Professional Documents
Culture Documents
( ) ()
7 4 2 3
0 2 1 θ= ^ 2
0 0 1 1
Giải:
Ta giải phương trình cuối, có θ3 = 1;
Thay vào phương trình trước nó có 2θ2 + 1 = 2, từ đó θ2 = 1/2.
Phương trình cuối 7θ1 + 4.1/2 + 2 = 3, từ đó θ1 = −1/7.
1 1 2
y = 1+ x− x
2 7
2) Giải quyết các bài toán tìm giá trị riêng
2.1. Định nghĩa trị riêng, vector riêng
Cho một ma trận vuông A kích thước n×n, vector cột v có kích thước n×1 và một số
vô hướng λ. Nếu Av=λv thì v là vector riêng của A và λ là trị riêng của A.
2.2. Cách tìm trị riêng, vector riêng:
Để tìm trị riêng và vector riêng, ta giải phương trình sau:
det|A−λI| = 0 (1)
Trong đó I là ma trận đơn vị.
Ví dụ:
Cho ma trận A = (59 22 )
Theo (1), ta cần giải phương trình sau:
det|A−λI| = det |
5−λ
9
2
2−λ |
= ( 5−λ ) ( 2−λ )−18=0
Ta sẽ có 2 trị riêng như sau: λ1 = 8, λ2 = -1
Với λ1 = 8:
Av = λv ( )( ) ( )
5 2 x
9 2 y
=8 x
y
=> y = 3x/2. Ta chọn x = 2,y = 3. Do đó vector riêng ứng với λ1 = 8 sẽ là:
v1 = 2
3 ()
Tương tự λ2 với= -1: v2 =
1
−3 ( )
2.3. Áp dụng phân tích A=QR vào tìm trị riêng
Cho ma trận
( )
3 1 0
A= 1 3 1
0 1 3
Là ma trận 3 đường chéo, đối xứng.
Tính s1 bằng cách tìm trị riêng ma trận cuông 2x2 tạo bởi dòng thứ 2,3 và cột thứ 2,3
3 1
1 3 ( )
Ma trận trên có 2 trị riêng là µ1 = 2 và µ2 = 4. Ta phải chọn s1 là 1 trong 2 trị riêng gần
với giá trị A33 = 3.
Chọn s1 = µ1 = 2.
Ta có:
( )( )( )
3 1 0 1 0 0 1 1 0
(1)
A1 = A−s 1 . I = 1 3 1 −2 0 1 0 = 1 1 1
0 1 3 0 0 1 0 1 1
(1)
Sau khi có A1 ta tìm ma trận quay P2
(1)
Ta có dạng của A1 là:
( )
x1 y 1 0
( 1)
A1 = b2 a2 b3 =¿ x 1=1 ; b2=1
0 b3 a3
Từ công thức sk và ck
bk +1 xk
sk +1= 2 ; c =
√b k+1 + x 2k √b 2k+1 + x 2k
k +1
Ta có s2 = c2 =
√2
2
( )
√2 √2 0
( )
c2 s2 0 2 2
Dạng của P2: P2= −s2 c2 0 = − √2 √2 0
0 0 1 2 2
0 0 1
( )( ) (
√2 √2 0
√2 √
)(
2
)
2 2 1 1 0 √2 z1 q1 r 1
(1) (1) 2 =
Tìm được: A2 =P2 A = −√ 2 √2 1 1 1= 0 x y
2 2
0
0 1 1
0 0 √ 2 0 b2 a2
0 0 1 3 3
0 0 1
=> x2 = 0; b3 = 1
Tính được: s3 = 0; c3 = 1
( )( )
1 0 0 1 0 0
Dạng của P: 3 P = 0 c 3 s 3 = 0 0 1
0 −s 3 c 3 0 −1 0
(1) (1)
Ta có thể tính A3 =P3 A 2 nhưng không cần thiết.
Sau khi có P2 và P3, ta tìm ma trận A(2)
( )
2 √2 0
2
A(2)=R(1) Q(1)=P3 P 2 A(1) T T √2 −√ 2
1 P2 P 3 = 1
2 2
−√ 2
0 0
2
(2) (3)
Nhận xét: Nếu b 2 và b 3 đủ nhỏ thì có thể dừng lại để tính toán các giá trị riêng
Tiếp tục lặp lại các bước như trên,
Đầu tiên, ta tính s2 bằng cách tìm giá trị riêng mà trận vuông 2x2 tạo bởi dòng thứ 2,3
và cột thứ 2, 3 của ma trận A(2) vừa thu được
( )
− √2
1
2
−√ 2
0
2
1 1
Trị riêng của ma trận trên là ± √3
2 2
1 1
Vậy nên ta chọn s2 = − √ 3 gần với a3 = 0
2 2
Tính toán tương tự như trên 1 lần nữa ta sẽ thu được:
( )
2,67720277 0,37597448 0
(3)
A = 0,37597448 1,4736080 0,030396964
0 0,030396964 −0,047559530
(2)
Vì thấy b 3 đã đủ nhỏ, ta bắt đầu tính các giá trị riêng:
λ 3=a(3)
3 +s 1 +s 2=1,5864151
Tiếp theo, từ ma trận A ta bỏ đi hàng thứ 3 và cột thứ 3, rồi tính trị riêng của ma trận
(3)
(
2,67720277 0,37597448
0,37597448 1,4736080 )
Hai trị riêng của ma trận trên là µ1 = 2,7802140 và µ2 = 1,3654218.
Ta có 2 trị riêng còn lại của ma trận A đã cho là:
λ 1=µ 1+ s1 + s2 =4,4141886λ 2=µ 2+ s 1+ s2 =2,9993964