Professional Documents
Culture Documents
1) (20032002 − 20032001 ) ⋮ 11
Vì 2002 = 11 × 182
2) (20012002 − 20022003 ) 11
Ta có:
1 2 2001
=20022002 − 𝐶2002 × 20022001 + 𝐶2002 × 20022000 … − 𝐶2002 × 2002 + 1 − 20022003
Vì 2002 ⋮ 11 𝑛ê𝑛 𝑎 11
1) Nếu a 2 + b2 chia hết cho 3 thì a và b đồng thời chia hết cho 3.
2) Nếu a 2 + b2 chia hết cho 7 thì a và b đồng thời chia hết cho 7.
Giải.
Giải.
𝑎 = 𝑝. 𝑚
Ta có : {𝑏 = 𝑞. 𝑚 với p,q𝜖𝑍
𝑎+𝑏
Mặt khác: = 𝑐 × 𝑛 => (𝑎 + 𝑏)|2𝑛
2
Do đó 𝑚|𝑛 (2)
1) UCLN ( un , un +1 ) = 1
Giải.
Ký hiệu: UCLN ( a, b ) = ( a, b )
Với n = 1 ta có
Cần chứng minh n = k cũng đúng hay 𝑢𝑚+𝑘 = 𝑢𝑚 𝑢𝑘+1 + 𝑢𝑚−1 𝑢𝑘 ta có:
Làm tiếp tục thì quá trình trên sẽ dừng lại theo thuật toán Euclide khi
3) Phần thuận: m | n um | un
Xét i = k, ta có: uk = uk −1 + uk −2 = umuk −1−m+1 + um−1uk −1−m + umuk −2−m+1 + um−1uk −2−m
uk = umuk −m + um−1uk −1−m + umuk −1−m + um−1uk −2−m = umuk −m+1 + um−1uk −m (đúng)
Như vậy: um | un
Đảo lại: um | un m | n
Từ câu 2) um | un ( um , un ) = um m | n
Kết luận: um | un m | n .
Vậy dãy Fibonaxi chứa vô số những số đôi một nguyên tố cùng nhau.
Bài 5: Chứng minh rằng, nếu các số a, b, c đôi một nguyên tố cùng nhau thì ab + bc +ca
và abc nguyên tố cùng nhau.
Ký hiệu: UCLN ( a, b ) = ( a, b )
Giải.
Cách 1:
Giả sử (ab+bc+ca,abc)≠1
(ab + bc + ca) ⋮ d
Gọi d là ước chung của ab+bc+ca và abc⇒{
abc ⋮ d
Ta có abc ⋮ d mà a,b,c là ba số tự nhiên nguyên tố cùng nhau từng đôi một nên sẽ có 3
trường hợp
• TH1: a⋮d⇒ab+ac⋮⇒ab+ac⋮d
Mà ab+ac+bc⋮d
Suy ra bc ⋮d⇒ b hoặc c chia hết cho d (trái với a,b,c là ba số tự nhiên nguyên tố cùng nhau
từng đôi một)
• TH2: b⋮d⇒ ab+bc⋮d
Mà ab+ac+bc⋮d
Suy ra ac⋮d⇒ a hoặc c chia hết cho d (trái với a,b,c là ba số tự nhiên nguyên tố cùng nhau
từng đôi một)
• TH3:c⋮d⇒bc+ac⋮d
Mà ab+ac+bc⋮d
Suy ab⋮d⇒ a hoặc b chia hết cho d (trái với a,b,c là ba số tự nhiên nguyên tố cùng nhau
từng đôi một)
Vậy điều giả sử sai
Vậy (ab+bc+ca,abc)=1
Cách 2:
Tính chất (1): m = nq + r thì (m,n) = (n,r)
Ta có: ab+bc+ca = a(a+b) + bc
Áp dụng tính chất (1) có: (ab+bc+ca, a) = (a, bc)
Tính chất (2): nếu (m,h) = 1 và (m,k) = 1 thì (m, hk) = 1
Áp dụng tính chất (2): (a,b) = 1 và (a,c) = 1 nên (a, bc) = 1
Do đó: (ab+bc+ca, a) = (a, bc) = 1
Tương tự: (ab+bc+ca, b) = 1; (ab+bc+ca, c) = 1
Áp dụng tính chất (2) liên tiếp ta có đpcm: (ab+bc+ca, abc) = 1
Bài 6: Giả sử a; m; n là những số nguyên lớn hơn 1. Chứng minh rằng
UCLN ( a m − 1, a n − 1) = aUCLN ( m ,n ) .
Giải.
Mặt khác: a m − 1 = a nq + r − 1 = a r a nq − a r + a r − 1 = a r ( a nq − 1) + a r − 1
0 0 0 0 0 0 0 0 0
( )
a m − 1 = ( a n − 1) a n ( q0 −1)+ r0 + a n ( q0 − 2) + r0 + a n + r0 + a r0 + a r0 − 1
a m − 1 = ( a n − 1) h0 + a r0 − 1
Do đó số nguyên am − 1 có thể thực hiện phép chia và áp dụng thuật toán Euclide.
