You are on page 1of 4

Câu 1:

a. Theo định nghĩa của đạo hàm


𝑓(0 + ℎ, 0) − 𝑓(0,0) 0−0
𝑓𝑥 (0,0) = lim = lim =0
h→0 ℎ h→0 ℎ

Do vai trò của 𝑥, 𝑦 trong 𝑓(𝑥, 𝑦) là như nhau nên 𝑓𝑦 (0,0) = 𝑓𝑥 (0,0) = 0

b. Khi cho điểm 𝑀(𝑥, 𝑦) chạy trên đường thẳng 𝑥 = 𝑦 thì


𝑥2 1
𝑓(𝑀) = 𝑓(𝑥, 𝑥) = 2𝑥2 → 2 = 𝐿1 khi 𝑀 → (0,0)

Khi cho điểm 𝑀(𝑥, 𝑦) chạy trên đường thẳng 𝑥 = −𝑦 thì


−𝑥 2 1
𝑓(𝑀) = 𝑓(𝑥, −𝑥) = 2𝑥 2
→ − 2 = 𝐿2 khi 𝑀 → (0,0)

Vì 𝐿1 ≠ 𝐿2 nên không tồn tại giới hạn lim 𝑓(𝑥, 𝑦) và vì vậy 𝑓 không liên tục tại (0,0)
(𝑥,𝑦)→(0,0)

Từ đó suy ra 𝑓 cũng không khả vi tại (0,0)

Câu 2:
𝑦
𝑃=−
𝑥2 + 𝑦2
𝑥
𝑄=
𝑥2 + 𝑦2
a.

𝜕𝑃 −1 (𝑥 2 + 𝑦 2 ) − (−𝑦) ∗ 2𝑦 −𝑥 2 + 𝑦 2
= =
𝜕𝑦 (𝑥 2 + 𝑦 2 )2 (𝑥 2 + 𝑦 2 )2

𝜕𝑄 1(𝑥 2 + 𝑦 2 ) − 𝑥(2𝑥) −𝑥 2 + 𝑦 2
= =
𝜕𝑥 (𝑥 2 + 𝑦 2 )2 (𝑥 2 + 𝑦 2 )2
𝜕𝑃 𝜕𝑄
Vậy 𝜕𝑦 = 𝜕𝑥

b.

Xét đường cong (𝐶1 ) là nửa trên đường tròn tâm (0,0) bán kính 1 và (𝐶2 ) là nửa đường tròn nằm dưới:

Tham số hóa đường cong (𝐶1 )


𝑥 = cos 𝑡
{ 𝑦 = sin 𝑡

𝑡 ∈ [0, 𝜋]
Xét tích phân đường của (𝐶1 ) trên 𝐹

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
𝜋 𝜋 𝜋
sin 𝑡 cos 𝑡
∫ 𝐹 𝑑𝑟 = ∫ 𝑃 𝑥 ′ + 𝑄 𝑦 ′ 𝑑𝑡 = ∫ sin 𝑡 + cos 𝑡 𝑑𝑥 = ∫ 𝑑𝑡 = 𝑡|𝜋0 = 𝜋
𝐶1 0 0 cos2 𝑡 + sin2 𝑡 cos2 𝑡 + sin2 𝑡 0

Tham số hóa đường cong (𝐶2 )


𝑥 = cos 𝑡
{𝑦 = − sin 𝑡

𝑡 ∈ [0, 𝜋]
Xét tích phân đường của (𝐶2 ) trên 𝐹
𝜋 𝜋 𝜋
′ ′
sin 𝑡 cos 𝑡
∫ 𝐹 𝑑𝑟 = ∫ 𝑃 𝑥 + 𝑄 𝑦 𝑑𝑡 = ∫ 2 2
(−sin 𝑡) − cos 𝑡 𝑑𝑥 = ∫ −1𝑑𝑡
𝐶2 0 0 cos 𝑡 + sin 𝑡 cos2 𝑡 + sin2 𝑡 0
𝜋
= −𝑡|0 = −𝜋
Ta thấy đường cong (𝐶1 ) và (𝐶2 ) có cùng điểm đầu là (1,0) và cùng điểm cuối là (−1,0) nhưng tích
phân đường lại có kết quả khác nhau nên ∫𝐶 𝐹 𝑑𝑟 không độc lập với lộ trình

