 𝑧 ≤ 1}
2 𝑥 + 𝑦 + 𝑧 𝑑𝑥𝑑𝑦𝑑𝑧
𝑉
2𝜋 1 1
𝜋
=2 𝑑𝜑 𝑑𝑟 𝑟 𝑟𝑐𝑜𝑠𝜑 + 𝑟𝑠𝑖𝑛𝜑 + 𝑧 𝑑𝑧 =
2
0 0 𝑟
Ví dụ
Do đó:
2 2 2 𝜋
𝛿𝑉 +
𝑥 𝑑𝑦𝑑𝑧 + 𝑦 𝑑𝑧𝑑𝑥 + 𝑧 𝑑𝑥𝑑𝑦 = =
2
2 2 2
= 𝑆+
𝑥 𝑑𝑦𝑑𝑧 + 𝑦 𝑑𝑧𝑑𝑥 + 𝑧 𝑑𝑥𝑑𝑦 +
2 2 2
+ 𝐷+
𝑥 𝑑𝑦𝑑𝑧 + 𝑦 𝑑𝑧𝑑𝑥 + 𝑧 𝑑𝑥𝑑𝑦
2 2 2
Suy ra: 𝐼 = 𝑆+
𝑥 𝑑𝑦𝑑𝑧 + 𝑦 𝑑𝑧𝑑𝑥 + 𝑧 𝑑𝑥𝑑𝑦 =
𝜋 2 2 2
= − 𝐷+
𝑥 𝑑𝑦𝑑𝑧 + 𝑦 𝑑𝑧𝑑𝑥 + 𝑧 𝑑𝑥𝑑𝑦.
2
Ví dụ
𝜋 2
𝜋 𝜋 𝜋
𝐼= − 1 . 1𝑑𝑥𝑑𝑦 = − 𝑑𝑥𝑑𝑦 = − 𝑆𝐷 = − .
2 2 2 2
𝐷 𝐷
2𝜋𝑅3 2𝜋𝑅3
→𝐼= − −1. (0 + 1)𝑑𝑥𝑑𝑦 = + 𝑑𝑥𝑑𝑦
3 𝑥 2 +𝑦 2 ≤𝑅 2 3 𝑥 2 +𝑦 2 ≤𝑅 2
2𝜋𝑅 3
= + 𝜋𝑅 2
3