Vì vậy:
( ) ( ) ( )
UCLN ( a m − 1, a n − 1) = UCLN a n − 1, a r0 − 1 = UCLN a r0 − 1, a r1 − 1 = ... = UCLN a rk −1 − 1, a rk − 1
Đến đây ta không thể thực hiện phép chia được nữa bởi UCLN ( rk −1 , rk ) = rk
Nên UCLN ( a m − 1, a n − 1) = a r − 1
k
1) 43𝑥 + 47𝑦 = 50
𝑈𝐶𝐿𝑁 (43,47) = 𝑈𝐶𝐿𝑁 (4,43) = 𝑈𝐶𝐿𝑁 (3,4) = 𝑈𝐶𝐿𝑁 (1,3) = 𝑈𝐶𝐿𝑁 (0,1) = 1
Mà 1 là ước của 50 ⇒ Phương trình có vô số nghiệm nguyên
𝑇𝑎 𝑐ó:
𝑥0 = 11
{
𝑦0 = −9
𝑥 = 11 + 47𝑡
⇒{
𝑦 = −9 − 43𝑡
𝑇𝑎 𝑐ó:
1657 = 367 × 4 + 189
367 = 189 × 1 + 178
189 = 178 × 1 + 11
178 = 11 × 16 + 2
11 = 2 × 5 + 1
Thế ngược lại ta có:
1 = 11 − 2 × 5
1 = 11 − (178 − 11 × 16) × 5 = 11 × 81 − 178 × 5
1 = (189 − 178 × 1) × 81 − 178 × 5 = 189 × 81 − 178 × 86
1 = 189 × 81 − (367 − 189 × 1) × 86 = 189 × 167 − 367 × 86
1 = (1657 − 367 × 4) × 167 − 367 × 86 = 1657 × 167 − 367 × 754
Vậy ta có nghiệm:
6 = 303 − 27 × 11
6 = 303 − (2451 − 303 × 8) × 11 = 303 × 89 − 2451 × 11
6 = (2754 − 2451 × 1) × 89 − 2451 × 11 = 2754 × 89 − 2451 × 100
6 = 2754 × 89 − (7959 − 2754 × 2) × 100 = 2754 × 289 − 7959 × 100
Vậy ta có nghiệm
3x 5 ( mod 8 )
UCLN (3,8) 1
Câu 2 :
7 x 3 ( mod12 )
UCLN (12,7 ) = 1;3 1
x 5 ( mod 6 ) (1)
x 8 ( mod15 ) ( 2)
x −1 11( mod12 ) ( 3)
x 13 mod 35
( ) ( 4)
Xét (1), (2) có UCLN ( 6,15 ) 3, mà 8 − 5 = 3 3
x 6k + 5 8 ( mod15 )
6k 3 ( mod15 )
1 23 3 ( mod 5 )
( m ) −1
k ba
k = 5k '+ 3
x = 6 ( 5k '+ 3) + 5 = 30k '+ 23
Mà UCLN (12,30) =6. Vậy phương trình có 6 nghiệm, Xét : 5k ' 0 ( mod 2 )
Áp dụng phương pháp Euler ta có : ( m ) = ( 2 ) = 2 − 1 = 1
0 51 0 ( mod 2 )
( m ) −1
k ' ba
k ' = 2k ''
x = 30 ( 2k '' ) + 23 = 60k ''+ 23
Mà UCLN (60,35) = 5. Vậy phương trình có 5 nghiệm, Xét : 12k ' 5 ( mod 7 )
Câu 2:
x 3 ( mod 4 ) (1)
x 4 ( mod 5 ) ( 2 )
x 5 ( mod 7 ) ( 3)
k 1.4
( 5) −1
( mod 5) 43 ( mod 5) 4 ( mod 5 )
Bài tập:
1. 3x 7(mod8) (1)
Có ƯCLN (3,8) =1 nên phương trình có một nghiệm và:
7 + 8k 3
k : k =1
1 k 2
7 + 8k
(1) x (mod8) 5(mod8)
3
2. 5x 4(mod11) (2)
Có ƯCLN (5,11) =1 nên phương trình có một nghiệm và:
4 + 11k 5
k : k =1
1 k 4
4 + 11k
(2) x (mod11) 3(mod11)
5
3. 7x 6(mod13) (3)
Có ƯCLN (7,13) =1 nên phương trình có một nghiệm và:
6 + 13k 7
k : k =6
1 k 6
6 + 13k
(3) x (mod13) 12(mod13)
7
1 + 27k 13
k : k = 12
1 k 12
1 + 27k
(4) x (mod 27) 25(mod 27)
13
Bài 2:
1.
6x 27 (mod 33) (1)
d = UCLN ( 6,33) = 3 | 27
(1) 2 x 9(mod11)
11k + 9 2
k : k = 1 x 10(mod11)
1 k 1
x = 1033 2133 3233
2.
10x 15(mod65) (2)
d = UCLN (10,65 ) = 5 |15
3.
18 x 6 ( mod 42 ) (3)
d = UCLN (18, 42 ) = 6 | 6
4.
15 x 25 ( mod 70 ) (4)
( 4 ) 3x 5 ( mod14 )
x 5.3 ( ) ( mod14 ) 5.3 ( ) ( mod14 ) 5.35 ( mod14 )
14 −1 2.7 −1
x 4 ( mod5 ) (1)
x 2 ( mod7 ) (2)
x 3 ( mod13) (3)
Ta có: d1 = UCLN ( 5,7 ) = 1; d 2 = UCLN ( 7,13) = 1; d 3 = UCLN ( 5,13) = 1
Hệ có nghiệm duy nhất
(1) x 4 ( mod5 ) = 5k + 4( k )
(2) 5k + 4 2 ( mod7 ) 5k 5 ( mod7 )(*)
d = UCLN (5,7) = 1| 5
Bài 2:
3 x 5 ( mod 4 ) (1)
2 x 3 ( mod 5 ) ( 2 )
5 x 1( mod 9 ) ( 3)
Xét hệ (1),(2):
3x 5 ( mod 4 ) (1)
2 x 3 ( mod 5 ) ( 2 )
x 19 ( mod 20 ) ( 4 )
5 x 1( mod 9 ) ( 3)
( 4 ) x = 20k + 19
5 ( 20k + 19 ) 1( mod 9 )
100k 5 ( mod 9 )
k 5.100 ( mod 9 )
( 9 ) −1