//Chú ý
𝜕𝑃 𝜕𝑄
Mặc dù = nhưng do miền xác định của 𝐹 là ℝ2 ∖ {(0,0)} không phải miền đơn liên nên ta không
𝜕𝑦 𝜕𝑥
kết luận được 𝐹 là trường bảo toàn.

Câu 3:
Cách 1:

Ta biểu diễn 𝑅 lồi theo Oy

𝑅 = {(𝑥, 𝑦)|𝑥 ∈ [0,5], 0 ≤ 𝑦 ≤ √25 − 𝑥 2 }


Khi đó

5 √25−𝑥 2 5 √25−𝑥 2
𝑦2 𝑥 1 5
∬ 𝑦𝑒 𝑥 𝑑𝐴 = ∫ ∫ 𝑦𝑒 𝑥 𝑑𝑦 𝑑𝑥 = ∫ 𝑒 | 𝑑𝑥 = ∫ (25 − 𝑥 2 )𝑒 𝑥 𝑑𝑥
𝑅 0 0 0 2 0
2 0
25 5 𝑥 1 5 25 𝑥 5 1 5 2 𝑥 25 5 25 1
= ∫ 𝑒 𝑑𝑥 − ∫ 𝑥 2 𝑒 𝑥 𝑑𝑥 = 𝑒 | − ∫ 𝑥 𝑒 𝑑𝑥 = 𝑒 − − 𝐼
2 0 2 0 2 0 2 0 2 2 2

Với
5
𝐼 = ∫ 𝑥 2 𝑒 𝑥 𝑑𝑥
0

Đặt 𝑢 = 𝑥 2 , 𝑑𝑣 = 𝑒 𝑥 𝑑𝑥 ⇒ 𝑑𝑢 = 2𝑥𝑑𝑥, 𝑣 = 𝑒 𝑥 , tích phân từng phần ta được


5 5
𝐼 = 𝑥 2 𝑒 𝑥 |50 − 2 ∫ 𝑥𝑒 𝑥 𝑑𝑥 = 25𝑒 5 − 2 ∫ 𝑥𝑒 𝑥 𝑑𝑥
0 0

Đặt 𝑢 = 𝑥, 𝑑𝑣 = 𝑒 𝑥 𝑑𝑥 ⇒ 𝑑𝑢 = 𝑑𝑥, 𝑣 = 𝑒 𝑥 , tích phân từng phần ta đươc

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
5
𝐼 = 25𝑒 5 − 2 (𝑥𝑒 𝑥 |50 − ∫ 𝑒 𝑥 𝑑𝑥) = 25𝑒 5 − 10𝑒 5 + 2𝑒 𝑥 |50 = 15𝑒 5 + 2𝑒 5 − 2 = 17𝑒 5 − 2
0

Vậy
25 5 25 1 23
∬ 𝑦𝑒 𝑥 𝑑𝐴 = 𝑒 − − (17𝑒 5 − 2) = 4𝑒 5 −
𝑅 2 2 2 2

Cách 2:

Chuyển sang tọa độ cực:


𝜋
𝑅 = {(𝑥, 𝑦)|𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 25, 𝑥 ≥ 0, 𝑦 ≥ 0} = {(𝑟, 𝜃)|0 ≤ 𝑟 ≤ 5,0 ≤ 𝜃 ≤ }
2
Có:
𝜋
5
2
𝐼 = ∬ 𝑦𝑒 𝑥 𝑑𝐴 = ∫ ∫ 𝑟 sin 𝜃 𝑒 𝑟 cos 𝜃 𝑟𝑑𝜃𝑑𝑟
𝑅 0 0
𝜋
Đặt 𝑡 = 𝑟 cos 𝜃 ⇒ 𝑑𝑡 = −𝑟 sin 𝜃 𝑑𝜃. Khi 𝜃 = 0 thì 𝑡 = 𝑟, khi 𝜃 = thì 𝑡 = 0.
2
5 0 5 5
𝑡=𝑟
𝐼 = ∫ ∫ −𝑟𝑒 𝑡 𝑑𝑡𝑑𝑟 = ∫ 𝑟𝑒 𝑡 | 𝑑𝑟 = ∫ (𝑟𝑒 𝑟 − 𝑟)𝑑𝑟
0 𝑟 0 𝑡=0 0
5 5 5 5
= ∫ 𝑟𝑒 𝑟 𝑑𝑟 − ∫ 𝑟𝑑𝑟 = ∫ 𝑟𝑑(𝑒 𝑟 ) − ∫ 𝑟𝑑𝑟
0 0 0 0
5 5 2
5 𝑟 5 23
= (𝑟𝑒 𝑟 | − ∫ 𝑒 𝑟 𝑑𝑟) − ∫ 𝑟𝑑𝑟 = (𝑟𝑒 𝑟 − 𝑒 𝑟 − ) | = 4𝑒 5 −
0 0 0 2 0 2

Câu 4:
Tạm xét 𝑥 ≠ 0:

Cách 1:

𝑥𝑦 ′ − 𝑦 = 𝑥 2 sin 𝑥
𝑦′𝑥 − 𝑦
⇔ = sin 𝑥
𝑥2
𝑦 ′ 𝑦 ′ 𝑥−𝑦
Ta thấy (𝑥 ) = 𝑥2
= sin 𝑥

Lấy nguyên hàm theo 𝑥 ở cả 2 vế phương trình


𝑦
= − cos 𝑥 + 𝐶
𝑥
Với 𝐶 ∈ ℝ là một hằng số

Vậy phương trình vi phân đề cho có nghiệm tổng quát là

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
𝑦 = −𝑥 cos 𝑥 + 𝑥 𝐶
Cách 2:

𝑥𝑦 ′ − 𝑦 = 𝑥 2 sin 𝑥
1
⇔ 𝑦 ′ − 𝑦 = 𝑥 sin 𝑥
𝑥
1
Đặt 𝑝(𝑥) = − 𝑥

Chọn một nguyên hàm của 𝑝(𝑥) là 𝑞(𝑥) = − ln|𝑥|


1
Nhân cả 2 vế phương trình cho 𝑒 𝑞(𝑥) = |𝑥|

Khi đó phương trình trở thành



𝑦 ′ 𝑒 𝑞(𝑥) + 𝑞 ′ (𝑥)𝑦𝑒 𝑞(𝑥) = (𝑦 𝑒 𝑞(𝑥) ) = 𝑥 sin 𝑥 𝑒 𝑞(𝑥) = sin 𝑥

Lấy nguyên hàm cả 2 vế


𝑦
= ∫ sin 𝑥 𝑑𝑥 = − cos 𝑥 + 𝐶
𝑥
Với 𝐶 là một hằng số, 𝐶 ∈ ℝ

Vậy phương trình vi phân đề cho có nghiệm tổng quát là

𝑦 = −𝑥 cos 𝑥 + 𝑥 𝐶 (𝑥 ≠ 0)
Thử lại ta thấy 𝑦(0) = 0 nên đây cũng là nghiệm tổng quát trên ℝ

Để tìm nghiệm riêng, thay nghiệm tổng quát vào điều kiện đầu 𝑦(𝜋) = 0, ta được

−𝜋 cos 𝜋 + 𝜋 𝐶 = 0
⇔ 𝐶 = cos 𝜋 = −1
Vậy nghiệm cần tìm của bài toán giá trị đầu là 𝑦 = −𝑥 cos 𝑥 − 𝑥

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

You might also like